Tải bản đầy đủ (.pdf) (300 trang)

Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến 2050

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.75 MB, 300 trang )

Chương trình thoát nước và chống ngập đô thị ĐBSCL

Chương trình Thoát
nước và Chống ngập Đô thị
Đồng bằng sông Cửu Long

Quy hoạch thoát nước
thành phố Long Xuyên
đến năm 2035, tầm nhìn đến 2050
Tháng 9, 2019


Chương trình thoát nước và chống ngập đô thị ĐBSCL

Chương trình Thoát nước và Chống ngập
Đô thị Đồng bằng sông Cửu Long
Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên
đến năm 2035, tầm nhìn đến 2050

TƯ VẤN EPTISA
Trưởng đoàn tư vấn

SỞ XÂY DỰNG AN GIANG
Giám đốc/Phó GĐ

(chữ ký)

(chữ ký, đóng dấu)

John Block


Họ và Tên

Chủ nhiệm quy hoạch: (chữ ký)

Đặng Thanh Lâm

Người kiểm tra/thẩm tra: (chữ ký)

Họ và Tên

Tháng 9, 2019


Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Thuyết minh tổng hợp và Phụ lục

Mục lục
1. MỞ ĐẦU .................................................................................................................................. 1
1.1. Giới thiệu Chương trình thoát nước và chống ngập đô thị ........................................................ 1
1.2. Sự cần thiết lập quy hoạch thoát nước ..................................................................................... 1
1.3. Mục tiêu quy hoạch thoát nước ................................................................................................ 2
1.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu lập quy hoạch ...................................................................... 2
1.5. Căn cứ lập quy hoạch............................................................................................................... 2
1.6. Nội dung nghiên cứu lập quy hoạch ......................................................................................... 4
1.7. Thành phần báo cáo quy hoạch ............................................................................................... 5
2.

ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU .................. 6

2.1 Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................................... 6

2.1.1 Vị trí địa lý............................................................................................................................... 6
2.1.2 Đặc điểm địa hình ................................................................................................................... 6
2.1.3 Đặc điểm địa chất ................................................................................................................... 6
2.1.4 Đặc điểm khí hậu .................................................................................................................... 7
2.1.5 Đặc điểm thủy văn ................................................................................................................ 11
2.1.6 Địa chất thủy văn .................................................................................................................. 17
2.1.7 Kịch bản biến đổi khí hậu - nước biển dâng.......................................................................... 18
2.2 Điều kiện Kinh tế Xã hội .......................................................................................................... 22
2.2.1 Hiện trạng dân số ................................................................................................................. 22
2.2.2 Tình hình phát triển kinh tế xã hội ......................................................................................... 22
2.3 Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật............................................................................................ 22
2.3.1 Hiện trạng giao thông ........................................................................................................... 22
2.3.2 Hiện trạng cấp nước ............................................................................................................. 24
2.3.3 Hiện trạng cấp điện............................................................................................................... 24
2.3.4 Hiện trạng viễn thông............................................................................................................ 25
2.4 Hiện trạng sử dụng đất ............................................................................................................ 25
3.

HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ............................................................................ 26

3.1 Hệ thống thoát nước mưa ....................................................................................................... 26
3.1.1 Nguồn nước mặt .................................................................................................................. 26
3.1.2 Hiện trạng mạng lưới thoát nước mưa ................................................................................. 26
3.1.3 Tình hình ngập úng đô thị ..................................................................................................... 28
3.1.4 Hiện trạng các công trình đầu mối ........................................................................................ 37
3.1.5 Hiện trạng nền xây dựng ...................................................................................................... 37
3.2 Hiện trạng hệ thống thoát và xử lý nước thải ........................................................................... 38
4. TÓM TẮT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THÀNH PHỐ LONG XUYÊN
ĐẾN NĂM 2035, TẦM NHÌN 2050................................................................................................. 39
4.1


Tóm tắt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố .................................................. 39

4.1.1 Phạm vi và quy mô lập quy hoạch ........................................................................................ 39
4.1.2 Mục tiêu và tính chất của đồ án quy hoạch ........................................................................... 40
4.1.3 Dự báo quy mô dân số ......................................................................................................... 40
4.1.4 Dự báo nhu cầu sử dụng đất ................................................................................................ 40
4.1.5 Định hướng phát triển không gian đô thị ............................................................................... 41
4.1.6 Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật................................................................................. 42
4.1.7 Mục tiêu môi trường ............................................................................................................. 44
Trang i


Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Thuyết minh tổng hợp và Phụ lục

4.2 Các dự án, chương trình và văn bản liên quan ........................................................................ 44
5.

CÁC CHỈ TIÊU VÀ TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ.......................................................................... 49

5.1 Cơ sở lựa chọn chỉ tiêu và tiêu chuẩn thiết kế ......................................................................... 49
5.1.1 Cơ sở lựa chọn chỉ tiêu ........................................................................................................ 49
5.1.2 Tiêu chí tổng quan của Quy hoạch thoát nước ..................................................................... 49
5.1.3. Nguyên tắc thiết kế quy hoạch thoát nước........................................................................... 50
5.1.4. Các thông số kỹ thuật áp dụng cho quy hoạch thoát nước .................................................. 51
5.1.5. Cao độ san nền trong quy hoạch thoát nước ....................................................................... 52
5.2 Tiêu chuẩn quy hoạch thoát nước ........................................................................................... 53
5.2.1. Các văn bản pháp lý ............................................................................................................ 53
5.2.2. Xác định các chỉ tiêu thiết kế ............................................................................................... 53

6. QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC ................................................................................................ 58
6.1

Phân lưu vực thoát nước mưa ............................................................................................ 58

6.1.1. Các tiêu chí phân chia lưu vực thoát nước .......................................................................... 58
6.1.2. Đề xuất của Quy hoạch thủy lợi ........................................................................................... 58
6.1.3. Đề xuất phân chia lưu vực thoát nước................................................................................. 59
6.2. Phân tích tính chất mặt phủ sau khi cập nhật quy hoạch sử dụng đất và định hướng phát triển
không gian thành phố ................................................................................................................ 61
6.3. Kết quả tính toán thủy văn, thủy lực thoát nước mưa ............................................................. 63
6.3.1. Mô hình thủy văn ................................................................................................................. 63
6.3.2. Mô hình thủy lực .................................................................................................................. 64
6.4. Phương án, giải pháp thoát nước ........................................................................................... 65
6.4.1. Về tổng thể .......................................................................................................................... 65
6.4.2. Quy hoạch thoát nước năm 2035 ........................................................................................ 66
6.4.4. Định hướng quy hoạch đến năm 2050................................................................................. 68
6.4.5. Giải pháp quy hoạch đến năm 2035 chi tiết cho các lưu vực ............................................... 69
6.5
Tổng hợp đề xuất biện phát chống ngập, thoát nước thải, giảm thiểu ô nhiễm môi trường . 81
6.5.1 Các biện pháp xây dựng ...................................................................................................... 81
6.5.2 Các biện pháp không xây dựng ........................................................................................... 83
7. ĐỀ XUẤT CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN THEO CÁC GIAI ĐOẠN 2020-2030 .................................. 83
7.1

Mục tiêu và nguyên tắc lựa chọn dự án ưu tiên .................................................................. 83

7.1.1
Đánh giá nhu cầu ............................................................................................................ 83
7.1.2

Nguyên tắc lựa chọn ....................................................................................................... 84
7.1.3
Mục tiêu của việc thực hiện dự án ưu tiên ....................................................................... 84
7.2
Các dự án phát triển hệ thống thoát nước mưa .................................................................. 84
7.3

Các dự án phát triển hệ thống thu gom và xử lý nước thải ................................................. 85

7.4

Danh mục các dự án ưu tiên trong giai đoạn đến 2025, 2030 và 2035 ............................... 85

8

VỐN VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ .............................................................................................. 88

8.1

Khái toán kinh phí đầu tư .................................................................................................... 88

8.2

Nguồn vốn và hình thức đầu tư .......................................................................................... 90

9

CHƯƠNG IX. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC ....................................................... 90

9.1


Xác định phạm vi của đánh giá môi trường chiến lược ....................................................... 90

9.2

Các vấn đề và mục tiêu môi trường chính .......................................................................... 90

9.3

Hiện trạng môi trường trước khi thực hiện quy hoạch ......................................................... 92

9.4

Tác động đến môi trường khi thực hiện quy hoạch ............................................................. 93
Trang ii


Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Thuyết minh tổng hợp và Phụ lục

9.4.1
Sự phù hợp mục tiêu quy hoạch với mục tiêu bảo vệ môi trường ................................... 93
9.4.2
Các tác động đến môi trường trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng:................................... 94
9.4.3
Các tác động đến môi trường trong giai đoạn xây dựng: ................................................. 94
9.4.4
Các tác động đến môi trường trong giai đoạn vận hành .................................................. 95
9.5
Các biện pháp giảm thiểu ................................................................................................... 95

9.5.1
Các biện pháp giảm thiểu chung ..................................................................................... 95
9.5.2
Các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn trước xây dựng .............................................. 96
9.5.3
Các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn trước xây dựng .............................................. 96
9.6
Kế hoạch quản lý và chương trình giám sát chất lượng môi trường ................................... 98
9.6.1
Kế hoạch quản lý môi trường .......................................................................................... 98
9.6.2
Chương trình giám sát chất lượng môi trường ................................................................ 99
9.7
Kết luận đánh giá môi trường chung ................................................................................... 99
10

GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC ................................................... 100

10.1

Tổ chức quản lý quy hoạch thoát nước............................................................................. 100

10.2

Giải pháp thực hiện quy hoạch ......................................................................................... 100

11

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 101


PHỤ LỤC I: DANH MỤC CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TP LONG XUYÊN .............. 102
PHỤ LỤC II: DANH MỤC CHI TIẾT CÁC TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC TP LONG XUYÊN .... 109
PHỤ LỤC III: TÍNH TOÁN THỦY LỰC THOÁT NƯỚC TP LONG XUYÊN ................................. 121
3.1. Các thông số khí tượng, thủy văn ......................................................................................... 121
3.1.1. Các thông số khí tượng ..................................................................................................... 121
3.2. Thiết lập mô hình thủy lực cho hệ thống thoát nước lưu vực nghiên cứu ............................. 122
3.2.2.1. Thiết lập mô hình cho các lưu vực .................................................................................. 122
3.2.2. Điều kiện biên mô hình ...................................................................................................... 124
3.3. Kịch bản tính toán................................................................................................................. 125
3.3. Kết quả thủy lực cống thoát nước......................................................................................... 125
3.3.1 Kết quả tính toán lưu vực 1-2-3-4: ...................................................................................... 125
3.3.2 Kết quả tính toán lưu vực 5: ............................................................................................... 167
3.3.3 Kết quả tính toán lưu vực 6: ............................................................................................... 178
3.3.4 Kết quả tính toán lưu vực 7-8-10: ....................................................................................... 229
3.3.5 Kết quả tính toán lưu vực 9-11-12: ..................................................................................... 262
PHỤ LỤC IV: GIẢI TRÌNH BỔ SUNG, CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý BC GIỮA KỲ ...................... 287

Trang iii


Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Thuyết minh tổng hợp và Phụ lục

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Bản đồ hành chính TP Long Xuyên ..................................................................................... 6
Hình 2: Bản đồ địa hình TP Long Xuyên.......................................................................................... 7
Hình 3: Lưu lượng lớn nhất thực đo và tổng lượng ước tính lũ năm 2000..................................... 13
Hình 4: Biểu đồ mực nước giờ trong mùa lũ 2011 trạm Long Xuyên ............................................. 15
Hình 5: Cao độ mực nước đỉnh lũ 2011 theo mô phỏng bằng mô hình thủy lực ............................ 17
Hình 6 Biến đổi của lượng mưa 1 ngày lớn nhất trung bình theo kịch bản RCP4.5 ....................... 19

Hình 7: Biến đổi của lượng mưa 1 ngày lớn nhất trung bình theo kịch bản RCP8.5 ...................... 20
Hình 8 Bản đồ hiện trạng hạ tầng TP Long Xuyên ......................................................................... 28
Hình 9: Các vị trí ngập trong nội đô 2014 ...................................................................................... 31
Hình 10: Hình ảnh ngập lụt tại Long Xuyên tháng 9/2018 .............................................................. 32
Hình 11: Bản đồ vị trí các điểm ngập úng nội đô do lũ năm 2018 .................................................. 33
Hình 12: bản đồ đô sâu ngập lũ max như năm 2000 và 2011 ........................................................ 34
Hình 13: Bản đồ cao độ mực nước lũ năm 2011 theo điều tra....................................................... 35
Hình 14: Hình ảnh lòng kênh thoát nước bị lấn chiếm, bồi lấp ....................................................... 36
Hình 15: Bản đồ vị trí 07 khu chức năng TP Long Xuyên .............................................................. 42
Hình 16: Bản đồ cao độ nền các khu vực đại biểu ......................................................................... 43
Hình 17: Bản đồ phân chia lưu vực, phân tán dòng chảy theo quy hoạch xây dựng...................... 44
Hình 18: Bản đồ vị trí các trạm xử lý nước thải theo quy hoạch xây dựng ..................................... 44
Hình 19: Bản đồ bố trí công trình quy hoạch thủy lợi chống ngập TP Long Xuyên ........................ 47
Hình 20: Biểu đồ IDF trạm Châu Đốc ............................................................................................ 56
Hình 21: Bản đồ phân chia lưu vực thoát nước TP Long Xuyên .................................................... 61
Hình 22: Sơ họa mặt cắt cống thoát nước TP Long Xuyên ........................................................... 68
Hình 23: Bản đồ quy hoạch thoát nước lưu vực 1 và 2 - TP Long Xuyên ...................................... 70
Hình 24: Bản đồ quy hoạch thoát nước lưu vực 3 và 4 - TP Long Xuyên ...................................... 72
Hình 25: Bản đồ quy hoạch thoát nước lưu vực 5 và 6 - TP Long Xuyên ...................................... 74
Hình 26: Bản đồ quy hoạch thoát nước lưu vực 7, 8 và 9 - TP Long Xuyên .................................. 76
Hình 27: Bản đồ quy hoạch thoát nước lưu vực 10 và 11 - TP Long Xuyên .................................. 79
Trang i


Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Thuyết minh tổng hợp và Phụ lục

Hình 28: Bản đồ quy hoạch thoát nước lưu vực 12 - TP Long Xuyên ............................................ 81
Hình 29: sơ đồ nhóm dự án trọng điểm giai đoạn đầu theo quy hoạch xây dựng TP Long Xuyên
(đến năm 2025) ............................................................................................................................. 86


Trang ii


Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Thuyết minh tổng hợp và Phụ lục

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Lượng mưa trung bình tháng trạm Long Xuyên

9

Bảng 2: Lượng mưa thời đoạn lớn nhất trong trạm Châu Đốc

10

Bảng 3: Đặc trưng mưa trận trạm Châu Đốc

10

Bảng 4: Lượng mưa X(mm) và cường độ mưa I(mm/h) theo thời đoạn trạm Châu Đốc với tần suất
P
11
Bảng 5: Mực nước đỉnh lũ các năm lũ lớn tại Tân Châu

13

Bảng 6: Mức nước lũ cao nhất tại một số vị trí vùng TGLX

14


Bảng 7: Đặc trưng mực nước tháng trạm Long Xuyên

14

Bảng 8: Tần suất mực nước năm và các tháng trạm Long Xuyên

14

Bảng 9: Kết quả đo thuỷ văn các kênh rạch TP Long Xuyên mùa lũ 2000

15

Bảng 10: Kết quả đo thuỷ văn các kênh rạch TP Long Xuyên mùa lũ 2011

16

Bảng 11 Mực nước biển dâng khu vực ĐBSCL theo kịch bản RCP4.5

20

Bảng 12 Mực nước biển dâng khu vực ĐBSCL theo kịch bản RCP8.5

20

Bảng 13: Thống kê diện tích đất TP Long Xuyên

25

Bảng 14: Tổng hợp hiện trạng công trình thủy lợi TP Long Xuyên


26

Bảng 15: Thống kê hệ thống thoát nước đô thị Long Xuyên

27

Bảng 16: Các đoạn đường bị ảnh hưởng ngập năm 2014

29

Bảng 17: Tổng hợp thiệt hại do lũ lụt ở TP Long Xuyên

37

Bảng 18: Quy mô phát triển dân cư và diện tích đến năm 2035 ở các khu đô thị

39

Bảng 19 Các ô bao phương án quy hoạch thủy lợi chống ngập

47

Bảng 20: Tổng hợp kịch bản nước biển dâng

52

Bảng 21 Mực nước tính toán – mực nước cao nhất có chu kỳ theo tần suất (số năm)

52


Bảng 22: Bảng tổng hợp cao độ san nền

53

Bảng 23: Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P(năm)

53

Bảng 24: Lượng mưa thời đoạn lớn nhất trong trạm Châu Đốc

54

Bảng 25: Đặc trưng mưa trận trạm Châu Đốc

54

Trang i


Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Thuyết minh tổng hợp và Phụ lục

Bảng 26: Lượng mưa X (mm) và cường độ mưa I(mm/h) thời đoạn trạm Châu Đốc với tần suất
P(%) hay T(năm)
55
Bảng 27: Tần suất mực nước năm và các tháng trạm Long Xuyên

56


Bảng 28: Hệ số dòng chảy cho phân tích thuỷ lực

57

Bảng 29 Phân chia lưu vực thoát nước mưa đô thị

59

Bảng 30: Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất

62

Bảng 31: Hệ số mặt phủ khu vực nội thị thành phố Long Xuyên

63

Bảng 32: Mực nước max tại thành phố Long Xuyên qua các năm

65

Bảng 37: Khối lượng tuyến cống thoát nước mưa P. Bình Đức:

69

Bảng 33: Khối lượng tuyến cống lưu vực 3:

71

Bảng 38 Khối lượng tuyến cống thoát nước mưa X. Mỹ Khánh:


73

Bảng 34: Bảng khối lượng tuyến cống lưu vực 5:

73

Bảng 35: Bảng khối lượng tuyến cống lưu vực 6:

75

Bảng 39: khối lượng tuyến cống thoát nước mưa lưu vực 7

75

Bảng 36: Khối lượng tuyến cống thoát nước mưa lưu vực 8:

77

Bảng 40: Khối lượng tuyến cống thoát nước mưa lưu vực 9:

77

Bảng 41: Khối lượng tuyến cống thoát nước mưa phường Mỹ Thới:

78

Bảng 42: Khối lượng tuyến cống thoát nước mưa lưu vực 12

80


Bảng 43: Tổng hợp khối lượng cống hiện trạng và xây dựng mới đến năm 2035

82

Bảng 44: Các tiểu dự án chống ngập cục bộ cho thành phố Long Xuyên

86

Bảng 45: Khái toán đầu tư quy hoạch hệ thống thoát nước thành phố Long Xuyên

89

Bảng 46: Thang đánh giá chất lượng môi trường không khí

92

Bảng 47: Thang đánh giá chất lượng môi trường nước

92

Bảng 48: Hệ thống kênh do thành phố quản lý

102

Bảng 49: Hệ thống kênh do xã, phường quản lý

103

Bảng 50: Thống kê các cống hiện trạng của TP. Long Xuyên


106

Bảng 51: Thống kê hiện trạng hệ thống kè

108

Bảng 52: Bảng tổng hợp các cống thoát nước

109
Trang ii


Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Thuyết minh tổng hợp và Phụ lục

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
FPP
SECO
UBND
BXD
QH
Viện QHTLMN
ĐBSCL
Bộ TNMT
TP
TGLX
BĐKH - NBD
CT-ĐĐL
DTLV


Chương trình thoát nước và chống ngập đô thị
Cục Kinh tế Liên bang Thụy Sỹ
Ủy ban nhân dân
Bộ Xây dựng
Quy hoạch
Viện Quy hoạch Thủy lợi miền Nam
Đồng bằng sông Cửu Long
Bộ Tài nguyên – Môi trường
Thành phố
Tứ giác Long Xuyên
Biến đổi khí hậu – nước biển dâng
Cấu trúc địa động lực
Diện tích lưu vực

Trang iii


Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Thuyết minh tổng hợp và Phụ lục

1.

MỞ ĐẦU

1.1. Giới thiệu Chương trình thoát nước và chống ngập đô thị
Chương trình thoát nước và chống ngập đô thị (FPP) là một phần trong dự án 9 năm của GIZ
được khởi động từ tháng 9 năm 2012 nhằm nâng cao năng lực của các tổ chức công cộng và
cộng đồng tại Việt Nam để thích ứng với tình trạng độ thị bị ngập úng nghiệm trọng và thường
xuyên hơn do sự gia tăng của biến đổi khí hậu. Kể từ khi bắt đầu vào năm 2012, dự án của GIZ đã
theo đuổi phương pháp tiếp cận ở nhiều cấp độ (cấp quốc gia, cấp tỉnh và thành phố) nhằm tăng

cường năng lực về cả thể chế công thông qua đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật cũng như nâng cao nhận
thức các cộng đồng địa phương và các biện pháp thích ứng. Ở cấp quốc gia, dự án tìm cách tạo
ra một khung chính sách cải cách cho khu vực đô thị nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu. Ở cấp
tỉnh và thành phố, mục đích là quản lý rủi ro lũ lụt. Với sự tài trợ của Cục Kinh tế Liên bang Thụy
Sỹ (SECO), hợp phần này tập trung vào việc chuẩn bị các mô hình nguy cơ rủi ro ngập lụt và cập
nhật các kế hoạch sử dụng đất và thoát nước tại các thành phố trung tâm là Long Xuyên, Rạch
Giá và Cà Mau tại đồng bằng sông Cửu Long.
Nội dung dự án gồm:
 Phát triển, lắp đặt và vận hành mô hình rủi ro lũ lụt và hệ thống quản lý mô hình nguy cơ
ngập lụt tại các thành phố Long Xuyên, Rạch Giá and Cà Mau.
 Cung cấp dữ liệu, thông tin và phân tích từ mô hình rủi ro ngập lụt để giúp hướng dẫn lựa
chọn vị trí thích hợp cho việc lắp đặt hệ thống cảnh báo sớm.
 Đánh giá và tích hợp dữ liệu từ các bản đồ phù hợp vào mô hình rủi ro ngập lụt.
 Thiết kế và xây dựng hệ thống quản lý mô hình nguy cơ ngập lụt dựa trên công nghệ GIS
và công nghệ cơ sở dữ liệu.
 Sửa đổi quy hoạch thoát nước hiện hữu tại 3 thành phố dựa trên các kịch bản mô phòng
theo mô hình rủi ro lũ lụt.
 Đánh giá các hoạt động thí điểm được thự hiện trên hệ thống thoát nước đô thị bền vững ở
những nơi khác của Việt Nam.
 Lập quy hoạch thoát nước cho ba thành phố Long Xuyên, Rạch Giá và cà Mau.
 Xây dựng năng lực cho các cấp chính quyền địa phương có liên quan để vận hành hiệu quả
phẩn mềm mô hình hóa rủi ro ngập lụt.
1.2. Sự cần thiết lập quy hoạch thoát nước
Long Xuyên bị ảnh hưởng bởi lũ, mưa lớn và sạt lở bờ sông. Gần đây, thời tiết bất thường bị trầm
trọng thêm bởi biến đổi khí hậu đã gây ra mưa lớn kéo dài, gây sạt lở nghiêm trọng dọc theo các
con sông và kênh rạch. Bên cạnh đó, sự sụt giảm đáng kể phù sa của dòng Mê-kông do các đập
ngăn nước, hoạt động khai thác cát thương mại quy mô lớn trên sông và sụt lún đất do khai thác
nước ngầm đã làm tồi tệ thêm tình trạng sạt lở ven sông ngòi và kênh rạch.
Hệ thống thoát nước xuống cấp và việc quản lý rác thải chưa thỏa đáng là những nhân tố chính
dẫn tới tình trạng ngập lụt cục bộ và tắc nghẽn dòng chảy thoát nước tại một số kênh rạch nội đô.

Ngập lụt diễn ra thường xuyên với độ sâu 30cm trong mùa mưa từ tháng 9 – tháng 10 hằng năm,
chủ yếu tại hai phường Mỹ Phước, Mỹ Long của thành phố Long Xuyên. Ngập lụt thường kéo dài
trong 2 giờ. Một dự án nâng cao kè bờ sông với chiều dài 3km đang được triển khai từ ngân sách
trung ương. Thành phố hiện có một hệ thống thoát nước chung đổ ra dòng sông Hậu. Cần cải tạo
và nâng cấp đáng kể hệ thống thoát nước đô thị để giảm tác động của lũ lụt.
Qua phân tích tổng hợp tình hình phát triển đô thị đặc biệt tình trạng ngập úng, thoát nước mưa và

Trang 1


Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Thuyết minh tổng hợp và Phụ lục

xử lý nước thải đang là những vấn đề cấp bách cần được giải quyết mặt khác làm cơ sở cho quản
lý và đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước trong thời gian tới thì việc lập Quy hoạch thoát nước
thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 là cần thiết.
Nhiệm vụ lập Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến năm
2050 được UBND tỉnh An Giang phê duyệt tại Quyết định số 1624/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7
năm 2018 là sơ cở quan trọng cho thực hiện các nội dung của Quy hoạch.

1.3. Mục tiêu quy hoạch thoát nước
a) Cụ thể hóa định hướng quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên trong điều chỉnh Quy
hoạch chung thành phố Long Xuyên đến năm 2035 có xem xét đến ảnh hưởng của biến đổi khí
hậu.
b) Quy hoạch góp phần giảm thiểu và từng bước xóa bỏ tình trạng ngập úng tại ranh giới nghiên
cứu quy hoạch, cải thiện điều kiện vệ sinh, góp phần bảo vệ môi trường, đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế xã hội.
c) Xác định lưu vực tiêu thoát nước, hướng thoát nước mưa, vị trí quy mô các công trình đầu mối
(nếu có), mạng lưới thoát nước mưa.
d) Làm cơ sở để thực hiện các dự án đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước trên địa

bàn thành phố Long Xuyên
1.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu lập quy hoạch
a) Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch:
Phạm vi lập nghiên cứu là toàn thành phố Long Xuyên theo ranh giới hành chính hiện tại của
thành phố với quy mô 115,34km2 và có xét đến kết nối với vùng phụ cận.
Phạm vi lập Quy hoạch thoát nước tập trung trong khu vực đô thị hóa.
b) Đối tượng nghiên cứu lập quy hoạch:
Tập trung vào thoát nước mưa và có cập nhật các dự án thoát nước và xử lý nước thải.
1.5. Căn cứ lập quy hoạch
a) Các văn bản pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 26/06/2014;
- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 23/06/2014;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về Về thoát nước và xử lý
nước thải;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội
dung về Quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy

Trang 2


Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Thuyết minh tổng hợp và Phụ lục

-

-


-

định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016 của Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ
sơ của nhiệm vụ và đô án Quy hoạch xây dựng vùng, Quy hoạch Đô thị và Quy hoạch xây
dựng khu chức năng đặc thù;
Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 7/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ v/v Điều chỉnh định
hướng quy hoạch phát triển tổng thể hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn
đến năm 2050;
Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 6/4/2016 Phê duyệt Điều chỉnh Định hướng phát triển
thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2015 tầm nhìn đến năm 2050;
Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam (Bộ TN&MT phát hành năm
2016).

b) Các văn bản khác có liên quan:
- Quyết định số 1848/QĐ-UBND ngày 27/08/2013 của UBND tỉnh An Giang. Về việc Phê
duyệt kế hoạch hành động chi tiết của các ngành, lĩnh vực ứng phó với biến đổi khí hậu
tỉnh An Giang trong khuôn khổ Chương trình mục tiêu Quốc gia;
- Quyết định số 2274/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 Vv: Phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng
vùng tỉnh An Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 505/QĐ-UBND ngày 03/04/2012 của UBND tỉnh An Giang về Điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng TP Long Xuyên đến năm 2025;
- Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến
2050 (Báo cáo Đánh giá hiện trạng và ý tưởng quy hoạch năm 2016);
- Quyết định số 3777/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh An Giang. Về việc Phê
duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh An Giang giai đoạn 2017 – 2020 và định hướng
đến 2030;
- Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 05/01/2016 của UBND tỉnh An Giang. Về việc phê duyệt
Chương trình phát triển nhà ở tỉnh An Giang đến năm 2020 định hướng đến năm 2030;

- Quyết định số 801/QĐ-TTg ngày 27/06/2012 của Thủ tướng chính phủ: Phê duyệt Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh An Giang đến năm 2020;
- Quyết định số 271/QĐ-UBND ngày 19/01/2017 của UBND tỉnh An Giang: Ban hành Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 của tỉnh An Giang;
- Kế hoạch số 655/KH-UBND ngày 06/12/2016 của UBND tỉnh An Giang. Kế hoạch hành
động Về việc thực hiện ứng phó với biến đổi khí hậu của nghành Xây dựng, giai đoạn 2016
– 2020;
- Kế hoạch số 165/KH-UBND ngày 31/12/2015 của UBND thành phố Long Xuyên: Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 – 2020 thành phố Long Xuyên;
- Quy hoạch thủy lợi tổng thể ĐBSCL thích ứng với BĐKH-NBD (được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại quyết định số 1397/QĐ-TTg ngày 25/9/ 2012;
- Quyết định số 5313/QĐ-BNN-TCTL ngày 20/12/2017 của Bộ NN&PTNT về Ban hành Quy
trình vận hành hệ thống thủy lợi Tứ giác Long Xuyên;
- Quy hoạch kiểm soát và sử dụng nước lũ ĐBSCL theo quyết định số 144/QĐ-TTG ngày
21/6/1999 và Báo cáo Quy hoạch lũ ĐBSCL đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do
Viện QHTLMN đang thực hiện;
- Quyết định số 1773/QĐ-UBND ngày 13/10/2014 của UBDN tỉnh An Giang lê duyệt Quy
hoạch chi tiết thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020 (bao
gồm cả tiêu nước nông thôn và thành thị, kiểm soát lũ, kết hợp giao thông, thích ứng
BĐKH);
- Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu được Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng
Trang 3


Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Thuyết minh tổng hợp và Phụ lục

-

-


ban hành trong Quyết định số 2139;
Chương trình phát triển đô thị tỉnh An Giang giai đoạn 2017 – 2020, định hướng đến năm
2030. (Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam 12/2016);
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long – Tiểu dự án thành phố Long
Xuyên – Tỉnh An Giang;
Dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố Long Xuyên – Tỉnh An Giang (phần bản
vẽ);
Các văn bản pháp luật liên quan (xây dựng, quản lý đô thị, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội tới năm 2020, chương trình quản lý đô thị và quản lý thoát nước);
Số liệu, tư liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh và thành phố, kịch bản biến
đổi khí hậu 2016 dựa trên các dự báo của Bộ TNMT năm 2016;
Các đề án xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện thời;
Bản đồ phạm vi ngập lụt đô thị TP Long Xuyên do tư vấn Eptisa thực hiện (dự kiến đến
tháng 9/2018);
Bản đồ cao độ số (DEM) của toàn thành phố độ phân giải 5m*5m do tư vấn Eptisa lập dựa
trên bản đồ cao độ số của Bộ TNMT năm 2010 và chỉnh sửa dự trên số liệu khảo sát cao
độ đường phố năm 2018 do Eptisa thực hiện;
Bản đồ khu vực quy hoạch, tỷ lệ 1/10.000-1/25.000 do vấn Eptisa lập dự trên bản đồ quy
hoạch xây dựng do Sở Xây dựng cấp;
Các quy hoạch ngành khác.

c) Các nguồn tài liệu khác:
- Niên giám thống kê các năm 2014 -2018 thành phố Long Xuyên;
- Các dự án khác có liên quan trên địa bàn thành phố Long Xuyên;
- Các kết quả điều tra, khảo sát, các tài liệu số liệu có liên quan.
- Các quy hoạch chuyên ngành liên quan;

d) Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:

- QCVN 07-2:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công
trình thoát nước.
- QCVN 02:2009/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia – Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong
xây dựng
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD về quy hoạch xây dựng do Bộ Xây
dựng ban hành.
- QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
- TCVN 5945:2010 Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7957:2008 về thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài
- Tiêu chuẩn thiết kế.
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn khác có liên quan.

1.6. Nội dung nghiên cứu lập quy hoạch
Quy hoạch thoát nước đô thị là quy hoạch chuyên ngành được lập riêng thành một đồ án nhằm cụ
thể hóa quy hoạch thoát nước trong quy hoạch chung đô thị. Theo điều 5 thuộc Nghị định
80/2014/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải ngày 06/08/2014,
Trang 4


Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Thuyết minh tổng hợp và Phụ lục

nhiệm vụ quy hoạch chuyên ngành thoát nước phải làm rõ các nội dung: Phạm vi, ranh giới; các
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng; xác định lưu vực, phân vùng thoát nước;
nguồn tiếp nhận, dự báo tổng lượng thoát nước, mạng lưới và vị trí quy mô các công
trình thoát nước. Do có tính đến tác động của biến đổi khí hậu vì vậy bổ sung thêm một số nội
dung, các nội dung nghiên cứu lập quy hoạch được đề xuất như sau:
a) Nghiên cứu điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển khu vực quy hoạch. Đánh
giá tổng quát về thực trạng và dự báo phát triển kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng của khu vực quy

hoạch.
b) Nghiên cứu điều kiện thủy văn, khí hậu, hiện trạng sông ngòi, ao hồ các dữ liệu về chất lượng
nước của các sông.
c) Nghiên cứu đánh giá tổng hợp và toàn diện hiện trạng thoát nước của thành phố Long Xuyên
đặc biệt khả năng tiêu thoát nước mưa và ngập úng đô thị;
d) Rà soát, đánh giá các quy hoạch, dự án có liên quan đã và đang triển khai trên địa bàn
e) Rà soát, lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của hệ thống thoát nước.
g) Phân tích các yếu tố gây ngập úng, tình hình ô nhiễm môi trường, đề xuất các giải pháp làm
giảm thiểu và thích ứng dưới tác động của biến đổi khí hậu;
h) Lựa chọn mô hình thoát nước; Phân tích thủy văn, thủy lực của các giải pháp thoát nước
i) Đề xuất các biện pháp phòng chống ngập; giảm thiểu ô nhiễm môi trường
k) Vị trí, quy mô công trình đầu mối, các nguồn tiếp nhận, khả năng tiếp nhận;
l) Xác định hướng, vị trí, kích thước mạng lưới thoát nước, các điểm xả, cao trình mực nước, lưu
lượng tối đa, yêu cầu chất lượng nước tại điểm xả
m) Xác định các chương trình và dự án đầu tư ưu tiên, sơ bộ tổng mức dự kiến nguồn vốn, hình
thức đầu tư và kế hoạch thực hiện
n) Đánh giá môi trường chiến lược.
1.7. Thành phần báo cáo quy hoạch
a. Bản vẽ quy hoạch thoát nước:
- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng tỷ lệ 1/25.000;
- Bản đồ hiện trạng hệ thống tiêu thoát nước mưa; vị trí, quy mô các công trình đầu mối tỷ lệ
1/10.000;
- Bản đồ hiện trạng ngập úng đô thị tỷ lệ 1/10.000;
- Bản đồ quy hoạch thoát nước toàn đô thị: 1/10.000;
- Bản đồ quy hoạch thoát nước cơ bản thể hiện: Phân vùng thoát nước; dự báo về vùng,
khu vực ngập úng; vị trí, quy mô các công trình đầu mối; vị trí, quy mô các tuyến thoát
nước cấp 1, cấp 2 tỷ lệ 1/5.000;
- Các bản đồ khác có liên quan quy hoạch thoát nước theo quy định.
b. Báo cáo tóm tắt, báo cáo thuyết minh tổng hợp, phụ lục và dự thảo tờ trình và quyết định phê
duyệt quy hoạch; đĩa CD lưu trữ toàn bộ đồ án quy hoạch.

Số lượng báo cáo và bản vẽ tuân thủ theo Thông tư 12/2016/TT-BXD, ngày 29/6/2016:
- Hồ sơ thẩm định trình Sở Xây dựng: 15 bản
- Hồ sơ phê duyệt: 03 bản
- Hồ sơ lưu trữ: 15 bản

Trang 5


Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Thuyết minh tổng hợp và Phụ lục

2.

ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU

2.1 Điều kiện tự nhiên
2.1.1 Vị trí địa lý
Thành phố Long Xuyên nằm ở khu vực phía bắc của Đồng bằng sông Cửu Long, bên bờ sông
Hậu, cách biên giới với Campuchia 60 km. Thành phố Long Xuyên là tỉnh lỵ của tỉnh An Giang,
nằm ở đầu nguồn sông Cửu Long. Long Xuyên là đô thị loại hai và là thành phố lớn thứ hai trong
vùng (sau Cần Thơ). Thành phố sớm trở thành đô thị loại I vào năm 2020. Giới hạn của thành
phố như sau (Hình 1):
- Phía Bắc giáp huyện Châu Thành;
- Phía Nam giáp TP. Cần Thơ;
- Phía Đông giáp sông Hậu và huyện Chợ Mới;
- Phía Tây giáp huyện Thoại Sơn.
Theo niên giám thống
kê năm 2018 (chi cục
thống kê thành phố
Long Xuyên), diện tích

thành phố là 115,36
km2
với
dân
số
286.638 người, mật độ
dân
số
2.485
người/km2. Thành phố
có 11 phường: Mỹ
Bình, Mỹ Long, Đông
Xuyên, Mỹ Xuyên, Bình
Đức, Bình Khánh, Mỹ
Phước, Mỹ Quý, Mỹ
Thới, Mỹ Thạnh, Mỹ
Hòa và 2 xã: Mỹ
Khánh, Mỹ Hòa Hưng.

Hình 1: Bản đồ hành
chính TP Long Xuyên

2.1.2 Đặc điểm địa
hình
Địa hình thành phố Long Xuyên bằng phẳng nhưng cao độ mặt đất tương đối thấp: cao độ mặt
đất trung bình từ 1 - 2,5m. Khu vực có cao độ mặt đất từ 2 - 3 m là khu vực nội ô gồm 2 phường
Mỹ Long, Mỹ Bình và ven trục quốc lộ 91. Khu vực có cao độ mặt đất từ 1,5 - 2,5m phần lớn là
ven các sông rạch chính như sông Hậu, rạch Long Xuyên và ven các trục lộ.
2.1.3 Đặc điểm địa chất


Trang 6


Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Thuyết minh tổng hợp và Phụ lục

Cấu tạo địa tầng ở khu vực TP Long Xuyên nói riêng và tỉnh An Giang nói chung có nguồn gốc
trầm tích biển, cột địa tầng được phân bố thành các phần chính như sau: Tầng có đất đỏ hoặc
xám trên cùng hình thành trong điều kiện trầm tích của sông Cửu Long, tầng đất xuất hiện tại
những nơi có thế đất cao. Tiếp theo tầng đất đỏ là tầng đất sét lam có bề dày đều đặn trung bình
từ 1,8 - 2,3m nằm trong khoảng trung bình từ +0,5 đến +2,0. Nhóm tinh thể thạch cao Sennite,
các lớp mùn, bã thực vật như rong, tảo, bần được xen kẽ chứng tỏ tầng sét lam được hình thành
trong điều kiện biển ẩm chứa nhiều gốc Sunfat, đây là yếu tố chủ yếu làm chua hoá chất. Đặc
tính của tầng sét lam là ngăn thấm rất tốt. Đất dưới tầng sét lam là bùn có phạm vi cỡ hạt rất
rộng từ sỏi, cát đến hạt bột và sét. Đặc tính của chúng là ở dạng bùn có tính chất phân ly trong
nước rõ rệt. Đây là tầng đất
mềm yếu, thấm nước mạnh
có chiều dày biến đổi từ vài
mét đến vài chục mét.
Hình 2: Bản đồ địa hình TP
Long Xuyên

2.1.4 Đặc điểm khí hậu
Thành phố Long Xuyên nằm
trong vùng có khí hậu nhiệt
đới gió mùa với 2 mùa phân
biệt khá rõ rệt là mùa khô từ
tháng XII đến tháng IV năm
sau, có gió thịnh hành là gió
Đông Bắc, và mùa mưa từ

tháng V đến tháng XI có gió
thịnh hành là gió mùa Tây
Nam.
Tại TP Long Xuyên có các
trạm đo mưa và trong tỉnh An
Giang có trạm quan trắc khí
tại TX Châu Đốc trạm quan
trắc đầy đủ 06 yếu tố khí
tượng bao gồm mưa, độ ẩm,
nhiệt độ, nắng, gió, bốc hơi.
a)

Nhiệt độ:

Tỉnh An Giang nằm ở vị trí có vĩ độ thấp, chịu ảnh hưởng khí hậu nhiệt đới gió mùa, điều kiện
bức xạ mặt trời quanh năm dồi dào, ít chịu ảnh hưởng của khối không khí lạnh cực đới phía Bắc
mà chủ yếu bị chi phối của các khối không khí nóng ẩm phía Đông và Nam nên nhiệt độ trung
bình hàng năm cao (27,30C) và thay đổi từ 25,8 - 28,70C. Tháng IV nóng nhất, nhiệt độ bình
quân từ 27,3 - 30,00C. Tháng I thấp nhất, nhiệt độ bình quân từ 24,6 - 26,90C. Chênh lệch nhiệt
độ trung bình tháng trong năm khoảng 2,9 - 3,00C. Do tính biến động của khí hậu nên từng năm
cụ thể có sự dịch chuyển tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất và thấp nhất trong năm. Trung
bình từ 80-90% số năm có nhiệt độ trung bình cao nhất xảy ra vào tháng IV và khoảng 10-20%
xảy ra vào tháng V.

Trang 7


Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Thuyết minh tổng hợp và Phụ lục


b)

Độ ẩm:

Độ ẩm phụ thuộc vào nhiều yếu tố, nhưng điều thấy rõ nét nhất là có quan hệ đồng biến với
mưa, nghĩa là lượng mưa lớn thì độ ẩm lớn và ngược lại, nhưng lại nghịch biến với nhiệt độ,
nhiệt độ càng cao thì độ ẩm càng giảm. Độ ẩm tương đối trung bình hàng năm thay đổi từ 77,7%
đến 83,9%. Trong năm, tháng VII, VIII và IX độ ẩm trung bình đạt giá trị cao nhất (87÷89%).
Tháng II và III độ ẩm tương đối trung bình đạt giá trị thấp nhất 71÷83%.

c)

Bốc hơi:

Lượng bốc hơi nước tại Long Xuyên cũng chịu ảnh hưởng theo mùa. Mùa khô lượng bốc hơi rất
lớn thường chiếm 2/3 lượng bốc hơi cả năm, mà cao nhất là vào tháng 3 (hơn 160 mm) lượng
bốc hơi nhỏ nhất vào tháng 9 và tháng 10 là tháng có mưa nhiều và độ ẩm lớn (khoảng 80 mm).
Lượng bốc hơi cả năm tại Long Xuyên khoảng 1.300 mm. Mặc dù có lượng bốc hơi nước và có
mùa khô kéo dài nhưng khí hậu Long Xuyên vẫn thuộc loại ẩm.

d)

Số giờ nắng:

Khu vực Long Xuyên có số giờ nắng trung bình khá cao, bình quân cả năm 6,7 giờ/ngày. Tháng
I-IV, số giờ nắng cao nhất (trung bình 7,4 - 8,2 giờ/ngày, trong trong đó cao nhất là tháng II “8,2
giờ/ngày”). Tháng VIII, IX có số giờ nắng thấp nhất “5,5 giờ/ngày”. Từ tháng VI trở đi số giờ nắng
giảm nhanh đến tháng IX và đạt giá trị cực tiểu 164 giờ vào tháng IX và sau đó lại tăng từ tháng
XI và đạt đỉnh vào tháng III năm sau. (245 giờ tại Châu Đốc).


e)

Chế độ gió:

Trong năm có hai mùa gió: gió mùa Đông bắc thịnh hành từ tháng XI đến tháng IV và gió mùa
Tây nam thịnh hành từ tháng V đến tháng X. Gió mùa Đông bắc với thành phần chính là gió
hướng Đông chiếm 50-70% số lần xuất hiện trong tháng, tốc độ gió trung bình tháng lớn nhất là
2,4 m/s (tháng VIII), tốc độ gió tức thời lớn nhất 20,0 m/s xảy vào tháng VI/1985 tại Châu Đốc.
Gió mùa Tây Nam với thành phần chính là gió hướng Tây, chiếm từ 40-50% số lần xuất hiện
trong tháng, tốc độ gió trung bình tháng lớn nhất 1,8 m/s.
Thành phố Long Xuyên hầu như rất ít bị ảnh hưởng trực tiếp bởi bão xuất phát từ biển Đông; tuy
nhiên hàng năm cũng thường xuất hiện những cơn lốc, gió xoáy có sức gió khá mạnh gây thiệt
hại nhà cửa và hoa màu.
Đặc điểm mưa thành phố Long Xuyên
 Đặc điểm mưa năm, mưa tháng:
Chế độ mưa tại Long Xuyên ảnh hưởng theo 2 mùa gió, sự biến động của mưa tương đối phức
tạp nhưng mức độ biến động không lớn. Lượng mưa chủ yếu tập trung vào mùa mưa từ tháng V
đến XI chiếm 90% lượng mưa cả năm. Lượng mưa trung bình cả năm tại Long Xuyên từ 1.200 1.700 mm, trong đó mùa mưa chiếm từ 1.050 - 1.550 mm và tập trung nhiều nhất vào tháng X với
lượng mưa bình quân là 281,6mm (dao động từ từ 128 – 547 mm). Lượng mưa hàng năm tại
Long Xuyên không lớn với cường độ mưa trung bình một ngày là 3,4 mm, tuy nhiên lượng mưa
ngày lớn nhất lại lớn.
f)

Lượng mưa trung bình tăng dần từ tháng V (nhiều năm là 128,8mm) và trung bình 14 ngày có
Trang 8


Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Thuyết minh tổng hợp và Phụ lục


mưa, đạt giá trị lớn nhất vào tháng X. Sang tháng XI nhìn chung lượng mưa trung bình giảm
nhiều, chỉ còn khoảng bằng 2/3 lượng mưa tháng X (150 mm) với số ngày mưa trung bình 12
ngày/tháng.

 Đặc điểm lượng mưa nhóm ngày:
Phân tích tài liệu mưa ngày trạm Long Xuyên cho thấy khả năng xảy ra lượng mưa nhóm ngày
max ứng với các cấp cho thấy:
- Tháng IX và X khả năng xảy ra lượng mưa ngày trên 50 mm đạt giá trị cao nhất (>50%)
các tháng còn lại trên 15%.
- Lượng mưa 1 ngày max khá ổn định trong tháng IX và X, do vậy lượng mưa bình quân 1
ngày max tháng IX và X đạt ở mức lớn nhất (51,1-56,5 mm), các tháng còn lại, lượng mưa
bình quân 1 ngày max chỉ có từ 39,5-46,5 mm.
-

Tháng IX và X, có khoảng 60-70% lượng mưa 5 ngày max bao gồm lượng mưa 3 ngày
max và 1 ngày max (lượng mưa 3 ngày max luôn bao gồm lượng mưa 1 ngày max). Các
tháng còn lại, khả năng bao trùm lượng mưa 5 ngày max trong 3 ngày max đều không quá
50% số năm quan trắc.
Bảng 1: Lượng mưa trung bình tháng trạm Long Xuyên
Đơn vị: mm

Năm

I

II

III

IV


V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1977

9,6

0,0

0,0

29,4

14,0

220,5


341,3

113,7

180,0

261,2

128,3

0,0

1,298

1978

0,2

0,0

0,0

106,0

265,7

166,8

187,0


181,7

222,9

295,8

115,7

35,8

1,578

1979

36,0

0,0

0,0

166,0

121,4

112,4

225,8

205,4


174,4

178,0

200,1

28,3

1,348

1983

5,5

0,0

0,0

3,0

89,3

88,2

199,1

300,3

260,6


228,6

148,6

0,0

1,323

1984

0,0

0,0

0,0

163,2

160,6

366,8

183,0

244,4

137,0

163,8


75,4

46,8

1,541

1985

0,0

3,1

0,0

110,0

275,2

100,0

138,6

176,0

320,0

284,3

123,8


31,7

1,563

1987

7,0

0,0

41,1

0,0

43,2

169,8

77,1

210,0

202,9

243,6

143,1

5,4


1,143

1988

2,3

27,0

0,0

10,2

199,0

84,6

294,9

78,1

239,5

203,1

109,7

3,2

1,252


1990

0,0

0,0

0,0

7,3

49,4

145,4

160,9

176,8

238,9

244,5

158,6

5,0

1,187

1993


0,0

0,0

16,2

12,9

57,5

189,9

184,7

124,5

210,4

301,6

96,0

21,5

1,215

1994

26,0


0,0

14,7

73,6

161,7

115,6

219,0

116,3

132,3

127,8

27,2

51,6

1,066

1995

0,0

0,0


0,5

35,5

26,2

123,4

120,2

331,8

345,5

359,3

134,3

83,4

1,560

1996

0,0

0,0

0,0


83,8

182,9

159,8

241,0

47,4

330,7

446,8

378,9

39,6

1,911

1997

0,0

38,0

3,3

82,0


172,5

54,1

130,8

141,1

192,7

297,8

124,8

0,0

1,237

1998

0,0

0,0

0,0

32,1

131,2


120,5

203,4

224,8

254,7

311,3

174,8

41,7

1,495

1999

50,3

45,9

57,7

280,2

131,3

196,9


407,0

245,0

75,2

547,2

298,2

25,2

2,360

2000

25,0

24,6

13,3

218,7

184,9

245,6

172,9


302,8

124,7

283,7

167,6

124

1,887

2001

0,3

1,0

94,1

185,8

111,6

280,1

159,3

189,0


182,8

362,7

24,1

17,0

1,608

2002

0,0

0,0

0,0

61,8

7,6

147,7

139,1

263,9

141,2


177,5

187,5

92,5

1,219

2003

0,0

0,0

0,0

3,0

220,1

90,0

311,8

201,0

250,5

352,5


22,7

10,5

1,462

2005

0,0

0,0

5,4

0,0

56,7

123,8

231,0

100,7

283,9

369,4

156,0


85,1

1,412

2006

11,8

5,4

162

32,1

191,3

145,9

266,2

219,9

229,5

274,9

94,1

6,2


1,639

2007

26,1

7,4

33,7

94,4

179,0

172,7

135,5

263,0

386,2

236,0

226,6

113

1,873


2010

24,0

0,0

2,1

7,8

38,3

107,8

258,3

173,8

157,5

365,8

344,0

40,2

1,520

2012


4,6

31,6

98,6

83,1

217,8

154,0

124,7

220,0

335,6

160,9

139,2

9,7

1,580

2013

4,5


7,6

0,0

51,8

121,0

254,6

207,2

238,0

303,9

192,4

114,6

22,3

1,518

2014

0,0

0,0


5,4

83,7

67,2

174,2

88,1

117,8

219,9

331,9

135,9

84,9

1,309

Tổng

Trang 9


Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Thuyết minh tổng hợp và Phụ lục


- Lượng mưa thời đoạn (mưa trận):
Tình hình ngập úng và khả năng tiêu thoát có liên quan mật thiết với mưa thời đoạn. Trong vùng
nghiên cứu không có trạm tự ghi mưa thời đoạn, do vậy, việc tính toán mưa thời đoạn phục vụ cho
việc nghiên cứu tiêu thoát cho TP Long Xuyên dựa vào tài liệu mưa thời đoạn trạm Châu Đốc
cách trung tâm TP Long Xuyên khoảng 45 km về phía Tây Bắc. Qua phân tích tài liệu thống kê
mưa thời đoạn trạm Châu Đốc cho thấy những trận mưa thường xảy ra trong thời gian ngắn với
thời gian từ 30 phút đến 120 phút, có những trận mưa kéo dài 2,5 đến 3,0 giờ hoặc hơn. Lượng
mưa đo được lớn nhất trong 15 phút là 41,6mm và trong 30 phút là 60,4 mm. Lượng mưa 3 giờ
lớn nhất là 103,5 mm xảy ra vào ngày 22/VIII/1999, lượng mưa trong 3 giờ trung bình nhiều năm
là 67,8 mm.
Bảng 2: Lượng mưa thời đoạn lớn nhất trong trạm Châu Đốc
Đơn vị: mm
TT

Thời đoạn

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

15 phút
30 phút

45 phút
60 phút
120 phút
180 phút
240 phút
360 phút
720 phút
1440 phút

Lượng mưa bình
quân
26,7
40,4
52,5
59,9
65,6
67,8
70,5
72,8
76,5
82,4

Lượng mưa lớn nhất
41,6
60,4
79,9
92,8
93,8
103,5
104,1

105,9
106,5
159,4

Ngày /tháng/năm
xuất hiện
3/VI/2004
28/IX/2008
28/IX/2008
26/VII/2007
26/VII/2007
22/VIII/1999
22/VIII/1999
13/X/2010
13/X/2010
22/VIII/1999

Ghi chú: tài liệu thời kỳ 1995-2014
Theo kết quả tham vấn ở địa phương cho thấy nội ô TP Long Xuyên thường bị ngập với những
trận mưa kéo dài từ 3 giờ trở lên, thường là những trận mưa to, làm hệ thống tiêu thoát không kịp,
nước dềnh lên cao gây úng ngập tại những vùng có địa hình thấp và nhất là khu vực thiếu hệ
thống cống tiêu thoát hoặc khẩu độ tiêu thoát chưa đáp ứng với lượng nước mưa cần tiêu thoát.
Đây là cơ sở cho việc tính toán mô hình mưa thiết kế tiêu thoát nước mưa cho TP Long Xuyên.
Tài liệu liên quan mật thiết nhất đến việc tính toán khả năng tiêu thoát đô thị là mưa thời đoạn. Tuy
nhiên, nếu tính toán với tiêu chuẩn mưa trận nội ô 30 phút, 45 phút hay 60 phút thì cường độ mưa
khá lớn.
Qua phân tích tính toán tiêu chuẩn tính tiêu thoát nước cho TP Long Xuyên là tính cho mưa trận
180 phút trạm Châu Đốc với tần suất là 20% (tức trung bình 5 năm xuất hiện 01 lần trận mưa có
lượng mưa lớn hơn hoặc bằng lượng mưa tính toán thiết kế) với lượng mưa là 86,4mm.
Bảng 3: Đặc trưng mưa trận trạm Châu Đốc

Phút

Số
năm

15
30
45
60
120
180
240
360
720
1440

20
20
20
20
20
20
20
20
20
20

Đặc trưng tần suất
Cv
Cs

Xbq
0,30
0,38
27
0,32
0,37
41
0,34
0,36
53
0,34
0,21
60
0,31
0,22
66
0,32
0,25
68
0,32
0,22
71
0,30
0,21
73
0,30
0,18
76
0,38
0,85

85

0,5%
50,8
79,4
105,6
116,6
122,9
129,3
134,2
134,8
138,6
193,8

Lượng mưa thời đoạn (mm) ứng với tần suất
1%
2%
5%
10%
20%
50%
48,1
45,3
41,2
37,7
33,7
26,5
75,1
70,6
64,0

58,3
51,8
40,3
99,8
93,5
84,5
76,8
67,9
52,0
110,6 104,2
94,7
86,6
76,9
59,3
116,9 110,4 100,9
92,7
83,0
65,3
86,4
122,8 115,8 105,6
96,8
67,6
127,5 120,3 109,8 100,6
89,8
70,2
128,2 121,2 110,9 102,0
91,5
72,2
132,1 125,0 114,6 105,6
95,0

75,3
179,6 164,9 144,6 128,0 109,8 80,3

75%
21,3
31,8
40,5
45,9
51,8
53,5
55,3
57,6
60,3
61,4

Ghi chú: Chuỗi số liệu 20 năm (1995-2014)
Trang 10


Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Thuyết minh tổng hợp và Phụ lục

Bảng 4: Lượng mưa X(mm) và cường độ mưa I(mm/h) theo thời đoạn trạm Châu Đốc với tần suất
P
Phút
15
30
45
60
120

180
240
360
720
1440

P0,5%

P1%

P2%

P5%

P10%

P20%

P50%

P75%

X

I

X

I


X

I

X

I

X

I

X

I

X

I

X

I

51
79
106
117
123
129

134
135
139
194

203
159
141
117
61
43
34
22
12
8

48
75
100
111
117
123
128
128
132
180

192
150
133

111
58
41
32
21
11
7

45
71
94
104
110
116
120
121
125
165

181
141
125
104
55
39
30
20
10
7


41
64
85
95
101
106
110
111
115
145

165
128
113
95
50
35
27
18
10
6

38
58
77
87
93
97
101
102

106
128

151
117
102
87
46
32
25
17
9
5

34
52
68
77
83
86
90
92
95
110

135
104
91
77
42

29
22
15
8
5

27
40
52
59
65
68
70
72
75
80

106
81
69
59
33
23
18
12
6
3

21
32

41
46
52
54
55
58
60
61

85
64
54
46
26
18
14
10
5
3

2.1.5 Đặc điểm thủy văn
a)

Đặc điểm thủy văn sông Mê Công

Thượng nguồn sông Mê Công (từ nguồn đến Chiang Saen, thuộc lãnh thổ Trung Quốc và
Myanmar) với chiều dài khoảng 1.800 km, diện tích gần 200.000 km2 có địa hình dạng núi cao
hiểm trở, lắm thác nhiều ghềnh. Hạ lưu (từ Chiang Saen đến biển, thuộc lãnh thổ Lào, Thái Lan,
Campuchia và Việt Nam) có chiều dài khoảng 2.400 km, diện tích gần 600.000 km2 có địa hình
phức tạp và đa dạng với tiềm năng phát triển thủy điện và nông nghiệp.

Nguồn cung cấp nước chính cho sông Mê Công là tuyết tan ở phần thượng lưu (diện tích hứng
nước chiếm khoảng 24% diện tích lưu vực (DTLV) và mưa ở phần hạ lưu Mê Công (khoảng 76%
DTLV). Chế độ dòng chảy thượng nguồn sông Mê Công được phân thành hai mùa rõ rệt. Mùa kiệt
từ tháng XII-V, thời gian kiệt nhất thường xảy vào cuối tháng III sang đầu tháng IV. Mùa lũ từ
tháng VI-X, đỉnh lũ thường xảy vào tháng VIII-IX.
Phần châu thổ sông Mê Công từ sau Kratie, có chế độ dòng chảy khá phức tạp, ảnh hưởng bởi cơ
chế điều tiết tự nhiên của Biển Hồ và sự chi phối bởi chế độ thủy triều. Nhìn chung, chế độ thủy
văn được phân thành hai mùa:
- Mùa kiệt từ XII-V, thời gian kiệt nhất thường xảy vào cuối tháng IV sang đầu tháng V, với
lưu lượng thay đổi từ 2.000-6.000 m3/s;
- Mùa lũ từ tháng VI đến hết tháng XI, đỉnh lũ thường xảy vào tháng IX-X. Lũ lịch sử năm
2000 tại Kratie có tổng lượng lũ 90 ngày là 367 tỷ m3, 120 ngày (tháng VII-X) hơn 449 tỷ
m3, lớn nhất trong 76 năm qua (1926-2002); tổng lượng lũ năm 2000 vào ĐBSCL trong
thời kỳ từ 1/VII đến hết tháng XI đạt trên 425 tỷ m3.
Lũ sông Mekong chảy vào ĐBSCL theo dòng chính và từ các vùng ngập lụt Campuchia tràn
xuống. Tổng lưu lượng trung bình khoảng 38.000 m3/s (ứng với mức nước Tân Châu 4,40, Châu
Đốc 3,88). Những năm lũ lớn có thể đạt 40.000 - 45.000 m3/s, trong đó qua dòng chính khoảng
32.000 - 34.000 m3/s, chiếm khoảng 75 - 80%, lũ tràn qua biên giới 8.000 - 12.000 m3/s, chiếm tỷ
lệ 20 - 25%, trong đó vào TGLX khoảng 2.000 - 4.000 m3/s, vào ĐTM khoảng 6.000 - 9.000 m3/s.
Trên dòng chính lưu lượng qua Tân Châu 23.000 - 25.000 m3/s (chiếm 82 - 86%), qua Châu Đốc
khoảng 7.000 - 9.000 m3/s (chiếm 14 - 18%). Tổng lượng lũ vào ĐBSCL khoảng 350 - 400 tỷ m3,
trong đó theo dòng chính khoảng 80 - 85%, tràn qua biên giới khoàng 15 - 20%. Về mức nước, có
sự chênh lệch giữa sông Tiền và sông Hậu. Trong cùng thời điểm mức nước Tân Châu cao hơn
Trang 11


Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Thuyết minh tổng hợp và Phụ lục

Châu Đốc khoảng 40 - 60 cm. Vì vậy, luôn luôn có sự chuyển nước từ sông Tiền sang sông Hậu

qua các kênh nối giữa 2 sông này như Tân Châu - Châu Đốc, Vàm Nao .... trong đó Vàm Nao là
lớn nhất. Do có hướng chuyển nước này mà tỷ lệ phân phối nước giữa sông Tiền, sông Hậu tại
Mỹ Thuận - Cần Thơ là tương đối cân bằng (51% và 49%). Phần lớn lượng lũ ở ĐBSCL theo sông
chính chảy ra biển Đông, một phần theo hệ thống kênh rạch thoát ra biển Tây và sông Vàm Cỏ.

b)

Đặc điểm thủy văn sông Cửu Long



Thủy văn mùa kiệt
Tân Châu và Châu Đốc được xem là hai vị trí đầu nguồn sông Cửu Long (sông Tiền và sông Hậu).
Tuy vẫn còn ảnh hưởng nhẹ thủy triều trong mùa lũ, nhưng chế độ dòng chảy tại đây vẫn thể hiện
khá rõ hai mùa: Mùa kiệt bắt đầu từ tháng XII kéo dài đến hết tháng VI và Mùa lũ kéo dài 5 tháng,
bắt đầu từ tháng VII đến hết tháng XI. Hàng năm, từ cuối tháng XI, khi lượng nước lũ từ thượng
nguồn chuyển về giảm cùng với thời kỳ mưa ít xảy ra trên toàn đồng bằng và cũng là lúc thủy triều
hoạt động mạnh trở lại. Các ảnh hưởng này có tính chất quyết định đến sự biến đổi mực nước ở
sông Cửu Long và các sông rạch nội đồng trong mùa kiệt. Tại khu vực thượng nguồn sông Tiền
(trạm Tân Châu) và sông Hậu (trạm Châu Đốc) mực nước giảm nhanh chóng từ cuối tháng XII,
đạt giá trị thấp nhất vào tháng IV sau đó tăng dần theo sự gia tăng lượng nước từ thượng nguồn
chuyển về.
Tài liệu lưu lượng bình quân tháng trạm Tân Châu (sông Tiền) và Châu Đốc (sông Hậu) cho thấy
từ tháng XII, dòng chảy trung bình tháng trên cả 2 sông (Tiền và Hậu) lớn nhất (bình quân 13.000
m3/s) giảm nhanh và đạt giá trị nhỏ nhất vào tháng IV (khoảng 3.000 m3/s). Lưu lượng dòng chảy
sông Tiền qua Tân Châu chiếm khoảng 80% và sông Hậu qua Châu Đốc khoảng 20%. Dòng chảy
từ sông Tiền bổ sung cho sông Hậu qua sông Vàm Nao, sau hợp lưu sông Vàm Nao lưu lượng
dòng chảy hai sông đạt tỷ lệ tương đương nhau.




Thủy văn mùa lũ
Hàng năm, thông thường từ tháng VII, khi lượng nước thượng nguồn dồn về nhiều làm cho mực
nước tại Tân Châu và Châu Đốc gia tăng nhanh chóng, tình hình ngập lụt bắt đầu xuất hiện ở khu
vực đầu nguồn ĐBSCL. Trong thời gian khoảng từ 15-31/VIII hàng năm, mực nước tại Tân Châu
thường ở mức trên 3,25 m và Châu Đốc trên 3,00 m. Tại Tân Châu, mực nước lũ cao nhất năm
thường xảy ra từ cuối tháng IX đến giữa tháng X. Thời gian duy trì mực nước trên 3,00 m tại Châu
Đốc và trên 3,25 m tại Tân Châu khoảng 3 tháng đối với năm lũ lớn và 2 tháng đối với năm lũ
trung bình. Thời kỳ lũ lớn, cường suất lũ lên trung bình 3-4 cm/ngày. Từ tháng XI trở đi lũ bắt đầu
rút với cường suất cao kể với 2-4 cm/ngày.
Lũ sông Mekong chảy vào ĐBSCL theo dòng chính và từ các vùng ngập lụt Campuchia tràn
xuống. Tổng lưu lượng trung bình khoảng 38.000 m3/s (ứng với mức nước Tân Châu 4,40 m,
Châu Đốc 3,88 m). Những năm lũ lớn có thể đạt 40.000- 45.000 m3/s, trong đó qua dòng chính
khoảng 32.000 -34.000 m3/s, chiếm khoảng 75- 80%, lũ tràn qua biên giới 8.000-12.000 m3/s,
chiếm tỷ lệ 20-25%, trong đó vào TGLX khoảng 2.000-4.000 m3/s, vào ĐTM khoảng 6.000-9.000
m3/s. Trên dòng chính lưu lượng qua Tân Châu 23.000-25.000 m3/s (chiếm 82-86%), qua Châu
Đốc khoảng 7.000-9.000 m3/s (chiếm 14-18%). Tổng lượng lũ vào ĐBSCL khoảng 350- 400 tỷ m3,
trong đó theo dòng chính khoảng 80-85%, tràn qua biên giới khoảng 15-20%. Về mức nước, có sự
chênh lệch giữa sông Tiền và sông Hậu. Trong cùng thời điểm mức nước Tân Châu cao hơn
Châu Đốc khoảng 40-60 cm. Vì vậy, luôn luôn có sự chuyển nước từ sông Tiền sang sông Hậu
qua các kênh nối giữa 2 sông này như Tân Châu-Châu Đốc, Vàm Nao... trong đó Vàm Nao là lớn
nhất. Do có hướng chuyển nước này mà tỷ lệ phân phối nước giữa sông Tiền, sông Hậu tại Mỹ
Thuận - Cần Thơ là tương đối cân bằng (51 và 49%). Phần lớn lượng lũ ở ĐBSCL theo sông
chính chảy ra biển Đông, một phần theo hệ thống kênh rạch thoát ra biển Tây và sông Vàm Cỏ.
Theo sự phân cấp lũ của Tổng cục Khí tượng-Thủy văn, với mức nước tại Tân Châu nhỏ hơn 4,0
Trang 12


Quy hoạch thốt nước thành phố Long Xun đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Thuyết minh tổng hợp và Phụ lục


m là lũ nhỏ, 4,0-4,5 m là lũ trung bình và lớn hơn 4,5 m là lũ lớn. Theo tần số xuất hiện thì lũ nhỏ
là 13,2%, lũ trung bình là 46,2%, lũ lớn là 40,6%. Tài liệu thống kê cho thấy trong 60 năm qua,
bình qn cứ 2 năm thì có 1 năm lũ vượt báo động cấp III (mức nước Tân Châu vượt 4,5 m);
trong khoảng thời gian 16 năm từ năm 1937-1952 mức nước các năm đều bằng hoặc vượt báo
động cấp III; đã có những thời kỳ 4 năm liên tục xẩy ra lũ lớn như các năm 1937-1940, mực nước
đỉnh lũ tại Tân Châu vượt 4,85 m, 1946-1949 mực nước đỉnh lũ tại Tân Châu vượt 4,60 m, 3 năm
liền 1994, 1995, 1996 mực nước đỉnh lũ tại Tân Châu vượt 4,60 m và gần đây, 3 năm liền 20002001 đều có mực nước đỉnh lũ tại Tân Châu vượt qua 4,75 m. Như vậy, sự uy hiếp của lũ ở
ĐBSCL là rất lớn. Mực nước đỉnh lũ và thời gian xt hiện tại Tân Châu và Châu Đốc của một số
năm lũ lớn xem Bảng …
Bảng 5: Mực nước đỉnh lũ các năm lũ lớn tại Tân Châu
Đơn vị: m
Năm

1961

1966

1978

1984

1991

1994

1996

2000


2011

Hmax

5,27

5,28

4,94

4,96

4,80

4,67

5,03

5,06

4,86

Ngày, tháng

11/10

27/9

09/10


13/10

13/10

03/10

07/10

23/9

01/X

SÔNG HẬU SÔNG TIỀN

7660
75

25500
275

c

2300-2500 1500-1700 700-800
8-10
3-4

3800-4200
18-20

10000-12000

50-55

200-400
0.2-0.5
3800-4200
18-20

2500-2800
10-12

TỨ GIÁC LONG XUYÊN

800-1000
4-6

Ghi chú:

4800-5200
21-23

1200-1400
6-8

ĐỒNG THÁP MƯỜI
2500-2700
15-17
3500-3700
19-22

Hình 3: Lưu lượng lớn nhất thực đo và tổng lượng ước tính lũ năm 2000

- Số trên là tổng lưu lượng thốt qua tuyến, m3/s;
- Số dưới là tổng lượng mùa lũ, tỷ m3;
- Nguồn: QH lũ ĐBSCL, Viện QHTLMN 2013

Lũ thượng nguồn gây ngập lụt ĐBSCL với một diện tích rộng lớn ở phía Bắc do lũ sơng Mekong
tràn về. Diện tích ngập lụt khoảng 1,4 triệu ha vào năm lũ nhỏ và khoảng 2 triệu ha vào năm lũ
lớn, với độ sâu ngập lũ từ 0,5-4,0m, thời gian ngập lụt từ 3-6 tháng.
Nước lũ vào vùng TGLX đã gây nên tình trạng ngập kéo dài, thời gian khoảng từ 3,5-4,5 tháng,
tùy từng nơi và tùy từng năm lũ lớn hay lũ nhỏ. Độ sâu ngập lớn nhất từ 0,5-4,0 m; khu Bắc kênh
Mạc Cần Dưng thường bị ngập kéo dài 3,0-4,0 tháng, độ sâu ngập lớn nhất 2,5-3,5 m; khu vực từ
kênh Mạc Cần Dưng đến lộ Ba Thê Mới có thời gian ngập 3-4 tháng, độ sâu ngập lớn nhất 2,0-3,0
m; khu vực Nam lộ Ba thê Mới đến kênh Rạch Gía Hà Tiên có thời gian ngập 2-3 tháng, độ sâu
ngập lớn nhất 1,0-2,0 m; khu vực TGHT có thời gian ngập 2-3 tháng, độ sâu ngập lớn nhất 1,0-2,0
Trang 13


Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Thuyết minh tổng hợp và Phụ lục

m; khu vực ven biển thì chỉ có 1 dải hẹp ven kênh Rạch Gía-Hà Tiên bị ngập 0,5-1,0 m, còn phần
lớn diện tích ngập dưới 0,5 m. Dưới đây là các số liệu thống kê về tình hình ngập lụt ở vùng TGLX
(Bảng 3-11).

Bảng 6: Mức nước lũ cao nhất tại một số vị trí vùng TGLX
(Đơn vị: cm, Hệ cao độ quốc gia)
TT
Trạm
1961 1966 1978 1984 1991 1994 1996 2000 2001 2002 2003 2011 2018
1 Châu Đốc
478 473 446 439 427 423 455 490 448 442 350

425
2 LongXuyên 268 269 273 242 241 240 244 263 245 254 220
281
270
3 Cần Thơ
193 184 190 184 182 200 191 179 186
211
4 Cầu Sắt 13
- 296 261 307 322 310 298 282 292 198
5 Núi Sập
- 234 226
- 234 231 276 252 248 183
6 Tân Hiệp
201
- 212 164 159 172 190 176 168 168 116
128
Đặc điểm lũ khu vực TP Long Xuyên
 Diễn biến mực nước trên sông chính
Thành phố Long Xuyên nằm trong vùng lũ ảnh hưởng mạnh, triều ảnh hưởng yếu. Chế độ thủy
văn mùa lũ quyết định đến các phương án thoát nước, chống ngập đô thị. TP Long Xuyên có sông
Hậu và mạng lưới kênh rạch khá dày, trong đó có một số kênh trục nối từ sông Hậu đến biển Tây.
a)

Bảng 7: Đặc trưng mực nước tháng trạm Long Xuyên
Đơn vi: cm
Đặc
trưng
Max
BQmax
Min

BQmin
Biênđộ

I
194
151
-68
-20
262

II
173
134
-81
-52
296

III
166
121
-98
-72
264

IV
155
111
-103
-80
258


V
149
111
-105
-80
254

VI
158
125
-106
-63
264

VI
158
125
-106
-63
264

VII
201
156
-83
-18
284

VIII

244
188
-26
42
270

IX
279
213
24
109
255

X
281
225
45
140
236

XI
254
203
0
84
254

XII
227
171

-31
17
258

BQ

76

56

41

30

27

42

42

78

123

163

185

152


106

Bảng 8: Tần suất mực nước năm và các tháng trạm Long Xuyên
Đơn vị: cm
Tháng Số năm Cv
Cs
Htb P0.5% P1%
P2%
P5% P10% P20% P25%
I
38 0.14 0.30
152
213
207
200
189
180
170
166
II
38 0.14 0.31
138
195
189
182
172
164
154
151
III

38 0.18 0.45
122
189
182
173
162
152
140
136
IV
38 0.18 0.42
114
176
169
162
151
142
131
127
V
38 0.22 0.22
112
181
173
165
154
144
132
128
VI

38 0.15 0.11
127
179
174
168
160
152
143
140
VII
38 0.15 0.26
157
224
217
209
198
188
177
173
VIII
38 0.14 0.21
190
262
255
246
234
224
212
207
IX

38 0.12 0.11
216
287
280
272
261
250
238
234
X
38 0.12 0.08
227
296
289
282
271
261
249
244
XI
38 0.12 0.06
206
271
265
258
247
238
227
223
XII

38 0.15 0.41
174
251
243
233
220
208
195
191
Năm
38 0.11 0.11
228
297
290
282
271
261
250
245
Ghi chú: Số liệu đến năm 2017
Trang 14


Quy hoạch thoát nước thành phố Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Thuyết minh tổng hợp và Phụ lục



Diễn biến mực nước, lưu lượng trên kênh rạch nội thành


Dựa vào tài liệu thu thập và khảo sát, đo đạc và điều tra trong các năm lũ lớn 2000 và 2011 để
đánh giá chế độ thủy văn và năng lực thoát nước của các kênh rạch chính trong thành phố Long
Xuyên.
- Năm 2000:
Do lượng nước lũ tràn qua biên giới và qua kênh Vĩnh Tế vào vùng TGLX là rất lớn, vì thế mực
nước trong nội đồng vùng TGLX cao. Vào tháng XI, khi mực nước trên sông Hậu đã xuống, mực
nước các trạm nội đồng có xu thế lớn hơn ngoài sông Hậu, lưu lượng nước có hướng chảy ra
sông Hậu. Kỳ đo lưu lượng tháng 11/2000 thấy lưu lượng bình quân tức thời kỳ đo qua 11 kênh
rạch trong nội ô thành phố Long Xuyên là 353 m3/s, chảy ra sông Hậu.

Hình 4: Biểu đồ mực nước giờ trong mùa lũ 2011 trạm Long Xuyên
Bảng 9: Kết quả đo thuỷ văn các kênh rạch TP Long Xuyên mùa lũ 2000
TT

Trạm đo

Kênh/rạch

H
(cm)

Vtb (m/s)

Q (m3/s)

Ghi chú

1

Cầu Cái Sắn Lớn


Cái Sắn

187

0,262

102

Chảy ra sông Hậu

2

Cầu Cái Sắn Nhỏ

Cái Sắn nhỏ

190

0,160

2,65

Chảy ra sông Hậu

3

Cầu Cái Dung

Cái Dung


193

0,245

15,2

Chảy ra sông Hậu

4

Cầu Cái Sao Mới

Cái Sao

198

0,237

25,9

Chảy ra sông Hậu

5

Cầu Rạch Gốc bé

Rạch Gốc bé

203


0,174

8,06

Chảy ra sông Hậu

6

Cầu Rạch Gốc lớn

Rạch Gòi

205

0,269

21,7

Chảy ra sông Hậu

7

Cầu Bà Thứ

Bà Thứ

207

0,186


6,63

Chảy ra sông Hậu

8

Cầu ầm Bót

Tầm Bót

209

0,192

14,6

Chảy ra sông Hậu

9

Cầu Thái Sơn

Thái Sơn

212

0,225

7,50


Chảy ra sông Hậu

10

Cầu Tôn Đức Thắng

Rạch Giá-Hà Tiên

223

0,170

149

Chảy ra sông Hậu

Trang 15


×