Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Định hướng quy hoạch tổng thể Thành Phố Hà Nội tới năm 2020.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.07 KB, 28 trang )

Hoạt động thu gom rác
Thành phố bị ngập mỗi khi trời mưa
Dây điện chằng chịt ở Hà NộiNhững kiểu quảng cáo ở Hà NộiPhương tiện giao thông cá nhân
Nỗi khủng khiếp khi tắc đường ở Hà Nội
Đường sắt tốc độ cao
Tàu điện ngầm
Đánh giá quy hoạch và phát triển đô thị Hà Nội 2020
ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH
TỔNG THỂ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN 2020
A. Tổng quan của bản quy hoạch:
I- Một số nội dung của bản quy hoạch:
1. Cở sở nghiên cứu:
• Căn cứ vào những thành tựu về kinh tế và những dự báo về kinh tế
trong tương lai của Hà Nội nói riêng và của Việt Nam nói chung.
• Những tác động tiêu cực mà Hà Nội phải đối mặt ở hiện tại và trong
tương lai:
+ Quá trình đô thị quá nhanh.
+ Ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông tăng nhanh.
+ Điều kiện sống xuống cấp.
+ Môi trường đang bị suy thoái nghiêm trọng.
+ Đã có một số quy hoạch về các chuyên nghành: cấp
thoát nước, giao thông đô thị, và các quy hoạch khác nữa…Nhưng tình
hình không thay đổi nhiều.
→ Xuất phát từ thực tế trên, đòi hỏi phải có những biện pháp thực hiện
để cải thiện tình hình. Nếu không tình hình ngày càng xấu đi.
2. Nhà quy hoạch:
Theo đề nghị của Chính phủ Việt Nam, Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật
Bản (JICA) đã phối hợp với UBND TP Hà Nội triển khai chương trình
nghiên cứu hợp nhất các quy hoạch trên trong “Chương trình nghiên cứu
phát triển tổng thể đô thị Thủ đô Hà Nội”. Đoàn nghiên cứu HAIDEP.
3. Mục tiêu quy hoạch:


Biến tầm nhìn phát triển Thủ đô Hà Nội thành:
- Quy hoạch hợp nhất toàn diện.
- Thiết lập cơ chế thực hiện quy hoạch đó:
 Xây dựng chương trình phát triển đô thị tổng thể cho Thủ đô Hà Nội tới
năm 2020.
 Xây dựng kế hoạch thực hiện ngắn hạn.
 Thực hiện các dự án thí điểm và nghiên cứu khả thi.
 Tăng cường năng lực lập quy hoạch và quản lý cho các ban nghành
chức năng.
4. Thời gian thực hiện nghiên cứu:
Nghiên cứu HAIDEP được triển khai thực hiện từ tháng 12 năm 2004
và kết thúc vào tháng 9 năm 2006.
5. Các cơ quan có liên quan:
i. Ban chỉ đạo: Phó chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội.
Nguyễn Thanh Lân – Lớp Địa Chính 47 – ĐHKTQD
ii. Các bộ nghành liên quan: Bộ GTVT, Bộ TNMT, Bộ KHĐT, Bộ
Tài Chính.
iii. Bốn tổ công tác: bao gồm sự có mặt của các chuyên gia…
iv. Ban cố vấn JICA.
6. Phạm vi nghiên cứu:
Bao gồm 2 cấp độ nghiên cứu:
 Cấp vùng: để phân tích các tác động và ảnh hưởng của Hà Nội trong
vùng, nhằm xây dựng các định hướng phát triển chung.
 Cấp thành phố: thực hiện các nghiên cứu và quy hoạch chi tiết.
7. Phương pháp quy hoạch:
Phương pháp duy lý toàn diện. Quy hoạch có sự tham gia của cộng đồng
trong quá trình lập quy hoạch. Đặc biệt trong quá trình quy hoạch ở cấp
cơ sở chính quyền địa phương và người dân là những chủ thể chính.
II- Sự phát triển của Hà Nội và hướng tiếp cận của HAIDEP.
1. Sự phát triển của Hà Nội:


Dân số và diện tích Hà Nội đang tăng lên nhanh chóng. Dân số tăng
chủ yếu là gia tăng cơ học. Tốc độ tăng giai đoạn 1990 – 1998 là
5.2%, giai đoạn 1995 – 2000 là 4.6%. Mức thu nhập tăng gấp đôi, số
lượng xe cơ giới tăng gấp 10 lần trong giai đoạn 1995 – 2005. Mật
độ dân cư cao.

Các thông tin liên quan tới hộ gia đình:
 Quy mô: 3 – 4 khẩu.
 Thu nhập bình quân: 2.7 triệu đồng/ tháng.
 Quyền sử đất: 89% số hộ gia đình.
 Sở hữu nhà: 92% số hộ gia đình.
 Sở hữu phương tiện: 83% số hộ có xe máy…
 Trang thiết bị trong gia đình: hầu hết các hộ đều có tivi tủ lạnh, 40% có
máy giặt điện thoại…
 Lao động và việc làm:
• Tỷ lệ lao động làm việc trong KV I: 29%.
• Tỷ lệ lao động làm việc trong KV II: 21%.
• Tỷ lệ lao động làm việc trong KV III: 50% (Bao gồm cả công chức
nhà nước).
2. Hướng tiếp cận của HAIDEP:
Do Hà Nội phải đối mặt với nhiều vấn đề (ùn tắc giao thông, ngập úng,
ô nhiễm…), những vấn đề này chúng có quan hệ mật thiết với nhau.
Nên để phân tích hiện trạng và xây dựng có hiệu quả, HAIDEP đã sử
dụng hướng tiếp cận sau:
 Thực tế: Thông tin về hiện trạng được thu thập thông qua các cuộc
điều tra kinh tế - xã hội toàn diện, lập bản đồ GIS bằng hình ảnh vệ tinh
mới nhất, các tài liệu hiện có, kết quả thảo luận, làm việc với nhiều tổ
chức cá nhân.
2

Đánh giá quy hoạch và phát triển đô thị Hà Nội 2020
 Sự tham gia của người dân: có sự tham gia đóng góp ý kiến của
người dân.
 Phân tích khoa học.
 Toàn diện: xem xét trên 4 chuyên nghành phát triển đô thị: GTVT,
nước, vệ sinh đô thị, điều kiện sống.
III- Đánh giá thực trạng Hà Nội
Xem xét trên 3 giác độ:

1. Điều kiện sống:
 HAIDEP phân tích điều kiện sống trên nhiều giác độ khác nhau:
 Sự thuận tiện: điện, đường, thời gian tới nơi làm việc, GTCC…
 An toàn và an ninh.
 Sức khỏe và phúc lợi xã hội.
 Sự tiện nghi: tiếp cận văn hóa, không gian xanh…
 Năng lực: tài sản, thu nhập…
Các chỉ tiêu này được lựa chọn với từng yếu tố và xem xét mức độ hài
lòng của người dân về những nội dung này.
 Một số chỉ tiêu cần quan tâm:
 Các dịch vụ đô thị đáp ứng nhu cầu của người dân.
 Thực trạng nhà ở:
• Quỹ nhà liên tục tăng song tiêu chuẩn vẫn chưa có nhiều thay đổi.
• Tình trạng nhà ở đã được cải thiện song diện tích sàn nhà vẫn chưa đủ.
• Nhân dân nội thành cũ vẫn chưa hài lòng với điều kiện nhà ở do thiếu
không gian và không thông thoáng.
• Người dân không hài lòng với thiết kế và kết cấu nhà.
 Khả năng chi trả về nhà ở:
• Giá trên thị trường là không phù hợp với hầu hết thu nhập của
người dân.
• Mức thu nhập hàng năm so với giá nhà chênh lệch quá lớn. Cụ

thể một hộ gia đình trung bình để mua một căn biệt thự cần có 1
khoản tiền gấp 22.5 lần thu nhập, để mua 1 căn hộ chung cư cần
khoản tiền gấp 13.6 lần thu nhập.
 Việc được sử dụng nước sạch (nước máy) của người dân:
phạm vi cấp nước được mở rộng, nhưng người dân huyện
ngoại thành chưa được sử dụng nước máy, hầu hết họ phải
dùng nước giếng.
→ Hà Nội cần có biện pháp để giải quyết các vấn đề này.
2. Vệ sinh môi trường:
Ta xem xét các vấn đề sau:
 Điều kiện vệ sinh: chủ yếu là có hố xí tự hoại, một số gia đình sử
dụng hố xí thô sơ (không có một khâu xử lý nào). Chí phí cho dịch
vụ vệ sinh chưa cao.
Nguyễn Thanh Lân – Lớp Địa Chính 47 – ĐHKTQD
 Quản lý chất thải rắn: dịch vụ thu gom rác thải (nhà nước tư nhân,
nhóm tự quản).

 Tình trạng ngập úng: thường xuyên xảy ra mỗi khi trời mưa. Khi
ngập úng xảy ra thì người dân sống với nước thải.

 Khuôn viên cảnh quan và không gian xanh:
 Cảnh quan: Hà Nội có nhiều cảnh quan phong phú: sông, hồ, công
viên, cây cổ thụ bên đường, di tích lịch sử văn hóa truyền thống…
Nhưng quá trình đô thị hóa đang đe dọa đến cảnh quan chung (quảng
cáo tràn lan, dây điện chằng chịt, giao thông lộn xộn, xây dựng trái
phép…) → Ảnh hưởng cảnh quan chung, mất mĩ quan đô thị.
4
Đánh giá quy hoạch và phát triển đô thị Hà Nội 2020



 Không gian xanh: Thành phố có nhiều cây xanh, mặt nước, công viên.
Tuy nhiên khu vực trung tâm là rất ít.
→ Yêu cầu cần có biện pháp để cải thiện tình hình môi trường, cảnh
quan đô thị.
3. Vấn đề giao thông:
Ta xem xét các vấn đề sau:
 Nhu cầu giao thông đô thị:
 Đặc điểm sở hữu phương tiện giao thông của Hà Nội: tỷ lệ sở hữu
xe máy là rất cao: 80% hộ gia đình có xe máy, trong đó 40% hộ gia
đình có từ 2 xe trở lên.
Nguyễn Thanh Lân – Lớp Địa Chính 47 – ĐHKTQD

 Tỷ phần đảm nhận phương thức: số lượt đi bằng xe máy và xe con
tăng, bằng xe đạp và đi bộ giảm.
 Nhu cầu giao thông đô thị tăng nhanh: nguyên nhân là do sự gia
tăng dân số, sở hữu phương tiện cũng như khoảng cách đi lại.
 Cơ giới hóa sẽ tiếp tục diễn ra mạnh hơn.
→ Hà Nội cần có biện pháp để đối phó với tình trạng này.
 Tình trạng ùn tắc giao thông:
 Hiện tại ùn tắc giao thông đã trầm trọng.


 Trong tương lai khi mà lượng ô tô con tăng lên thì tình trạng
ùn tắc sẽ càng trầm trọng hơn.
6
Đánh giá quy hoạch và phát triển đô thị Hà Nội 2020
 Có rất nhiều nguyên nhân dẫn tới tắc nghẽn giao thông: thiếu
đường, quản lý giao thông kém, hành vi của người tham gia
thông, luật chưa chặt, sử dụng vỉ hè bừa bãi…
→ Đây là tình trạng nổi cộm của Hà Nội, vì vậy cần phải giải quyết vấn

đề này một cách triệt để.
 Giao thông công cộng:
Xe buýt là một giải pháp cho phương tiễn công cộng ở Hà Nội.
 Năm 2002, dịch vụ xe buýt mẫu ra đời → số lượng
khách đi xe buýt tăng.
 Năm 2004, có 41 tuyến xe và có tổng 687 xe, vận
chuyển được 284000 lượt khách.
 Thực tế đặt ra: dịch vụ xe buýt cần phải nâng cao…
 An toàn giao thông:
 An toàn giao thông là vấn đề bức xúc nhất ở Việt
Nam. Tỷ lệ tai nạn giao thông của nước ta là rất
cao so với các nước khác.
 Tình hình an toàn giao thông ở Hà Nội ngày
càng xấu đi: số vụ xảy ra tai nạn cao, số người
chết vì tai nạn giao thông là lớn…
 Nguyên nhân của tai nạn giao thông: ý thức của
người tham gia thông, số phương tiện tham gia
thông nhiều…
Như vậy, cần có giải pháp cấp bách để giảm tai nạn giao thông. Mà giải
pháp trước mắt và lâu dài là: nâng cao ý thức chấp hành luật của các chủ
phương tiện tham gia giao thông.
Từ thực trạng trên đây, yêu cầu đặt ra là vạch ra và thực hiện các kế hoạch,
quy hoạch nhằm khắc phục những tồn tại trên. Nếu không thì hệ quả càng
nghiêm trọng hơn:
 Điều kiện sống của một bộ phận dân cư tiếp tục xuống cấp, khoảng
cách giàu nghèo ngày càng gia tăng khi kinh tế càng phát triển.
 Các giá trị truyền thống bị mai một.
 Môi trường sẽ bị suy thoái nặng, tăng rủi ro thiên tai.
 Tình trạng ùn tắc giao thông ngày càng nghiêm trọng hơn…


Nguyễn Thanh Lân – Lớp Địa Chính 47 – ĐHKTQD
IV- Tầm nhìn và mục tiêu của Hà Nội
1. Tầm nhìn:
“Hà Nội phải trở thành một Thủ đô hiện đại và phát triển, là biểu tượng
của cả nước, là trung tâm đầu não về chính trị, văn hóa, khoa học công
nghệ, giáo dục, kinh tế và thương mại quốc tế.
2. Mục tiêu:
Mục tiêu tổng thể Mục tiêu cụ thể
- Tăng cường bản sắc
và hình ảnh của thành
phố với sự tham gia
của người dân.
- Đảm bảo bền vững:
VH-XH-MT.
- Đảm bảo KT- XH diễn
ra thuận lợi, mọi
người hưởng điều kiện
sống tốt.
- Đẩy nhanh CNH –
HĐH cũng như quá
trình hội khu vực và
quốc tế.
- Thúc đẩy phát triển KT
– XH – VH một cách
bền vững.
- Ổn định an ninh chính
trị.
- Đẩy mạnh tiến độ phát
triển CSHT và kiến
trúc thượng tầng.

- Cải thiện đời sống
người dân.
V- Các chính sách và các chiến lược chính
Quy hoạch chung được điều chỉnh đến năm 2020. Dự kiến mở rộng về
phía Tây – Tây Bắc. Ưu tiên phát triển khu vực phía Bắc Sông Hồng.
Với tầm nhìn và mục tiêu trên, mà quy hoạch đề ra các chính sách và chiến
lược:
 Các chính sách:
- Vai trò đối với cả nước và vùng. - Nhà ở và điều kiện
8
Đánh giá quy hoạch và phát triển đô thị Hà Nội 2020
- Quản lý dân số và tăng trưởng
đô thị.
- Phát triển kinh tế và chất lượng
cuộc sống.
- Giao thông vận tải.
- Nước và vệ sinh đô thị.
sống.
- Môi trường.
- Thiết kế cảnh quan đô
thị.
- Các khu vực đặc biệt.
- Các lĩnh vực đặc biệt.
 Các chiến lược chính:
 Thiết kế trục không gian bao gồm: mặt nước, cây xanh, văn hóa.
 Phát triển khu vực đô thị theo hướng giao thông công cộng.
 Nâng cấp và khôi phục các khu vực đã xây dựng ở trung tâm thành phố
cũng như ngoại vi. Bao gồm khu Phố Cổ và khu Phố Pháp.
 Phát triển cở sở hạ tầng và dịch vụ hiệu quả.
 Chuẩn bị các biện pháp phòng ngừa hiểm họa.

 Củng cố thể chế để quản lí đô thị hiệu quả.
VI- Các nội dung cụ thể
1. Vai trò của Thủ đô Hà Nội:
 Hà Nội trong sự phát triển chung:
• Trung tâm chính trị hành chính quốc gia.
• Đóng vai trò quan trọng trong khu vực về các vấn đề: kinh tế, văn
hóa, môi trường.
 Hà Nội và vùng:
 Vấn đề: Nếu tiếp tục tập trung các chức năng kinh tế – xã hội vào Hà
Nội thì thành phố sẽ ngày càng ùn tắc,đồng thời sẽ không thúc đẩy phát
triển được ở các khu vực lân cận, dẫn tới sự gia tăng chênh lệch về kinh
tế – xã hội.
 Định hướng phát triển: Hội nhập chức năng, không gian kinh tế-xã hội
và môi trường.
2. Kiểm soát tăng trưởng dân số và đô thị:
 Hà Nội sẽ kiểm soát tăng trưởng về dân số và đô thị một cách hiệu
quả để trở thành một đô thị có tính cạnh tranh, có điều kiện sống tốt,
bền vững về môi trường và giao thông thuận tiện.
 Dân số tương lai: 5.1 triệu người, trong đó 3,9 triệu dân đô thị, 0.6
triệu dân nông thôn, 0.6 triệu các tỉnh phụ cận.
 Khu vực đô thị tiếp tục tăng trưởng, phát triển khu vực Bắc Sông
Hồng.
 Phát triển các trung tâm đô thị.
3. Quy hoạch đất:
 Quản lý sử dụng đất hiệu quả là điều kiện quan trọng nhằm đảm bảo
điều kiện sống tốt cho người dân, cơ sở cho các hoạt động kinh tế cạnh
tranh và tính bền vững về môi trường.
Nguyễn Thanh Lân – Lớp Địa Chính 47 – ĐHKTQD
 Khi phân bổ đất cho các mục đích khác nhau cần cân nhắc tới khung
kinh tế – xã hội tương lai như dân số và việc làm, điều kiện thổ

nhưỡng, những vấn đề về môi trường, cấu trúc không gian của thành
phố, các chỉ tiêu về sử dụng đất.
→ Quản lý và phát triển đất là cơ sở để phát triển đô thị hiệu quả. Việc cấp
đất đô thị công bằng và thông suốt là yếu tố quan trọng để thành phố phát
triển mạnh mẽ và bền vững.
Kiến nghị:̣
• Kiểm soát hiệu quả việc chia nhỏ đất đai.
• Áp dụng ranh giới tăng trưởng đô thị.
• Cải thiện thị trường đất đai.
• Chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất phát triển đô thị.
• Lồng ghép các công trình công cộng chính vào Quy hoạch Đô thị khung.
• Lập các phương án phát triển đô thị.
 Ý tưởng điều chỉnh đất đai:
 Triển khai thực tế: đường xây dựng, nhưng đô thị không được cải
tạo. Nhiều người phải đi tái định cư.
10
Đánh giá quy hoạch và phát triển đô thị Hà Nội 2020
 Phương pháp điều chỉnh:
Xây dựng đường đồng thời cải tạo khu vực đô thị. Người dân cùng hưởng
lợi ích và chia sẻ chi phí…
 Cơ chế tái điều chỉnh và tái phát triển đất:
 Đất được thực hiện trong một khu vực dự án có sự tham gia của chủ sở
hữu đất và chính quyền địa phương.
 Trên cơ sở quy hoạch có sự tham gia của tất cả các bên liên quan.
 Sau khi dự án hoàn thành, chủ sở hữu đất sẽ có diện tích đất nhỏ hơn
nhưng có giá trị cao hơn hoặc tương đương và dịch vụ, tiện nghi tốt
hơn do phát triển theo quy hoạch.
 Tất cả các chủ sở hữu đất đều có thể định cư tại chỗ và duy trì được
mối liên kết trong cộng đồng.
 Cơ chế tự đảm bảo nguồn vốn.

 Nếu 2/3 số chủ sở hữu đất đồng ý thì các dự án sẽ được thực hiện.
4. Phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống:
Nguyễn Thanh Lân – Lớp Địa Chính 47 – ĐHKTQD

×