Tuần 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Luyện từ và câu Ôn tập
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh ôn tập các kiến thức về từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, các kiểu
câu đã học(Ai là gì? Ai thế nào?).
- Học sinh thực hành làm các bài tập.
- Học sinh yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị
- HS : Ôn tập kiến thức về từ loại, kiểu câu đã học
III. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài Ôn tập
B. Dạy bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ôn tập
- Tìm ví dụ về từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt
động, trạng thái, tính chất?
- Cho ví dụ sau:
1. Em là học sinh lớp 4.
2. Chích bông là bạn của trẻ em.
3. Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng
cảm.
a/ Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi
Ai(con gì)?
b/ Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì?
c/ Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi thế
nào?
*Bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì? là từ
chỉ gì?
*Bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào?là
từ chỉ gì?
2. Thực hành
-Từ chỉ sự vật: nhà, sân, ghế,
-Từ chỉ hoạt động, trạng thái: đi, ăn, ngủ,
thích, ghét,
- Từ chỉ tính chất: nhanh, chậm, ngon,
- em; chích bông; anh Kim Đồng
- học sinh lớp 4;bạn của trẻ em.
- rất nhanh trí và dũng cảm.
- là từ chỉ sự vật.
- là từ chỉ tính chất.
Bài 1:
Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất có trong đoạn thơ.
Cây dừa /xanh/ toả/ nhiều/ tàu
Dang /tay/ đón/ gió /gật/ đầu/ gọi/ trăng
Thân dừa/ bạc phếch/ tháng năm/
Quả dừa-/ đàn lợn con /nằm/ trên /cao.
-HS nêu yêu cầu bài tập 1
- Yêu cầu HS vạch ranh giới từ
- HS thảo luận nhóm đôi
- GV nhận xét
Bài 2. Đặt câu hỏi cho các bộ phận in
đậm.
a/ Mặt sông lấp loáng ánh vàng.
b/ Những hạt sơng sớm long lanh nh
những bóng đèn pha lê.
c/Thiếu nhi là những chủ nhân tơng lai
của Tổ quốc.
-HS nêu yêu cầu bài tập 2
?Tìm từ chỉ sự vật, tính chất trong các bộ
phận in đậm?
Bài 3. Đặt câu theo mẫu Ai thế nào?
để miêu tả
a. Một bác nông dân.
b. Một bông hoa trong vờn.
c. Một cánh đồng lúa chín.
HS tự làm bài.
GV đánh giá, ghi điểm.
Bài 4. Viết một đoạn văn kể về các
bạn trong tổ của mình, trong đó có sử
dụng mẫu câu Ai thế nào?Ai là gì?
- Yêu cầu HS viết bài vào giấy dán lên
bảng. Gọi HS nhận xét, bổ sung.
GV đánh giá, ghi điểm.
-Gọi một số học sinh đọc đoạn văn của
mình.
- GV nhận xét, ghi điểm.
-Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất có
trong đoạn thơ
-HS vạch ranh giới từ
- HS thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày
- từ chỉ sự vật: cây dừa, tàu, tay, gió, đầu,
trăng, thân dừa, quả dừa, đàn lợn con, tháng
năm; từ chỉ hoạt động: toả, dang, đón, gật,
gọi, nằm; từ chỉ tính chất: xanh,
bạc phếch, nhiều, cao.
- Nhận xét, sửa sai(nếu sai)
- Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm.
- HS trình bày miệng.
- Nhận xét
- lấp loáng(tính chất); hạt sơng(sự vật);
thiếu nhi( ngời).
- HS đọc thầm đề bài
- HS làm bài, từng hs đọc câu mình đặt
- Nhận xét
- HS thực hành viết đoạn văn
- Nhận xét, sửa bài( nếu sai)
- 2 đến 4 HS trình bày đoạn văn và chỉ ra
câu nào là câu kiểu Ai thế nào?Ai là gì?
C/ Củng cố- dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà ôn bài, hoàn thành đoạn văn.
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về từ và cấu tạo từ.
Tập làm văn Ôn tập về văn kể chuyện
I. mục tiêu
HS hiểu đợc những đặc điểm của văn kể chuyện, biết xây dựng nhân vật trong bài
văn kể chuyện cụ thể.
Rèn kĩ năng xây dựng nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II. chuẩn bị:
- HS: ôn những kiến thức về văn kể chuyện.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
a/ Giới thiệu bài: Ôn tập về văn kể
chuyện
b/ Dạy bài mới
1.1 Ôn lý thuyết
? Thế nào là văn kể chuyện?
? Nhân vật trong truyện gồm những sự
vật nào?
? Tính cách của nhân vật đợc bộc lộ qua
cái gì?
2.2 Thực hành
- Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có
đầu có cuối liên quan đến một hay một số
nhân vật. Mỗi câu chuyện nói lên một điều
có ý nghĩa.
- là ngời, con vật, đồ vật đã đợc nhân hoá.
- qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân
vật.
Bài tập 1. Một cậu bé vui sớng cầm tiền mẹ vừa cho ra phố mua kem. Bỗng cậu gặp
một ông lão ăn xin già yếu. Ông chìa bàn tay gầy gò, run rẩy trớc mọi ngời để cầu xin
sự giúp đỡ.
Em hãy hình dung sự việc diễn ra tiếp theo để kể trọn vẹn câu chuyện, thể hiện tình
thơng, sự thông cảm với ông lão ăn xin trong cậu bé mạnh hơn mong muốn đợc ăn
kem.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
? Trong câu chuyện có những nhân vật
nào?
? Sự việc trớc khi cậu bé gặp ông lão ăn
xin nh thế nào?
? Sự việc diễn ra tiếp theo phải thể hiện
đợc điều gì?
- Yêu cầu HS ghi các tình tiết tiếp theo
của sự việc vào giấy.
- Yêu cầu HS dựa vào các tình tiết kể lại
câu chuyện.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV đánh giá, ghi điểm.
HS nêu yêu cầu
-cậu bé, ông lão ăn xin.
-cậu bé vui mừng cầm tiền mẹ vừa cho ra
phố mua kem.
- thể hiện tình thơng, sự thông cảm với ông
lão ăn xin trong cậu bé mạnh hơn mong
muốn đợc ăn kem.
- HS thực hành cá nhân
- HS trình bày
- Nhận xét
- 2 đến 3 HS kể lại câu chuyện.
- HS nhận xét: nội dung, diễn đạt.
VD: Những que kem mát lạnh đang hiện ra trớc mắt cậu. Cậu bé hết nhìn tờ giấy
bạc rồi nhìn sang ông cụ. Nếu cho ông lão số tiền này mình sẽ không đ ợc ăn kem
nữa . Nghĩ thế nh ng nhìn thân hình gầy còm, đôi tay run rẩy và đôi mắt nh van xin
của ông cụ, cậu lại chạnh lòng: Hẳn là ông cụ đói lắm! Thật tội nghiệp! . Cậu đặt tờ
hai nghìn vào tay ông cụ và nói: Cháu xin biếu ông. Cậu bớc đi tiếp trong lòng cảm
thấy vui, cậu nghĩ chắc là ông lão sẽ mua tạm chiếc bánh mì ăn cho đỡ đói.
Bài 2. Cho các tình tiết sau
a/ Sắp đến ngày khai trờng, cả lớp ai cũng có quần áo mới trừ Hằng vì nhà Hằng rất
nghèo.
b/ Tôi về xin phép mẹ để đợc tặng Hằng bộ váy áo mới của mình.
c/ Mẹ khen tôi biết thơng yêu bạn bè và thởng cho tôi một bộ váy khác.
Dựa vào các tình tiết trên, em hãy kể lại câu chuyện.
- HS nêu yêu cầu của bài
? câu chuyện có những nhân vật nào?
? Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Yêu cầu HS kể cho nhau nghe.
- Yêu cầu HS kể
- Nhận xét, ghi điểm.
- Dựa vào tình tiết, kể lại câu chuyện
- mẹ, tôi, Hằng, các bạn
Tình thơng đối với bạn bè, biết chia sẽ khó
khăn cùng bạn.
-HS thực hành
- HS kể cho nhau nghe ở trong nhóm.
- HS kể trớc lớp, nhận xét câu chuyện của
bạn.
2. Củng cố- dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Về nhà hoàn thành hai bài tập trên.
Chuẩn bị bài sau:Luyện tập xây dựng cốt truyện.
Cảm thụ văn học
Bài tập về tìm hiểu một số biện pháp tu từ
(so sánh, nhân hoá)
I. mục tiêu
- Giúp HS nắm đợc các biện pháp tu từ(so sánh, nhân hoá) đã học.
- HS phát hiện và nêu đợc tác dụng của các biện pháp tu từ đó.
- Bồi dỡng cho HS năng lực cảm thụ văn học.
II. Các hoạt động dạy học
A. giới thiệu bài Tìm hiểu một số biện pháp tu từ(so sánh, nhân hoá)
B. Dạy bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ôn tập kiến thức
? Thế nào là nhân hoá?VD?
? Thế nào là so sánh? VD?
- Nhân hoá là cách lấy những từ ngữ chỉ
thuộc tính hoạt đông của ngời để biểu thị
những tình cảm, hoạt động của sự vật, con
vật.VD: Cái võng thơng bé
Thức hoài đu đa.
- So sánh là hai sự vật, vật khác loại có
2. Thực hành
một nét gì đó giống nhau.
- VD: Trẻ em nh búp trên cành
Biết ăn, ngủ, biết học hành là ngoan.
Đọc đoạn thơ sau:
Cây dừa xanh toả nhiều tàu
Dang tay đón gió gật đầu gọi trăng
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa- đàn lợn con nằm trên cao.
Đêm hè hoa nở cùng sao
Tàu dừa- chiếc lợc chải vào mây xanh
a. Hãy nhận xét: ở đoạn thơ trên, tác giả so sánh sự vật nào với sự vật nào? Cách so
sánh nh vậy giúp em cảm nhận đợc điều gì mới mẻ về sự vật? Có thể thay dấu gạch
ngang bằng từ ngữ nào để chỉ sự so sánh?
b. Theo em phép nhân hoá đợc thể hiện trong những từ ngữ nào ở đoạn thơ trên?
Phân tích cái hay của phép nhân hoá đợc sử dụng trong đoạn thơ
HS đọc yêu cầu và đoạn thơ của bài
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
Gọi đại diện nhóm trình bày
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung
đoạn thơ của bài.
- HS thực hành, ghi bài vào giấy
- HS trình bày
a. + So sánh quả dừa - đàn lợn con nằm
trên cao; tàu dừa - chiếc l ợc chải vào
mây xanh.
+ Cảm nhận đợc: vẻ kì lạ, ngộ nghĩnh
của những quả dừa; nét đẹp và lạ của tàu lá
dừa trên cao. Cách so sánh này có tác dụng
Yêu cầu HS nhận xét, chữa bài
GV đánh giá, ghi điểm
làm cho cảnh vật trở nên sống động, có sức
gợi tả, gợi cảm cao.
+ Có thể thay dấu gạch ngang bằng một
trong những từ ngữ sau: nh, tựa nh, giống
nh
b. Phép nhân hoá: dang tay đón gió; gật đầu
gọi trăng. Tác dụng làm cho vật vô tri là
cây dừa cũng có những biểu hiện tình cảm
nh con ngời.Qua cách nói nhân hoá, cảnh
vật trở nên sống động, có hồn và có sức gợi
tả, gợi cảm cao.
- HS nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Về nhà hoàn thành hai bài tập trên.
Chuẩn bị bài sau:Tiết 2( điệp ngữ, đảo ngữ)
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Luyện từ và câu từ và cấu tạo của từ
I. Mục tiêu
Giúp học sinh ôn tập các kiến thức về từ và cấu tạo của từ.
Học sinh có kĩ năng xác định từ nhanh chính xác.
Bồi dỡng cho học sinh kiến thức về từ và cấu tạo từ.
II.Chuẩn bị
HS : Ôn tập kiến thức về từ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
a/ Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS đọc đoạn văn kể về các bạn
trong tổ của mình có sử dụng mẫu câu Ai
là gì?; Ai thế nào?
GV đánh giá bài viết của HS.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: từ và cấu tạo từ.
2. Hớng dẫn HS ôn tập kiến thức.
Câu sau đây có 14 từ:
Ngay/ thềm/ lăng,/ mời/ tám /cây/ vạn
tuế/ tợng trng/ cho /một /đoàn quân/ danh
dự/đứng/ trang nghiêm/.
Yêu cầu HS thảo luận ghi các từ thành hai
nhóm: TĐ, TP.
* Rút ra nhận xét:
? Tiếng dùng để làm gì?
? Từ gồm 1 tiếng gọi là từ gì? từ gồm hai
tiếng gọi là từ gì?
? Từ bao giờ cũng có nghĩa. Từ dùng để
làm gì?
? Vậy căn cứ vào đâu để các em phân biệt
từ đơn hay từ phức?
* GV: Khi xem xét từ đơn hay từ phức
phải đặt từ vào văn cảnh.
VD: Tiếng/ tu hú/ gần xa/ ran ran/.
- Những trờng hợp khó vạch ranh giới từ
thì GV hớng dẫn HS nhận diện từ bằng
cách chêm xen; nếu nghĩa của từ không
thay đổi thì là tổ hợp gồm 2 từ đơn; nếu
nghĩa của từ không thay đổi thì là tổ hợp
- 2 -3 HS trình bày.
- HS chia các từ thành 2 nhóm: từ chỉ gồm
1 tiếng(Ngay, thềm, lăng, mời, tám, cây,
cho, một, đứng); từ chỉ gồm 2 tiếng(các từ
còn lại).
- Tiếng dùng để cấu tạo nên từ.
- Từ gồm 1 tiếng gọi là từ đơn; từ gồm hai
tiếng gọi là từ phức.
- Từ dùng để biểu thị sự vật, đặc điểm,
t/chất, h/động.
- Từ dùng để tạo nên câu.
- Căn cứ vào số lợng tiếng.VD: Từ đơn:
đi, ăn, ; từ phức: học sinh, cô giáo,
- HS vạch ranh giới từ và phân từ đơn, từ
phức.
+ Tiếng tu hú/ gần/ xa /ran ran/.
+ Tiếng /tu hú/ gần xa /ran ran/.
gồm 2 từ đơn; nếu nghĩa của từ thay đổi
thì tổ hợp đó là từ phức
VD: tiếng của tu hú
nghĩa không thay
đổi. Vậy tiếng là từ đơn, tu hú là từ phức
Gần/xa: chêm xen gần và xa
nghĩa thay
đổi(gần xa trong câu chỉ khắp nơi)
gần
xa là từ phức. Cách 2 đúng.
Yêu cầu HS rút ra ghi nhớ.
3. Thực hành
* Tiếng cấu tạo nên từ.Từ .cấu
tạo câu.
Bài 1. Dùng dấu gạch chéo tách các từ trong hai câu sau, rồi ghi lại các từ đơn, từ
phức trong câu.
Bởi/ tôi /ăn uống/ điều độ /và/ làm việc /chừng mực/ nên/ tôi /chóng lớn/ lắm( ).
Cứ /chốc chốc /tôi /lại/ trịnh trọng/ và/ khoan thai /đa/ hai/ chân/ lên/ vuốt /râu/.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- 2 HS đọc và nêu yêu cầu: tách các từ;
ghi lại từ đơn, từ phức.
- Hoạt động cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
Từ đơn: bởi, tôi, và, nên, tôi, lắm, đa, cứ,
hai, chân, lên, vuốt,râu,lại,và. Từ phức:
Bài 2. Các chữ đợc in đậm dới đây là một từ phức hay hai từ đơn?
a. Nam vừa đợc bố mua cho một chiếc xe đạp.
b. Xe đạp nặng quá đạp mỏi cả chân.
c. Vờn nhà em có nhiều loại hoa: hoa hồng, hoa huệ, hoa cúc, hoa nhài.
d. Màu sắc của hoa nào cũng thật phong phú: hoa hồng, hoa vàng, hoa tím.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- 2 HS đọc và nêu yêu cầu, nội dung.
- 2 HS cùng trao đổi, thảo luận.
- HS trình bày, nhận xét.
+ xe đạp trong câu a là từ phức; trong câu
b là hai từ đơn.
+ hoa hồng trong câu c là từ phức; trong
câu d là hai từ đơn.
Bài 3. Tìm từ đơn, từ phức trong câu nói dới đây của Bác Hồ;
Tôi/ chỉ/ có/ một/ ham muốn,/ ham muốn /tột bậc/ là /làm sao/ cho /nớc/ ta/ đợc /độc
lập / tự do,/ đồng bào/ ta/ ai /cũng/ có /cơm/ ăn, áo/ mặc/, ai /cũng/ đợc/ học hành./
- HS nêu yêu cầu của đề bài
- HS vạch ranh giới từ.
- HS xác định từ đơn, từ phức theo yêu cầu
của đề.
- GV đa ra đáp án đúng(nếu coi cơm ăn áo
mặc là thành ngữ thì không tách thành
các từ đơn
- 2 HS nêu yêu cầu của đề bài, 2 HS vạch
ranh giới từ.
-HS làm bài
- HS chữa bài: từ gồm 1 tiếng là từ đơn,
từ gồm 2 tiếng là từ phức.
Bài 1; 2- đề 1
- Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài.
Bài1: ? Mỗi tiếng thờng có mấy bộ phận?
? Tiếng phải có những bộ phận nào?
Bài 2: ? Em có nhận xét gì về các tiếng in
- 2 HS tiếp nối đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
- Tiếng nào cũng phải có vần và thanh.
Có tiếng không có âm đầu.
- có chung một phụ âm đầu: phụ