Tải bản đầy đủ (.pdf) (171 trang)

Thơ xuân diệu trước cách mạng tháng tám 1945 ( thơ thơ và gửi hương cho gió)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.03 MB, 171 trang )

Mực LỰC
Trang
A r iiầ n m ở đ ầ u :

I -

Tính cấp thiết của (lổ t à i ___________ ____ ____ _ ----------

1

II-

M ục đích và nhiỌm vụ nghiCn círu ________________ ___

6

Tình hình nghiCn cứu vAn đồ ________ _____ ________

7

IIĩ IV

-

Cơ sơ lý luẠn và plurưng pháp nghiên c ứ u _________ 20

V-

C ii m ởi ciiíi luận ;Ì11 ______„___________________ _________ 21

V I-



Ý nghĩa ]ý luận và tliực liõn của luạn án _______________

21

B -Phần nôi dune:
C hương I. Cái IAÌ Irữ lình của Xiiíìn DiỌu C|iia hni lộp
T h ơ lliơ và Gửi hương ch o g i ỏ _______________________________ 23
I-

M ọt cái lồi cá nhan luồn luổn đưực khẫng (lịnh

II -

M ọt cái toi khao khái sự sùng, lình y C u _________________ Ĩ5

II] - MỌI cái lỏ i huổn v;ì
C h ư o n g II

cồ đơn

________

_____________________________

23

73

: T hời giím nghẹ tliuạt và khftng gian n gh ẹ Ihuại của

"Thơ thơ" và "Gửi hương cho g i ó " __________________________ 90
I -

T hời gian nghộ t l u i ạ t ___________________________________ 90

II-

K hổng gian n gh ẹ l lm ậ t __________________________________ 103

C h ư ơ n g III : Phương thức biếu l i i Ç n _____________________________________ 122
t-

NgOn t ứ _________________________________________________ 124

]| -

H ình í i n h ___________________________________________________125

III - N l i ạ c đ i Ọ u __________________ _______________________________ 135

Thay lởi kếl lu Ạ n _______________________________ __________________________ 162
Danh m ục tài liẹu Ihnm khĩio
M ục lục


A. PHẦN MỞ Đ Ầ U

L TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỂ TÀI;

Xu An DiÇu họ N g ổ và hổi nhô CÒ11 có tCn là Bàn (N g ỏ Xuân Ràn). O ng sinh


ngày 2 tháng 2 năm 1916 (Theo ílm lịch l;ì ngày Thìn, thấng Thìn, nãm Bính Thìn).
Phải chăng sự irùng hựp của ngày, lliáng, năiìi Thìn quý háu đỏ m à Ong N g ổ XuAn
Thọ và bà N guyõn Thị HiCp đã sinh r;i cho đời mi)t lài năng vãn học lỏm ?
N ố i v ề gia canh của m inh Xuíìn DiỌu c ỏ liai cíìu Ihơ đirực lưu truyền rộng rãi

"Cha đàng iì}>oài mẹ (ỷ tỉàni> trong
Ông dồ Nho lav cò làm nước mắm"..
Đ àn g n g o à i, quC n ổi Xuan DiÇu là làng Trao Nha (nay là xã Đ ại lồc, huyỌn
Can lộc, tỉnh Hà T ĩnh). Trảo Nha có Iigliĩa kì

"nanh vuốt",

sau này đoi khi Xu An

D iệu lấy bút danh Trảo N ha cũng l;ì mỌl cách urơng nhớ đến quẽ cha đất tổ của
m ình. Cụ thíln sinh nhà thơ hai làn đỗ TÍI lài Hán hục (g ọ i là Tú lài kép) vào N am
phán đất nước làm thày dạy chữ Hán và ọ u ốc ngữ. Đ àng trong. quG n g o ạ i của Xuíln
Diộu là vạn G ò hổi, xã Tìm g G ián, ImyỌn T uy Phước, lính Rình Đ ịn h , nơi cụ Tú Thọ
đã gặp g ở và kết (JuyCii vớ i co làm nưởc m ắm N gu yên Thị Hiôp. Chính v ì v ậ y , Irong
con n gư ờ i XuAn D iẹu cỏ sự kết hợp của đức hiếu hục, thong m inh, ham mố Ihơ

phú"vă/í v ẻ g iỏ i ỳ a n g '' cua cha và línli tình liiổn hẠu

cồn cùa mẹ.

T huơ thiếu tlìời, Xu All Dỉộu học chữ N hu, chữ Q uốc ngữ và ca tiếng Pháp
v ớ i cha. N ăm 1927 (lú c 1 1 tuổi), Xuí\n UiÇu lừ gia nơi chổn rau cắt rốn của m ình
xuống n ồ i Iríi tại trường Cao đang liõu học Q uy nhơn. Chínli khung cảnh trời biển
Q uy nhơn thơ m ôn g đã dọi vài) lAm hổn nhạy c:ỉm của nhà thơ những gợn són g lãng


"Được vế thành
phố, lúc bấy giờ con ngtròi (lược cởi mở hơn. Cái dó cũng làm cho râi ÍỊỔIÌ. với Rò mạn đầu tien. Sau này khi hổi lương vổ m ỏi thơ, Xuí\n DiỌu viết:

m ă n g - ri - x m ơ ị r h ủ n g h ĩa lâiỉỊỊ m ạ n )" . Đ ỏ là I1 1 ỔI sự Cíú n g h ĩa Síiu n à y c ủ a nhà Ihư

cỏn d ối v ớ i cạu hé niớ i học lớp N hì (lẹ nhị (m o y en (Jeux) Iồn đáu tien từ n ổng IhOn
ra thành thị lúc ấy ch ỉ Iliííy nhiỏu cái m ới lạ. Những An tượng đàu lien khổng ihd nào
quổn Ay đã được Xu An DiÇu hết sức gill giữ và iiAng niu Irong hành trang sáng lạo

I


SUI i m ỡn h . T Ihi n y , XuAn Diu ht clu I|1 lm th th eo th Iruyốn Ihúng.

Th vn ca N gu yờn ĩU, T Trm , on Nh Kluiấ v dc hiỗi Tớin thc s
l nhng khỳc dt) du to nCri nhng giai iu lóug mn Irong lAm hũn nh lli.
N m 1935, Xuớln Diu ra H n i hc Tỳ li phỏn Ih nht li Irng trung
hc-Bio h v Iiótn sau 1936, Ong vo hc tip Tỳ ti phỏn hai li irng trung hc
Khi nh Hu. c Ih núi lng sau nhng cam xỳc th Ire l c Cớnh Iri xanh
bin bic ca cỏi nOi lóng mn Q uy nhn, liai li m H n ụi lip xỳc vi thiụn nhiụn
x Bc v v H u tip xỳc vi Ciinh vi kinh o ó m:mg Ji cho nh th nhng cm
hng sAu s c. O n g ó XIC n g kú li : "Tụi c d i i n i h c Tỳ l i p h n th

nht õ nng Bi, gõn 'ớõv. Ty nil Rụ-mng-iớch. Cú th núi : Khi r
H nụi, lúi cú s ỡy n /iỡ th ỡii ln èH/11 c khi lụi t miờn quờ xung Quv nhn.
T ụ i Q u y n h on b õ n m ự a k h ụ n g r ụ -i lm . N ỳ i vự h iờn Q u v nh n r l p , n h t l

nhng hụm cú giú nm thỡ Quy nhn vớ nờn th. Nhng s thav di ca thiờn nhiờn
t mựa ụng SIè n mựa xuõn thỡ khi ra tin x Hc tụi mi lớỡv rừ... Trõn dờ Yờn

Ph mi bi chiu mựa dụ/it, tli vo nh/ii ni trng hoa Nc ỡ, xem nhng
cõv hoa dn Nlỡl ln (lụi vi loi v liti miùnù tỏm. mi chớn nh mụi s bng n,
nh mựa xuõn mi vờ.
... Ri lũi v Hup hc Tỳ ri phn (Iỡ hai. ụi vi lụi ớiỡ! l m) s may
mn. Ti cm n cuc (li, cm n nhng m>i xung quanh tụi; trong cỏi vit ca
tụi, fõi muụn ỏp n cuc sụng, oc Util' nm 1936 - 1937. tũi èỡiờớ thờm mi x
dõ to cho lụi cỏi mờ ly, cỏi l ỡõớ (lm ui rớ rỏn thỡộỡ. dó bi dng cho lm
hn tụi vi nhnng Nam liõ/ijj, Nam Ai, vi SềH> (fỡ mu nc v v nht l
mu mt ca ngi con gỏi Huờ. Cho nờn cỏi thiờn nhiờn v con ngi IIu cho
lụi mt ihớa ( nlỡ mi, cng thờm vi thirn /ilỡiộn v con m>ỡ Hc" [H6 - Tr I 6 |.
Bi Ih "/

rỡnh lng" u

tiCn ca XuAn Diu l hi "Vúi b n ta y v" óng

trCn bỏt) IMkiiỡc húa nm 1935. Vi hi Ih ny, Xuớ\n Diu chớnh lliớrc clin cho
m ỡnh con ng ngh Ihut ó c khai sỏng bi cỏc hc ti danh : T h L
Lu Trng L, H uy T h on g... Tp lli d tay m ang ten

T h tho" c a Ang ra i

ngy Thiờn chỳa Giỏng sinh nm 1938 vi li ta ca Th L v Irỡnh by m thut
ca ho s Lng Xufln N h. Nm 1938 - 1940, Xuati Uiu sn g cựng v i Huy Cn

"Ph khụn^ cõy thụi su birỡ bao chng"
"ỡỳo kh trng t" Irirng Thng Long.

cõn gỏc nh s 4 0 - H ng Than - H ni:
(T h H uy Cn). Lỳc ny Xuõn Diu lam


N m 1939, Xu Ail Diầu ch o tỏi bail tp "Th thũ" ký IGn N h xuớỳ bỏn Xuftil - Huy

2


(Xuftn D iệu - H uy Cạn) và iạp hựp các ituyỌn ngắn của m ình đãng rải rác trẽn bá(
N g à y nay ihành lập "phấn thông vàng" - Nhà xuííì ban Đ ờ i nay.
N hưng m ổl nhà thđ ư ợ c ,v ì v ạ y , nãin 1940, Xuan DiÇu lạtn thời lừ biẹi Hà nỌi: ntyi ổ n g đã c ó một M
nghiỌp, mỌl ten tuổi cùng vởi mổt ngliò dẠy liọ t mà vãn khổng đủ sóng đò' đi 111
ngành tham (á Nha Ihương chính (nhà Đ oan) v;ì sau (1ó được bổ vào kìm

ở sơ

Đom

M ỹ Tho từ 1940 đến 1943. Mọt làn nữa, cái IhiOii nhiCn khoáng đạt và phì nhiôu củ;
vùng cực Híim Tổ quốc lại bổi (lắp líiOiTi clio mill hòn ỏng những nguồn cam xú<
m ới. N ếu trước kia nhầ thơ (hứa nhạn đời sống thị thành đà làm phong phú và hiỌi

"Nâng ihôi
đâ làm giàu lôi. Ngầu nhiên cuộc dời nhì( tẩnÇlớp phờ sa khác nhau bồi đẩp léi
làm hồn tôi. Tôi cồn nhớ cái mùi ihoĩìi Hịìàr) ngọ! của lá sen, lần đàu tiên lâi dượt
thờ thuở ấu thời. Nông llìòn dó dã iỊÌítp cho lòi phát triển giác quan, nhất là klìúì
ỹác và nhữĩiị> cảnh buồn buồn, xa xa. mờ mờ iù tôi ìấv ở nònts thôn thuở nhỏ'' 186

đại hơn đởi sông nổi 1Am m inh lliì sau này ổng cũng khẳng định (hôm:

Tr 2 4 1.c h ín h c á i Ihiổn nhiồn nOng thổn và đặc biçi là thiCn nhiCn N a m B ọ ấy đã hắ


lên những cílu lliơ:

"Mùa hạ cháv ỡ dưới trời dô) nắng
Nắtig hong nung. mâ\' hục clỉảv ngủlì nạa
... l iếng gà ựáv hitốn nỊịhr như máu ứa
('hrl khònự ỈỊÌƠH. kỉìò hrft cở hồn can
(H è)

và hai mươi n ă m sau được q u y lụ lại irCn T1 Ò11 của m ột Cíiin x ú c m ớ i trong bài " M ũ
Cà mau" nồi tiếng:

"Tổ quốc lôi như niât con làn
M ũi t h u w n ta dó m ũi (.'(} mưu...''
Năm 1943, Xuíìn DiỌn

"từchức'’ Iham

lá nhà Đ oan ra Hà N ọ i sốn g cùng

H uy c ạ n . Đ ổ n g lương của kỹ sư Ciinh nOiiji ire H uy

c ạ n đủ Ìiuoi

hainhà

Ihơ


V


XuAn D iệu lại c ỏ điồu kiỌn dổn h d lAm lực cho thơ.
N ăm 1945, Xu an DiÇu ch o ra đời tạp Ilìơ Ihứ hai: " (ỉừ i h ư ơ n g c h o gió" V
tạp văn xu ổi "T rường ca" do nhà xuấl híỉn Thời đại ấn hiình.


Cách mạng tháng Tám thành cOng, Xuíìn DiỌu hăng liái tham gia hoạt đông
trong n h ỏ m văn h o á c ứ u q u ốc , v ố n là m ạt n g ư ờ i giàu lòng y êu m ế n v à n ặn g tình

nhan gian, Xuíln Diộu đã đón nhận Cíĩcli mạng tháng T á m inổt cách hổ hơi, hăng
say. Ồng là nhà ihư lãng mạn đàu tiCn cấ( tiếng ngợi ca nén chuyên chính cộng hoà

lion lie. Hai lạp Irường ca "Ngọn qu ố c ký" và" Hội nghị non so n s" đã ra mắt kịp
lliời và khổng ai c ó thổ phủ nhạn ý nghĩa thời sự chính trị cua 11 Ó. T ừ đny, Xuítn
D iẹu đã gắn ch ặl c u ộ c đ ở i m ìn h Víìo sự n ghiũ p cách m ạ n g củ a díln [ộc. ô n g từng là

đại biểu Q u óc H ọi khỏa ] (1 9 4 6 - I9 6 0 ), từng là thành vien đại diện ch o giớ i báo chí

trong phái đoàn Quóc họi sang Ihãni hữu nghị nước Pháp do Ihủ tưởng Phạm Vãn
Đổng dẫn đàu vào Iháng 5 năm 1946.
Vãn vớ i m ột tflm hổn Iran trổ chất lãng mạn và m ội nhịp sốn g so i nổi, Xuân
Diệu hoà nhập say sưa vào làn sóng cách m ạng và tìm thấy ơ đỏ m ột sức cuốn hút
mạnh m ẽ. Suối chín năm ròng, nhà Ihơ sống và hoạt động vãn hoá vãn n gh ệ ham
m ê lại ch iến khu Việt Bắc. Cuộc cách m ạng

"tái sinh màu nhiệm"

"long trời lở dàĩ'

ấy đưực c o i là phép


đ ối vở i lởp Víin nghç sĩ tiẻn ch iến n ói ch ung, và riêng vớ i

Xuân Diệu ỏng đã thu hoạch dược nhiòu bài học quý háu :

"Vào cuộc chô'nq 1’háp,

q u á trình lớ n là q u á trìn h q u ầ n c h ú n g h o á vù /ô i i h ấ v q u à trìn h q u ẩ n chúntỊ h n á n à v

đổi với người trí llìức là một sự kỳ diệu, mal sự lái ,\inh, nó làm cho anh ta vững chãi
và làm cho anh la cỏ hàng nghìn lav. Tâm hổn anh lơ được nhân rộng, lớn lên. và
dứng vê nghệ llìuậí, thì lôi (ỉưự( di sàn hơn nữa vàn tục ngữ. ca dao và ngôn ngữ
quẩn chúng' 186 - Tr 2(>|. Thời kỷ này, Ong viếl: "V iệt N a m trở dạ", (sau này m ới
in thành tạp tùy bút) "Dưới sao v à n g ”, (1949) "Sáng" (J953), "Mẹ con" (1954),
"Ngôi sao"... H oà bình lạp lại, Xufln D iệu 1rơ vò Hà nôi sốn g cù n g H uy cân ơ số
nhà 24 - phổ Cọt cờ (N ay là đường ĐiỢn BiOn phủ)

tới ai lờ thì thôi".

"Nhủ la 24 CỘI cờ. Ai quen thì

M ối lÀn nữa Xu An DiỌu lại m ang cái say n ổn g của tam hổn m ình

đ ể đi vào cuỌc sốn g m ới với sự kết hợp nhuÀn nhị giữa ý thức cổn g dan và vai trò
nghô sĩ. T hời đại, đất nư ớ c, nlìAn clíVn dã c1ưa đến ch o ỏng MiỌl nguổn xúc cám gắn
bỏ m á u thịt inà Ong c o i n h ư "rù n g xưoiìỊ’ r ù/lự ihịt", ’'rù n g tin m ồ hôi" "cùng s ô i ỳ ọ l

máu"...

v ớ i đ ổn g bào yCu dấu của m ình. Khi m ột nhà thơ lãng lĩiạn đã hoà dược


m ạch đạp của lòng m ình với mạcli sống của dAĩi lỌc thi c ó n ghĩa là anh la dã vượt
lên m ình và đã ch iến Iháng. N ếu nói rằng m ội nhà thơ n ào đ ỏ đang m ở rộng tam
hổn đ ể đón nhạn cuỌc sống m ới thì có thổ ngư ờ i la sẽ n g h ĩ đỏ Jà những sáo ngữ,
nhưng sự thực ch ỉ Xu Ail DiÇu m ới c ỏ cái hãm hit đáng yCu này : '7 lổn

lôi cánh rộng
mở. Hai bén gió thổi vàn. Nghĩ những diều hớn hở. Như trồi rao cao can..." C ó thể
c o i
d


phờ bỡnh, dch thut. Lỏ m i nh th ln dc nhiộu th h hn c yu m n, ng

ng thi l mt nh vn hoỏ c tm c trấn th gii. Rieng (rong lnh vc th ca,

"mút nh th ln dc sc v c dỏo ('a nn th hin di Vit Nam''
(T Hu). Khi Xuớln Diu qua i, cỏc th h nh vón ộu cú chung cm ngh: "Mt
cõy ln nm xung, c khong tri trng vng" (H Xu An Trng).
ng l

Con ng i ca Xuớn Diu t ml nh Ih lóng mn ch ngha Ihnh m ụt

nh th hin thc xó hi ch ngha J con dng tiờu hiu cho th h th mi
1932 - 1945,

"T chõn tri ca mt ngi dộh chõn tri ca tt r" (Pn

- ấluya).


c hai chng ng y, Xuan Diu u c c nhng úng gp ht sc to lem. V

trớ ca ụng trn c hai thi k ú u rt quan trng: ú l mt v trớ khng ai cú th
thay th c. Vỡ nhng l ú chỳng toi ó chn d ti cho luỷn ỏn ca minh l

"Th Xuõn Diu trc cỏch mng thỏng 8 -1945"
II. MUC CH V NHIấM vu NGHIấN CU:

Xuan D iỗu m du s nghip v n i ling IrCn vón n 1932 - 1945 bng hai

tp Ih: "T h th" (J938), "ti hng cho giú" (1945). Vi hai tp th ny, Xuựn
Diu ó a Th mi lờn n thi huy hong rc r nht v ban than nh Ih c
cỏc phờ bỡnh danh ting trc v sau cỏch m ng thng nht nhn nh: Xuựn D iu l
m t hin tng in hỡnh, l nh th tiờu hiu nht ca phong tro T h m i. N u
T h L c c o i l ngi c cn g sỏng lp ra Ih m i thỡ Xuớln Diỷu l ng i k tc
xut sc ó to n g u n sinh lc d i d o c h o I1 ể. M i n g i c ý n g h a m u, m t

ngi l nh im... T , ú ih khng nh rng: Ti nng v cỏ lớnh sỏng to
ca Xuõn Diu ó c nh hỡnh rừ rl ngay l hai tp Ih ỏu lay ny.
Tri quới nhng hc thng Irm, nhng riin lnh Ih! thng ca di sng

vón hc, ngy nay th mi núi chung v th Xuớln Diầu núi riựng i c trao tr
li nhng gin tr ớch thc ca nú. Nghin cu th XuAn Diu l lip C11 mt i
tng, mt vn mnh th ca lieu hiu cho ca mt th h thi s m dự ớt dự nhiu ó

tng c mc cm ca mi ngi "Ngh Sẻ trớ thc tiu tu sn "l " thnh danh n c

cỏch mng "nờn SUI i hỡ hc lm mi fh mỡnh, lm múi lũng mỡnh"
[69 - Tr 9 0 - 9 3 ]. Chỳng toi khng cú tham v n g ngh icn cu they Xuõn D iu c hai

chng ng (rc v sau cỏch mng thỏng 8 mc dự bit rng hai chng ng y
liờn quan mt thit vi nhau nh mt dng sOng bt u t phớa thng ngun v
v h n gu n . Trờn tinh thn khoa hc, khỏch quan, chỳng ti dng v

vựng'

"khoanh

n gh iờn cu m ng th Xu An Diầu trc cỏch m ng thỏng 8, h y v n g c ú th


đánh giá lại mọt cách đúng dỉín và loàn tliỌn hơn phong cácli sáng lạo của một nha
(hơ ở m ột chặng đường thơ - mỌl chặng đường vơ i đày đủ h;ín sắc, m ôl cliặnịĩ
đường c ỏ ý nghĩa quyO! (lịnh đến cá 1111)1 tlời iliơ. Đ ổn g lliời, qim (1ỏ, nil ill nhận lại
phán đ ó n g g ó p c u a T h ơ míVi v ớ i lư cAcli là 1 1 1 ỌI Inin lưu IỞI1 c ó lính h ư ơ n g sAu rộng

đến toàn bọ tiến trình phiu Irion của lli(í ca Viẹi Nam hiỌn đại.

1IL TÌNH HÌNH NGHIÊN cứu VẤN DỀ:

Phong Irào Thơ m ới là mỏi bước chuyến m ình IÍM yổu ciiíi liCn trình tho' ca
ciiìn (Ọc. K ể lữ bíìi "Tình RÌÌ)" của rhan Khoi (lãng IrOn "Phụ n ữ l íln Víln" số 122
ngày 10/3/1932 vở i chủ ý

"trình chánh mot lối ihơ mới íỊÍữa Ìàiìỹì thơ” cho

đến khi

hoàn toàn chiếm lĩnh 111! đàn, Thơ mới đi t|im mỌI chặng đường phái Iriổn ngói
Iiurời lăm nãm . M ười lăm Iiăni đấu Inmh tlố phá bỏ, lliay th ế m ồi [ối thơ đã ngự fri

irÊn (hi điìn clAiì tộc suối m ấy nghìn Iifun v;ì m ờ r;i

"một thòi dụi mới {rong tho ca".

"Chưa ÌXIO iỊÌò' nựưừi la iluìv xttà) hiện cùnạ mồi ỉ(hì môì hồn thơ fânt> niâ
nhưThếLữ, mư màniỊ nlìIf Lưu 'iroíiỊị Lư. Ììùììiị Ịráiìiị nhn' ỈỈHV 'Ihòii}’, /}'f>/tíỊ sáiì\ị
như Ní>ity(hi Nlìirực Pháp, c/nr mùa nhu Nạnyrn Hình, ào nân như ỉluv Cận. kv (lị
như Chế Lan Viên... và thief llìa. rạo rực. hân khoăn như Xuân Diệu" |8 I - Tr 3 4 |.
Cùng vở i sự hình Ihíình và pliál IriCn cùa (iổu IhuyOí Lãng m ạn, cụ lliể là tiểu
ihuyOÌ "Tự lực văn đoàn”, văn học ViỌi Nnm giai đoạn 1930 - 1945 llìực sự bước
sang inổt giai đoạn phát trie'll m ới llico chiòu lìứơng hiỌn (tại.
1,

Lý do đ
biểu của lhXu Ail DiÇu IrCn (hi dàn đíí kéo llieo những luỏng dư Infill ([mận

ngh ịch ổn ào: người

khen, khen hỡì lời, ngư ời cho cũng cho khOng tiếc lởi. NhCrnjtz ngư ờ i

"(lị ứní>" nhn'l

vớ i lối viếl của Xuíln DiÇu đCu IhuỌc vò phái xưa (g ổ m Tan Đ à, H uỳnh Tliúc
Kháng, Thni Phì, N guyỗn Vìĩn I hinli, Tườnịĩ Víln, Phi

N gư ờ i la chò tint

"iiỊỉàv ngô.lả lai câng mat I’/U, lù quái £Ờ" : "Ông này (lức Xnàn

Diệu) dược coi lù một kiện tướng của pỉìmiỊị (ràn này. Tlioend ÔỈIÍ>la dược kế là khá
nhất đám, nhưng ( ùng chclnịỊ ra i>ì... ihrư Tàu" Ị7 1 - 1/1936Ị. "ị)ánh" vào XuAn UiỌu có nghĩa líì ngiíờ i l;i chira thó liếp lliu
Xu An DiỢu lả

những cái m ởi, cái lạ ờ trong thơ.
CiiỌc xung đ(.rí m ới - rũ trong líĩnli (tị;i Ilnrca Ihực chnt hì sụ phản

íĨTih

những

x u n g đọi m ớ i - cũ g a y gál trong dời so'ng lu Iinidií», lình c;ỉm fú;\ xã liẠi (iư m ig lliởi

7


ó lm lung lay nn m ng ý thc cua HI l phong kin, lm ;ớo tụn nhng chuớn
ỡnc v do c, lm thay i np sng, np cain, np n gh ca con ng i. Nlỡ th
Lu T rn g L - rnt trong nhng n g i i tiCn p h o n g c a c n g CIIC

Cớ i i

cỏ ch th ca

ó c h ớ ra nguyCn nhAn khOng Ihú d un g ho v tỡnh Cớớm, tam hn c a liai the hỗ dón

"Nlỡn(,ằ s ihnt (Jan. bun chõn, Vỡti mng \ru
hrl cua chỳiiớ ta khụnớ rũn giỡỡi lỡlỡni> s llini (Jan. bnn chỏn, vui mng, yờu
hộ <140 ụng cha la na. ú l mt s lỡỡc" |5 8 12 /1 9 3 4 |. N u cú th chia tiún (rỡnh

ún s Ihay i ll yu cỳới lli ca:

th m i thnh ba giai on: giai dHi ớỡu cựa T h L, Lu lin n g L... giai on
gia c mnh danh l llii cc thnh ca Ih m i gm XuAn Diầu, H uy Cn... v
giai on cu i gm Hn M c T, C h Lan V ieil... (hỡ Xu An Diầu ó c ú cn g rl ln
Irong vic to (lng nụn m i thuiV ho.ỡng kim c h o (hc C1 lóng m n . T ron g c u c i

cng nh trong ngh Ihui, Xuớỡn Diu khng hao gi ch ftp nhn s giỏ nua, c k,
bi vy khOtig c gỡ l khi trong i ng nhng ngi bi hỏc, chụ bai thớt Ong a s
u thuc v nhng bc CK) niCn Irong lng lli c. Trỏi li, gi i sỏng lỏc, ph hỡnh
m i v c hit In lp c gi;ớ Ihanh liiúii n id i ớ Tr ún lip X 11 An D iu ht sc nũng
nliit v ln Aug nh inl lin lng. Tnrc khi lp "Tho' thớ)" ra i, v ch soỏi
y uy lc cua th m i (in tlớỡnli cho Xliflii Diu nhng ựng c hit u ỏi trn hỏo

"m/ nh lỡi s mi" "cú
d li ỡfr ra t/iớ> nh thi s rựa uni MHèỡ. ca lũnii vrit v ca ỏnh sỏiỡ". K hng
ngy N gy nay: K hng chỳi (Je tll, 1 1 ằ goi Xuớỡn Diỷu l

phỏi ch i lau, mt nm sau.li liii oỏn uiới T h L ó (hnh s Ihi. Nm 1938,
khi "Th tho'" ra i, ớch IhAn Tho L vicỡ li la cho tp th v i nim t hớỡớ ln :

"V ldv. chihi ớu cú Xuõn Din".

Vi l cỏch l ml ngi cú cOng phai hiti v

rỏt am hiu (i th Xuớỡn D iu, ch ớ cn vi nột phớic lliớk) li tỡnh, T h L dó lm liiCn

"Nh Thi .sỡ
õv... lúc nhu mõv vng lrt11 di trỏn iho' Hry, mdf nh ban luvrn mni ngi v

lCn rừ m t hc cliớln dung ngoi hỡnh v hn ct th ca XuAii Diu :

m i n g c i m r n g n h m ũ l ỡỳh lũng sõn scỡrti (ỡn ỏ i ... Xuõn D i u l m ụ iiii r ỳ a

di, mt ngi (ý gia loi ngi. Lii ih cỳa n/iớ> (han xõy <lni> irờn d) ca è1è
ỡm lũng trõn gian" |6 9 - Tr 2 9 |. Nớim 1941 " I lii n h õ n V it Nớim " ra i (hi XnAn
Diu n c m i ch n gũi yCn v (rong l;ỡng (h mớri. H(11 Ih ún ới, Irong " I hi nhõn
V it NUỡ)" H oi Thanh ó t Xuớỡn Uiu (V mi v Irớ liCè sc Intng (l n g . Nu coi
H oi Tlianli l;ỡ int n g i n g liớỡnli CL111 l Ihcớ m i v am liicu l n g (An lirng nh

Ihcrihi d i v i Xu an Diu, Ong dó be l khOtig iỏu (JiCm sum o'll m vA (Ai d Cớỡm
ca nil nh pho hỡnli trc m i nh th 1 1 C clũy li nóng. ng nh H oi Tli;mli dó
mO 1:1 Xu An Diu Irong g i phi ớỡng quớing:

"Ngi lõ dfn ýa chỳng la vi mụi

V


phục lối lân và chúng fâ ââ rụt rè không muốn làm thân với con người có hình thức
phương xa đv". Đ ằn g sau cái dáng dấp rất đỗi thanh tan kia, H oài Thanh c h ỉ ra lằng:
"Thơ Xuân Diệu là nguồn sống rào ì ạt chưa lừng thày ở chốn nước non lặng lẽ Ịìàv"
và nhất quyết khẳng định : "Xuân Diệu mới nliàí trong rác nhà thơ
Ị8 J - Tr 117, 1 1 8 1
N ăm 1942, mỌl năm sau khi "Thi n h ân V iệt Nam " ra đời, Vũ N g ọ c Phan
trong "Nhà vân h iện đại" cũng cỏ những nhạn xót lương tự như vậy v é Xuíìn DiỌu:

"Xuân Diệu là nt>ười (ìâ dem đến cho llìi ca Việt Nam nhiêu rái mới nhài", " Xuân
Diệu mới nhất dám thắm và nồng nàn lìlỉđi trôna, lâ'i cả thơ mói". Cùng thời với
"Nhà văn h iện đại" năm 1942 Iron g "Việt N am văn h ọ c sư .yếu", D ương Quíỉng

Hàm đưa Xuíln ÜiÇu sánh vai cùng vởi Phạm Q uỳnh, Tan Đ à, T h ế Lữ... và nhạn

"là mòi thiểu niên có làm hồn ciày íhơ mòtìiỊ, khao khát sự yêu
thương, lại câm thây ihởi ÍỊÌIIIỊ vùn vụỊ llìoủm; Ifiưj mà muốn vòi vàng tận hưởng ('ói
rảnh vui đẹp nia tuồi xanh hiện lại". Ong còn đặc hiẹi lưu ý nguồn cảm xúc mạnh
m ẽ vè lình yCu Iron g Ihơ Xufln L)iÇu và kết luạn : T h ơ th ơ là nlột tập chứa chan
tình cảm lăng mạn. Ironlị dó có nhif’K ỉử mới ìạ 1Ỏro túc giả llìậỊ có tâm hồn thi sĩ
nhưng cũnạ có nhiều câu vụng về non nới chứng lỏ lác giả chưa lão ỉuvện vê kv
ílniậl của nghê Ịhơ"...
đinh : Xuíln DiÇu

R õ ràng là, bưởc vào đời Ihơ, Xuí\n Diộu khổng dỗ dàng dành lấy ch o m ình

"Nhữtiíỉ cuộc cãi nhau VP thơ
cũ thơ mới dỡ qua. Na\ ( húng la chỉ hiết có thơ. Thơ mới chỉ là nhữnt> hình thức
củơ thơ dể diễn ra những lính tình vù cảm giác của lâm hổn la à thời đại mới" 15 0 m ôt chỗ n gổi yòn ổn. N hưng cùng vởi thời gian, khi

Tr 2 0 |ị 'lh ơ Xuíìn D iẹu cũng đi lừ chỏ làm người đọc bfy ngữ, ]ạ lùng đến yẽu thích,
kham phục. Khi lấn kịch m ới cũ trong lh()f ca, kết thúc, Ihơ m ới đã giành dược
quyến số n g , đã ch iếm háu hốt báo chí, sách vơ , dã len vìlo đến học đư ờ ng, và

vàn học đường, nhất là ở nước ỉa, lức là thanh thí’ dã to lổm" thì

"dã

XuAn DiỌu đa Irơ

thành gương mặt sáng giá nhất của Irào lưvt thtĩ ca lãng mạn 1936 - 1939.
2.


Cách m ạng tháng Tám bùng nổ, Xuíln D iẹu cùng đại đa số các (hi nhan

tiền ch iến đã chọn cho m ình m ội Jý urơng và m ọi con dinm g són g. Đ ó là con dường
của Đ ản g, của Cách m ạng, v ố n lính soi nổi, ctÀy nliiẹt trini với những cái m ởi mà
cách m ạng (háng Tám đã m ang lại, ngay từ buổi đàu, Xu,"In D iôu hăng hái nhập
cuộc: Ô ng viết Iráng ca đ ể chào m ừng lẽ luyổti ngổn đ ộc lạp và cluio m ừng kỳ họp
Ihứ nhíú của Q uốc h ồ i Viôl N am dAii chủ cộn g Imà, Ong làm lh(í chílin h ién i, Ong
dũng cảm Hiếu tình chống bọn phản cách m ạng, bọn Q uốc díìti Đ a n g ... K hổng riẽng

9


"Thuở dau ấv sao dễ dàng 1(>tái
Một bóng trăng di một làn gió tới
Rụng lá trên câv nhạt nắng trong chiều
Khốc còi làu đem khuất mất ngưèri yêu
Khóc với nhạc sầu l)iệi người chín suối...”
Vẫn trẽn tinh thần tự

"gội rứa"

để

"lột xác"

hoàn toàn, năm 1958 trong

"Những bước đường tư tưởng của tôi”, Xufln Diệu một lần nữa lại tự m ổ xẻ minh :
Đ a u đ ớ n hưn n h ư n g cũ n g thấm thìa hơn hơi nhà th ơ đã hé IĨ1 Ơ n h ữ n g điều sâu kín


nhất trong tâm tư mà Irước kia Irong thời kháng chiến nhà thư chưa thể nói :

"Những nhược điểm rất sáu sắc chu quan của lôi không dáp ứng dược những đòi hỏi
khách quan của kháng chiến. Tronịỉ hai ba nam trời, trong tôi có mội cái gì cứ chùn
d à n c ứ cu ố n lại. N g o à i m ặ i thì kh ông r ó ỳ x đ v ra. nhưng ở c h ỗ tinh vi, kín n hẹm

nhâl có một sự rút trốn. ( 'ới chất hưởiìỊị thụ, lầu an tích luv ỉrnng thể .xác và tâm trí
tâ i h à n g n g à v m a y c h ụ c n ă m n a \ là m th àn h m ôr sứ c V kh ó l a v c h u y ể n ... ( ỉian k h ổ

khó khăn khôtìíị phải â dàng xa. nơi quần chúng vần chịu vù gánh vác mà đi dên
dụng chạm ngav bản thán tâi: Tôi klỉâ/ifị (lir kháiìịi chiến vui vẻ, cách mạng vui vé
nữa.,.. Tâm trạng lâì như người bị chẹt, linh thẩn hot ổn, ván gần với quá khứ, vẩn
xa vời vợi với tương lai, Cứ chạy sanị; bên này rồi chạy sang bên kia, ihật là đau
dớn" |8 - Tr 3 1 1. Cùng vở i sự phản tỉnh của C hó Lan V ieil : "Tồi ở dâu, đi dâu, tôi.
đã làm gì ? Đời thấp thoáng sau những trang sách Phật. t)đ/ nước dau dưới bưv
ngựa Nhật. Lạc giữa sơn trời tôi vần còn mê". Hay T ế Hanh: "Sang bờ tư iưâng ta
lìa ta. Mội tiếng gà lén tiễn nguyệt lủ. Ta dứniỊ bên này đêm quyết Hệt. Con người
quá khứ đã ra mà', chúng la hình dung dược ihái đọ dứt khoát từ bỏ, đoạn luyộl với
con n gư ờ i quá khứ của các nhà thơ lãng mạn. Tuy nhiÊii ở Xu Ail DiÇu, quá trình ấy
diõn ra m ộl cách vại vã và kliốn khổ hơn nliiéu.
3.

K hoáng thời gian Irưởc và sau những năm sáu m ươi, ngirởi ta vãn giữ m ội

c á i nhìn khe khái v à n ớ i v ẻ Ihơ m ớ i b;mg mỌl g i ọ n g hết sức d è dạt. G iữ a JÍIC đ ỏ vào

năm 1959, Xuítn Diộu đưa ra m ột vấn đổ hót sức táo bạo: N hìn lại sự ra đời của tạp
thư "Từ ấy" (T ố Hữu) trong m ói lương quíin vớ i m ạch thơ m ới inìì Ong c o i là inỌI

"sự llìoát thai".


Cách suy n gh ĩ và dặc hiọi Jà liai chữ

"thoát thai" củ a

XuAn D iệu đỉì

vấp phải m ột sự phản úng quyếl liọi của m ổt số nhà phe hình đương thời tạo ra tnôl
k h o ả n g trời s ó n g g i ỏ trong c u ộ c (lởi nhà thơ. NliiCu n g ư ờ i đã k h ổ n g Ihừa nhạn c ó SỊI

ho hấp giữ a thơ ca G tch m ạng với Irào lưu Ihơ ca Lãng mạn c ó Ìihiòu hiếu hiẹn tiCii
cực:

"bên trong cái diêu luyện han nhoáng thì ca ấy ràni> //ựờv ('àng luẩn quà)


trong những cám xúc và tư tưởng cá nhân chủ nghĩa chậi hẹp , nghèo nàn, lủn
mủn... Chưa ban giờ trong thơ ca nước ta iại có nltữitỊỊ tủm hồn thiếu sinh khí nhu
vậy" |5 0 -Tr 2 6 1
Trong các nhà thơ inới, XuAn D ieu là người đáu tien đặl vấn đế đánh giá ỉại
Ihơ m ới v ớ i nhiêu day dứt. Đặt vấn đò ảnh hương của Ihơ m ới đối vớ i lúp "Từ ấy""
của T ố Hữu cũng Jà mỌl cách khẳng định giá Irị của Ihơ ca lãng m ạn. Bất chấp m ọi
sự quy kết c ỏ (h ể xảy ra trong tinh thố ấy, Xu Ali DiÇu vãn đương đàu bao VÇ thơ m ới

"Thơ mới là một trong các hiện iượng dân lộc.
Nó đã góp vào "văn mạch dân tộc1'... Trong phàn tốt của nó, thơ mói có mội lòng
vêu đời, yêu thiên nhiên, Jâ1 nước, \ru lini tỉ nói dân lóc. Thơ mới là một liếng há/
đau khổ khâ/ìíỊ chịu vui với rác MĨ hội ngang trái, vùi dập dương thòi. Thực ra dứng
ở vị trí íư tưởng rủa lơ hiện nav mà huôr nâng cho thơ văn trong hệ thống không
rách mạng là rà) dễ, nói san cho iliàiỉ lý âạí lình thì khó hơn”. N hư m ội phản ứng

dây ch uyền, m ội CÍU) trào "hạ hệ" thơ m ới lạp lức đưực dấy lÊn. Xuân Diệu trơ
thành một nguyên cở , I1 1 Ọ1 trọng điÒ’m do' phủ nhận và chính Ong Jà ngư ời đã "trả
gia' nhiều nhÁl : 'Tỉtởi dại của '"llny tho" (lia "1’hân th ô n g vàng" đâ qua từ lâu
rồi và khôn%bao giờ trở lại" (H ổng C hương). Tuy đau nhiều nhưng Xuíln Diộu
khổng ch e n ổi sự hất bình : "Tôi thây /lỊỊirởi lơ thưởng dùng lối nói "bôi vôi" nòng
nọc "dứ! đuôi" như vậy là dôi với /ìlìữì!i> tnrờng hợp như: cái thời mà chủ nghĩa Tư
bản \’ủ (ìế quốc làm mưa làm ỊỊÌÓIrrn tlìr í>iứi dã vĩnh viền qua rồi và không bao iỊÌỜ
trà lại. Cồn trong vân học niịhệ thuật là nơi lính phủ dinh xắn chài vời lính kế thừa
íhì nói như vậv rồi, rần phải nói tỉuhv nữa mới dúng hoàn loàn... Thời đại của
phong Iràn (hơ mới ì 932 - ì 945 ciâ qua nhioif> nhữiHỊ lác phẩm ưu tú trong photĩỉị
trào dó lôi thủv rằng nó không qua. Ta tiếp nhận có phê bình, phê bình gái gao nữa,
nhưng có phải là chuyện dào sâu chôn chã! thế nào dược" |9 - Tr 1 4 2 |. Tình hình
và chứng tỏ hán lĩnh thi s ĩ của m ình :

trở nên căng thẳng và hát lựi cho Xuftn L)iÇu khi Hổ N g ọ c Hưnnig viết v é

Lời kỹ

"Thái dộ Xuân Diệu trong bài ihư này chàng những không cám tay dắt người
con gái bị sa IÌÍỊỠđứỉìỊỊ lèn mà ròn ru ngủ cò la trnniỊ khoái cảm truy lục và dúi vô
n g ã x u ồ n g tr ô i luồn fuộl" |4 5 - 12 / 1 9 5 9 1 Xufln DiỌu lại phai c ó gia i thích rõ n g ọ n
ngành, c ố Ihu y ỐI phục: "Lời kỹ nữ lirp nhận một Iruwn thống có clủ lâu trong vân
thơ Trung Quốc, Việt Nam. Những n,ựười thanh quỷ. sác lài. biết suy nghĩ bị xã hội
vùi dập, dáng cảm thương. Chủ âê "Lòi kỹ nữ" là nồi clau khổ. cò liêu, nồi lạnh lèo
suốt xương da của một người chi dứng ở cương vị !à một cá thể. "Lòng kỹ nữ cũng
sâu như biến lớn, chớ áểriêng em plhỉi xập lòng em". Lòng kỹ nữ, lòng thi sĩ"...
nữ" :


Có th ể ngư ờ i phc hình chưa thám Ihíúi hcì các táng ý nghĩa của hình tượng

Ihơ, h o ặc n g ư ờ i la c ổ lình gán g h ép 7 Dù ơ Ihái cự c nào cách phô bình ấy s ớ m m u ô n

cũng m ang

"tai vợ" đến

cho nhà thơ. Khổng th ế sao đưực, khi bốn câu thơ của Xuftil

DiỌu trong bài " (ỉió " (RiCng - Chung - 1957) :
'7 ỉ ồn la cánh rông mở

ỉìai bén gió thổi vào
Nghĩ những điều hớn hở
Như trìri cao, cao. cao"
hai bén !à gió ỊỊÌ ? lỉuồm chạy ĩheo thứ gió hơi bẽn là thứ huồm
gì? Buồm cỉiạv llieo thứ gió liai brn không phải là thứ buồm cứa tư tưâní> vồ sán.
Chi cố thứ buồm của tư iưởtiỉỊ ro' hội mới chạy theo thứ ỳó hai bén mà ĩhôi"
lại hị bắt bẻ: "(/Vó

|9 - Tr 14-31- Phai chăng đAy m ới thực là (hời kỳ m à m ột vài nhà phê hình tha hổ

"làm mưa làm tf/V5 nên vân dàn”, nhưng, m ay mắn là nỏ ''dã qua fừ làu rồi'' và
"không bao 1ỊÌỞtrở lại". Nhan bíìn vổ Xuíln Uiộu, Ihiết lương cũng nên m ơ rộng địa
bàn thơ m ới đổ hình dung đáy đủ cái diộn m ạo của phê bình vãn học lúc bấy g iờ và
cát nghĩa vì sao Xuíìn DiÇu được co i Jà m ọi nhà Ihơ m à sự thành bại, vinh nhục đều
gán bỏ vớ i những chặng đường Ihĩíng Iràin của Ihơ m ới. N gày nay nhìn lại, chúng ta

"Nói đến
chuyện tình vén trong ihơ mói dối vói thanh nirn thành thi lúc àv thì thực "gãi dúng
chồ ngứa" quá" 7 4 - 5 /1 9 6 9 . "Thơ cũ hay Ihơ mới mà nội dung không tốỊ vũng "vứí

đi" 174 - 5 /1 9 6 9 1. Chưa dừng lại ở những lởi lẽ ấy, nhà phê hình thấy cần phai tiếp
tục : "Tình yêu và sự hưởng lạc lại cẩn tiên, các nhà ihơ, các nhà văn lãng mạn lại
nghèo cả cho nén buồn. Tình vêu bitôiìíỉ (hả lự do và sự hương lạc là hai lẽ sânỈỊ của
anh... Những người ròn frf thì HUÏ ước Sunni’. Những kẻ đâ dò\ dặn thì cùng lắm chỉ
làm sơ ngã dược mây cô con ị’ái nhà lương thiện... Như/IỊỊ thông ihường anh khòm!
ró diều kiện đê’ yêu và hưởng lạc cho nên anh hưv ước mơ. Nhưng anh khâm> mơ
mãi dược đo dó anh buồn. Mật khác sự hương lạc dù dược thoâ mởn cũng vẩn có
mặt lì ái ( ủư nó. Chẳng hạn sự truy lực ÍI nhô) ( ling làm cho vơ fỉìê l)ại hoại. Xác ilỉịĩ
được ihoở mân thì miệng đắng. Tự bó mỉtill (rong cuộc sống quanh quẩn, lất lìhiên
sè dấn dẩn thấy cuộc sống vô nghĩa" 174 - 5 /1 9 6 9 1.
thấy chưa bao g iở cỏ trong phc hình vãn học g iọn g điệu lạ lùng này:

Có thổ’ c o i đíìy là biểu hiỌn của lối phe hình cực đoan m ọt tliucV. Sau này C hế

"Tôi nhớ năm I960, trong mội buổi người ta ''dấu” Diệu vì
Diệu dă cho ràng Ịhư Tô Hữu là ihoú! thai lừ Ịhơ mới. Tôi dâ ủng fiộ Diện vù bảo
Lan ViÊn kể lại rằng :

r ằ n g t h ơ m ớ i l à m á u th ị! c ử a d à n l ộ c . D ù r ơ i v à i t r ê n d ư ờ n g CŨIÌỊỊ n ằ m

tr o n g v â n


mạch dân lộc, không thể vứt di. Tố Hữu cũng dã dồng ý vớ/ chúng lôi và nhắc lại
việc mình yêu " T iế n g s á o th iên thai" của Thế Lữ, "lim ăn h ộ q u ả sim này" của
Lưu Trọng Lư nổi lên cái gì trong sáng, iươi mát trong tàm hổn... Tuy thắng lợi,
Diệu vẫn cồn rav sau cuộc "dao cồ mủi mới sắc" úv. Nhưng tôi nghĩ không phải
Diệu cay vì chuyện cãi vã "mắl xanh mắt thịt" ấy mà cay vì những vấn đê cao hơn,
ìớn hơn, đó là vị trí của cái hương "Individu", cá nhân, bản ngã trong mùa tập thể,
đó là vị trí của dòng sông ìỡng mạn trữ tình trong địa lý thi ca" [88 - Tr 7j.

Lạt lại m ọt chút ký ức phe bình đ ể chúng ta hiểu IhÊin m ọt khía cạnh nữa
trong bản lĩnh thơ Xuíln DiÇu. Và them một lý cJ() đ ể giái Ihích v ì sao Xuftn Diệu
đưực c o i là m ột số phạn (hi ca tiẽu biểu cho cá th ế hộ thơ m ơ i.
4.

K hoảng thởi gian irước và sau những năm bay m ưưi n gư ờ i ta đã c ó cái

nhìn ấm áp hơn đ ối vớ i thơ m ởi. K hổng còn thái đọ

"mạ! sáu vơ đũa cả nắm''

như

trước mà đã đi vào phân tích những đỏng gỏp tiến bọ trong những thời kỳ khác nhau
th eo tinh thần m à đ ổ n g c h í T rư ờng Chinh đã yêu CÀU. V ì v ậ y , hầu k h ô n g khí văn

n gh ệ khrtng còn quá ngột ngạt đổi vở i các nhà thơ m ới. N hà thư T ố Hữu cQng đã

"Tôi cũìĩg thích nhạc diệu
và h(rì ihơ của Thê Lữ, Lưu Trọng Lư, Xuàn Diệu, Chế Lan Viên, Huy Cận... Trong
tâm hồn các anh lúc đó. tôi úm tlìđv những nồi băn khoăn, đau buồn của những
người cùng thế hệ đồi. hỏi lự do, ước mơ hạnh phúc, ĩuy các anh chưa tìm thấy lối ra
và nhiều khi rgóp m ột tiếng n ói vừa như tam tình, vừa như thức tỉnh :

V ào thời điểm này, m ặc dù nhạn thức được sự thái quá, cực đoan trong cách
đánh giá của m ột số n gư ờ i trước đỏ, nhưng hình như ử những năm đầu, các nhà phe
bình nghiên cứu vẫn ít nhiêu ngần ngại khi nhắc đến trào lưu thơ m ới. M ột Ihời gian
dài sau n gày m iền N am g iái phỏng, người ta vÃn rất dè chừng v ớ i thư m ớ i'v à chưa


ai dám vượt ra ngoài ý tưởng về một loại "ilìơ xuôi lav như nước chảy xuôi dòng"
|50 - Tr 35]
R iên g v ớ i Xu An DiÇu, đay là thời kỳ sáng lạo sung sức nhấl hộc lọ (rCn nhiồu
lĩnh vực: sáng tác thơ và nghien cứu. R iêng trong địa hạt thư, Ong đã đ óng gỏ p cho
thư ca hiện thực xã h ộ i chủ n ghĩa m ội hề dày tác phàm khố ai sánh kịp. N hững còn g

trình nghiên cứu, những bài viết về ổng thời kỳ này hoặc đi vào một tập thơ cụ thể,
m ộ t k h ía cạ n h cụ th ể c ủ a thư Ong, h o ặ c lighten cứu , đ ánh g iá tổ n g quát c ả h ai ch ặ n g

đường trước và sau cách m ạng. Loại trừ m ọt khối lượng khờng nhỏ những bài háo

rải rác hàng năm trẽn các báo, lạp chí chuyên ngành, cán phai kể đến một số cổng

14


trình nghiên cứu cOng phu, c ỏ hẹ thống vẻ Xufln DiÇu, và khOng hỏ qua những đóng

góp của ồng trong phong Irào Ihơ mới như : 'T h o n g trà o thơ mới" - Phan Cự Đọ
"Nhà văn V iệ t N am " (1945 - 1975) của Phan Cự D ọ, HA Minh Đ ức. "Nhà th ơ V iệt
N a m h iện đại" (cổn g trình (ộp thể của nliiòu (ác giầ).
'T h o n g trà o th ơ mới" của nhà nghiCn cứu Phím Cự Đ ọ luy khổng đi vào
lừng lác giả cụ Ilìể m à chủ yếu đổ cẠ|) m ột cácli đổng bổ đến cá trào lưu, nhưng khi
đi vào giái quyếl từng vấn đẻ cụ tho' của liu/ m ới, Iihà nghiên cứu cũng đã kết hợp

"Điểm nổi bậí tronK thơ Xuân Diệu là một lòng ham
sống say sưa bồng bộí" Ị29 - Tr 9 9 1 hoặc "Trong các nhà thơ mới, ró lẽ Xuân Diệu
là người cảm tlìấv cô đơn một rách thấm thìa nhđĩ' |2 9 - Tr I34Ị. N goài ra, lác giả
vớ i v iệ c m iẽu lá ch An dung :


cũng đã đánh giá khá cao những đống góp của Xuíln Diệu v ể cách tAn n gh ệ thuạt:
ngổn ngữ, vẩn diệu, am luftt V.V..
Trong cuốn "Nhà văn V iệt Nam " với m ột khoáng lùi càn thiết của Ihởi gian
ch o những nhạn xét chirng m ực, cổng hằng, nhà nghiẽn cứu Hà M inh Đ ức tiếp tục

"Xuân Diệu là mội irong những nhà íìur nổi tiếng nhốt của phong trào
thơ mới, nhà th(ỉ rủư lì/ìỉt yrti vù liiííi Itv Iiàv insứt’ rách nìạiìỊỊ clâ môl thời sav (iắm
và lự dóng khuHí; mình lợi troníỊ ihế tỊÌỚi yrn dương và mỘDiỊ tưởng' 135 - Tr 6 I 0 |.
"Cái lập thê nhỏ của dôi lứa tưởng như có thể chan hoò bàniỊ trăm ngàn sợi dây
thương mến và niềm dồng cảm sún sác nhất, nhưng chính nI>av nơi ấm cúnI» này lợi
thấm thìa cô Jon và con lì^ười vần lự chia sẻ ra nhiêu ngăn cách" 135 - Tr 6 I 0 |.
khắng định :

KhOng dừng lại ở những nét chủ dịio của ỉliơ Xuân DiỌu trước cách lĩiạng tháng
Tám , nhà nghiên cứu còn ch ỉ ra tính nliAÌ qu;'m trong phong cách sáng tạo của Xuân
D iệu x u y ê n qua hai thời kỳ v à kếl luẠn : " N ọ h ĩ (lên an h là n g h ĩ đ ế n m ộ t b ả n c h ấ t thi
s ĩ ỹ à u c ó n h ư m ộ t t i ê m n ă n g , m ò i (ỉộns> lự c c ủ a s ứ c s ú n g t ạ o "

Trong "Nhà th ơ V iệt n a m h iện đại", nhà nghiổn cứu M ã G iang Lí\n cũng
khẳng định lại v ị (rí và những khía cạnh đặc sắc của thơ Xu An D iêu trước cách

"Thơ Xuân Diệu lúc này lủ Hiếm say sưư khá} khao cuộc sống, là
lầm hồn nồng nhiệt với lình wù'.

m ạng Iháng tám :

"Xuân Diệu nhà ỉhơ li
hiển nhất của giai đoạn phái trién mạnh mè và rực rỡ củư phong trào iliff mói (1936
- 1939)" và nhạn xcl v é "Thơ thơ" "là lập ihơ tiêu biểu nhất của Xuân Diệu trước
cách mọng và cũng là thành Ịựu noi hụi nhài của Xuân Diệu trước cách mọng và

( ûng là thành tựu nổi ỉ?ậl nhất rủa thơ mới troniỊ giai lioựn phứt irién rực rỡ nhất
Trong

T ừ đ iển vỉín hục" N guyỗn Văn Long vicì:

15


của nó (1936 - Ỉ940), "Thơ ồng khi dó bôc lộ môi cách nồng nlìiệt những ham muốn
của cái tôi... Kêu gọi ruổi trẻ tận hưởng hạnh phúc trần thế... nhưng luôn luôn cảm
thấy mong manh không thoả mân", vé "(ỉửi hương cho gió" : "không còn những

rạo rực íha íhiêt của tập thơ đầu, cái hối hoảng vội vàng dở trở {hành nổi cô don
rợn ngợp" |5 7 - Tr 6 0 5 1...
N hìn chung các ý kiến đánh gi:ì vè Xurtn Diộu trong giai đoạn này Ihường
được cftn nhắc kỹ củng vổ ti' lẹ giữa khen và che, giữa thành cổn g và hạn chế. Tuy
vậy, tấl cả các ý kiến đều dựa IrCn cơ sở khoa học và khách quan khi khắng định
những đóng g óp của Xuíìn DiỌu Irong Ihởi kỳ lliơ m ới và những ảnh hưởng lích cực
của nó ở g iai đoạn sau. Dn những khu On khỏ giớ i hạn nhất định của thời đại, những
cổng Irình IrCn chưa c ỏ điổu kiỌn đi sAn ngliiCn cứu loàn bổ họ Ihống thi pháp Ihơ
Xuuìn D iệu đ ể c ó thể đánh giá m ỏi Cíìeh thỏa đáng hơn giá trị nồi dung và nghệ thuạt
của thơ Ong. T uy nhiCn đó vãn ]à nhííng liếng nói lý luẠn m ang ý nghĩa xã hoi sflu
sắc, góp phẩn vảo v iệc lạo dựng nển tíing lý luận phe bình vững ch ắc trong suốt
m ấy thạp kỷ qua.
5.

Cố thể co i những năm cuối của thập kỷ tám m ươi đổu chín m ư ơi là thời kỳ

đáy hiến đông của đấl nưởc n ói chung và vfm học n ói riêng. N gọn g iỏ đ ổi m ới Ihổi
q u a v ù n g trời lý luận phc hình XUÍI di lất cả n hữn g gì c ỏ th ể c o i là u á m , n g ộ t ngạt


trước đây. Trong bàu khổng khí dan chủ và cơ i m ơ, ngư ời ta hống nhạn ra những
cái hẹp hòi, m áy m ó c, Iihiổu khi tho hạn đốn nghiçi ngã trong ứng xử văn chưưng đã
nghệ sĩ trong quá khứ. Chỉ đến lúc này, người ta m ới có cơ h ội đó’ g iả i thoát những

”chả lê ìn được Ihơ rủa vua, của quan, của sư sãi íhời phong kiến
nữa ỉại sợ (hơ rủa mấv anh hiện đại IIỊỈÌÌCOkirĩ xác tiểu tư sản và chưa ơi là Tư sân”
188 - Tr 12J và (rong cách dặt cí\u hoi của C h ế Líin V iên đã c ỏ chiồu lý sự: "Dân tộc
ta nghèo, đâu có ỊỊÌ nhiêu mà bạ rái xì cũng vứl. Lỡ ró hòn dá nào dùng dược, ìỡ có
vàng nữa thì sao, lỡ do lù máu tlìịí thì lít vó foi” 188 - Tr I 2 |. "Vê vân hoc trước
cách mạng, chia rơ nào lâng mạn, nàn hiện thực phr phán. nào hiện Ihựr xà hội chủ
nqhĩa thi cũn(f dúng và cũng nên. Nhưtif> chia ra íỉi’ làm ỳ 'ỉ Nêu chỉ dr nói là
chúng chống nhau, "nam nữ thọ thọ bất thàn""nội bất dắc XIU7/ ngoại hđl dắc nhập"
thì nguy khiếp ìảm !. Cho dù "dong sởn dị mộiìỊỉ" thì cũng có lúc gác lay ẹác chân
ấm ức của m ình:

l ê n n h a u q u a l ợ i c h ứ ! s a o l ạ i k h ô i iỊ ỉ n g h ĩ là c n iỉỊỊ t h ờ i \’('rí n h a u , ( h ú n t> c h ị u ả n h lầ n

nhau, có khi chống đối, có lúc hồ sung cỏ klìi thoa hiệp chứ dâu chỉ có quan hệ
hÀmi nguýt mới là quan hệ. Ai lỉiệiì (hực báng Vũ Trọng Phụng mà lại là bạn tliûn


của Lưu Trọng Lư. Nguyễn Công Hoan người thầv hiện thực thì mê Tán Dà lại ỏ
những bài mơ mộng nhất, làng mạn nhất” 188 - Tr I 11
Đ ờ i sốn g phê binh trở nôn sổi đổng, khổng hẳn là sám hối, là ăn năn nhưng
đầ đến lúc ngư ờ i ta thấy cán thiết phai xem xét và đánh gía lại m ột cách thoả đáng
nhiểu giá trị đang rơi vào quẽn lãng. Mọt trung những m ang văn học Ihu húi sự
quan tam của đổng điío các nhà phê hình là trào lưu văn học lãng m ạn 1930 - 1945
m à trọng tam là thơ m ới. Hàng loại những cổn g trình nghien cứu v ề they m ới đã ra

đời hù đắp lại sự thiếu hụt và phiến diỢn Irước đó : "Thơ m ó i, n h ữ n g bước th ă n g

trầm" - Lê Đình Ky - 1988, "Nhìn lại một cuộc cách m ạ n g trong thơ ca" (Hà
M inh Đ ứ c, H uy Cận - 1993), "Con m ắ t thơ" (Đ ỗ Lai Thúy - 1992)... Trong sự
bùng nổ ấy, m ột làn nữa Xuíln DiÇu lại dược phong tặng những danh hiệu quang
vinh m à c h ỉ những người trọn đời công hiến, trọn đời đam mô như ổng m ớ i xứng
đáng đưực hưưng. H oàng Trung Thong trong lời giở i Ihiẹu tuyển tạp thơ Xuân Diệu
đã nghiên cứu kỹ càng, cOng phu vế m ối quan hợ giữa nhà thơ vớ i đất nưởc, nhAn
dân, thời đại, v ẻ con đưởng đi của XuAn Diệu lừ m ột nhà thư Lãng m ạn đến inỌt nhà
thư Hiện thực xã hỡi chủ nghĩa và đặc hiẹt là đã ch ỉ ra đưực những nét riông hiẹt
của hút pháp thơ Xuíìn DiỌu chủ yếu (V giai đoạn trước Cách m ạng tháng Túm. Khi
Xu An D iệu qua đời, m ột loạt bài lương niÇm của Hà Xuítn Trưởng, T hép M ới, Vũ
Quần Phương, C h ế Lan V ien, Huy CẠn... vừa là những lấm lòng hè bạn tiếc thương,
vừa là những v òn g nguyÇt q u ế cu ố i cùng khoác lổn cuỌc đời và sự ngh iệp cua nhà
thơ. Với tinh thần thực sự đổi m ới, thực sự dAn chủ và hằng đọ nhạy của nghệ thuẠI
cao, nhiổu hài viết, cổn g Irình cỏ giíì Irị đã lập Irung khai ihác chặng đường Ihơ
Xu ủn D iệu Irước cách m ạng tháng Tám . Vởi m ột hàm lượng ỉ hổng tin khá lớn,
trong cuốn "Nhìn lại m ộ t c u ộ c cá ch m ạ n g tr o n g thi c a 1', nhả nghien cứu Hà M inh
Đ ức qua cílu chuyỌn v ớ i nhà Ihơ T ế Hanh đã khang định dúi khoái v ị trí của Xuíln

"Nếu cấn chọn năm nhà thơ nêu biếu nhất cua P h o n g trào th ơ m ỏi thì theo
anh đó là n h ữ n g ai ? Tế!l a n h suy nghĩ vù ỉ)do: kể vũng khó. nhưng theo lôi llìì phải
kể dến Thế Lữ, Xuân Diệu, IIuv Cận, Chế Lan Viên, Ilàit Mục Tử... Nếu chọn một
người tiêu biểu nhất thì ìheo anh là ai ? Tế Hanh trả lời nhanh hơn: Đó là Xuân
Diệu" ị6 9 - Tr 75\. N ó i vè ínlíng Ihơ tình yCu, nhà nghiủn cứu cũng ch o rằng: "Xuân
Diệu là nhà thơ tình bậc nhất trong thơ ra của thời kỳ hiện dại" |6 7 - Tr 751. N hà
nghiên cứu phô hình Lẽ Đ ình Ky gọi : "Xuân Diệu là nhà Ịhơ số một của cái tôi", và
"liêu biểu cho Ịhơ tiên lâng mạn là Tân Dà, liêu biếu cho ilìơ íàng mạn toàn thịnh
Diệu:


sau 1930 là Xuân Diệu". Rổi liCn tục với : Nguyõn fjang Mjfflh LJ’Xnân DUju - nhà
thơ của niềm khát khao giao c ả m với đời". M ã :Giang Lan ; Sự

17

dạng cua


Xuân Diệu", Lê Quang Hưng: "Cái toi độc đáo, tích cực của Xuân Diệu trong
phong trào thơ mới". Đ ổ Lai Thuý "Xuân Diệu - Nồi á m ảnh thời gian", Le Tiến
Dũng: "Xuân Diệu - một đời người, ìnột đời thơ” vv... Dù ở nhiẻu gốc đô tiếp cận
khác nhau và hằng những lạp luạn khác nhau, những bài viết c ỏ giá trị trên đfty đổu

đi đến kết luận: Xuân Diệu là một trong những đỉnh cao của phong trào thơ mói.
T heo chúng tỏi, những ý kiến cho Xu An DiÇu là gương mặi they xuất sắc nhất, liôu
biểu cho trào lưu thư ca ]ãng mạn ở thời điểm cực thịnh là hoàn toàn xác đáng. Hơn
nữa, nỏ càn đưực c o i như lá m ột cách nhìn chính Ihồng của giớ i phê hình nghiên

cứu đối với mọt nhà thơ đã góp cổng sức 1ỞI1 kio vào sự nghiệp hiện đại hoá thơ ca
dan tộc, tạo nen m ôi thời kỳ vàng soil rực rỡ cỏ !1 1 Ọ1 khổng hai từ Irước đến nay.
6.

N g o à i ra còn phái kd đến inỌl số cOng Irình nghiên cứu v ề Xu An D iệu xuấi

bản tại Sài G òn trước ngày 3 0 /4 /1 9 7 5 . Loại trừ những cuốn sách m ang tư tưởng
ch ống Công lưu hành nhan nhan khắp iniổn Níim trước kia, ta tháy c ó những cổng
trình ìghiÊn cứu cOng phu, khách quan, cỏ ý nghĩa khoa học và lịch sử nhấl định.
Trong số đ ó phái kể đến : "Bảng lược đ ồ van h ọc V iệ t N a m - B a t h ế hệ c ủ a nền
văn h ọc m ói" - Thanh Lãng; "Việt N íim văn h ọc sử yếu - ( ỉỉả n


ư ớc T â n biên" -

Phạm T h ế N gũ; "Thi n h â n tiền chiến" - N gu yẽn Tấn Long, N gu yễn Hữu Trọng...
D o bối cảnh phức tạp của c h ế đọ chính Irị chính quyẻn Sài gòn cũ trước kia, hầu hếl
những thành tựu văn n gh ç đểu hị ngát quãng từ giai đoạn 1945 trơ v ề trưởc. V i vạy,
nghiên cứu Xuíln D iệu các ý kiến tạp trung khíing định thành tựu của Xuftn Diệu
trước cách m ạng tháng Tám m à đ oi khi bỏ qua,hoặc cồ' lình phủ nhạn những đỏng
gỏp của Ong ở giai đoạn sau.
Cùng viết v ế Xu ủn D iệu và cùng cỏ những nhạn xél tưomg tự, thống nhất
nhưng m ỗi m ột h ọc gia c ỏ m ội cách liếp cẠn đói iưựng riÊng. Thanh Lãng irGn cơ sơ
nghiên cứu sự vận động của đổ thị văn chương đã chọn ch o m ình m ột lối viết thiên

"Xuân Diệu sống bàng cái mới" và" cũng như Thế
Lữ, Hàn Mạc Tử sau nàv, Xuân Diệu là nmạn - Thi sơn - Tượng trưng". Phạm T h ế N gu cũng dựa IrCn sự phát triển theo chiẻu
v ề khái quát, ổn g ch ỉ nôu vắn tát :

dài của văn hục, nhưng ổn g viết vổ Xuftn Diỏu kỹ hcm:kháo sál từ những hài thơ đổu
tiên của Xuíln D iệu gửi đến Phong hoá, cho đến những thành crtng của Xuftn Diẹu
v ề sau trong các m ảng Ihư vè tình yCu, v ẻ thien nhiẽn, và cả m ảng thư triết (theo

Ong g ổ m "t)i thuyền", "(ỉiờ tàn", Thời gian","Chiếc lá’’...). Đậc biẹt Phạm Thố
N gũ chú ý nhiêu đến những đỏng góp của Xu All D iẹu v ẻ hình Ihức, n gồn ngữ ihơ

"Xuân Diệu mang dến cho thơ nhiêu rái mới lạ nhâ'i" [67

18

- Tr 5 7 4 1.



N gu yễn Hữu L ong, N gu yẽn Tấn Trụng chủ yếu di vào sự so sánh m ang tính
chất đổng đại, bằng cách ấy, hai tác gia đã nghiổn cứu vè Xu rin Diộu tưiĩiig đối
toàn diên từ những

"tư lường thi ra",

những luòng dư luẠn ngưực chiều về

Xu.ìn D iệu khi ổng m ới xuất hiện IrCn Ihi đàn đến Iriếl lý sống của Xuân Diẹu qua

"Tư tưởng lạc
quan về cuộc sống đã chiếm hầu ỉìềt thi phẩm ( ủa Xuân Diệu. Dâu đâu cũng
thấy một nguồn sống rào rạt, lời véu dương íl khi vâng bóng", "Xuân Diệu thì hoàn
loàn mm cả hình thức lần iưiưởng".
thi ca cùng những nguyên nhan thành cOng của Ihư Xuíln Diệu:

Có th ể thấy rằng, vể tổng Ihể, những ý kiến trên đay đều nằm trong g iớ i hạn
của những điều m à H oài Thanh đã dưa ra trong "Thi n h â n V iệt N am ". N hưng nếu
đặt nó hên cạnh những thái đô m uôn phủ định hoàn loàn của nhỏm

''sáng lạo" gổm

Thanh Tftm T uyén, M ai Thíỉo, Tríìn Thanh HiỌp, T o Thuỳ Yên - N hững người cỏ'
tình vứt bỏ : " n é m ĩ r â n g h ệ r h u ậ t l i r n c h i ế n v ế v ớ i q u á k h ứ c ủ a n ó " và Ihơ mới là

''một thứ thơ với nhạc điệu ngớ ngẩn, lư iưởiìíỊ lúm lhưởm>" la

m ỏi thây hếl ý nghĩa


khang định tích cực của các cổng trình trCn. Hơn nữa, lÌAy lả cách nhìn nhân và
đánh giá chung của giới học gi;ỉ trí 111 ức Sài gòn cũ vồ hiẹn lượng thơ m ới. Khổng
phải ngẫu nhiẽn inà quan điểm IrCn dược áp dụng và phổ biến rỌng rãi Irong hç
thống học đường thời M ỹ nguỵ.
7.

Xuân DiỢu khổng ch ỉ là tuổi nhà lliơ lớn của dan tộc m à CÒ11 là m ọi nhủ

hoại đông văn hoá, m ột thi sĩ nổi liếng

ở nhiòu

nưởc IrCn th ế g iớ i. Đ ổn g hào Việt

Nam ở Pháp luồn dành ch o nhà thơ iiìẠl lình cảm đặc biộl đi đ ối v ớ i niòni tự hào,
ngưỡng m ộ trước m ột tài năng thơ ca dAll lổc. N am Chi, inộl Viçt kiêu ử Pháp đã cỏ

"Trườnfỉ hợp Xuân Diệu" : "'lập th ơ th ơ xuâ) bản một
ngàv Nồ en Ỉ938 là thịnh thời của thơ mới..."Vĩừ\ h ư ơ n g c h o giỏ" xuất bản năm
ì 945 là can điếm, đồng thời là dứt diêni", "Vé V lần lời, Xuátì Diệu là người lạo sinh
ìực cho thơ nv'fi” |6 9 - Tr 8 9 1
cái nhìn thấu lẽ đạt tình v é

Xuíln D iệu đã sang Pháp nhièu lán, vì vậy kliồng c h í riCng việt kiểu mà
nhiéu văn s ĩ Pháp cũng dành cho Ong những tình cam
Mitrfty- G ăngxen mỌI hạn Ihơ của Xuí\n DiÇu g ọ i Ong lả

gắn

bó. N ữ thi sĩ


"Nựười hát dạo rủa nhân

dân trong thời kỳ hiện đại". Vé chặng đường Ihơ của XuAn DiỌu Irước cách m ạng
tháng Tám , hà viết: "Xuân Diệu với những nhà thơ cùng thế hệ... íĩã đpm ìại cho nén
thơ ca Việt Nam trong thòi gian irướr cuộc cách mạng năm Ị945 mộ( sự dội phủ,
mội âm điệu mới dưa nen thư ra rủa dấì nước thoái khỏi thời đại phong kiến và dán
nền thơ ca ấv vào thê' kỷ XXdày biến dộng ìớn" 169 - Tr 127|.
19


N (11) sl ni liCng Bungớiri: Rlớiga im ilrva - mI ngi hn tam dc cỳn

"Th anh phụi thai nv mõm
l sa, mớ ca (õ", H oóc linh l hn: "Nh ilur khỏi khan thiờn cm vờ ctiụr sụng
v mi giõy trụi di cng lm chn CIICsong b tn Ihng. Marian T casộp (LiOn x
c) ca Iigi Xuõn U iu Iili "m/ li nng tiro'i sỏiỡ v phong phỳ". M .llin sk i gi
Xu an DiCu l "nh ih quc ir chự Diỡa" vv.. ú l lt t';i nhng gỡ ll p Cề11
XuAn Diu ó Cớm nhn sflu sc hn Ili ng v vit :

ng li trong Iflm tng hũ bn nm chớUi v i (h Xlifln ĩiầu.
N hng cn g (rỡnh nghiCn cu húl sc da tlng v phong phỳ trựn dớly ó
m a n g ờn c h o c h ỳ n g li m i cỏi nhỡn lon ilin, lch s Vớỡ khỏch quan vũ Xufln

Diờu. n g thi cng gi thờm ml KO vn dũ cn Ihicỡ chỳng toi m rng v i
sau hn Iroiỡg lun ỏn ca m ỡnh...

IV. CO Sề Lí LUN V PHONG PHP NGHIấN CU:

H (hụng lý Iu ii tricỡ hoc Miỡc - LC' nin bao gm chu lỡglia duy vt hiần

chng v cliii nghn duy VI lch s l c s phng plỡỏp lun chung ca lun ỏn.
Trong quỏ trnh nghiOn cu chỳng (i (ló Ihira k nhiu cn g trỡnh, nhiu phng
phỏp khỏc nhau ựr trc n nay vũ Xu an Diu. n g Ihi c gng tỡm nhng bin
phỏp hu hiu nht ú lý giai mt hiCn urng ngh thui, m i nh Ih c ớỡnh giỏ
l (iờu biu nlil, ni bt Iiht cua Irn lu ớ h ca lóng mn Vit Nam .
Khi tip cn v i n h n g n i d u n g c Ihc, c h ỳ n g l i tiCn hnh Iriún khai VI1 ớlũ

Iheo nhiu phng phỏp khỏc nhau : Chng I, chỳng li vn dng ch yu l
phng phỏp phe hỡnh Cớim (h Iruyn ling kũl hp v i plung phỏp so sAnli
(chỳng loi Ihng xuyCn l Xuớ\n Diii Mong m i tng quan v i cỏc lỏc gia c
idn truyộn Ihng v ml s lỏc gi;ớ lie'll hiu cựng Ihi). o Chng II, Chng II
chỳng ti c vn dng m i s lliớio ớk' c bõn ciiii thi phỏp hc Iili thng kc, i
ch iu , h Ihng ha, xúp chng vn b;ớn... T gúc 1 1 Ay , chỳng ti ó v c Ih tỡm
ra nhng quy luI chi phi n Ih ằiCri a dng ca hỡnh lng th. Hn nft;\, s
liOp cn v i thi phỏp giỳp chỳng la vn (i s khỏi quill niớm g lớnh hự ớ hng, v
quan nim nghe Ihui, v Cớltn hng cua cỏi (Oi chu th, vố h thong hỡnh lng,
hỡnh nh, v tn s xuỏi ớiin cỏc vfm han. v h lling Ih loi... Cựng vi s kl
hp nhiu p h n g phỏp phan lớch , l n g hp, khỏi quỏt h ú a Iiliiốu g ú c (1 v;ỡ c p

khỏc nhau, chỳng toi hy vn g s phớỡl liin Ihni m t s c iũm thuc vố thi phỏp
lớỡc giớ (Irong s lng lớic vi 1hi phỏ|ỡ (ro lu) ca m i nh Ih c ú cỏ lớỡili sỏng ln
c ỏo vo hc Iihớớl ciiii th lóng mn Viỗi Nớin.

20


V. CÁI MỎI CÙA LUẨN ÁN:

N h ư đã trình bày ở các phán trên, mục đích của chúng tôi là cố gắng đưa ra
m ột cái nhìn toàn diện và khoa học v ề toàn bộ sáng tác thơ của Xuan D iệu trước


cách mạng tháng Tám. Vì vậy, trong quá trình tiếp cận đối tượng, chúng tôi m ử ra
nhiểu hướng khác nhau và đặc hiệt chú trọng đến những tìm tòi đ ộc đáo v ề nghẹ
thuạt biểu hiện. Bên cạnh sự khái quát những giá trị đặc sắc v ể mặt n ồ i dung (bản
sắc của cái tồi trữ tình), luạn án chúng lổ i, hằng những khảo sát hếl sức cụ thể đã

chỉ ra được những đặc điểm nổi hạt trong Ihi pháp thơ Xuíln Diệu (cụ Ihể như ỏ
chương II: T hời gian và khổng gian nghẹ Ihuật trong 2 tạp ' Thơ thơ" và "Gửi
hư ơng c h o giỏ", Chirong III: N gổn lìr, hình anh, nhạc d iệu...)

VI. Ỷ NGHĨA LÝ LUÂN VẢ THƯC TIÊN CỦA LUÂN ÁN:

LÝ lu â n : LuẠn án đã đỏng gỏp mọt kinh nghiệm nhỏ vào phưtm g pháp
nghiên cứu m ổ hình tác giả (loại hình tác gia văn học Viọi N am hiện đại).
- D ưới g ó c đọ thi pháp học, JuẠn án đã khẳng định m ối quan hô giữa Ihi
pháp tác giả vớ i thi pháp trào lưu. (XuAn Diỏu vớ i "P hong trà o th ơ mới")
T h ư c tiễ n : - Luận án c ỏ thó’ trơ Ihành m ội chuyCn đề giảng dạy ch o sinh
viên ngành văn học.
- N hững tư liỌu vá kết luẠn của luận án cỏ thể sử dụng vào v iệc bien soạn
giáo trình vãn học Việt N am hiÇn đại dùng cho các trường Đ ại học, C ao đẳng, sách
g iá o k h o a d ù n g c h o c á c trường Phổ ihAng trung h ọ c v à cá c loại sách n g h iê n cứ u v é

lịch sử văn học V iệt N am 1930 - 1945.

VII. BỐ c u c VẢ NÓI DUNG CỦA LUÂN ÁN:
A P hần m ở đầu:

I-

Tính cấp thiết của để tài


II -

Tình hình nghien cứu vấn đè

III -

M ục đích và nhiÇm vụ nghiCn cứu

IV -

Cơ sơ lý luạn và phưcrng pháp nghiên cứu:

V -

Cái mới của luộn án:

V] -

Ý n gh ĩa lý luạn Víì thực tiõn của luận án:

21


B - Phần nôi duns:
Chương I. Cái tôi trữ tình của Xu a 11 Diẹu qua hai tạp Thơ thơ và G ửi hương
cho gió.
I-

M ọt cái tổi cá nhan luOn luOn được khẳng định


II - M ột cái tôi khao khái sự sống, lình yCu
III - M òt cái tồi buổn và cồ đơn

Chương II :Thời gian nghẹ thuạt và khổng giíin nghẹ thuạt của "Thơ thơ" và "Gửi
hương cho gió".
I-

Thời gian nghọ Ihuại

II - K hồng gian nghô Ihuût
C h ư ơ n g III : Phương thức biểu liiỌn
I-

N gôn lừ

II - H ình ảnh
III - N h ạc điỌu

Kết luận
Danh m ục tài liẹu tham khảo.
M ục lục

22


B - NỘI DUN G

Chươns I :
CÁI TÔI T R Ữ TÌNH C Ủ A X U Â N DIỆU

Q U A "THƠ T H Ơ ” VÀ "GỬI H Ư Ơ N G C H O GỈÓ"

I - MÔT CẢI "TÒI" CÁ NHÂN LUÔN LUÔN Đ ư o c KHANG

đ ìn h

:

Thơ ca m uổn dời vãn hì sự bỏc lo Cíìni xúc ciìíi chủ the? sáng tạo (rước con

"Mây gìó rỏ hoa xinh IIrơi kỳ diện dên đàn hê) llìẩv rung (ỉtht lự
trofig lồng mình nẩy ra" (NgO Thì NliỌni). Song, iiCu như trong thơ cổ . quail niỌm
"Thi dĩ ngôn chí" "vãn dĩ tải dạo" ciia N ho gia đíĩ lííri át cíii bản ngã Ihi gia (hì
phong Irào Ihơ m ới ra dời là tlổng iiỊíhĩíi vói sự killing dịnh cíii ”fâi" Ci) nhfln (cải
"tâm trạng của những individu, nhữìUị cá thứ cá nhân dầit thế kỷ 20" như Xuíln Diộu

người và tạo vại :

vãn thường nối). Trưởc đn, ý thức họ phong kiến chi phối quíin niẹin VÍUI chương đã
lạo ra m ột nển VÍU1 học phi ngíí llico kiổu A đổng. Mội đăì 11 ƯỚC hàng ngàn năm
sống lặng lẽ, cam chịu (rong những IA11 li nại lự ciìa lẽ giáo phong kiến thì v iẹc
khẳng định và dổ cao cái lổ i, cúi bail ngiì cá nliíln bị coi là liíìi dạo. Từ dời này sang
dời khác, triều đại này sang Iriòi! đại khííc

ỷ nghĩ, bấy nhiêu íin tưởng" ch o

"rnniỉ chỉ có bấy nhiên lập tục, l)ấy nhiêu

đến những XÍIC cam vui buổn của con Iigười dường


như cííng l>Ị nhíìo nặn íh co những

"mò hình'' liíii

dĩ hÁt tlịch... Tiếp đón sự (lo họ lau

dài của (hực dAn Pháp là mọt tai ương nặng 1 1 Ổ clio cũng m ở ra cánh cửa giai) lưu viin liỏ;i giũn phương Đ ổ n g v;ì phương TAy mil ỉrước
đỏ dường như VÃ11 còn đóng chọi. CŨP£ với sự sụp (lổ của c h ế độ phong kiến Nam
(riểu lả sự m ục ruỗng tĩÃn tiến tíin ríi

Clin

lòng lớp Iliíĩn hào líìng xã. N hững cải cách

duy lfln v ể kinh lế, xã hội đa kéo llieo sự thay dổi và phái Irión của nẻn vãn hỏa,
g iáo dục. Các 1rường tiểu hục, trung học Pháp - Viẹi với những Ong g iá o Tfly học dã
Ihay th ế ch o cá c lớp h ọc của các TliÀy Đ ổ N lio límg xH. Các liọc sinh- sinh vieil có

hằng Cao dẳng, Tú lài Títy dã làm mò' di Víii Irò tua các ổng Nghè, Ong Cống. Văn
hỏa phương T ay như m ôl luổng giỏ mạnh xua líin những tàn dư lư tưởng của nạt ur


phong kiến cũ và chiếm lĩnh đời sống đất nước (chủ yếu là Ihành thị) Ihong qua
tầng lớp thanh thiếu niôn và liểu tư sail trí Ihức. Đ ố là những con ngư ờ i hấp thụ khá

"ởnhà Tâ\, đội nul Tây, đi giàv Tày, mặc áo Tây... dùng đèn
điện, đồng hồ, ỏ lổ, xe lửa, xe đạp" dùng "dầu Tâv, diêm Tây" "vải Tây, kim Tây"
''đinh Tây"... Từ những sinh hoạt vậl chrtt, vãn m inh phương TAy lan dần sang địa
hạt vãn hốa tinh thàn. Sự khác hiçt vò "tâm hồn và cách hiểu đại tâm hổn" của hai

th ế hệ N h o học v à Tí\y học đã bùng nổ trong Ihơ bằng cu ộc xung đọt giữa phải "thơ
mói'' và phái "thơ cũ” : Đ ã đến lúc lớp Ire "klỉôníỊ thể vui rái vui ngày trước, buồn
cái buồn ngày tỉ ước, yêu ghéi ỳ ân hờn nháI nhất như /ỈỊỊÒVtrước" 18 ] - Tr 19|.
nhanh nếp sốn g Au hỏa

Cùng vớ i văn xu ổi lãng m ạn, tliơ lãng mạn ra đời là m ọt sự khảng định và đẻ
cao cái

"lôi",

cái

"bán ngã",

cá nhan. Nếu (rong văn xuOi, đời sống cá nhan đưực

khẳng định bằng những cu ổc đấu tranh giai phỏng con người tuổi trẻ, nhất là nhũng
người phụ nữ ra khỏi những ràng buỌc khíil khe của lõ giáo phong kiến thi ử trong
Ihơ đời sống cá nhún đưực bộc lọ bằng sự kliíio khát đòi giải phỏng lình cain, phát
huy bán ngã và lự do cá nhan. Sau hao nhiôu nãm hị kìin hãm, bị tước sạch ý Ihức

"tòi" vớ i "màn SÜC cá thể hóa rô rệt" đã bắt đáu hiện
diện trên thi đàn. "Ngàv thứ nhất, ai biéì lỉích ngàv nào, chữ "toi” xuất hiện trên thi
đàn Việl Nam. Nó thực sự bỡ /Ị(ýr như lạc iõiìf> nơi đđĩ khách bởi nó manq ĩheo một
quan niệm chươ từng ihấv ở xứ nàv : Quan niệm rá nhân" |H I - Tr 5 3 ]. Vưựt qua th ế
vể sự tổn tại cá nhíìn, giờ chữ

hẹ tiên lãng m ạn vớ i những nhà thơ toil luổi như Đ ổ n g H ổ, T ương Phố, TrÀn Tuấn
Khải, Tán Đ à ... các nhà ihơ lãng mạn nliítn với dáng dap đổ Ihị theo kiòu TAy plurơng ciia m ình. Đ iểu này cắt nghĩa vì sao

m ộl bạc phong lưu tài tử như Tản Đà cũng, (rở nen lỗi Ihởi và hất lực. Đành rằng
Tản Đ à cũng cá 'nhan, cũng dẽ (hích írng vởi dời sổn g Ihị thành nhưng cái cá nil An
của Tán Đ à là cái cá nhan, cái

"ngỏng" của

m ọt nhà N ho tài tử nCn nỏ ch ỉ thích ứng

vớ i đời sốn g đ ỏ Ihị phương Đ ồn g. O ng khổng Ihế Iihftp cu ồc vào đời sống Âu hóa,
v ì vạy ổn g khổng thể c ố sự đòng ciím , se chiît Iflni hổn cùng các nhà thơ inới. N ếu
n g u y ê n lý "văn ch ư ơ n g Ịả i dạo" đã s;in sinh clio díln lỌc n h iêu t h ế h ẹ n h à th ơ kiCm

học gia đạo đức, lu All lv Ihì the hç 1930 - 1945 dã dứt hỏ 1AÌ cả đò' sổng niỌl CIIỔC

"hiến nhàn quân tử",
"thi lình", "ilìi tứ", các nhà thơ

sông n gh ẹ sĩ đích thực. K hổng bạn lAin vớ i vai »rò ciia các bạc
khổng tự g ò m ình vào khuOn khổ họ (hống ưởc lẹ

m ới cổ n g nhiCn phơi bày m ội ước m uốn cLÌa đời sống cá nhíìn vìì c o i cái toi rieng

của nhà thơ như một đối tượng thám mỹ cíìn pliai được khai thác triẹt để. Gí nhan tự
ý Ihức là m ột hióu thị rõ ìÈt của tftm lliức thời (lại tạo nên nél m ới trong cám hứng
sáng lác, (húc đáy thư ca Viẹt N am phái triến Ihco chiều hướng hiôn đại :

24

"Thơ mới



khẳng định rái "lôi" như mộl bản lĩnh lích cực trong cuôc sống như một chủ íhé
sáng tạo dộc dáo trong nghệ thuật'' 137 - Tr 8 9 1.
K hổng phải ngãu nhiên mà XuAiì Diệu đưực c o i là ngư ời phái ngổn đẩy đủ
nhất ch o tư tưởng cá lihAll của phong

(VÍU)

thơ m ới. M ặc díùi chưa phải là người đi

tiên phong nhưng trong "khái

vọng dược thành thật của /hơ mới",
"sốmột của cúi lôi" (Lố Đình K ỵ). KhOng

Xu An D iêu được

m ệnh danh là nhà thơ

Irién m iên irong

síìu niỌng như Lưu Trọng Lư, khOng ấp ủ nliiòii giác m ộng chinh phu như T h ế Lữ
hay những hoài v ọn g xa xăm như Huy T liổn g..., với Xufln UiỌu, cái

"lâi" cá

nhân

được ý thức sâu sắc và m ởi m ẻ him. Lổn dûu tiCn IrCn thi đàn, cái toi tiểu tư sản
mạnh dạn bày tỏ những lftm tư IhÀiti kín, Tiliững xúc ciím yỡu đưofng tuổn trào,

những khát v ọn g được hương Ihụ kliOng ilứi, kliAng n gu ổi, hoa thơm Irái ngọt của

CUÔC đời tràn thế. V ì th ế XuAn DiỌu khổng chỉ hoàn toàn m ới lạ so v ớ i các th ế họ
trước m à còn m ới so với các nhà tint cùng Ihởi. Chí c ỏ Xu An D iệu m ới có đủ đọ
nống nàn say đắm nhai của chủ nghĩn líìng mạn phương Tfly, vớ i m ột cách cảm nghĩ
nói năng rấl phương TAy và m ọi triết lý hưửng Ihụ cũng rất phương Tíly :

" ỉ ỉ á i m ô i m ù a h o a l á i h t i ở m ă n g ĩ( ĩ

Dỏ) muôn nên sánh mật trời chói Ini
Thà mội phái huy hoàng rồi chợt !â'i
Còn hơn buồn l(’ lói suối trùm nam"
N gư ờ i ta nống nhiçt chào đón Xu An DiÇu hơi họ Ihấy c h í cố Ong m ới bọc lọ
lương d ổ i đày đủ và

"ỉ(ĩi độ" những

cái m ới cùíi Ihơ m ới. Chính vì v ậ y m à sự hiẹn

diện của Xu An Díôu v ở i m ột căi tối đổc đáo đã làm lu m ờ mọt v à i gư ơ ng mặt liêu
hiểu cua mọt Ihời thơ m ới trong đó c ó T h ế Lữ.

Sự thành cổn g của Xuíln DiỌu đít nói lổn inỌl cách đíỉy đủ sức m ạnh chinh
phục của cái m ởi. Đ ó là nguyCn nhan lạo nCn sự loàn tháng của Ihơ lãng m ạn giai
đoạn cực thịnh 1936 - 1939. Trong thơ cổ điến truyổii [hống, ngư ời ta khổng Ihé' lìm
thấy dấu hiệu của cái

''tôi'' cá

nhan m ặc clÀu dan tộc Viẹt N am khổng (hiếu những


nhà thơ đày bản lĩnh. N hưng chủ nghĩa Irữ lình của văn học quá khứ là trữ í inh phi
ngã nên kh i bọc lộ cám xúc, chủ thể hữ tình thường lự giấu mình đi : " Ị ) đ n

ngựa hồn ihu thảo. Nén cũ lâu dài bóng tịch dương" (Bà

.xưa \Y'

huyôn Thanli Q uan). H oặc

tam sự c ỏ rieng him m ội chúi nhung vãn CÒ11 quấ m ờ nhạt : "Ta nhở n gư ờ i xa cách

25


núi sồn g. N gư ờ i xa, xa lắm , nhở ta khỏng
tam trạng, đều là

"phái khởi tự trong lònlí"

?" (Tran Tê'Xương).

Tát ca cũng đều là

(Lủ Q uý t)On) nhưng thiếu hẵn màu sắc

cá thể hỏa trong cảm thụ và sáng lạo thám m ỹ nCn có thể gán tíìm tình ấy cho m ỏi íũ
khác nghe văn xuỏi xuổi. Tliơ m ới hoàn toàn khác : thơ m ới là Ihơ của cái tỏi, viếl
v é cái toi. Đ ặc biệt, với Xiiím Diộu, sụ lổn lại của cái lỏ i được đáy lên vớ i ý nghĩa
tuyệl đối của I1 Ó cùng vớ i sự náy ncV ý ilúrc pliái huy bail ngã, phát huy lự do và lình

cảm cá nhíìn, XuAn DiỌu khổng ngân ngại pho bày cíii lổi cúa m ìíih. Thơ Ong Iriìn
ngập chữ

"lòi”. Trong

47 bài của tạp "Thơ tho'", có

25

bài nluic đốn chữ

"lôi", lí



đ ó ở ”(ỉử i h ư o ìig c h o gió" là 2 0 /5 7 . Tát nhiCn ]à khổng thể căn cứ và số lượng

"loi" đò’ kcl
trong phong trào thư mói. Đ iổu

nhiổu hay íl ciìa chữ

luẠn Xlirtn DiÇu là nhà thơ liCu biổu nhấl của cái lỏi
quan Irọng l;ì cái lỏi ấy đưực khai thác và biểu liiỌn

ở nhiẻu g ó c đ ọ, cấp đ ọ khác nhau. N ỏ có Ihổ là sự phổ diẽn bức cil An dung lự họa
của nhà Ihơ, Iihiổu khi nhỏ nhoi, yếu íìuối :

chí lủ Ì1ÌÒI CÛVkim nhó Ììé
Mà vạn vật là nviòn (ỉá nam chàm"


" l ôi

(Cám xúc)
"Tôi lả c o n c h im liến từ núi lạ '1

(Lời thơ vào iạp G H CG )

là con nai bị chi(hi (hình lưới
Không biéí di dàn <ìứtìi> sưu bóìií> lối"

'T ô i

(K hi chiổu giăng lưới)
"'loi

là mót con chim không í(Ỳ'
(D ối trá)

"Tôi

là k(>quo sa mực"
(V ì sao)

là một ke làm ihơ thẩn
Đi hải tình \éu I>iữa khoảnÍỊ trời"

"Tf)i

(Đ i dạo)

N h ư n g c ũ n g c ó lúc Irơ nOn m ạnh m ẽ , C|uyếl liẹt :

là môi kẻ diên ('UíĩnỉỊ
Yêu nhữìiiỊ ái lình nựâv dại"

" l ôi

(T hơ than)

26


×