Lê Thị Hơng Trờng PTCS Hớng Việt
Tiết 6
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy :..............................................
Trong lòng mẹ (T2)
( Nguyên Hồng)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp HS: - Hiểu đợc khái niệm thể loại hồi ký.
- Cốt truyện, nhận vật sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng
của nhân vật.
-ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể
làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng.
2. Kĩ năng:
- Bớc đầu biết đọc hiểu một văn bản hồi ký.
- Vận dung kiến thức về sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong văn bản tự sự
để phân tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ:
Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đâu tinh thần, tình yêu thơng mẹ mãnh liệt của
bé Hồng.
B.Ph ơng pháp:
- Đàm thoại, gợi tìm, giải quyết vấn đề, vấn đáp.
C. Chuẩn bị:
1/ GV: Soạn giáo án.
2/ HS: Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài mới SGK.
D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:
I. ổn định:(1')
II. Bài cũ: (2')- Bài " Tôi đi học " đợc viết theo thể loại nào? nội dung chính của
văn bản đó là gì?
- Nêu thành công về mặt nt thể hiện trong tác phẩm?
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề: ở nớc ta Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có một thời
thơ ấu thật cay đắng, khốn khổ, những kĩ niệm ấy đã đợc nhà văn viết lại trong tập hồi
kí " Những ngày thơ ấu " kĩ niệm về ngời mẹ đáng thơng qua cuộc trò chuyện với bà
Cô và qua cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong những chơng truyện cảm động nhất.
2. Triễn khai bài dạy:
Hot ng ca thy v trũ Ni dung kin thc
Hoạt động 2:(30')
HS đọc lại đoạn kể về cuộc gập gỡ và đối
thoại giữa bà cô và bé Hồng.
Tính cách và lòng dạ bà cô thể hiện qua
những điều gì?
II/- Tìm hiểu văn bản
1.Tâm trạng của bé Hồng khi trò chuyện
với ngời cô:
a. Nhân vật bà cô:
1
Lê Thị Hơng Trờng PTCS Hớng Việt
( Lời nói, nụ cời, cử chỉ, thái độ)
Cử chỉ: Cời hỏi và nội dung câu hỏi của
bà cô có phản ánh đúng tâm trạng và tình
cảm của bà đối với mẹ bé Hồng và đứa
cháu ruột của mình hay ko? Vì sau em
nhận ra điều đó? Từ ngữ nào biểu hiện
thực chất thái độ của bà? từ nào biểu hiện
thực chất thái độ của bà?
- cử chỉ: Cời, hỏi- nụ cời và câu hỏi có vẻ
quan tâm, thơng cháu, tốt bụng nhng bằng
sự thông minh nhạy cảm bé Hồng đã nhận
ra ý nghĩa cay độc trong giọng nói và nét
mặt của bà cô
- rất kịch: Giả dối
Sau lời từ chối của Hồng, bà cô lại hỏi gì?
nét mặt và thái độ của bà thay đổi ra sao?
Bà cô hỏi luôn, mắt long lanh nhìn chằm
chặp-> tiếp tục trêu cợt
- Cố ý xoáy sâu nổi đau của bé
- Tơi cời kể chuyện xấu mẹ trớc bé Hồng-
> Ngời cô lạnh lùng độc ác, thâm hiểm
Sau đó, cuộc đối thoại lại tiếp tục nh thế
nào?
Qua đây em có nhận xét gì về con ngời
này?
? Khi nghe lời cô nói, bé Hồng có nhận
xét gì về ý đồ của bà Cô?
- Nhận ra dã tâm của bà cô muốn chia rẽ
em với mẹ
Bé nghĩ gì về mẹ, về những cổ tục đã đày
đoạ mẹ?
-khóc thơng , căm tức hủ tục phong kiến
muốn vồ, cắn ,nhai,nghiền...
? Em có nhận xét gi về 3 động từ đó?
- 3 động từ chỉ 3 trạng tháiphản ứng ngày
càng dữ dội, thể hiện nỗi căm phẫn cực
điểm
Qua đây, em hiểu đợc gì về tình cảm của
Hồng đối với mẹ?
Giả dối, cay nghiệt, thâm hiểm, độc ác
b. Tâm trạng bé Hồng qua cuộc đối thoại
với bà cô:
-Đau đớn, uất ức, căm giận
=> Thấu hiểu, cảm thông hoàn cảnh
bất hạnh của mẹ.
+ Hồng giàu tình thờng mẹ, nhạy cảm,
thông minh, quả quyết
2
Lê Thị Hơng Trờng PTCS Hớng Việt
? Qua cuộc đối thoại của Hồng với bà cô,
em hiểu gì về tính cách đời sống tình cảm
của Hồng.
Niềm vui sớng của Hồng khi đợc gặp mẹ
đợc tác giả miêu tả thật thấm thía, xúc
động. Em hãy tìm những chi tiết thể hiện
điều đó?
Nguyên Hồng đã rất thành công khi sử
dụng các hình ảnh so sánh.
Em hãy chỉ ra và thử phân tích hiệu quả
nghệ thuật của những so sánh đó?
Qua đó, em có nhận xét gì về nghệ thuật
miêu tả tâm lý nhân vật?
Hoạt động 4 (5)
- Đây là văn bản đậm đà chất trữ tình-
Yếu tố trữ tình đựơc tạo nên nh thế nào?
Em hãy trình bày nội dung đoạn trích?
( HS đọc ghi nhớ: SGK " Trong lòng mẹ "
là lời K/đ chân thành đầy cảm động về sự
bất diệt cảu tình mẫu tử )
2. Tâm trạng của bé Hồng khi gặp mẹvà
trong lòng mẹ:
* Gặp mẹ:
- mừng, tủi
- Gọi mẹ đầy vui mừng mà bối rối.
- Vội vã, cuống cuồng đuổi theo.
* Trong lòng mẹ:
- Ngồi vào lòng mẹ: Vui sớng đến ngất
ngây, tỏ rõ những cảm xúc mãnh liệt
Nghệ thuật miêu tả tâm lý đặc sắc. tinh tế
xúc động.
III/- Tổng kết
Nhân vật- ngời kết chuyện để ở ngôi thứ
nhất.
- Tình huống truyện phù hợp, đặc sắc,
điển hình có điều kiện bộc lộ tâm trạng.
- Kết hợp nhuần nhuyển giữa kể, tả và
biểu hiện cảm xúc.
- Những so sanh mới mẽ, hay hấp dẫn.
- Miêu tả tâm lý đặc sắc, tinh tế
+ Nội dung:
* Ghi nhớ: SGK
IV. Củng cố : (2')
- Có nhà nghiên cứu cho rằng Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ em.
Qua chơng " Trong lòng mẹ " em thấy ý kiến trên có đúng không? vì sao?
V. Dặn dò:(2')
- Học kĩ nội dụng văn bản và chú ý đến mặt thành công về nghệ thuật.
- Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tợng sâu sắc nhất về ngời mẹ của em
- Xem trớc bài: Tức nớc vỡ bờ. Đọc tóm tắt nội dung TT Tắt đèn
****************************************************
Tiết 7:
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy :......................................................
3
Lê Thị Hơng Trờng PTCS Hớng Việt
Trờng từ vựng
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
1 Kiến thức: Hiểu đợc khái niệm trờng từ vựng.
2.Kĩ năng:- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trờng từ
vựng.
- Vận dụng kiến thức về trờng từ vựng để đọc hiểu và tạo lập văn bản.
3 Thái độ: Giáo dục ý thức học tập của HS
B. Ph ơng pháp:
- Trực quan, gợi tìm, giải quyết vấn đề, thảo luận.
C. Chuẩn bị:
1/ GV: Nghiên cứu và soạn giáo án.
2/ HS:Học bài cũ, xem trớc bài trờng từ vựng.
D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy:
I. ổn định:
II. Bài cũ:
Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? Hãy lấy ví dụ về từ ngữ vừa có
nghĩa rộng? vừa có nghĩa hẹp?
III..Bài mới:
Hot ng ca thy v trũ Ni dung kin thc
Hoạt động 1: (10')
HS đọc kĩ đoạn văn trong SGK, chú ý các
từ in đậm.
Các từ in đậm dùng để chỉ đối tợng. " là
ngời, động vật hay sinh vật"?
Tại sao em biết đợc điều đó?
( - Từ in đậm chỉ ngời vì chúng nằm trong
những câu văn cụ thể, có ý nghĩa xác
định)
Nét chung về nghĩa của các từ trên là gì?
Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành 1
nhóm từ thì chúng ta có một trờng từ
vựng. Vậy theo em "Trờng từ vựng" là gì?
( Gọi 2 HS đọc kĩ ghi nhớ )
Cho nhóm từ: Cao, thấp, lùn, gầy, béo, lêu
nghêu...Nếu dùng nhóm
từ trên để chỉ ngời trờng từ vựng của
nhóm từ là gì?
- Chỉ hình dáng của con ngời.
Hoạt động 2:(10')
Trờng từ vựng " mắt" có thể bao gồm
những trờng từ vựng nhỏ nào?
I/ - Thế nào là trờng từ vững:
1. Tìm hiểu:
a. Ví dụ :
b. Nhận xét:
- Chỉ bộ phận của con ngời.
2. Ghi nhớ:( SGK)
II/ - Các bậc của trờng từ vựng và tác
dụng của cách chuyển trờng từ vựng
Thờng có 2 bậc trờng từ vựng là lớn và
4
Lê Thị Hơng Trờng PTCS Hớng Việt
( HS phát hiện ....căn cứ vào SGK)
Trong một trờng từ vựng có thể tập hợp
những từ có từ loaị khác nhau không? Tại
sao?
- HS chỉ ra.
Do hiện tợng nhiều nghĩa, một từ có thể
phụ thuộc những trờng từ vựng khác nhau.
Thử lấy 1 ví dụ:
- Từ lạnh: - Trờng thời tiết.
- T/c của thực phẩm.
- T/c tâm lý, t/c của ngời.
HS đọc kĩ phần 2 d và cho biết cách
chuyển trờng từ vựng trong thơ văn và
trong cuộc sống có tác dụng gì?
Hoạt động 3:(15')
Hớng dẫn HS tự làm
Đặt tên trờng từ vựng cho mỗi nhóm từ
sau?
HS đọc kĩ đoạn văn, chỉ ra các từ in đậm
thuộc trờng từ vựng nào?
Hớng dẫn HS sắp xếp vào bảng.
nhỏ.
Các từ trong một trờng từ vựng có thể
khác nhau về từ loại.
( Danh từ chỉ sự vật, động từ chỉ hoạt
động, tính từ chỉ tính chất)
Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều
truờng từ vựng khác nhau.
Cách chuyển trờng từ vựng làm tăng thêm
sức gợi cảm.
III/ - Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
- Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
- Dụng cụ để đựng.
- Hoạt động của chân.
- Trạng thái tâm lý.
- Tính cách của con ngời.
- Dụng cụ để viết.
Bài tập 3:
Trờng từ vựng: Thái độ.
Bài tập 4:
- Khứu giác: Mùi, thơm, điếc, thính
- Thính giác: Tai, nghe, điếc, rõ, thính.
Bài tập 5:
Chuyển từ trờng " quân sự" sang trờng "
nông nghiệp"
IV. Củng cố (2')
- Trờng từ vựng là gì? Thử lấy 1 ví dụ về 1 trờng từ vựng bất
V. Dặn dò:(3')
- Nắm kĩ ghi nhớ.
- Làm bài tập 7, 5 ( SGK).
- Chuẩn bị bài " Bố cục của văn bản "
Tiết 8:
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy :....................................................
5