Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 tiet 21-39

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.51 KB, 25 trang )

TUẦN 6:
Tiết 21-22:
CÔ BÉ BÁN DIÊM
An Đéc Xen
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và
mộng tưởng tới các tình tiết diễn biến hợp lí của truyện “Co bé bán diêm”. Qua đó, nhà văn
truyền cho người đọc lòng thương cảm của ông đối với em bé bất hạnh.
B.Chuẩn bò:
-Giáo án.
-Tranh minh họa.
-Truyện cổ An Đéc Xen.
C.Các bước:
I.n đònh
II.Kiển tra: hãy chứng minh rằng: Cuộc sống khốn khổ không làm mất đi vẻ đẹp tâm hồn
và nhân cách của lão Hạc.
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
-Học sinh đọc phần chú thích về tác giả, tác
phẩm ở sgk.
-em biết gì về đất nước Đan Mạch? Về nhà
văn?
*Hoạt động 2: Đọc – Tìm hiểu tác phẩm.
-Hướng dẫn hs đọc (Chú ý đọc diễn cảm)
-Đọc các phần chú thích (2,3,5,7,8,10,11)
-Em hiểu thế nào là chí nhân?
-Hãy tóm tắt đoạn trích?Em hãy xác đònh 3
phần của văn bản? Căn cứ vào đâu để có thể
chia phần 2 thành những đoạn nhỏ?
-Qua phần đầu em được biết gì về gia cảnh


của nhân vật cô bé bán diêm?câu chuyện
xảy ra vào thời gian và không gian như thế
nào?
-Để làm nổi bật nỗi khổ cực của cô bé, nhà
văn đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tìm
và liệt kê các chi tiết để chứng minh.
-Chứng minh rằng: những mộng tưởng của cô
bé qua các lần quẹt diêm diễn ra theo thứ tự
hợp lí. Trong số các mộng tưởng ấy, điều nào
gắn với thực tế, điều nào thuần tuý là mộng
tưởng?
*Thảo luận
-Tác giả kể chuyện đan xen giữa hiện thực
I.Vài nét về tác giả – Tác phẩm:
-Đan Mạch:
+Bắc u.
+DT 1/8 nước ta.
+Thủ đô: CôPenhaghen
-ng là nhà văn nổi tiếng nhất Đan Mạch.
II.Đọc – Tìm hiểu đoạn trích:
1.Tóm tát – Bố cục :
2.?????? Bé đêm giao thừa:
*Gia cảnh:
-Mẹ chết, sống với bố, bà nội cũng qua đời.
-Sống chui rúc trong một xó tối tăn… luôn nghe….
-Phải đi bán diêm.
*Bối cảnh:
-Đêm giao thừa.
-Đường phố rét buốt.
-Các hình ảnh tương phản

+Trời đông >< đầu trần.
+Đường tối >< Cửa sổ sáng rực
+Bụng đói >< sực nức.
=>Rét, đói, khổ => bất hạnh, đáng thng.
3.Thực tế và mộng tưởng :
và mộng tưởng – Điều ấy có ý nghóa gì?
-Hãy phát biểu những cảm nghó của em về
truyện “Cô bé bán diêm”?
-Cảm nghó của em về đoạn kết của truyện?
*Hoạt động 3: Tổng kết
-Hs đọc phần ghi nhớ.
*Hoạt động 4: Luyện tập.
-Cái chết bi thảm.
-Tâm hồn trong sáng. =>Hiện thực phũ phàng và những ước mơ đẹp đẽ,
trong sáng
-Kể chuyện hấp dẫn.
4.Một cảnh thương tâm:
*Ghi nhớ: (sgk)
III.Luyện tập:
1.Suy nghó của em về cái chết của em bé bán
diêm.
2.Viết kết cục khác của truyện.
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Học bài – Chứng minh: nhà văn thương yêu và thông cảm…
-Chuẩn bò bài: Trợ từ – Thán từ.
-Lò sưởi
-Bàn ăn
-Cây thông
-Bà mỉm cười
-Hai bà cháu bay

Gắn với thực tế
Chỉ là mộng tưởng
-Đôi má hồng, đôi môi mỉm
cười
-Hai bà cháu bay lên trời.
cười
Cảm thông
thương yêu
Tiết 23:
TR TỪ – THÁN TỪ
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
-Hiểu được thế nào là trợ từ, thế nào là thán từ.
-Biết cách dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể
B.Chuẩn bò:
-Giáo án
-Bảng phụ
C.Các bước lên lớp:
I.n đònh:
II.Kiểm tra:
-Thế nào là từ ngữ đòa phương và biệt ngữ xã a4
-Làm Bt 4.
III.Quá trình tổ chức các hoạt động:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm trợ từ.
-Hs quan sát, so sánh ba câu ví dụ trong sgk.
-Nghóa của các câu dưới đây có gí khác nhau?
Vì sao có sự khác nhau đó?
-Những từ ấy đi kèm với từ nào?
-Thế nào là trợ từ?

*Từ nào là trợ từ? (Bảng phụ)
-Học sinh đặt câu Vd với các từ (chính, đích,
ngay)
*Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm thán từ.
-Hs quan sát các từ “này, a, vâng” trong 2
đoạn trích
-Các từ ấy biểu thò điều gì ?
-Chọn câu trả lời đúng.
-Thế nào là thán từ?
*Bài tập (bảng phụ) Cho đoạn văn – Tìm thán
từ.
-Tìm các VD khác?
-Hs đọc phần ghi nhớ.
*Hoạt động 3: Luyện tập
-Hs làm các bài tập.
I.Trợ từ:
1.Ví dụ: sgk
-Những: nhấn mạnh, đánh giá (nhiều)
-Có: nhấn mạnh, đánh giá (ít)
2.Ghi nhớ:sgk
II.Thán từ:
*Ví dụ: sgk.
-Này: gây chú ý của người đối thoại.
-a: biệu lộ sự tức giận.
-vâng: đáp lại lời người khác một cách lễ phép,
nghe theo.
*Ghi nhớ: sgk.
III.Luyện tập:
*Bài tập 1/70:
-Chính thầy…..

-Ngay tôi…..
-Cô ấy,….là đẹp
-Tôi nhắc…..những ba bốn lần.
*Bài tập 2:
-Lấy: ít; không có….
-Nguyên: riêng..
-Đến: quá vô lí.
-Cả: nhấn mạnh cái quá mức
-Cứ: nhấn mạnh một việc lặp lại nhàm chán.
*Bái tập 3:
-Một mình tạo thành câu
-Thành phần biệt lập
Đặc tính
ngữ pháp.
-Thán từ: này, à, ấy, vâng, cha ôi, hỡi ôi.
*Hướng dẫn về nhà:
-Làm các BT còn lại.
-Viết đoạn văn có sử dụng trợ từ, thán từ.
-Chuẩn bò bài: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
Tiết 24:
MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN
TỰ SỰ
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp hoc sinh:
-Nhận biết được sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm
của người viết trong một văn bản tự sự.
-Nắm được cách thức vận dụng các yếu tố này trong một bài văn tự sự.
B.Chuẩn bò:
-Giáo án.
-Bảng phụ: Đoạn văn minh họa.

C.Các bước:
I.n đònh.
II.Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày các bước tóm tắt văn bản tự sự.
-Tóm tắt: Cô bé bán diêm.
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự kết hợp các
yếu tố.
-Học sinh đọc đoạn trích (VD Sgk)
-Căn cứ để xác đònh các yếu tố: miêu tả,
biểu cảm, kể?
-Tìm và chỉ ra các yếu tố miêu tả và các yếu
tố biểu cảm trong đoạn văn trên.
Các yếu tó này đứn riêng hay đan xen với
yếu tố tự sự.
-Nếu không có miêu tả và biểu cảm thì việc
kể chuyện trong đoạn văn trên sẽ bò ảnh
hưởngntn?
-Em hiểu gì về vai trò, tác dụng của yếu tố
miêu tả và biểu cảm trong việc kể chuyện?
-Bỏ yếu tố kể?
-Học sinh đọc phần ghi nhớ (sgk).
*Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.
-Đọc bài đọc thêm (sgk).
I.Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm
trong văn bản tự sự.
*Đoạn văn(sgk)
-Kể : +Mẹ tôi vẫy tay
+Mẹ kéo tôi…..

+Mẹ tôi không còm cõi….
+Gương mặt vẫn tươi sáng
-Biểu cảm:

*Ghi nhớ: sgk
II.Luyện tập:
Bài 1/74: Tìm một đoạn văn tự sự có yếu tố miêu
tả và biểu cảm (Tôi đi học, Lão Hạc…)
Bài 2/74: Viết đoạn văn kể về những giây phút
đầu tiên khi gặp lại một người thân.
+Hay tại;…tươi đẹp như…
+Tôi thấy…lại mơm man
+Phải bé lại…lạ thường
Linh động – Tình mẫu tử sâu
nặng.
-Ý nghóa của truyện
thêm sâu sắc.
-Giúp tác giả bày tỏ
thái độ.
*Hướng dẫn về nhà:
-Viết đoạn văn.
-Chuẩn bò bài: “Đánh nhau với cối xay gió…”
Tuần 7:
Tiết 25-26:
ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh thấy rõ tài nghệ của XécVanTet trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ
Đôn Ki Hô Tê, XanTro Pan-xa tương phản về mọi mặt, đánh giá đúng đắn các mặt tốt mặt xấu
của cả 2 nhân vật ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn.
B.Chuẩn Bò:

-Giáo án.
-Chân dung tác giả.
-Tranh minh họa.
C.Các bước:
I.n đònh:
II.Kiểm tra bài cũ: Hãy tìm một số chi tiết để chứng tỏ rằng: nhà văn đã bày tỏ niểm cảm
thương và tới các xã hội đương thời (Cô bé bán diêm).
III.Tiến trình tổ chức cá hoạt động trên lớp:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
-Hãy cho biết vài nét về tác giả.Cho biết
những hiểu biết của em về tác phẩm.
*Hoạt động 2: Đọc - tìm hiểu đoạn trích.
-Theo em có thể chia đoạn trích làm mấy
phần? Tóm tắt từng phần.
-Chú ý các chú thích 1,2,6,7,9,10,12
-Gọi hoc sinh đọc đoạn trích.
-Tác phẩm có mấy sự viếc chính. Qua các
sự việc ấy, phấn tích những nét hay và dỡ
trong tính cách của nhân vật Đôn.
-Em có suy nghó gì về nhân vật này?
-CHứng minh nhân vật XanChoPanXa cũng
bộc lộ cả những mặt tốt lẫn mặt xấu .
-Em đánh giá chung về nhân vật này như
thế nào?
-Hãy cho biết : Đặc sắc về nghệ thuật, được
thể hiện trong đoạn trích?
-Nhân vật tương phản ở những mặt nào?
*Hoạt động 3: Tổng kết
-Học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.

I.Vài nét về tác giả – Tác phẩm:
(sgk)
II.Đọc – Tìm hiểu tác phẩm:
1.Hiệp só Đôn Ki Hô Tê:
*Ngoại hình:
-Gầy gò, cao lênh khênh.
-Cưỡi ngựa còm, mặc áo…
=>Bắt chước những nhân vật trong loại
truyện hiệp só.
*Suy nghó:
2.Giám mã Xan-Chô Panxa
*Ngoại hình:
-Béo lùn.
-Cưỡi ngựa.
-Mang theo bầu rượu.
*Suy nghó:
-Tỉnh táo.
-Sợ hãi, nhút nhát.
-Trở nên tầm thướng.
3.Đặc sắc nghệ thuật:
-Mê muội, không tỉnh táo.
-Khát vọng tốt đẹp – hoang tưởng
hão huyền.
-Hành động nực cười.
-Làm theo các hiệp sỉ trong sách
Nực cười, đáng trách mà cũng đáng
thương.
-Xây dựng cặp nhân vật tương phản.
*Ghi nhớ: (sgk)
III.Luyện tập:

Phát biểu cảm nhó của em về nhân vật
Đôn Ki Hô Tê
*Dặn dò:
-Học thuộc các dẫn chứng tiêu biểu.
-Chuẩn bò bài “Tình thái từ”
-Dòng dõi quý tộc
-Gầy gò,lênh khênh
-Ngựa còm
-Khát vọng cao cả
-Mê muội, hão
huyền.
-Dũng cảm
-Nguồn gốc nông dân
-Béo, lùn.
-Ngồi lưng lừa.
-Ước vọng tầm
thường
-Tónh táo, thiết thực.
-Hèn nhát
Tiết 27:
TÌNH THÁI TỪ
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
-Hiểu được thế nào là tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
B.Chuẩn bò:
-Giáo án.
-Bảng phụ.
C.Các bước:
1.n đònh.
2.Kiểm tra bài cũ: Trợ từ là gì? Đặc điểm ngữ pháp của trợ từ? Viết đoạn vă n có sử dụng

trợ từ.
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của tình thái
từ.
-Học sinh đọc, tìm hiểu các VD ở sgk.
-Nếu bỏ các từ in đậm trong các câu a,b,c thì ý
nghóa của câu có gi thay đổi không? Tại sao?
-Từ a(d) biểu thò sắc thái tình cảm gì của người
nói?
-Tình thái từ có chức năng gì trong câu?
-Bài tập: xác đònh tình thái từ trong các câu
sau:
-Anh đi đi !
-Sao mà lắm nhỉ nhé thế cơ chứ?
-Chò đã nói thế ư
*Hoạt động 2: Sử dụng tình thái từ
-Học sinh tìm hiểu các VD
-Các tình thái từ (VD bên) được dùng trong
những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau như thế
nào?
-Học sinh đọc phần ghi nhớ.
*Bài tập:
*Hoạt động 3: Luyện tập.
Học sinh đọc yêu cầu của BT.
I.Chức năng của tình thái từ:
*Ví dụ:
d – ạ! Sắc thái kính trọng, lễ phép.
*Ghi nhớ: (sgk)
II.Sử dụng tình thái từ:

-à: thân mật, bằng vai nhau.
-ạ: lễ phép, người được hỏi.
-nhé: cầu khiến, thân mập, bằng vai.
*Ghi nhớ: (sgk)
III.Luyện tập:
*Bài 1: b,c,e,i.
*Bài 2:
a- chứ: nghi vấn.
b- chứ: nhấn mạnh.
c- ư: phân vân.
d- nhỉ: thân mật
*Viết đoạn văn, có sử dụng trợ từ.
Dặn dò:
-Học bài
-Làm Bt 3,4 (còn lại)
-Chuẩn bò bài tập viết đoạn văn, có sử dụng tình thái từ (chú ý vở bài tập ngữ văn)
a – à: Cấu trúc câu hỏi
b – đi: Cầu khiến.
c – thay: Cảm thán
Quan hệ giao tiếp
à
Nam học bài
nhé
đi!
hả?
-Soạn bài “Luyện tập viết đoạn văn tự sự, kết hợp với miêu tả và biểu cảm”.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×