Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tai lieu on DH - CD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.36 KB, 35 trang )

Nội dung ôn thi tốt nghiệp và đại học cao đẳng .
Môn : Địa Lý .
Bài 1: việt nam trên đờng đổi mới và hội nhập .
A. về kiến thức cơ bản .
1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội .
a. Bối cảnh .
* Trong nớc .
- Sau giải phóng , đất nớc thống nhất , c nc tp trung vo 2 nhiệm vụ .
+ Hn gn vt thng chin tranh,
+ xõy dng t nc Vit Nam ho bỡnh, thng nht, c lp, dõn ch v giu mnh.
- Nc ta i lờn t mt nn kinh t nụng nghip l ch yu,
- chu hu qu nng n ca chin tranh.
* Quốc tế .
- Tình hình quốc tế cuối thập kỉ 70 , đầu thập kỉ 80 của TK XX có những diễn biến hết sức
phức tạp .
- Trớc năm 1995 , HK vẫn thực hiện chính sách cấm vận VN .
- Cuối thập kỉ 80 , đầu 90 của TK XX , hệ thống các nớc XHCN tan rã , thị trờng truyền thống
gặp nhiều khó khăn .
- Sự phá hoại của các thế lực thù địch .
=> Tt c nhng iu ny ó a nn kinh t nc ta sau chin tranh ri vo tỡnh trng
khng hong kộo di, lm phỏt luụn mc 3 con s
b. Din bin.
+ Cụng cuc i mi c manh nha t 1979, nhng i mi u tiờn t lnh vc nụng
nghip vi khoỏn 100 v khoỏn 10, sau ú lan sang lnh vc cụng nghip v dch v.
+ ng li i mi c khng nh t i hi ng CSVN ln th VI (1986), a nn
kinh t nc ta phỏt trin theo 3 xu th:
= Dõn ch hoỏ i sng kinh t - xó hi;
= Phỏt trin nn kinh t hng hoỏ nhiu thnh phn;
= Tng cng giao lu v hp tỏc vi cỏc nc trờn th gii
c. Nhng thnh tu ca cụng cuc i mi. Tớnh n nm 2006, cụng cuc i mi ó
qua chng ng 20 nm. Thnh tu ó t c:


- Về kinh tế
+ ó a nc ta thoỏt khi tỡnh trng khng hong kinh t - xó hi kộo di.
+ Lm phỏt c y lựi ch cũn mc 1 con s ( Năm 1986 : 487,2 % : 2000 : - 1,6 % ;
2003 : 8,3 % )
+ Tc tng trng kinh t cao: C th, vo thi kỡ t 1975 1980 tc tng GDP ch
t (0,2%), nm 1988 (0,6%), nm 1995 (9,5%); Vo cui 1997, mc dự chu nh hng
ca cuc khng hong ti chớnh khu vc, nhng nm 1999 tc tng GDP vn t
Tài liệu ôn thi TN , HSG và ĐH CĐ Trờng THPT Cẩm Thuỷ 3
1
4,8%, nm 2005 tng lờn 8,4%. Nu tớnh trong 10 nc ASEAN, giai on 1987 2004 thỡ
GDP ca Vit Nam l 6,9%, ch sau Xingapo (7,0%)
+ C cu kinh t chuyn dch theo hng cụng nghip húa v hin i húa: Cho ti u
thp k 90 (TK 20), trong c cu GDP thỡ nụng nghip chim t trng cao nht, cụng nghip
xõy dng chim t trng nh; n 2005 t trng trong nụng lõm - ng ch cũn 21,0%,
cụng nghip xõy dng tng lờn 41,0% v dch v 38,0%
Qua biểu đồ H: 1.1 sgk trang 7 , ta thấy .
Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng là 1 trong những tiêu chí quan trọng đánh giá sự ổn định và
phát triển của nền kinh tế .
+ Trớc khi tiến hành đổi mới , tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng của nớc ta là rất lớn 487,2 %
vào năm 1986 , điều đó cho thấy nền kinh tế nớc ta đang ở trong tình trạng khủng hoảng
nghiêm trọng .
+ Từ sau 1986 , tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng nớc ta giảm rất nhanh , từ 487,2 % xuống còn
29,3 % năm 1990 .
+ Những năm 1991 , 1992 , nền kinh tế nớc ta chịu ảnh hởng của những biến động ở Đông Âu
, nên tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng lại tăng lên , tới 79,9% ( 1991) và 38,7% ( 1992)
+ Từ năm 1993 2005 , tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng ở nớc ta ổn định ở mức thấp , trung
bình khoảng 3 8% , do nền kinh tế đã đi vào ổn định và phát triển .
+ C cu kinh t theo lónh th cng cú chuyn bin rừ nột:
- ó hỡnh thnh cỏc vựng kinh t trng im;
- phỏt trin cỏc vựng chuyờn canh qui mụ ln;

- cỏc trung tõm cụng nghip v dch v ln. vựng sõu, vựng xa, vựng nỳi v biờn gii, hi
o cng c u tiờn phỏt trin
- V xó hi:
Cụng tỏc xoỏ úi gim nghốo ó t c nhng thnh tu to ln, i sng vt cht
tinh thn ca nhõn dõn c ci thin rừ nột
+ Tỉ lệ nghèo chung giảm từ 58,1 % ( 1993 ) , xuống còn 19,5 % ( 2004 )
+ Tỉ lệ nghèo lơng thực giảm từ 24,9 % ( 1993 ) xuống còn 6,9 % ( 2004 ) .
d. Một số định hớng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới .
- Thực hiện chiến lợc toàn diện về tăng trởng và xoá đói giảm nghèo .
- Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ các thể chế kinh tế thị trờng theo định hớng XHCN .
- Đẩy mạnh CNH , HĐH gắn với phát triển nền kinh tế tri thức .
- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia .
- Có các giải pháp hiểu hiệu về công tác bảo vệ tài nguyên , môi trờng và phát triển nền kinh
tế mang tính bền vững .
- Đẩy mạnh phát triển giáo dục , ytế , phát triển 1 nền văn hoá mới , đồng thời tăng cờng
chống lại các tệ nạn xã hội và mặt trái của nền kinh tế thị trờng .
2. Nc ta trong quỏ trỡnh hi nhp quc t v khu vc
a. Bi cnh
Tài liệu ôn thi TN , HSG và ĐH CĐ Trờng THPT Cẩm Thuỷ 3
2
- Ton cu hoỏ l mt xu th ln, cho phộp Vit Nam đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc tế
và khu vực .
- Việc phát triển mạnh mẽ KH KT , công nghệ hiện đại , tăng cờng hợp tác liên kết cho
phép nớc ta học đợc kinh nghiệm kể cả thành công cũng nh thất bại của các nớc đi trớc trong
quá trình thực hiện mở cửa nền kinh tế , để từ đó chúng ta có đờng lối đổi mới đúng đắn , phù
hợp với tình hình thực tế ở trong nớc và xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới .
- Đây cũng là cơ hội tranh th c cỏc ngun lc t bờn ngoi (c bit l ngun vn, cụng
ngh, th trng); góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế .
Mt khỏc, cng a nc ta vo th b cnh tranh quyt lit bi cỏc nn kinh t phỏt
trin hn trong khu vc v th gii.

b. Lộ trình .
+ Vit Nam v Hoa Kỡ bỡnh thng hoỏ quan h (1995)
+ 07-1995 l thnh viờn th 7 ca khi Asean. õy l mt khi liờn kt khu vc gm 10
nc, l nhõn t quan trng thỳc y s hp tỏc ngy cng ton din gia cỏc nc trong
khi v vi ngoi khu vc. Vit Nam ó úng gúp quan trng vo s cng c khi Asean.
+ Năm 1996 , Vit Nam trong l trỡnh thc hin cam kt ca khối mậu dịch tự do ASEAN
(AFTA )
+ Năm 1998 tham gia Din n hp tỏc kinh t chõu Thỏi Bỡnh Dng (AFEC), y
mnh quan h song v a phng
+ Sau 11 nm m phỏn, Vit Nam ó tr thnh thnh viờn 150 ca T chc Thng mi
th gii (WTO)
c. Nhng thnh tu trong cụng cuc hi nhp.
+ ó thu hỳt mnh cỏc ngun vn u t nc ngoi:
- Vn H tr phỏt trin chớnh thc (ODA);
- u t trc tip ca nc ngoi (FDI);
- u t giỏn tip ca nc ngoi (FPI),
- cựng vi nú l vic m rng th trng chng khoỏn, ci thin mụi trng u t
=> Cỏc ngun vn ny cú tỏc ng tớch cc n vic y mnh tng trng kinh t, hin i
hoỏ t nc.
+ Hp tỏc kinh t - khoa hc k thut, khai thỏc ti nguyờn, bo v mụi trng, an ninh
khu vc c y mnh
+ Ngoi thng c phỏt trin tm cao mi:
- Tốc độ tăng trởng nhanh : TB . 1986 2005 . 17,9 % .
- Tng giỏ tr xut khu tng nhanh, 1985 (3,0 t USD), nm 2005 (69,4 t USD), BQ chung
(1986-2005) tng 17,9%. Vit Nam tr thnh nc xut khu ln v cỏc mt hng (dt,
may, thit b in t, tu bin, go, c phờ, iu, h tiờu, thu sn cỏc loi)
Qua biểu đồ H: 1.2 sgk trang 9 , ta thấy .
+ GDP của thành phần kinh tế ngoài nhà nớc tăng 123,1 nghìn tỉ đồng , tăng gần 3 lần . Đây
cũng là thành phần có giá trị GDP cao nhất ở nớc tẩttong suốt giai đoạn 1986 2005
+ GDP của thành phần kinh tế nhà nớc tăng 113,2 nghìn tỉ đồng , tăng 3,4 lần . Đây là thành

phần có giá trị GDP cao thứ 2 ở nớc ta .
Tài liệu ôn thi TN , HSG và ĐH CĐ Trờng THPT Cẩm Thuỷ 3
3
+ GDP của thành phần kinh tê đầu t nớc ngoài đạt 1,8 nghìn tỉ đồng vào 1989 , tăng nhanh
chóng lên 47,5 nghìn tỉ đồng vào năm 2005 , tăng 26,4 lần . Mặc dù mới xuất hiện từ sau đổi
mới và hiện nay giá trị GDP của thành phần này còn thấp nhng với tốc độ tăng nhanh chóng
nh hiện nay , thì thành phần này ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế .
Bi 2: V TR A L, PHM VI LNH TH
A/Kin thc c bn
1/ V TR A L:
a. Đặc điểm .
Nc ta nm rỡa phớa ụng ca bỏn o ụng Dng, gn trung tõm ca khu vc
ụng Nam . Qua lợc đồ các nớc ĐNA , ta thấy .
- Lãnh thổ toàn vẹn của nớc ta bao gồm phần đất liền , vùng biển rộng lớn ở phía đông , nam (
với 2 quần đảo lớn HS và TS ) và vùng trời .
- Trờn t lin giỏp Trung Quc, Lo, Campuchia;
- Trờn bin . giỏp Malaixia, Brunõy, Philippin, Trung Quc, Campuchia.
b. Hệ toạ độ .
- Phn trờn t lin nm trong khung h ta a lớ sau:
+ im cc Bc v 23
0
23B ti xó Lng Cỳ, huyn ng Vn, tnh H Giang,
+ im cc Nam v 8
0
34B ti xó t Mi, huyn Ngc Hin, tnh C Mau.
+ im cc Tõy kinh 102
0
09 ti xó Sớn Thu, huyn Mng Nhộ, tnh in
Biờn.
+ im cc ụng kinh 109

0
24 ti xó Vn Thnh, huyn Vn Ninh, tnh Khỏnh
Hũa.
- ngoi khi, cỏc o kộo di ti tn khong v 6
0
50B, v t khong kinh
101
0
n trờn 117
0
20 ti Bin ụng.
Nh vậy , VN gắn lion với lục địa á - Âu , vừa tiếp giáp với TBD rộng lớn
- i b phn nc ta nm trn trong khu vc mỳi gi th 7. thuận lợi cho việc quản lí
đất nớc về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác .
2/ PHM VI LNH TH:
a) Vựng t:
+ Ton b phn t lin v cỏc hi o cú tng din tớch l 331.212 km
2
. ( 2006 )
+ Nc ta cú hn 4600 km ng biờn gii trờn t lin , trong đó .
- Đng biờn gii Vit Nam Trung Quc di hn 1400 km,
- Vit Nam Lo di gn 2100 km,
- Vit Nam Campuchia di hn 1100km).
+ Nớc ta có ng b bin di 3260km chy di t Múng Cỏi (Qung Ninh) n H
Tiờn (Kiờn Giang).Đờng bờ biển chạy dài theo đất nớc tạo điều kiện cho 28 trong số 63 tỉnh
và thành phố trực thuộc TƯ ở nớc ta có điều kiện trực tiếp khai thác những tiềm năng to lớn từ
biển đông .
Tài liệu ôn thi TN , HSG và ĐH CĐ Trờng THPT Cẩm Thuỷ 3
4
+ Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và có hai quần đảo ở

ngoài khơi xa trên Biển Đông là quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và
quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa).
b) Vùng biển:
Vùng biển của nước ta bao gồm:
- Nội thủy là vùng nước tiếp giáp với đất liền ( rộng 12 hải lí ), ở phía trong đường cơ
sở. Nhà nước có chủ quyền toàn vẹn và đầy đủ .
- Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, có chiều rộng 12 hải lí (1
hải lí = 1852m). Tàu thuyền được phép đi qua không gây hại .
- Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực
hiện chủ quyền của nước ta ven biển,như kiểm soát thuế quan , môi trường , nhập cư
… rộng 12 hải lí. Tàu thuyền được tự do đi lại .
- Vùng đặc quyền về kinh tế là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành
một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Ở vùng này, nhà nước ta có chủ
quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn để các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây
cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không
như Công ước quốc tế quy định.
- Thềm lục địa là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa
kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng
200m hoặc hơn nữa. Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác,
bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Nam.
c) Vùng trời: Là khoảng không gian không giới hạn độ bao trùm lên trên lãnh thổ
nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới
bên ngoài của lãnh hải và không gian các đảo.
3/ Ý NGHĨA CỦA VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VIỆT NAM:
a) Ý nghĩa tự nhiên:
- Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất
nhiệt đới ẩm gió mùa. Biểu hiện :
+ Nền nhiệt cao , chan hoà ánh nắng .
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt : Mùa đông bớt lạnh và khô ; mùa hạ nóng và mưa
nhiều .

+ Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển . Vì thế thảm thực vật quanh
năm xanh tốt .
- Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương liền kề với vành đai sinh
khoáng Thái Bình Dương và địa trung hải, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài
động thực vật nên có nhiều tài nguyên khoáng sản vô cùng phong phú.
- Nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều động thực vật nên có nhiều tài
nguyên sinh vật .
- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên thành các
vùng tự nhiên khác nhau giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi và đồng vằng,
ven biển, hải đảo.
- Nước ta cũng nằm trong vùng có nhiều thiên tai nhất là bão, lũ lụt, hạn hán thường
xảy ra hằng năm.
b) Ý nghĩa kinh tế, văn hóa – xã hội và quốc phòng:
Tµi liÖu «n thi TN , HSG vµ §H – C§ Trêng THPT CÈm Thuû 3
5
- V kinh t:
+ Vit Nam nm trờn ngó t ng hng hi v hng khụng quc t quan trng , cỏc
tuyn ng b v ng st xuyờn ỏ , cỏc ng hng hi v hng khụng ni lin
gia cỏc quc gia , to iu kin thun li cho nc ta giao lu vi cỏc nc trong khu
vc v trờn th gii.
+ Nc ta cũn l ca ngừ m li ra bin thun li cho cỏc nc Lo, ụng bc Thỏi
Lan, Campuchia v khu vc Tõy Nam Trung Quc.
V trớ a lớ thun li nh vy cú ý ngha rt quan trng trong vic phỏt trin cỏc
ngnh kinh t, cỏc vựng lónh th, to iu kin thc hin chớnh sỏch m ca, hi nhp
vi cỏc nc trờn th gii, thu hỳt vn u t ca nc ngoi.
- V vn húa xó hi: V trớ a lớ to iu kin thun li cho nc ta chung sng
hũa bỡnh, hp tỏc hu ngh v cựng phỏt trin vi cỏc nc, c bit l vi cỏc nc
lỏng ging v cỏc nc trong khu vc ụng Nam .
- V an ninh , quc phũng .
+ Nc ta cú v trớ c bit quan trong khu vc ụng Nam ỏ , mt khu vc kinh t

rt nng ng v nhy cm vi nhng bin ng chớnh tr trờn th gii
+ Bin ụng i vi nc ta l mt hng chin lc cú ý ngha quan trng trong
Cụng cuc xõy dng, phỏt trin kinh t v bo v t nc,
Bi 4 v 5: LCH S HèNH THNH V PHT TRIN LNH TH VIT NAM
A/Kin thc c bn
1. Giai on Tin Cambri ( din ra cỏch õy khong 2, 5 t nm, kộo di khong 2 t nm )
- L giai on hỡnh thnh nn múng ban u ca lónh th Vit Nam :
a. L giai on c nht v kộo di nht trong lch s phỏt trin lónh th VN .
- Giai on tin cambri din ra nc ta trong sut thi gian hn 2 t nm v kt thỳc cỏch
õy hn 542 tr nm .
b. Din ra trờn 1 phm vi hp trờn phn lónh th nc ta hin nay .
- Ch din ra 1 s ni , tp trung khu vc nỳi cao Hong Liờn Sn v Trung trung b .
c. Cỏc iu kin c a lớ ang cũn rt s khai v n iu .
Giai on ny xut hin thch quyn , thu quyn v s sng xut hin , tuy vy cỏc sinh
vt cũn cỏc dng s khai , nguyờn thu nh : To , ng vt thõn mm
2.Giai on C kin to
- L giai on cú tớnh cht quyt nh n lch s phỏt trin ca t nhiờn nc ta :
a. L giai on din ra trong thi gian khỏ di (din ra cỏch õy 542 triu nm, kộo di ti
477 triu nm) .
- Giai on c kin to bt u t k cambri cỏch õy 542 triu nm , thi gian din ra 477
tr nm .
- Trói qua c hai i C sinh v trung sinh , chm dt vo k krờta , kt thỳc cỏch õy 65 tr
nm ;
b. Là giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nớc ta
Tài liệu ôn thi TN , HSG và ĐH CĐ Trờng THPT Cẩm Thuỷ 3
6
- Lónh th nc ta cú nhiu khu vc chỡm ngp di bin trong cỏc pha trm tớch v c
nõng lờn qua cỏc pha un np ca cỏc kỡ vn ng to nỳi .
- t ỏ ca giai on ny rt c , bao gm cỏc loi trm tớch , macma , bin cht .
- Cỏc hot ng un np v nõng lờn din ra nhiu ni .

- Cỏc t góy , ng t vi cỏc loi macma xõm nhp v macma phun tro
- Cnh quan a lớ nhit i phỏt trin : sinh vt phỏt trin mnh m, nhng khi nỳi ỏ vụi
hựng v v cỏc m than ln c hỡnh thnh.
3 Giai on Tõn kin to (cỏch õy khong 65 triu nm v vn tip din n ngy nay )
- L giai on cui cựng trong lch s phỏt trin v hỡnh thnh ca t nhiờn nc ta v cũn
c kộo di n ngy nay .
a. L giai on din ra ngn nht trong lch s hỡnh thnh v phỏt trin t nhiờn nc ta .
Giai on ny mi ch bt u cỏch õy 65 tr nm v ang tip din n ngy nay .
b. L giai on chu tỏc ng mnh m nht ca kỡ vn ng to nỳi Anp v nhng bin
i khớ hu cú qui mụ ton cu .
- Lónh th nc ta trói qua 1 thi kỡ tng i n nh , ch yu chu tỏc ng ca quỏ trỡnh
ngoi lc .
- Do chu tỏc ng ca vn ng to nỳi Anp hymalaya , trờn lónh th nc ta ó xy ra
cỏc hot ng nh : nõng cao v h thp a hỡnh , bi lp cỏc bn trng lc a kốm theo
cỏc t góy v phun tro macma.
- Khớ hu trỏi t cú nhng bin i ln vi nhng thi kỡ bng h , gõy nờn tỡnh trng dao
ng ln ca nc bin .
Qua lợc đồ cấu trúc địa chất ta thấy .
+ Sự phân bố các loại đá phân theo tuổi địa chất ở nớc ta ( theo thứ tự từ cổ đến trẻ ).
- Đá biến chất tiền cambric . Phân bố trên diện hẹp ở vùng núi HLS , phía Bắc Kon Tum và rải
rác ở Tây Thanh Hoá , phía đông Lào Cai .
- Đá trầm tích , macma , biến chất tuổi cổ sinh . phân bố trên diện tích khá rộng ở vùng núi th-
ợng nguồn sông chảy , vùng núi TSB và TSN .
- Đá đê vôn , pecmi , cac bon . phân bố ở dọc hữu ngạn sông Đà , phía nam Cao Bằng , vùng
núi phía tây Quảng Bình .
- Đá trầm tích , macma trung sinh . phân bố ở vùng núi các cánh cung núi Đông Bắc , , vùng
núi Tây Bắc , rìa tây Nghệ An , vùng núi phía bắc Tây Nguyên .
- Đá bazan tân sinh . phân bố tập trung ở rìa Tây Nguyên .
- Trầm tích đệ tứ là loại vật liệu có tuổi trẻ nhất , phân bố tập trung ở hai đồng bằng phù sa
châu thổ lớn nhất nớc ta SH và SCL . Điều đó cho thấy các đồng bằng lớn ở nớc ta đều đợc

hình thành trong thời gian gần đây do sự bồi lấp của các hệ thống lớn . Ngoài ra trầm tích đệ
tứ còn xuất hiện ở dọc duyên hải và ở thung lũng 1 số sông .
+ Các đứt gãy ở nớc ta phân bố chủ yếu ở Bắc Bộ và Tây Nguyên , các đứt gãy ở nớc ta chủ
yếu xảy ra theo hớng TB - ĐN ( nh các đứt gãy dọc s. Đà , s. Hồng , s. mã .. ) và hớng vòng
cung ( phía nam khối núi vòm sông chảy ) . hớng của các đứt gãy này tơng ứng với hớng của
Tài liệu ôn thi TN , HSG và ĐH CĐ Trờng THPT Cẩm Thuỷ 3
7
các dòng sông lớn và các dãy núi lớn ở nớc ta , các đứt gãy thờng trùng với các thung lũng
sông lớn .

Bi 7 & 8 : T NC NHIU I NI
A/Kin thc c bn
1/ C IM CHUNG CA A HèNH:
a) a hỡnh i nỳi chim phn ln din tớch, nhng ch yu l i nỳi thp:
+ i nỳi chim 3/4 din tớch c nc, B chim 1/4 din tớch c nc.
+ i nỳi thp, nu k c ng bng thỡ a hỡnh thp di 1000m chim 85% din tớch , +
Nỳi cao trờn 2000m chim khong 1% din tớch c nc.
+ Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích , tạo thành 1 dải nhỏ hẹp ở trung bộ và mở rộng ra ở BB và
nam bộ .
b) Cu trỳc a hỡnh khỏ a dng:
- a hỡnh c tr húa v cú tớnh phõn bt rừ rt.
- a hỡnh thp dn t Tõy Bc xung ụng Nam.
- a hỡnh gm 2 hng chớnh:
+ Hng Tõy Bc ụng Nam : Dóy nỳi vựng Tõy Bc, Bc Trng Sn.
+ Hng vũng cung: Cỏc dóy nỳi vựng ụng Bc, Nam Trng Sn.
c) Địa hình của vùng khí hậu nhiệt i m giú mựa
- Địa hình có sự xâm thực mạnh mẽ ở đồi núi , sự cắt xẻ địa hình , các hiện tợng xói mòn , rửa
trôi ... Do tác động của yếu tố thời tiết , khí hậu , nhiệt độ , lợng ma , gió mùa ...
d) a hỡnh chu s tỏc ng mnh m ca con ngi:
- Địa hình có sự phân hoá rõ nét dới sự tác động của con ngời với nhiều dạng đặc biệt nh .

Làm ruộng bậc thang , đắp đê , đào kênh mơng , làm đờng giao thông , xây dựng cầu cống ,
công trình thuỷ điện . Làm thay đổi bề mặt địa hình .
Qua lợc đồ H. 7 : Địa hình .
+ Đồi núi chiếm phần lớn DT lãnh thổ nớc ta ( độ cao TB > 200 m ) , tuy nhiên núi cao >
1500 m lại chiếm DT khá nhỏ , phân bố ở TB , thợng nguồn s. chảy , TSB , phía Bắc Tây
Nguyên . Ngoài địa hình núi , ở vùng đồi núi nớc ta còn xuất hiện các dạng địa hình khác nh .
- Sơn nguyên , cao nguyên đá vôi . Phân bố chủ yếu ở Đông Bắc , dọc thung lũng s. Đà ,
phía tây Quảng Bình .
- Cao nguyên bazan . Phân bố chủ yếu ở Tây Nguyên .
- Bán bình nguyên xen đồi phân bố tập trung ở tây Nguyên , NTB , phân bố rải rác ở các
vùng đồi chuyển tiếp ở BB , BTB.
+ DT các đồng bằng thấp ở nớc ta chỉ 1/4 DT lãnh thổ , phân bố tập trung ở 2 đồng bằng phù
sa .
- Ngoài ra còn có ở dọc DHMT cũng xuất hiện 1 dải đồng bằng nhỏ , hẹp và bị chia cắt
theo chiều đông tây bởi mỗi nhánh núi lan ra sát biển ,
- Địa hình nớc ta thấp dần theo hớng TB - ĐN , ở mỗi khu vực địa hình núi ở nớc ta phân
bố chủ yếu ở phía bắc , tây bắc , càng xuống phía nam , tây nam độ cao càng thấp dần .
- Sự phân bố của các dạng địa hình nh vậy đã tạo nên hớng nghiêng TB - ĐN cho địa
hình nớc ta .
+ Cờu trúc địa hình gồm 2 hớng chính .
2/ CC KHU VC A HèNH:
a) Khu vc i nỳi:
Tài liệu ôn thi TN , HSG và ĐH CĐ Trờng THPT Cẩm Thuỷ 3
8
* a hỡnh nỳi chia thnh 4 vựng:
= Vựng nỳi ụng Bc:
* Phạm vi.
+ Nm t ngn sụng Hng ( từ dãy con voi đến vùng đồi ven biển Quảng Ninh )
- Đặc điểm chung .
+ Địa hình nổi bật là các cánh cung , chạy theo hớng Bắc và ĐB , qui tụ tại Tam Đảo .

+ Địa hình caxto khá phổ biến tạo nên các thắng cảnh nổi tiếng .
- Các dạng địa hình chính .
+ Có 5 cỏnh cung ln chm u Tam o, m ra v phớa bc v phớa ụng: Sụng
Gõm Ngõn Sn, Bc Sn, ụng Triu. Và cánh cung ven vịnh Hạ long ( Móng cái )
+ a hỡnh nỳi thp chim phn ln din tớch chy theo hng vũng cung ca cỏc
thung lng sụng Cu, sụng Thng ...
+ Thấp dần từ TB xuống ĐN .
+ Nhng nh nỳi cao trờn 2000m nm trờn vựng Thng ngun sụng Chy. Tây Côn
Lỹnh : 2419 m ; Kiều liêu Ti : 2711m , Phu tha ca : 2274 m .
+ Cỏc khi nỳi ỏ vụi s cao trờn 1000m nm biờn gii Vit Trung. ( Hà Giang ;
Cao Bằng ) .
+ Trung tõm l vựng i nỳi thp 500-600m.
+ Giáp đồng bằng là đồi trung du thấp < 100 m .
= Vựng nỳi Tõy Bc:
* Phạm vi.
+ Nm gia 9ang Hng v 9ang C,
* Đặc điểm chung .
+ Chủ yếu là những dải núi cao , những sơn nguyên đá vôi hiểm trở nằm song song và kéo dài
theo hớng TB - ĐN .
* Các dạng địa hình chính .
- Có 3 mạch núi chính .
+ Phía đông : dóy Hong Liờn Sn có đỉnh Phan si păng : 3143 m cao nhất cả nớc , có tác
dụng ngăn gió mùa đông bắc làm cho vùng Tây Bắc bớt lạnh hơn so với vùng ĐB .
+ phớa tõy l a hỡnh nỳi trung bỡnh vi dóy 9ang Mó chy dc biờn gii Vit Lo,
+ gia thp hn l dóy nỳi xen cỏc sn nguyờn, cao nguyờn ỏ vụi).Phong Thổ , tà
phình ; sơn la , mộc châu .
+ Nối tiếp là vùng đồi núi Ninh Bình , Thanh Hoá có dãy Tam Điệp chạy sát đồng bằng Sông
Mã .
+ Các bồn trũng mở rộng thành các cánh đồng : Nghĩa lộ , Điện Biên .
+ Nằm giữa các dãy núi là các thung long sông cùng hớng TB - ĐN . sông Đà , sông mã ,

sông Chu .
= Vựng nỳi Trng Sn Bc:
* Phạm vi.
T nam 9ang C ti dóy Bch Mó,
- Đặc điểm chung .
+ gm cỏc dóy nỳi song song v v so le theo hng Tõy Bc ụng Nam
Tài liệu ôn thi TN , HSG và ĐH CĐ Trờng THPT Cẩm Thuỷ 3
9
+ cao hai u , thấp ở giữa .
- Các dạng địa hình chính .
+ Phía Bắc là vùng núi thợng du Nghệ An
+ Giữa là vùng núi đá vôi Quảng Bình ( Kẻ Bàng ).
+ Phía nam là vùng núi tây Thừa Thiên huế .
+ Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển ở vĩ tuyến 16
0
B , làm ranh giới với
vùng Trờng Sơn nam và cũng là bức chắn ngăn cản khối không khí lạnh từ phơng bắc xuống
phơng nam .
= Vựng nỳi Trng Sn Nam:
* Phạm vi.
+ Phía nam dãy BM đến vĩ tuyến 11
0
B
* Đặc điểm chung .
+ Gm cỏc khi nỳi v cỏc cao nguyờn theo hớng TB - ĐN .
- Các dạng địa hình chính .
+ Phía đông : Khi nỳi Kon Tum v khi nỳi Cc Nam Trung B cú a hỡnh m rng v
nõng cao, nghiờng v phớa ụng. Vợt lên những đỉnh cao > 2000 m , tạo nên thế đứng
chênh vênh của đờng bờ biển với các sờn dốc đứng và dải đồng bằng ven biển thắt hẹp .
+ Phía tây là : Cỏc cao nguyờn badan Plõy Ku, k Lk, M Nụng, Di Linh cú a hỡnh

tng i bng phng, lm thnh cỏc b mt cao 500-800-1000m.
+ Sự bất đối xứng giữa hai sờn đông và tây rõ hơn ở TSB .
= a hỡnh bỏn bỡnh nguyờn v vựng i trung du:
- Bề mặt bán bình nguyên .
+ Nguồn gốc hình thành .
Bậc thềm phù 10ang10 ở độ cao khoảng 100 m và bề mặt phủ 10ang1010 ở độ cao khoảng
200m.
+ Đặc điểm địa hình .
- Chuyển tiếp giữa MN với ĐB là các bề mặt bán bình nguyên hoặc các đồi trung du
- Bán bình nguyên ở nớc ta điển hình ở ĐNB .
* Đồi trung du .
+ Nguồn gốc hình thành .
Do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù 10ang10 .
+ Đặc điểm địa hình .
Di i trung du rng nht nm rỡa ng bng 10ang Hng v thu hp rỡa ng
bng ven bin min Trung.
b) Khu vc ng bng:
= Đặc điểm chung .
- Chiếm ẳ diện tích lãnh thổ .
- Gồm đồng bằng châu thổ và ven biển .
= Đồng bằng châu thổ .
Hai đồng bằng đều đợc thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên 1 vịnh biển
nông , thềm lục địa mở rộng .
= ng bng 10 ang Hng :
Tài liệu ôn thi TN , HSG và ĐH CĐ Trờng THPT Cẩm Thuỷ 3
10
+ Nguồn gốc hình thành .
- Đợc bồi tụ phù sa của hệ thống sông là chủ yếu ( s. Hồng , s. Thái Bình ) .
- Đã đợc con ngời khai phá từ lâu và làm biến đổi mạnh .
+ Diện tích . rng khong 15.000 km

2
,
+ Địa hình .
- Cao ở rìa phía tây , tây bắc và thấp dần ra biển , bề mặt địa hình bị chia cắt thành nhiều ô .
- Do có đê ở ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không đợc bồi tụ phù sa tạo thành các bậc
ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nớc , vùng ngoài đê hàng năm đợc bồi tụ phù sa .
+ Đất . Chủ yếu là đất phù sa màu mỡ .
+ ảnh hởng . Thuận lợi để phát triển nông nghiệp .
= ng bng 11 ang Cu Long (Tõy Nam B):
+ Nguồn gốc hình thành .
- Là đồng bằng đợc bồi đắp phù sa hàng năm do hệ thống sông tiền , s. hậu và cả biển trên cơ
sở các vùng trũng rộng lớn .
- Là đồng bằng mới đợc khai thác gần đây .
+ Diện tích. Rng 40.000 km
2
,
+ Địa hình .
- a hỡnh thp, phng.
- Trờn b mt ng bng không cú đê nhng mng li kờnh rch chng cht nờn mựa l
nc ngp sõu vựng trng ng Thỏp Mi, cũn v mựa cn, nc triu ln mnh
lm 2/3 din tớch ng bng b nhim mn.
- Đồng bằng có các vùng trũng lớn là vùng ĐTM , tứ giác Long Xuyên , Hà Tiên , Rạch Giá ..
nơi cha đợc bồi lấp xong .
+ Đất . Chủ yếu là đất phù sa màu mỡ .
- ng bng ven bin:
+ Nguồn gốc hình thành .
Trong s hỡnh thnh ng bng, bin úng vai trũ ch yu nờn t õy cú c tớnh
nghốo, nhiu cỏt, ớt phự sa.
+ Diện tích . Cú tng din tớch 15.000 km
2

,
+ Đồng bằng phn nhiu hp ngang v b chia ct thnh nhiu ng bng nh.
- Thanh nghệ Tỉnh .
- Bình Trị Thiên .
- Nam Ngãi - Định .
- Phú Khánh .
- Ninh Thuận Bình Thuận .
- Chỉ có các cửa sông lớn mới có các đồng bằng đợc mở rộng nh :
+ Đồng bằng Thanh Hoá của hệ thống sông Mã , chu .
+ ĐB Nghệ An . sông Cả .
+ ĐB Quãng Nam , s. thu Bồn .
+ ĐB Phú Yên , s. Đà Rằng .
- Địa hình .
Tài liệu ôn thi TN , HSG và ĐH CĐ Trờng THPT Cẩm Thuỷ 3
11
- nhiu ng bng thng cú s phõn chia lm 3 di: giỏp bin l cn cỏt, m phỏ;
gia l vựng thp trng, di trong cựng ó c bi t thnh ng bng.
3/ TH MNH V HN CH V T NHIấN CA CC KHU VC I NI V NG
BNG TRONG PHT TRIN KINH T X HI:
a) Khu vc i nỳi:
* Cỏc th mnh v ti nguyờn thiờn nhiờn:
- Khoỏng sn: cỏc m khoỏng sn tp trung vựng i nỳi l nguyờn, nhiờn liu cho
nhiu ngnh cụng nghip.
- Rng v t trng: to c s cho phỏt trin nn nụng, lõm nghip nhit i.
- Ti nguyờn rng giu cú v thnh phn loi ng, thc vt v nhiu loi quý him.
- Cỏc b mt cao nguyờn v cỏc thung lng to thun li cho vic hỡnh thnh cỏc vựng
chuyờn canh cõy cụng nghip, cõy n qu, phỏt trin chn nuụi i gia sỳc v trng
cõy lng thc.
- a hỡnh bỏn bỡnh nguyờn v i trung du thớch hp trng cỏc cõy cụng nghip,
cõy n qu v hoa mu.

+ Ngun thy nng: cỏc sụng min nỳi cú tim nng thu in rt ln.
+ Tim nng du lch: min nỳi cú iu kin phỏt trin cỏc loi hỡnh du lch (tham
quan, ngh dng, du lch sinh thỏi ...)
* Cỏc mt hn ch:
- a hỡnh b chia ct mnh, nhiu sụng sui, hm vc, sn dc gõy tr ngi cho giao
thụng, cho vic khai thỏc ti nguyờn v giao lu kinh t gia cỏc vựng.
- Do ma nhiu, dc ln, min nỳi cũn l ni xy ra nhiu thiờn tai (l ngun, l
quột, xúi mũn, trt l t ...)
- Ti cỏc t góy sõu cú nguy c phỏt sinh ng t.
- Các thiên tai khác nh . lốc , ma đá , sơng muối , rét hại ... thờng xảy ra và gây ảnh hởng lớn
đến sản xuất và đời sống của dân c .
b) Khu vc ng bng:
* Cỏc th mnh:
- L c s phỏt trin nụng nghip nhit i, a dng húa cỏc loi nụng sn, c
bit l go.
- Cung cp cỏc ngun li thiờn nhiờn khỏc nh khoỏng sn, thu sn v lõm sn.
- L ni cú iu kin thun li tp trung cỏc thnh ph, khu cụng nghip, trung
tõm thng mi.
- Phỏt trin giao thụng vn ti ng b, ng sụng.
* Hn ch: Thng xuyờn chu thiờn tai nh bóo, lt, hn hỏn ....
Bi 9: THIấN NHIấN CHU NH HNG SU SC CA BIN
A/Kin thc c bn
1/ KHI QUT CA BIN ễNG:
- Bin ụng l mt bin rng, cú din tớch 3,477 triu km
2
(ln th hai trong cỏc bin
ca Thỏi Bỡnh Dng).
- L bin tng i kớn, phớa ụng v ụng nam c bao bc bi cỏc vũng cung o.
Tài liệu ôn thi TN , HSG và ĐH CĐ Trờng THPT Cẩm Thuỷ 3
12

- Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể
hiện qua các yếu tố hải văn (nhiệt độ, độ muối của nước biển, 13ang, thuỷ triều, hải
lưu) và sinh vật biển.
2/ ẢNH HƯỞNG CỦA BIỂN ĐÔNG ĐỐI VỚI THIÊN NHIÊN VIỆT NAM:
- Khí hậu: Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu
hải dương, điều hòa hơn.
+ BĐ rộng , nhiệt độ nước biển làm tăng độ ẩm của các khối khí di chuyển qua biển
mang lại cho nước ta 1 lượng mưa lớn đồng thời làm giảm tính chất khắc nghiệt của
thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè .
+ Nhờ có BĐ , KH nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương , điều hoà hơn
b) Địa hình .
- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng:
+ vịnh cửa 13ang,
+ các bờ biển mài mòn,
+ các tam giác châu thổ với bãi triều lớn,
+ các bãi cát phẳng lì,
+ các vũng vịnh nước sâu,
+ các đảo ven bờ và những rạn san hô … có nhiều giá trị về kinh tế biển (xây dựng
cảng biển, khai thác và nuôi trồng thủy sản, du lịch …)
c. các hệ sinh thái vùng ven biển:
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có:
+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta vốn có DT tới : 450 nghìn ha , riêng NB là
300.000 ha , lớn thứ 2 trên TG .
+ Hiện nay rừng ngập mặn đã bị thu hẹp rất nhiều do chuyển đổi DT nuôi tôm , cá và
cháy rừng .
+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh vật cao , đặc biệt là sinh vật nước
lợ
+ Hệ sinh thái trên đất phèn, nước mặn, nước lợ và hệ sinh thái rừng trên đảo cũng
rất đa dạng và phong phú .

d) Tài nguyên thiên nhiên vùng biển:
- Tài nguyên khoáng sản:
+ Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), hai bể dầu lớn nhất hiện nay là Nam
Trung Sơn và Cửu Long hiện đang được khai thác .
+ các bể dầu khí thổ Chu – Mã Lai và SH tuy diện tích nhỏ hơn nhưng cũng có trữ
lượng đáng kể .
+ Ngoài ra còn nhiều vùng có thể chứa dầu khí khác đang được thăm dò .
+ Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan là nguồn nguyên liệu quý cho CN .
+ vùng ven biển còn thuận lợi cho nghề làm muối. nhất là ven biển NTB , nơi có nhiệt
độ cao , nhiều nắng lại có 1 vài 13ang nhỏ đổ ra biển .
+ Ven biển Nha Trang còn có cát thuỷ tinh là nguyên liệu quí để sx pha lê .
- Tài nguyên hải sản:
+ sinh vật giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở ven bờ.
+ Trong Biển Đông có tới trên 2000 loài cá,
Tµi liÖu «n thi TN , HSG vµ §H – C§ Trêng THPT CÈm Thuû 3
13
+ hn 100 loi tụm,
+ khong vi chc loi mc,
+ 14ang nghỡn loi sinh vt phự du v sinh vt ỏy.
+ Ven cỏc o nht l 2 qun o ln HS v TS cũn cú ngun ti nguyờn quớ giỏ l cỏc
rn san hụ cựng nhiu cỏc loi sinh vt khỏc .
- vi ngun TNTN v cỏc KTN thun li , B thc s úng vai trũ quan trng trong
phỏt trin kinh t nc ta .
d) Thiờn tai:
- Bóo: Mi nm trung bỡnh cú 3 n 4 c bóo trc tip t Bin ụng vo nc ta,
gõy nhiu thit hi nng n cho sn xut v i sng.
- St l b bin: xy ra nhiu di b bin Trung B.
- Cỏt bay, cỏt chy ln chim rung vn, lng mc v lm hoang húa t ai vựng
ven bin min Trung.
Qua H. 9 sgk trang 37 , ta thấy .

+ Về độ sâu thềm lục địa . Độ nông sâu của vùng biển ven bờ của nớc ta có quan hệ chặt
chẽ với địa hình đồng bằng .
- ở BB và NB , các đồng bằng mở rộng , thềm lục địa nông và mở rộng , độ sâu lớn nhất
ở vịnh BB và vịnh thái lan cha đến 100 m .
- ở miền trung các đồng bằng nhỏ hẹp , thềm lục địa hẹp , sâu . Tại đoạn hẹp nhất , cách
bờ chỉ khoảng 60 km đã đạt đến độ sâu 2000 m .
+ Về các dòng biển . trong vùng biển nớc ta có hai dòng biển hoạt động theo mùa .
- Dòng biển mùa hạ có là dòng biển nóng , có hớng chảy TN - ĐB theo hớng của gió
mùa tây nam .
- Dòng biển mùa đông là dòng biển lạnh , có hớng chảy ĐB TN , hớng B N , theo
hớng của gió mùa ĐB.
+ Về khoáng sản .
- Loại khoáng sản quan trọng nhất ở vùng thềm lục địa nớc ta là dầu mỏ , khí đốt . Phân
bố chủ yếu ở thềm lục địa phía nam , ở vùng biển ngoài khơi ĐNB .
- Các mỏ dầu đang khai thác . Hồng Ngọc , Dạng Đông , Bạch Hổ , Rồng , Đại Hùng
- Các mỏ khí đang khai thác . Lan Tây , Lan Đỏ .
Bi 10: THIấN NHIấN NHIT I M GIể MA
A/Kin thc c bn
1/ KH HU NHIT I M GIể MA:
a) Tớnh cht nhit i:
- V trớ nc ta nm trong vựng ni chớ tuyn.
- Trong nm Mt Tri luụn ng cao trờn ng chõn tri v qua thiờn nh hai ln.
- Tng bc x ln, cõn bng bc x dng quanh nm khin cho nhit trung bỡnh
nm cao.
- Nhit trung bỡnh nm ln hn 20
0
C.
- Tng s gi nng tu ni t 1400-3000 gi/ nm.
* Nguyên nhân .
Tài liệu ôn thi TN , HSG và ĐH CĐ Trờng THPT Cẩm Thuỷ 3

14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×