Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

BÀI TIỂU LUẬN KINH tế LƯỢNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐÊN CHI PHÍ MUA GẠO TRUNG BÌNH CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.69 KB, 25 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN – ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐÀ NẴNG

TIỂU LUẬN KINH TẾ
LƯỢNG
ĐỀ TÀI : CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN CHI PHÍ MUA GẠO TRUNG BÌNH
CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG

GVHD: GS.TS Trương Bá Thanh
Nhóm thực hiện:
1.
2.
3.
4.
5.

Nguyễn Tấn Văn
Phùng Hoàng Việt
Nguyễn Văn Tiến
Phạm Đức Lâm
Hoàng Thanh Hòa

Đà Nẵng 05, 2014


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG

BÀI THUYẾT TRÌNH KINH TẾ LƯỢNG
Đề tài


CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐÊN CHI PHÍ MUA GẠO TRUNG BÌNH CỦA
CÁC HỘ GIA ĐÌNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
A. Ý nghĩa của việc lựa chọn đề tài:

Tình hình giá cả lương thực thực phẩm tăng nhanh đang là đề tài nóng bỏng của thế
giới hiện nay. Việt Nam với vai trò là một trong những nước cung cấp lương thực lớn
trên thế giới cũng không tránh khỏi khó khăn khi gạo - mặt hàng lương thực không thể
thiếu trong bữa ăn của mỗi gia đình đã tăng giá đột biến trong những tháng gần đây, từ
đó đẩy chi phí cho việc mua gạo để đảm bảo bữa ăn cho mỗi gia đình cao hơn trước
rất nhiều. Điều đó ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của người dân ta, nhất là đối với
tầng lớp lao động khi thu nhập của họ vẫn như cũ mà chi phí cho việc ăn uống tăng
như vậy. Tuy nhiên, mức độ ảnh hưởng của việc giá gạo tăng đối với số tiền chi để
mua gạo là khác nhau do sự khác nhau về thu nhập, số thành viên, thói quen ăn uống
… của mỗi gia đình. Do đó, nhóm chúng tôi đã chọn đề tài nghiên cứu là “Chi phí
mua gạo trung bình của các hộ gia đình ở thành phố Đà Nẵng” để khảo sát các
nhân tố tác động đến chi phí mua gạo trung bình trong 1 tháng của người dân ở thành
phố Đà Nẵng.
B. Phương pháp thu thập số liệu và thực hiện đề tài:

Nhóm đã tiến hành thu thập số liệu trực tiếp bằng cách phát phiếu thăm dò trực tiếp
đến các hộ gia đình cư trú ở các quận ở thành phố Đà Nẵng. Trên 70 phiếu phát ra thì
có 40 phiếu hợp lệ và nhóm đã căn cứ vào số liệu trên các phiếu hợp lệ đã thu thập
được, tiến hành hồi quy - kiểm định đa cộng tuyến, phương sai thay đổi và cách khắc
phục…Trong quá trình thực hiện đề tài, nhóm đã sử dụng những kiến thức đã được
học trên lớp cùng với sự trợ giúp của các phần mềm như: Excel, Eviews, SPSS để
hoàn thành đề tài.

Tiểu Luận Kinh Tế Lượng

Trang2



TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
C. Xây dựng mô hình
I.
Thiết lập mô hình tổng quát
1. Giải thích các biến:

Biến phụ thuộc:
• Y_CPTB : Chi phí mua gạo trung bình của một hộ gia đình ở thành phố Đà Nẵng
trong 1 tháng ( ĐVT: đồng).
Biến độc lập:
• X2_TN : Thu nhập bình quân 1 tháng của 1 hộ gia đình ( ĐVT: đồng).
• X3_STV : Số thành viên của hộ gia đình ( ĐVT: người).
• X4_SLNAM : Số lượng nam của hộ gia đình ( ĐVT: người).
• X5_SBA : Số bữa ăn cúa hộ gia đình ( ĐVT: bữa).
• X6_NK : Gạo nhập (gạo Thái, gạo thơm của Lào…)
- X6_NK = 1: hộ gia đình ăn gạo thơm, dẻo có nguồn gốc Thái/ Lào
- X6_NK = 0: hộ gia đình ăn gạo khác.
• X7_GG : Giá gạo ( ĐVT: đồng).
• X8 _MDAT : Mức độ ăn tiệm
- X8 _ MDAT = 1: Rất nhiều
- X8 _ MDAT = 2: Nhiều
- X8 _ MDAT = 3: Vừa
- X8 _ MDAT = 4: Ít
- X8_ MDAT = 5: Rất ít
2. Mô hình tổng quát:
Y_CPTB = β1 + β2 X2_TN +β3 X3_STV +β4 X4_SLNAM +β5 X5_SBA + β6
X6_GNK +β7 X7_GG + β8 X8 _MDAT + ei
Các hệ số trên được ước lượng bằng phương pháp bình phương bé nhất, chất

lượng của các ước lượng phụ thuộc vào:
o Các Xi Và ei;
o Kính thước mẫu lựa chọn.

Để các ước lượng tìm được bằng phương pháp bình phương bé nhất là các ước
lượng tuyến tính, không chệch, có phương sai nhỏ nhất, các giả thiết sau đây phải thỏa
mãn:

Tiểu Luận Kinh Tế Lượng

Trang3


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
o

Giả thiết 1: Các biến giải thích là phi ngẫu nhiên, tức là các giá trị của chúng là
các số đã được xác định.

o

Giả thiết 2: Phương sai bằng nhau (phương sai không thay đổi) của các ei.
Var(ei/Xi) = Var(ej/Xj) = σ2 với mọi i khác j.

Có nghĩa là phân bố có điều kiện của Y với giá trị đã cho của X có phương sai bằng
nhau, các giá trị cá biệt của Y xoay quanh giá trị trung bình với phương sai như
nhau. Điều này kéo theo Var(Yi/Xi)= σ2.
o

Giả thiết 3: Kỳ vọng của các yếu tố ngẫu nhiên e bằng không, tức là:

E(ei/Xi) = 0, giả thiết này có nghĩa là các yếu tố không có trong mô hình, ei đại
diện cho chúng không có ảnh hưởng hệ thống đến giá trị trung bình của Y.

o

Giả thiết 4: Không có hiện tượng đa cộng tuyến, tức là gữa các X i không có
quan hệ tuyến tính.

o

Giả thiết 5: Không có sự tương quan giữa các ei (hiện tượng tự tương quan).

3. Kỳ vọng về dấu của các biến độc lập đối với biến phụ thuộc:
Bảng 1
Kỳ vọng về dấu của các biến độc lập đối với biến phụ thuộc
Biến độc lập
X2_TN

Dấu kì vọng
+/-

X3_STV

+

X4_SLNAM

+

X5_SBA


+

X6_GNK

+

Tiểu Luận Kinh Tế Lượng

Trang4

Diễn giải
Thu nhập càng tăng thì có
thể là số tiền chi mua gạo
tăng. Nhưng ngày nay khi
mà mức sống nâng cao
hơn, mọi người chú trọng
đến ăn ngon hơn và cuộc
sống bận rộn nên số bữa ăn
cơm tại gia đình cũng ít
hơn.Thay vào đó là ăn tiệm
để tiết kiệm thời gian.
Hộ gia đình có số thành
viên càng nhiều thì số gạo
tiêu thụ càng nhiều dẫn
đến chi phí mua gạo tăng.
Hộ dân có số thành viên
nam càng nhiều thì số gạo
tiêu thụ càng nhiều dẫn
đến chi phí mua gạo tăng

Số bữa ăn trong 1 ngày
càng nhiều thì số gạo tiêu
thụ càng nhiều dẫn đến chi
phí mua gạo tăng
Loại gạo ngon thì chi phí


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG

X7_GG

+

X8_MDAT

-

Tiểu Luận Kinh Tế Lượng

mua gạo tăng
Giá gạo càng cao thì chi
phí mua gạo tăng.
Nếu mức độ ăn tiệm càng
nhiều thì hộ gia đình ít ăn
cơm ở nhà hơn, dẫn đến số
gạo tiêu thụ ít nên chi phí
mua gạo thấp hơn.

Trang5



TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
II. Phân tích dữ liệu
1. Bảng số liệu

Cơ sở dữ liệu (mẫu) của mô hình được chọn có n = 40 và 7 biến, cụ thể như sau:
Bảng 2: dữ thiệu thu thập qua phiếu điều tra
STT

Y_CPT
B

1

570000

2
3
4
5

750000
765000
525000
720000

6
7
8


852500
756000
455000

9
10

660000
450000

11
12
13

660000
607500
360000

14
15

350000
210000

Tiểu Luận Kinh Tế Lượng

X2_TN
2250000
0
1750000

0
7000000
6000000
7000000
2000000
0
6000000
6500000
1000000
0
6000000
2000000
0
6000000
5000000
1000000
0
5000000
Trang6

X3_ST
V

X4_SLNA
M

X5_SB
A

X6_GN

K

X7_G
G

X8_MDA
T

4

2

2

1

19000

2

5
5
3
5

4
2
1
3


3
2
1
2

0
0
1
1

15000
17000
17500
16000

4
4
4
3

7
4
4

4
2
2

3
3

2

1
0
0

15500
16800
13000

1
4
3

6
5

2
2

2
2

0
0

16500
12000

2

5

4
5
4

2
2
2

2
2
2

1
0
0

16500
13500
12000

5
4
4

4
3

2

1

3
2

0
1

11000
14000

3
2


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG

16

350000

17

270000

18
19

285000
160000


20

577500

21
22

280000
240000

23
24

666500
475000

25
26

896000
467200

27
28

709500
456000

29

30
31
32

682500
472500
462000
462000

33
34

675000
675000

Tiểu Luận Kinh Tế Lượng

1050000
0
1900000
0
1500000
0
8000000
1300000
0
1000000
0
6500000
1000000

0
5500000
1600000
0
9000000
1500000
0
9000000
1100000
0
6500000
8500000
7000000
1000000
0
8000000
Trang7

4

3

2

0

14000

3


2

1

1

1

18000

1

3
2

1
1

1
1

1
1

19000
16000

3
1


3

2

2

1

16500

3

4
5

2
0

1
2

0
0

14000
12000

3
3


5
4

2
2

2
2

0
0

15500
12500

5
3

8
4

4
1

3
2

1
1


16000
14600

5
3

6
5

3
2

2
2

1
0

16500
12000

5
3

5
3
4
3

2

2
2
2

2
2
3
2

1
0
0
0

17500
13500
13200
14000

4
3
5
1

6
6

2
3


2
2

1
0

15000
13500

3
3


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
35
36

360000
368000

37

175000

38
39
40

350000
180000

520000

Tiểu Luận Kinh Tế Lượng

6000000
5000000
1500000
0
1000000
0
8000000
5000000

Trang8

4
3

2
2

3
2

0
0

12000
11500


5
3

3

1

1

0

17500

1

4
2
4

2
1
2

2
1
3

0
1
0


14000
18000
13000

5
3
1


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
2.

Bảng thống kê mô tả

Nhận xét trị thống kê mô tả:
Số quan sát của chúng tôi là 40 hộ gia đình ở các quận: Quận Hải Châu, Cẩm Lệ,
Thanh Khê và Ngũ Hành Sơn tại thành phố Đà Nẵng. Trong 40 hộ đó thì chi phí mua
gạo trung bình của 1 hộ gia đình là 497.640 đồng/tháng. Hộ có chi phí mua gạo cao
nhất là 896.000 đồng/tháng, và chi phí mua gạo thấp nhất là 160.000 đồng/tháng.
Khoảng chênh lệch giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất là 736.000đồng/tháng, khoảng
chênh lệch này khá lớn chủ yếu là do có sự khác biệt về thành viên trong mỗi gia đình,
số lượng nam, số bữa ăn, giá gạo.
- Biến X2-TN: thu nhập bình quân của một hộ gia đình là 10.025.000 đồng/ tháng, cao
nhất là 22.500.000đồng/ tháng, thấp nhất là 5.000.000đồng/ tháng.
- Biến X3-STV: trong 40 hộ gia đình được khảo sát, số người bình quân trong 1 hộ
khoảng 4 người (4,25), nhà ít nhất có 2 người và nhà nhiều nhất là 8 người.
- Biến X4-SLNAM: qua khảo sát thấy số nam trong 1 hộ gia đình khoảng 2
người, hộ có nhiều nam nhất là 4 nam, ít nhất là không có nam trong gia đình.
- Biến X5-SBA: số bữa ăn trung bình là 2 bữa/ ngày của 1 hộ gia đình (2,025), nhiều

nhất là 3 bữa, ít nhất là 1 bữa.
- Biến X6-GNK: trong 40 hộ gia đình có 16 hộ sử dụng loại gạo nhập (gạo Thái/ gạo
thơm của Lào…)
- Biến X7-GG: giá gạo trung bình mà các hộ gia đình sử dụng là 14.865 đồng/ kg,
giá gạo cao nhất là 19.000 đồng/ kg, giá gạo thấp nhất là 11.000đồng/ kg.
- Biến X8-MDAT: số lần ăn tiệm bình quân của các hộ gia đình là 3 lần, trong 40 hộ
gia đình có 8 hộ đi ăn tiệm rất nhiều lần trong 1tháng, 7 hộ đi ăn tiệm cũng khá nhiều,
16 hộ ở mức độ vừa, 3 hộ ít khi đi ăn tiệm, còn lại hộ chủ yếu là ăn ở nhà.

Tiểu Luận Kinh Tế Lượng

Trang9


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
Descriptive Statistics
N
Statistic
Y_CPTB
X2_TN
X3_STV
X4_SLNAM
X5_SBA
X6_GNK
X7_GG
X8_MDAT
Valid N (listwise)

40
40

40
40
40
40
40
40
40

Range
Statistic
7.36E5
1.75E7
6.00
4.00
2.00
1.00
8000.00
4.00

Minimum Maximum
Statistic
Statistic
1.60E5
5.00E6
2.00
.00
1.00
.00
11000.00
1.00


Mean
Std. Deviation Variance
Statistic Std. Error
Statistic
Statistic

8.96E5 4.9764E5 3.12880E4
2.25E7 1.0025E7 7.57431E5
8.00
4.2500
.20801
4.00
2.0000
.13397
3.00
2.0250
.09798
1.00
.4000
.07845
19000.00 1.4865E4 3.49368E2
5.00
3.2000
.20318

Bảng 3: Bảng mô tả thống kê
(Có dữ liệu tương tự khi chạy phần mềm Eview – Phụ lục 1)

Tiểu Luận Kinh Tế Lượng


Trang10

1.97883E5 3.916E10
4.79042E6 2.295E13
1.31559
1.731
.84732
.718
.61966
.384
.49614
.246
2209.60027 4.882E6
1.28502
1.651

S


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
III.
Bảng hồi qui gốc
1. Kết quả hồi qui khi sử dụng phần mềm SPSS (Kết quả tương tự khi sử dụng

phần mềm Eview- Phụ lục 2)
ANOVAa
Model
1


Sum of Squares
Regression
Residual
Total

df

Mean Square

1256520812249.778

7

179502973178.540

270626465500.222

32

8457077046.882

1527147277750.000

39

F
21.225

Sig.
.000b


a. Dependent Variable: Y_CPTB
b. Predictors: (Constant), X8_MDAT, X2_TN, X5_SBA, X6_GNK, X3_STV, X4_SLNAM, X7_GG
Coefficientsa
Standardized
Unstandardized Coefficients
Model

B

1(Constant)

Coefficients

Std. Error

-818313.460

168011.769

-.010

.004

X3_STV

66537.883

X4_SLNAM


Collinearity Statistics

Beta

t

Sig.

Tolerance

VIF

-4.871

.000

-.241

-2.300

.028

.505

1.981

15860.072

.442


4.195

.000

.498

2.008

79342.584

26759.131

.340

2.965

.006

.422

2.371

X5_SBA

101838.902

34112.920

.319


2.985

.005

.485

2.061

X6_GNK

7740.084

39847.599

.019

.194

.847

.555

1.802

49.257

10.561

.550


4.664

.000

.398

2.511

10227.646

12457.614

.066

.821

.418

.846

1.182

X2_TN

X7_GG
X8_MDAT

a. Dependent Variable: Y_CPTB
Model Summaryb


Model

R

1

R Square

.907

a

Adjusted R

Std. Error of the

Square

Estimate

.823

.784

Durbin-Watson

91962.3676

1.962


a. Predictors: (Constant), X8_MDAT, X2_TN, X5_SBA, X6_GNK, X3_STV, X4_SLNAM,
X7_GG
b. Dependent Variable: Y_CPTB

2. Phương trình hồi qui mẫu:

Y_CPTB

=

-

818313,460

-

0.01*X2_TN

+

66537,883*X3_STV

+

79342,584*X4_SLNAM + 101838,902*X5_SBA + 7740,084*X6_GNK +
49,257*X7_GG + 10227,646*X8_MDAT ( mô hình 1)
Tiểu Luận Kinh Tế Lượng

Trang11



TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
3. Kiểm định giả thiết các tham số β:
- Kiểm định Student:
Kiểm định cặp giả thiết

H0 : βj = 0 (biến không có ý nghĩa thống kê trong mô hình)
H1: βj

0 (biến có ý nghĩa thống kê trong mô hình)

Tra bảng phân phối Student, với mức ý nghĩa 5%: T 400,025

2,02108 , từ kết

quả chạy phần mềm SPSS ta thấy:
|T1*| = 4,871 > T400,025 ⇒ β1
> T400,025 ⇒ β2

|T2*| = 2,3

|T3*| = 4,195 > T400,025 ⇒

0 , X2_TN có ý nghĩa thống kê trong mô hình.

β3 0 , X3_STV có ý nghĩa thống kê trong mô hình.

|T4*| = 2,965 > T400,025 ⇒ β4
|T5*| = 2,985 > T400,025 ⇒


0 , có ý nghĩa thống kê trong mô hình.

β5

0 , X4_SLNAM có ý nghĩa thống kê trong mô hình.
0, X5_SBA có ý nghĩa thống kê trong mô hình.

|T6*| = 0,194 < T400,025⇒ β6 = 0, X6_GNK không có ý nghĩa thống kê trong mô hình.
|T7*| = 4,664 > T400,025 ⇒

β7

0, X7_GG có ý nghĩa thống kê trong mô hình

|T8*| =0,821 < T400,025 ⇒ β8 =0, X8_MDAT không có ý nghĩa thống kê trong mô hình
Nhận xét:
Mức độ phù hợp của mô hình so với thực tế là R2=82,3%, dựa vào kiểm định trên
các biến X2_TN, X3_STV, X4_SLNAM, X5_SBA, X7_GG có ý nghĩa thống kê.
Các biến còn lại X6_GNK và X8_MDAT không có ý nghĩa thống kê nên loại ra
khỏi mô hình.
Mô hình tổng quát:
Y_CPTB = β1 + β2*X2_TN + β3*X3_STV + β4*X4_SLNAM + β5*X5_SBA +
β7*X7_GG
IV.

(mô hình 2)

Kiểm định Mô hình 2

Sử dụng phần mềm SPSS ta có kết quả:


Tiểu Luận Kinh Tế Lượng

Trang12


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients
Model
1

B
(Constant)

Standardized Coefficients

Std. Error

Beta

t

Sig.

-816256,191

153788,196

-,010


,004

-,251

-2,511 ,017

X3_STV

69588,343

15135,440

,463

4,598 ,000

X4_SLNAM

79359,913

26124,189

,340

3,038 ,005

104547,671

33256,970


,327

3,144 ,003

50,553

9,270

,564

5,453 ,000

X2_TN

X5_SBA
X7_GG

-5,308 ,000

a. Dependent Variable: Y_CPTB

Ta có kết quả /t-stat/ > T400,025 nên các biến X2_TN, X3_STV, X4_SLNAM, X5_SBA,
X7_GG có ý nghĩa thống kê.
Kiểm định sự phù hợp của mô hình 2:
Kiểm định cặp giả thiết:
H0: không có mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập (R2=0)
H1: tồn tại mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập (R2#0)
Để xác định sự tồn tại của mô hình, sử dụng tiêu chuẩn kiểm định F qua phần mềm
SPSS (với mức ý nghĩa α = 5%; k = 6, n = 40). Kết quả như sau:

ANOVAb
Model
1

Sum of Squares

df

Mean Square

Regression

1,251E12

5

2,501E11

Residual

2,766E11

34

8,134E9

Total

1,527E12


39

F

Sig.

30,749 ,000a

a. Predictors: (Constant), X7_GG, X4_SLNAM, X3_STV, X2_TN, X5_SBA
b. Dependent Variable: Y_CPTB

Theo kết quả ở trên ta có P-value (Sig) của R 2=0,000<0,05 Bác bỏ giả thiết H0, chấp
nhận H1. Vậy mô hình tồn tại.

Tiểu Luận Kinh Tế Lượng

Trang13


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
Model Summary

Model

R
,905a

1

Adjusted R


Std. Error of the

Square

Estimate

R Square
,819

,792

90189,62828

a. Predictors: (Constant), X7_GG, X4_SLNAM, X3_STV, X2_TN,
X5_SBA

Qua bảng Model Summary ta thấy mô hình có hệ số xác định là R 2=81,9%
chứng tỏ các biến X2, X3, X4, X5, X7 giải thích được 81,9% sự biến đổi của biến phụ
thuộc Y. Đồng thời hệ số xác định điều chỉnh R2 = 0,792 lớn hơn 0,7 nên ta thấy mô hình
có sự phù hợp và có ý nghĩa về mặt thống kê, các biến có mức độ thích hợp cao.
Vậy mô hình hồi quy 2 có dạng:
Y_CPTB = - 816256,191 - 0,010* X2_TN +
69588,343 *X3_STV +
79359,913*X4_SLNAM + 104547,671*X5_SBA + 50,553*X7_GG
V.
Kiểm định các hiện tượng trong mô hình:
1. Hiện tượng đa cộng tuyến
a. Bảng ma trận tương quan (Phụ lục 3)


Tiến hành đánh giá sự tương quan giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc. Phương
pháp đánh giá được lựa chọn là giá trị hệ số tương quan |ryxi| có giá trị gần 1 nhất .
Bảng4 : Bảng ma trận tương quan
Y_CPTB
X2_TN
X3_STV
X4_SLNAM
X5_SBA
X7_GG

Y_CPTB
1.000000
0.265783
0.753138
0.718644
0.538221
0.206647

X2_TN
0.265783
1.000000
0.192240
0.312695
-0.017492
0.579042

X3_STV
X4_SLNAM
X5_SBA
X7_GG

0.753138 0.718644 0.538221 0.206647
0.192240 0.312695 -0.017492 0.579042
1.000000 0.667063 0.526841 -0.107171
0.667063 1.000000 0.586029 -0.076694
0.526841 0.586029 1.000000 -0.418832
-0.107171 -0.076694 -0.418832 1.000000

Nhận xét ma trận tương quan với đầy đủ biến:
Qua bảng ma trận tương quan, ta thấy các biến: số thành viên, số lượng
nam có tương quan cao với biến phụ thuộc chi phí trung bình, biến: số bữa ăn có
mức tương quan vừa phải và các biến còn lại thì có mức tương quan tương đối hơi
thấp. Trong đó, biến số thành viên có mức độ tương quan cao nhất: 0,75.
Qua ma trận tương quan, tương quan giữa 2 biến X3-STV và X4-SLNAM là
cao nhất, rX3X4 = 0,667063.
b. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến

Tiểu Luận Kinh Tế Lượng

Trang14


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
 Để phát hiện hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình người ta thường sử dụng hệ
số tương quan cặp giữa các biến giải thích hoặc sử dụng nhân tử phóng đại phương sai
VIF. Nếu hệ số tương quan cặp giữa các biến giải thích < 0,8 hoặc nhân tử phóng đại
phương sai VIF < 5 thì sẽ không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến và ngược lại.
Sử dụng phần mềm SPSS ta có kết quả sau:

Coefficientsa
Standardized

Unstandardized Coefficients
Model

B

1

(Constant)

Coefficients

Std. Error

Beta

-816256.191

153788.196

X2

-.010

.004

X3

69588.343

X4


Collinearity Statistics
T

Sig.

Tolerance

-5.308

.000

-.251

-2.511

.017

.535

1.870

15135.440

.463

4.598

.000


.526

1.901

79359.913

26124.189

.340

3.038

.005

.426

2.349

X5

104547.671

33256.970

.327

3.144

.003


.491

2.036

X7

50.553

9.270

.564

5.453

.000

.497

2.012

a. Dependent Variable: Y

Theo bảng ta thấy:
 Các rxixj < 0,8
 Các hệ số VIF đều < 5

Vậy mô hình 2 không tồn tại hiện tượng đa cộng tuyến.
2. Hiện tượng tự tương quan

Để kiểm tra tính tự tương quan, sử dụng phương pháp kiểm định Durbin-Watson.

Từ phần mềm SPSS ta tính được d = 1,85.
Model Summaryb

Model
1

VIF

R

R Square

.905a

Adjusted R

Std. Error of the

Square

Estimate

.819

.792

90189.62828

a. Predictors: (Constant), X7, X4, X3, X2, X5
b. Dependent Variable: Y


Tiểu Luận Kinh Tế Lượng

Trang15

Durbin-Watson
1.850


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG

Tra bảng thống kê Durbin-Watson với mức ý nghĩa α=5%; n=40, k’=k-1=5, ta có:
dL

Du

4-du

4-dL

1,23

1,79

2,21

2,77

Ta thấy du < d < 4-du : theo quy tắc kiểm định d Durbin – Watson mô hình 2 không
tồn tại hiện tượng tự tương quan

3. Hiện tượng phương sai không đồng nhất

Sử dụng kiểm định White để kiểm định phương sai không đồng nhất của mô hình.
Từ mô hình hồi quy mẫu :
Y_CPTB = - 818313,460 – 0.01*X2_TN + 66537,883*X3_STV +
79342,584*X4_SLNAM + 101838,902*X5_SBA + 49,257*X7_GG

(2)

Uớc lượng mô hình trên ta được các phần dư ei , ta tính được ei2, ta xây dựng mô hình
hồi quy phần dư như sau :
ei2 = α1 + α2X2 + α3X3 + α4X4 +α5X5 + +α6X7 + α7X22 + α8X32 + α9X42 + α10X52+
α11X72 + Vi
Ước lượng mô hình bằng phần mềm Eview ( View/Residual Test/White
Heteroscedasticity) cho kết quả như sau :
White Heteroskedasticity Test:
F-statistic
0.807683
Obs*R-squared
8.713617

Probability
Probability

Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 07/21/13 Time: 14:50
Sample: 1 40
Included observations: 40

Variable
Coefficient
C
-7.58E+10
X7
12416807
X7^2
-411.6306
X5
1.05E+10
X5^2
-2.40E+09
X4
-1.40E+08
X4^2
-1.98E+08
X3
-8.77E+09

Std. Error
7.96E+10
11239855
381.6420
1.73E+10
3.90E+09
6.74E+09
1.66E+09
7.11E+09

Tiểu Luận Kinh Tế Lượng


Trang16

0.623175
0.559481

t-Statistic
-0.951852
1.104712
-1.078578
0.605531
-0.615897
-0.020800
-0.118901
-1.233885

Prob.
0.3490
0.2784
0.2897
0.5495
0.5428
0.9835
0.9062
0.2272


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
X3^2
X2

X2^2
R-squared
Adjusted Rsquared
S.E. of regression
Sum squared resid
Log likelihood
Durbin-Watson
stat

6.65E+08
700.9714
-9.26E-06
0.217840
-0.051870

7.53E+08 0.884067
0.3839
1878.572 0.373141
0.7118
7.31E-05 -0.126581
0.9001
Mean dependent var
6.91E+09
S.D. dependent var
8.66E+09

8.89E+09
2.29E+21
-966.6386
2.021672


Akaike info criterion
Schwarz criterion
F-statistic
Prob(F-statistic)

48.88193
49.34637
0.807683
0.623175

Cách 1:
Qua bảng trên ta thấy Obs*R-squared = Xtt = nR2 = 8,713617
Xây dựng cặp giả thiết :
- Ho :α1=α2=α3=α4=α5=α6=α7=α8=α9=α10=α11 =0 (Phương sai đồng
nhất)
- H1 : Phương sai không đồng nhất
Với mức ý nghĩa 5%, tra bảng chi bình phương (χ2) với df=k-1= 11-1 = 10
χ2(10) = 18,31
So sánh Xtt với χ2(10) ta thấy Xtt<χ2(10) nghĩa là chấp nhận Ho, bác bỏ giả thiết H1
nghĩa là mô hình 2 không tồn tại hiện tượng phương sai không đồng nhất.
Cách 2: nhìn vào bảng ta thấy P_value = 0.559481> 0.05 nên mô hình không có
phương sai sai số thay đổi.
 Nhận xét: Vì mô hình bài toán trên không có hiện tượng phương sai sai số thay đổi
nên ta không cần phải khắc phục hiện tượng này.
D. Đánh giá lại mô hình bằng phương pháp Stepwsise:

Sử dụng phương pháp stepwsise
Đánh giá độ phù hợp của mô hình
Hệ số xác định R2 và R2 hiệu chỉnh (Adjusted R square) được dùng để đánh giá độ

phù hợp của mô hình. Vì R 2 sẽ tăng khi đưa thêm biến độc lập vào mô hình nên dùng
R2 hiệu chỉnh sẽ an toàn hơn khi đánh giá độ phù hợp của mô hình. R 2 hiệu chỉnh càng
lớn thể hiện độ phù hợp của mô hình càng cao.
Tiểu Luận Kinh Tế Lượng

Trang17


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
Model Summaryf
Model

R

R Square

Adjusted R Square

Std. Error of the Estimate

1

,753a

,567

,556

1,31881E5


2

,807b

,651

,633

1,19938E5

3

,858c

,736

,714

1,05786E5

4

,886d

,785

,761

96782,00760


5

,905e

,819

,792

90189,62828

Durbin-Watson

1,850

R2 hiệu chỉnh của mô hình số 5 là 0,792  79,2% sự biến thiên của chi phí mua
gạo một tháng của hộ gia đình được giải thích bởi mối liên hệ tuyến tính của các biến
độc lập.  Mức độ phù hợp của mô hình tương đối cao. Tuy nhiên sự phù hợp này chỉ
đúng với dữ liệu mẫu. Để kiểm định xem có thể suy diễn mô hình cho tổng thể thực
hay không ta phải kiểm định độ phù hợp của mô hình.
Kiểm định độ phù hợp của mô hình
Giả thuyết H0: βi = 0.
H1 : βi ≠ 0
Để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy bội ta dùng giá trị F ở bàng phân tích
ANOVA sau:

Tiểu Luận Kinh Tế Lượng

Trang18



TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
ANOVAf
Model
1

2

3

4

5

Sum of Squares

Df

Mean Square

Regression

8,662E11

1

8,662E11

Residual

6,609E11


38

1,739E10

Total

1,527E12

39

Regression

9,949E11

2

4,974E11

Residual

5,322E11

37

1,439E10

Total

1,527E12


39

Regression

1,124E12

3

3,748E11

Residual

4,029E11

36

1,119E10

Total

1,527E12

39

Regression

1,199E12

4


2,998E11

Residual

3,278E11

35

9,367E9

Total

1,527E12

39

Regression

1,251E12

5

2,501E11

Residual

2,766E11

34


8,134E9

Total

1,527E12

39

F

Sig.

49,804 ,000a

34,581 ,000b

33,489 ,000c

32,010 ,000d

30,749 ,000e

Giá trị sig. của trị F của mô hình số 5 rất nhỏ (< mức ý nghĩa)  bác bỏ giả thuyết H0
 mô hình phù hợp với tập dữ liệu và có thể suy rộng ra cho toàn tổng thể.
Ý nghĩa các hệ số hồi quy riêng phần trong mô hình

Tiểu Luận Kinh Tế Lượng

Trang19



TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
Coefficientsa
Standardized
Unstandardized Coefficients
Model
1

B
(Constant)

3

113282,593

16052,101

351,890

65092,445

X3_STV

74189,133

19595,120

,493


X4_SLNAM

90993,398

30424,315

,390

-409562,601

133525,904

X3_STV

78633,115

17332,344

,523

X4_SLNAM

91634,502

26835,068

26,219

7,711


-663257,057

151520,332

X3_STV

68741,349

16237,725

,457

X4_SLNAM

60695,801

26874,788

36,530

Sig.

Tolerance

VIF

,227 ,822
1,000

1,000


3,786 ,001

,555

1,802

2,991 ,005

,555

1,802

4,537 ,000

,552

1,812

,392

3,415 ,002

,555

1,802

,293

3,400 ,002


,988

1,012

4,233 ,000

,526

1,900

,260

2,258 ,030

,463

2,159

7,940

,408

4,601 ,000

,780

1,281

100907,253


35653,942

,316

2,830 ,008

,492

2,032

-816256,191

153788,196

X3_STV

69588,343

15135,440

,463

4,598 ,000

,526

1,901

X4_SLNAM


79359,913

26124,189

,340

3,038 ,005

,426

2,349

50,553

9,270

,564

5,453 ,000

,497

2,012

104547,671

33256,970

,327


3,144 ,003

,491

2,036

-,251

-2,511 ,017

,535

1,870

(Constant)

(Constant)

(Constant)

X7_GG
X5_SBA
5

Collinearity Statistics
t

71337,099


X7_GG
4

Beta

16191,481

X3_STV
2

Std. Error

Coefficients

(Constant)

X7_GG
X5_SBA
X2_TN

-,010 ,004

,753

7,057 ,000
,005 ,996

-3,067 ,004

-4,377 ,000


-5,308 ,000

a. Dependent Variable: Y_CPTB

- Ý nghĩa của hệ số riêng phần là β đo lường sự thay đồi giá trị trung bình Y khi Xi
thay đổi 1 đơn vị, giữ các biến độc lập còn lại không đổi.
- Hệ số Beta (cột thứ 4 từ bên trái) được dùng để so sánh khi các biến độc lập không
cùng đơn vị đo lường.
Giải thích mô hình:
Phương trình hồi quy bội được phương pháp stepwise ước lượng cho chi phí mua gạo
một tháng của hộ gia đình phụ thuộc các yếu tố: số thành viên trong hộ gia đình, số

Tiểu Luận Kinh Tế Lượng

Trang20


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
thành viên nam trong hộ gia đình, số bữa ăn, giá gạo có tác động tỷ lệ thuận với chi
phí mua gạo một tháng của hộ gia đình.
Yếu tố thu nhập tỷ lệ nghịch với chi phí mua gạo của hộ gia đình.
E. Kết quả hồi quy

Y_CPTB

=

-


818313,460



0.01*X2_TN

+

66537,883*X3_STV

79342,584*X4_SLNAM + 101838,902*X5_SBA + 49,257*X7_GG

+

(mô hình 2)

Nhận xét:
- Mô hình giải thích được 81,9% các quan sát
- Dựa vào bảng hồi quy gốc ta thấy /t-stat/ của các biến X2_TN; X3_ STV;
X4_SLNAM; X5_ SBA; X7_GG là lớn hơn 2 nên các biến này có ý nghĩa thống kê.
+ X2_TN: có tác động khá nhỏ (β 2= -0,01) so với các biến khác lên biến phụ thuộc chi
phí mua gạo trung bình của các hộ gia đình vì gạo là mặt hàng thiết yếu nên không dù
thu nhập có tăng hay giảm cũng không ảnh hưởng lớn. Ở đây, mô hình cho thấy thu
nhập tác động ngược chiều đến chi phí mua gạo cho thấy khi thu nhập tăng tức là mọi
người bận rộn hơn trong công việc, cũng như mọi người cố gắng làm việc để tăng
mức sống nên số bữa ăn cũng sẽ ít hơn và tìm kiếm các thực phẩm thay thế khác
nhanh chóng tiện lợi hơn.
+ X3_STV: tác động cùng chiều với chi phí mua gạo trung bình, có nghĩa là khi số
thành viên tăng thêm 1 người thì chi phí mua gạo trung bình hàng tháng tăng lên
66537,883 đồng (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi).

+ X4_SLNAM: tác động cùng chiều với chi phí mua gạo trung bình, có nghĩa là khi
số lượng nam tăng thêm 1 người thì chi phí mua gạo trung bình hàng tháng tăng lên
79342,584 đồng (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi).
+ X5_SBA: tác động cùng chiều với chi phí mua gạo trung bình, có nghĩa là nếu tăng
thêm 1 bữa ăn trong 1 ngày thì chi phí mua gạo trung bình hàng tháng tăng lên
101838,902 đồng (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi).
+ X7_GG: tác động cùng chiều với chi phí mua gạo trung bình, có nghĩa là khi giá
gạo tăng 1000 đồng/kg thì chi phí mua gạo trung bình hàng tháng tăng 49257 đồng
(trong điều kiện các yếu tố khác không đổi).

Tiểu Luận Kinh Tế Lượng

Trang21


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
F. Khó khăn trong quá trình thực hiện

Nhóm đã tiến hành chọn lọc thông tin, tiến hành hồi quy, kiểm định đa cộng tuyến, tự
tương quan, phương sai thay đổi dựa trên 40 mẫu quan sát thu thập được. Với mô hình
ước lượng trên, do số lượng quan sát còn hạn chế và chất lượng dữ liệu chưa được
chính xác lắm vì số liệu được thu thập chủ yếu thông qua điều tra tuy nhiên mức độ
trung thực của các phiếu trả lời không cao nên thông tin không được chính xác tuyệt
đối. Do đó, mức ý nghĩa các trị thống kê tương đối cao và có 1 số biến đưa ra ban đầu
bị loại khỏi mô hình. Việc chọn các biến độc lập để đưa vào mô hình chủ yếu dựa trên
ý kiến chủ quan và có thể còn thiếu sót.

Kết luận:
Qua kết quả hồi quy cuối cùng, nhóm rút ra kết luận: chi phí cho việc mua gạo của
mỗi hộ gia đình phụ thu ộc vào các nhân tố: thu nhập, số thành viên, số lượng nam, số

bữa ăn, giá gạo.
Với đề tài nghiên cứu này, chúng tôi hy vọng sẽ góp phần giúp các bạn hiểu rõ hơn về
sự ảnh hưởng của các nhân tố đến chi phí mua gạo mà các hộ dân ở TP.Hồ Chí Minh
nói riêng và cả nước nói chung. Từ đó, chúng ta sẽ có kế hoạch chi phí cho việc mua
gạo sao cho hợp lý và phù hợp với thu nhập, thói quen, sở thích, số thành viên… của
gia đình; với giá gạo tăng cao như hiện nay…để đảm bảo cho kinh tế gia đình ít bị xáo
trộn nhất. Nhóm chúng em xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn tận tình của GS.TS
Trương Bá Thanh cùng với những tài liệu mà giảng viên bộ môn cung cấp đã giúp
nhóm hoàn thành đề tài này. Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu của nhóm cũng không tránh
khỏi những thiếu xót và sai lầm do những khó khăn mà nhóm gặp phải. Vì vậy, nhóm
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của giáo viên hướng dẫn và các bạn !

Tiểu Luận Kinh Tế Lượng

Trang22


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG

PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng thống kê mô tả bằng phần mềm Eview
Mean
Median
Maximum
Minimum
Std. Dev.
Skewness
Kurtosis

Y_CPTB

497642.5
469850.0
896000.0
160000.0
197882.9
0.066089
2.047239

X2_TN
10025000
8750000.
22500000
5000000.
4790415.
1.064371
3.090042

X3_STV
X4_SLNAM
X5_SBA
X6_GNK
4.250000 2.000000 2.025000 0.400000
4.000000 2.000000 2.000000 0.000000
8.000000 4.000000 3.000000 1.000000
2.000000 0.000000 1.000000 0.000000
1.315587 0.847319 0.619657 0.496139
0.555967 0.512241 -0.013506 0.408248
3.439506 3.877551 2.667766 1.166667

Jarque-Bera 1.542039 7.566079 2.382604

Probability 0.462541 0.022753 0.303825
Observation
s

Tiểu Luận Kinh Tế Lượng

40

40

Trang23

40

3.032764
0.219505
40

X7_GG
14865.00
14800.00
19000.00
11000.00
2209.600
0.101461
1.937120

X8_MDAT
3.200000
3.000000

5.000000
1.000000
1.285022
-0.232028
2.253462

0.185182 6.712963 1.951485 1.287776
0.911566 0.034858 0.376912 0.525246
40

40

40

40


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
Phụ lục 2: Sử dụng phần mềm Eview cho mô hình gốc

Phụ lục 3: Bảng ma trận tương quan

Tiểu Luận Kinh Tế Lượng

Trang24


TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG
Correlations
Y_CPTB

Y_CPTB

Pearson Correlation

X2_TN
1 ,266

Sig. (2-tailed)

,097

N
X2_TN

40

,000

,000

,000

,201

40

40

Sig. (2-tailed)


,097

,235

,049

40

40

40

,915
40

,192

1 ,667**

,527**

Sig. (2-tailed)

,000

,235

,000

,000


40

40

,719**

,313*

,667**

1 ,586**

Sig. (2-tailed)

,000

,049

,000

,000

Pearson Correlation

,538**

Sig. (2-tailed)

,000


40
-,017 ,527**
,915

40
,207

,579**

Sig. (2-tailed)

,201

,000
40

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

Tiểu Luận Kinh Tế Lượng

Trang25

-,107
,510
40
-,077
,638
40


40

1

-,419**

,000

,007

40

40

40

40

-,107

-,077

-,419**

1

40

40


,510
40

40
,586**

,000
40

Pearson Correlation

N

40

40

40

Pearson Correlation

40

,000
40

,753**

40


40

-,017 ,579**

Pearson Correlation

N
X7_GG

,207

,313*

N
X5_SBA

,538**

1 ,192

40

X7_GG

,719**

40

40


X5_SBA

,753**

,266

N
X4_SLNAM

X4_SLNAM

Pearson Correlation

N
X3_STV

X3_STV

,638
40

,007
40


×