Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

BÁO CÁO QUAN TRẮC LÚN, NGHIÊNG CÔNG TRÌNH LÂN CẬN, LÚN VÀ CHUYỂN VỊ NỀN ĐƯỜNG dự án Sunwah Pearl (chu kỳ 10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 41 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Independence – Freedom – Happiness
***********

BÁO CÁO QUAN TRẮC LÚN, NGHIÊNG CÔNG TRÌNH LÂN
CẬN, LÚN VÀ CHUYỂN VỊ NỀN ĐƯỜNG
SETTLEMENT AND TILT MONITORING REPORT FOR
NEARBY WORKS, SETTLEMENT AND DISPLACEMENT
MONITORING REPORT FOR SUBGRADE
CHU KỲ/ CYCLE 10 (NGÀY/ DATE 28-5-2019)

DỰ ÁN/ PROJECT : SUNWAH PEAL
ĐỊA ĐIỂM
: 90 NGUYỄN HỮU CẢNH, PHƯỜNG 22, QUẬN BÌNH THẠNH,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LOCATION
: 90 NGUYEN HUU CANH, 22 WARD, BINH THANH DISTRICT,
HO CHI MINH CITY

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN/ ORGANIZATION
CÔNG TY CỔ PHẦN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ BÁCH KHOA
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BACH KHOA HO CHI MINH CITY SCIENCE TECHNOLOGY
JOINT STOCK COMPANY - BKTECHS
Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, Quận 10, Tp. HCM
Address: 268 Ly Thuong Kiet Street, District 10, Ho Chi Minh City
ĐT/Tel: 0918 878 468 (Mr. Thao)

Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 05, 2019


Ho Chi Minh City, May, 2019


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Independence – Freedom – Happiness
***********

BÁO CÁO QUAN TRẮC LÚN, NGHIÊNG CÔNG TRÌNH LÂN
CẬN, LÚN VÀ CHUYỂN VỊ NỀN ĐƯỜNG
SETTLEMENT AND TILT MONITORING REPORT FOR NEARBY
WORKS, SETTLEMENT AND DISPLACEMENT MONITORING
REPORT FOR SUBGRADE
CHU KỲ/ CYCLE 10 (NGÀY/ DATE 28-5-2019)

DỰ ÁN/ PROJECT : SUNWAH PEAL
ĐỊA ĐIỂM
: 90 NGUYỄN HỮU CẢNH, PHƯỜNG 22, QUẬN BÌNH THẠNH,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LOCATION
: 90 NGUYEN HUU CANH, 22 WARD, BINH THANH DISTRICT,
HO CHI MINH CITY

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
CLIENT

ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT
SUPERVISOR


ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU THI CÔNG
MAIN CONTRACTOR

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU QUAN TRẮC
MONITORING CONTRACTOR

Trang 1


BÁO CÁO QUAN TRẮC LÚN, NGHIÊNG CÔNG TRÌNH LÂN
CẬN, LÚN VÀ CHUYỂN VỊ NỀN ĐƯỜNG
SETTLEMENT AND TILT MONITORING REPORT FOR
NEARBY WORKS, SETTLEMENT AND DISPLACEMENT
MONITORING REPORT FOR SUBGRADE
I. CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO VÀ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG/ BASIS FOR REPORT
AND STANDARD APPLICATION:
I.1 Cơ sở lập báo cáo/ Basis for report:
 Phương án kỹ thuật quan trắc lún, nghiêng công trình lân cận, lún nền đường: Dự án
Sunwah Pearl tại số 22 Nguyễn Hữa Cảnh, Phường 22, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí
Minh.
 Các bản vẽ thiết kế công trình.
 Số liệu đo đạc tại hiện trường:
 Chu kỳ 1: Đo ngày 23 – 3 – 2019.
 Chu kỳ 2: Đo ngày 26 – 3 – 2019.
 Chu kỳ 3: Đo ngày 29 – 3 – 2019.
 Chu kỳ 4: Đo ngày 02 – 4 – 2019.
 Chu kỳ 5: Đo ngày 05 – 4 – 2019.
 Chu kỳ 6: Đo ngày 09 – 4 – 2019.
 Chu kỳ 7: Đo ngày 16 – 4 – 2019.
 Chu kỳ 8: Đo ngày 23 – 4 – 2019.

 Chu kỳ 9: Đo ngày 23 – 5 – 2019.
 Chu kỳ 10: Đo ngày 28 – 5 – 2019.
 Proposal for monitoring settlement and tilt of nearby works, settlement monitoring
subgrade: Sunwah Pearl project at 90 Nguyen Huu Canh, 22 Ward, Binh Thanh
District, Ho Chi Minh City.
 Design drawings of the project.
 Survey Field Notes at site:
 Cycle 1: Date 23-March-2019.
 Cycle 2: Date 26-March-2019.
 Cycle 3: Date 29-March-2019.
 Cycle 4: Date 02-April-2019.
 Cycle 5: Date 05-April-2019.
 Cycle 6: Date 09-April-2019.
 Cycle 7: Date 16-April-2019.
 Cycle 8: Date 23-April-2019.
Trang 2


 Cycle 9: Date 23-May-2019.
 Cycle 10: Date 28-May-2019.
I.2 Tiêu chuẩn áp dụng/ Standard application:
 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9360:2012- Quy trình kỹ thuật xác định độ lún công trình
dân dụng và công nghiệp bằng đo cao hình học.
 Tiêu chuẩn Việt nam TCVN 9398:2012 công tác trắc địa trong xây dựng - Yêu cầu
chung.
 QCVN 11: 2008/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới độ cao.
 TCVN 9400:2012 nhà và công trình xây dựng dạng tháp – xác định độ nghiêng bằng
phương pháp trắc địa.
 TCVN 9399:2012 nhà và công trình xây dựng – Xác định chuyển dịch ngang bằng
phương pháp trắc địa.

 TCVN 9360:2012“Technical process of settlement monitoring of civil and industrial
buiding by geometrical leveling”.
 TCVN 9398:2012, Survey in construction – General requirements (replaced TCXDVN
309:2004)
 QCVN 11:2008/BTNMT: National technical regulation on establishment of leveling
network.
 TCVN 9400:2012 Building and tower constructures – Tilt monitoring by surveying
method”.
 TCVN 9399:2012 Buildings and civil structures – Measuring horizontal displacement
by surveying method.
II. MỤC ĐÍCH CỦA CÔNG TÁC QUAN TRẮC/ PURPOSE OF SETTLEMENT
MONITORING:
Công tác quan trắc công trình được thực hiện nhằm các mục đích sau:
+ Xác định các giá trị độ lún (độ lún lệch, tốc độ lún trung bình,...) của công trình,
dựa trên so sánh số liệu đo qua các chu kỳ.
+ Xác định các giá trị độ nghiêng (độ nghiêng tương đối, độ nghiêng tuyệt đối, góc
nghiêng,...) của công trình, dựa trên so sánh số liệu đo qua các chu kỳ.
+ Xác định giá trị độ lún và chuyển vị của nền đường, dựa trên so sánh số liệu đo
qua các chu kỳ.
+ Cảnh báo hiện tượng lún và chuyển vị bất thường có ảnh hưởng xấu đến chất
lượng công trình.
+ Cung cấp các tài liệu, hồ sơ phục vụ nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng.
The work of settlement monitoring shall be carried out for the following purposes :
+ Determine the settlement values (sidewise settlement, average rate of settlement,
…) of building, based on the comparison of cycle measurements.
+ Determine the tilt values (tilt relatively, tilt angle, …) of building based on the
comparison of cycle measurements.
+ Determine the settlement values and the displacement values of subgrade, based
on the comparison of cycle measurements.
Trang 3



+ Warning abnormal settlement and displacement have a negative impact on the
quality of building.
+ Provision of documents and records for inspection and acceptance of works put
into use
III. THIẾT BỊ QUAN TRẮC/ MONITORING INSTRUMENT:
 Sử dụng máy thủy chuẩn Leica điện tử DNA03 với số đọc 0.01mm. Độ chính xác của
thiết bị 0.3 mm/km.
 Mia sử dụng dạng mã vạch đi kèm phù hợp với máy điện tử.
 Sử dụng máy toàn đạc điện tử leica TS06 Plus 3” R500 Power (Thụy sĩ) hoặc các máy
khác có độ chính xác tương đương để xác định độ chuyển dịch công trình.
 Use Leica DNA03 monitoring instrument with readings of 0.01mm. Device accuracy of
0.3 mm / km.
 Bar code of invar staff attached in conformity with monitoring instrument.
 Using electronic total station leica TS06 Plus 3” R500 Power (Switzerland) or other
instruments with equivalent accuracy to determine the tilt of construction.

Hình 1. Máy thủy bình điện tử DNA03 và Mia Invar mã vạch chuyên dụng
Figure 1. DNA03 Intrument and Invar staff

Trang 4


Hình 2. Máy toàn đạc điện tử Leica TS06 Plus 3” R500 Power
Figure 2. Total station Leica TS06 Plus 3” R500 Power
IV. NỘI DUNG QUAN TRẮC/MONITORING CONTENT:
IV.1 Công tác quan trắc lún/ Settlement monitoring
IV.1.a Mốc chuẩn/ Monument:
 Sử dụng 2 mốc có số hiệu S01 và S02 do Chủ đầu tư bàn giao thi công làm mốc chuẩn.

Các mốc chuẩn được gắn vào thân các công trình đã ổn định nằm lân cận của dự án. Và
tiến hành lập thêm 2 mốc chuẩn MC3, MC4 để thuận tiện cho công tác đánh giá độ ổn
định của mốc chuẩn. MC3 và MC4 là các mốc khoan sâu. Mốc chuẩn phải đảm bảo độ
ổn định theo các tiêu chí kỹ thuật sau:
 Các mốc chuẩn này nằm ngoài phạm vi ảnh hưởng lún của công trình.
 Giữ được độ cao ổn định trong suốt quá trình đo độ lún công trình.
 Cho phép kiểm tra một cách tin cậy độ ổn định của các mốc khác.
 Cho phép dẫn độ cao đến các mốc đo lún một cách thuận lợi.
 Use 2 monument (S01 and S02) as elevation control. The monuments are attached to
the body of the stabilized works adjacent to the project. The monuments are drilled
deep, steel pipe, the core is filled with cement mortar, drilled deep to the hard layer
and stable soil (see the plan and details attached). And establish two MC3, MC4
benchmarks were used to facilitate checking benchmark. MC3, MC4 are drilled deep,
steel pipe, the core is filled with cement mortar, drilled deep to the hard layer and
stable soil. Monuments should ensure stability according to the following technical
criteria:
 Location of monument is outside settlement’s impact area.
 Maintain stable height throughout the settlement process.
 Easily check the stability of other monument.
 To check elevation to the settlement marker conveniently.
IV.1.b Mốc đo lún/ Settlement marker:
 Mốc đo lún được gắn trên kết cấu lưới cột và các vách cứng của công trình (xem sơ đồ
bố trí mốc đính kèm). Các mốc đo lún thường được đặt ở các vị trí chịu lực của công
Trang 5


trình mà tại nơi đó có nguy cơ xảy ra độ lún. Mốc lún làm bằng thép không rỉ (hoặc
Inox) và được gắn vào kết cấu công trình bằng Sikaduar (xem chi tiết ở hình 1). Hệ
thống mốc đo lún được thiết kế, bố trí đảm bảo các yêu cầu:
 Có kết cấu vững chắc, đơn giản và thuận tiện cho việc đo đạc;

 Bố trí đảm bảo phản ảnh một cách đầy đủ về độ lún của toàn công trình và các điều
kiện đo đạc (các vị trí đặc trưng về lún không đều, các vị trí dự đoán lún mạnh, các
vị trí đặc trưng về địa chất công trình…);
 Số lượng mốc quan trắc lún được tính toán thích hợp sao cho vừa phản ảnh được
đặc trưng giá trị đo đạc, vừa đảm bảo tính kinh tế.
 Đối với nền đường, mốc đo lún được gắn trực tiếp lên nền đường.
 The benchmark subsidence is usually placed in the loaded position of the construction,
where was ocurred subsidence risk. The settlement marker is made of steel (or Inox)
and sticked in the structure by Sikaduar (see detail at figure 1). Settlement marker
system is designed and arranged to the following technical criteria:
 Has a stable structure, simple and easy to observe.
 The location of settlement marker must reflect the settlement of building and
technical specifications (feature of settlement deviation, location of fast
settlement,…)
 The number of settlement marker is calculated so as to reflect both the measurement
characteristics and the economy.
 For the subgrade, the benchmark subsidence is directly on the subgrade.

Hình 3. Cấu tạo mốc quan trắc lún
Figure 3. Structure of Settlement marks on construction and subgrade

Trang 6


IV.1.c Phương pháp quan trắc lún/ Settlement monitoring method:
 Nội dung của phương pháp là xác định độ cao các mốc đo lún (được gắn tại các vị trí
thích hợp trên hạng mục công trình) theo độ cao Nhà nước của hệ thống mốc chuẩn
bằng phương pháp thủy chuẩn hình học tia ngắm ngắn.
 Việc quan trắc lún tiến hành theo các chu kỳ, giá trị lún của từng mốc trong mỗi chu
kỳ đo được xác định dựa trên chênh lệch cao độ giữa hai lần đo (hai chu kỳ).

 Trong quá trình đo đạc cần tuân thủ các hạn sai trong qui phạm qui định đối với thuỷ
chuẩn cấp 1 và 2 Nhà nước với một số chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu như sau:
 Chiều dài tia ngắm nhỏ hơn 25 mét với cấp I, 30m với cấp II:
 Sai số khép vòng fh phải thoả mãn: fh <=  0.5 n

cấp II

 Sai số khép vòng fh phải thoả mãn: fh <=  0.3 n
Trong đó n: số trạm máy

cấp I

 The content of this method is to determine the elevation settlement marks (installation
in the position of construction) in National system by geometrical levelling.
 The monitoring conducted in the cycle, the value of each mark on each cycel
measurement is determined based on the height difference between the two
measurements (two cycles).
 During the measurement process, it is necessary to comply with the limits in the level
1 and 2 with some major technical as follows:
 The length of observation is less then 25m with Level 1, 30m with Level 2.
 Closure fh must satisfy fh<=  0.3

n

(Level 1), n: number of station

 Closure fh must satisfy fh<=  0.5

n


(Level 2), n: number of station

IV.1.d Xử lý số liệu quan trắc/ Data computation:
 Lưới độ cao quan trắc lún được bình sai chặt chẽ theo nguyên lý số bình phương nhỏ
nhất
[Pvv] = min
Trong đó: v - số hiệu chỉnh vào các đại lượng đo trực tiếp
 Số liệu quan trắc được xử lý trên máy tính theo chương trình bình sai chuẩn các đại
lượng đặc trưng cho độ lún của công trình được tính theo các công thức sau:


Độ lún tương đối của mốc thứ j trong chu kỳ thứ k so với chu kỳ thứ i là:
(1)
Ltdj  H kj  H i j

 Độ lún tổng cộng của mốc thứ j được tính bằng hiệu độ cao của mốc đó tại chu kỳ
thứ k và độ cao của nó tại chu kỳ đầu tiên.
(2)
Ltcj  H kj  H 1j
Trong các công thức (1) và (2):
Ltdj : Độ lún tương đối của mốc thứ j (Độ lún xảy ra trong khoảng thời gian giữa hai
chu kỳ liên tiếp i và k).
j
Ltc : Độ lún tổng cộng của mốc thứ j (Độ lún của mốc thứ j xảy ra trong khoảng
thời gian từ chu kỳ đầu tiên đến chu kỳ thứ k)
j
H i : Độ cao của mốc thứ j trong chu kỳ thứ i
Trang 7



H kj : Độ cao của mốc thứ j trong chu kỳ thứ k.

 Độ lún trung bình của công trình trong chu kỳ thứ k.
Lktd
n
Trong đó: n- Số mốc được quan trắc trên công trình

Ltd tb

(3)



 Độ lún trung bình tổng cộng của công trình trong chu kỳ thứ k.

Ltc tb

Lktc

n

(4)

 Tốc độ lún trung bình của công trình trong chu kỳ thứ k là(tính bằng mm/tháng, một
tháng lấy bằng 30 ngày).
v

Ltd tb
Sng i k 


(5)

 30

 Tốc độ lún trung bình của công trình kể từ khi bắt đầu quan sát là
V

Ltc tb
Sng 1k 

(6)

 30

Trong các công thức (5) và (6 ):
Sng(i-k) : Số ngày giữa hai chu kỳ liên tiếp
Sng(1-k) : Số ngày giữa chu kỳ đầu tiên và chu kỳ thứ k
 The monitoring data will be interpreted by special software. The following values will
bedetermined:
 Settlement of j-monitoring mark in k-cycle compared with i-cycle:
Ltdj  H kj  H i j

(1)

 Total settlement of j-monitoring mark is calculated by difference of height of this
mark in k-cycle and initial cycle:
Ltcj  H kj  H1j

(2)


In formula (1) and (2):
Ltdj : Settlement of j-monitoring mark
Ltcj : Total settlement of j-monitoring mark
H i j : Height of j-monitoring mark in i-cycle
H kj : Height of j-monitoring mark in k-cycle


Average settlement of project in k-cycle:
k

Ltd tb  Ltd

(3)

n

 Total average settlement of project in k-cycle:

Ltc tb 

Lktc
n

(4)

 Average settlement rate of project in k-cycle (mm/month, 30 days in a month):
v

Ltd tb
Sng i k 


 30

(5)
Trang 8


 Average settlement rate of project from initial cycle:
V 

Ltc tb
Sng 1k 

 30

(6)

In formula (5) and (6):
Sng(i-k) :
Total days between two consecutive cycles
Sng(1-k) :
Total days from initial cycle to k-cycle
IV.2 Công tác quan trắc nghiêng và quan trắc chuyển vị/ Tilt and displacement
monitoring
IV.2.a Mốc chuẩn/ Monument:
 Sử dụng 2 mốc chuẩn có số hiệu GPS3 và GPS4 do Chủ đầu tư bàn giao thi công làm
mốc chuẩn. Xây dựng thêm 2 mốc chuẩn tọa độ MC3 và MC4 ngay gần công trình.
 Mốc chuẩn phải đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu sau:
+ Số lượng mốc cơ sở tối thiểu là 3 mốc nhằm kiểm tra lẫn nhau.
+ Giữ được độ ổn định cao trong suốt quá trình quan trắc.

+ Cho phép đo đến các mốc quan trắc chuyển vị và các mốc cơ sở khác một cách thuận
lợi.
 Based on 2 monuments (GPS3 and GPS4) handed over by Client to establish control
network point for displacement monitoring. We establish 2 coordinate benchmarks
(MC3 and MC4) as control network. The monuments are located near boundary line
and are guarded carefully.
 Monuments must be satisfied the requirements:
+ Minimum is 3 monuments for checking together.
+ Remain the fix postion for monitoring.
+ Connect to displacement marks & others easily.
IV.2.b Mốc quan trắc nghiêng và quan trắc chuyển vị/ Tilt marks and displacement
marks:
 Mốc đo nghiêng
 Để xác định độ nghiêng của công trình trong thời gian thi công xây dựng cần phải tiến
hành đo đạc ở các vị trí dự đoán có ảnh hưởng nhiều.
 Sử dụng gương dán phản quang chuyên dụng gắn tại vị trí theo như đề cương quan trắc
nghiêng. Hệ thống gương quan trắc được bố trí đảm bảo các yêu cầu:
 Có kết cấu vững chắc, đơn giản và thuận tiện cho việc đo đạc;
 Bố trí đảm bảo phản ảnh một cách đầy đủ về độ nghiêng của toàn công trình và các
điều kiện đo đạc (các vị trí đặc trưng về độ nghiêng, góc nghiêng, ….);
 Số lượng mốc quan trắc nghiêng được tính toán thích hợp sao cho vừa phản ảnh
được đặc trưng giá trị đo đạc, vừa đảm bảo tính kinh tế.
 Tilt marks
 To determinethe tilt movement on construction must be carried out measurements at
the location predicted influential.
Trang 9


 Use reflecting paper for tilt monitong attached to the position according to the tilt
monitoring outline. Tilt marks system is designed and arranged to the following

technical criteria:
 Has a stable structure, simple and easy to observe.
 The location of tilt marks must reflect the tilt of building and technical specifications
(tilt deviation, tilt angle,…)
 The number of tilt marks are calculated so as to reflect both the measurement
characteristics and the economy.

Hình/ Figure 4. Gương dán kỹ thuật dùng để đo nghiêng/ Reflecting paper for tilt measuring
 Mốc đo chuyển vị
 Để xác định chuyển vị của nền đường trong thời gian thi công xây dựng cần phải tiến
hành đo đạc ở các vị trí dự đoán có ánh hưởng nhiều.
 Sử dụng đinh trắc địa chuyên dụng gắn tại vị trí theo như đề cương quan trắc chuyển
vị. Hệ thống đinh quan trắc được bố trí đảm bảo các yêu cầu:
 Có kết cấu vững chắc, đơn giản và thuận tiện cho việc đo đạc;
 Bố trí đảm bảo phản ảnh một cách đầy đủ về độ chuyển vị của toàn công trình và
các điều kiện đo đạc.
 Số lượng mốc quan trắc chuyển vị được tính toán thích hợp sao cho vừa phản ảnh
được đặc trưng giá trị đo đạc, vừa đảm bảo tính kinh tế.
 Displacement marks
 To determinethe displacement movement on subgrade must be carried out
measurements at the location predicted influential.
 Use geodetic nail for displacement monitoring attached to the position according to
the displacement monitoring outline. Displacement marks system is designed and
arranged to the following technical criteria:
 Has a stable structure, simple and easy to observe.
 The location of displacement marks must reflect the displacement of subgrade and
technical specifications.
 The number of subgrade marks are calculated so as to reflect both the measurement
characteristics and the economy.


Trang 10


Hình/ Figure 5. Đinh trắc địa/ Geodetic nail
IV.2.c Phương pháp quan trắc nghiêng và quan trắc chuyển vị/ Tilt monitoring
method and displacement monitoring method:
Quy trình quan trắc nghiêng và quan trắc chuyển vị được thực hiện như sau:
 Bước 1:
Trước khi tiến hành quan trắc phải kiểm tra đánh giá độ ổn định của mốc chuẩn. Việc
đo đạc kiểm tra độ ổn định mốc chuẩn cần tuân thủ theo quy chuẩn quy định đường chuyền
cấp 1 với một số chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu sau:
 Sai số khép góc giới hạn f  10”n.
 Sai số khép tương đối giới hạn fs/[S]1/10.000.
 Bước 2:
Sử dụng máy toàn đạc điện tử tiến hành đo các điểm quan trắc nghiêng và quan trắc
chuyển vị bằng phương pháp tọa độ.
Để xác định được độ nghiêng của công trình và chuyển vị của nền đường là việc so
sánh giá trị đo của chu kỳ đầu tiên so với chu kỳ hiện hành, giá trị chênh lệch về số gia tọa
độ chính là chuyển vị công trình.
Quá trình đo đạc được tiến hành như sau: Mỗi chu kỳ ở 1 vị trí đo đặt máy tại điểm mốc
chuẩn lần lượt ngắm tới các điểm quan trắc được đánh dấu trên thân công trình và nền
đường, tiến hành đo các khoảng cách ngang (hoặc tọa độ) tương ứng. Trường hợp đứng
máy tại các mốc chuẩn không thấy hết các điểm quan trắc nghiêng thì bố trí thêm các điểm
cọc phụ.
The tilt monitoring and displacement monitoring process is as follows:
 Step 1:
Before tilt monitoring and displacement monitoring, we must be to check monuments
stability. In the measurement process must follow to the limit tolerance in level 1th state
with some major technical indicators:
 Angle Closure limit f  10”n.

 Closure relative limit fs/[S] 1/10.000.
 Step 2:
Using Total station measured by tilting and displacement the observation point
coordinates method.

Trang 11


To determinethe tilt value and displacement value are by comparingthe measured value
of the first cyclecompared to the current cycle, the value difference coordinates is the
displacement value.
Measurement process is conducted as follows: Each cycle of measurement, installation
machine in the benchmark to the observation points marked on the construction and
subgrade, and measured the horizontal distance (or corrdinates). Incase,standing station
at the benchmarks do not see the tilt point of observation, adding more points for
monitoring.
IV.2.d Xử lý số liệu quan trắc/ Data computation:
 Độ chính xác đo độ nghiêng và chuyển vị bằng máy TĐĐT chủ yếu phụ thuộc vào độ
chính xác của loại máy được sử dụng/ The accuracy of tilt and displacement
measurement depends on total station machine.
 Máy toàn đạc điện tử có độ chính xác/ The accuracy of total station:
mD =  (2 + 2 * 10 -6* D)
Trong đó /In this: D là khoảng cách đo (m) / Measuring distance (m)
 Sai số xác định độ nghiêng 1 lần đo sẽ là / Tolerance for 1 measuring
mex = mey = 2mm 2 = 3mm
 Sai số xác định véc tơ tổng hợp 1 lần đo là / Tolerance for total vector of once record:
me = 3mm x 2 = 4.5mm
 Tại mỗi điểm đo tiến hành đo 3 lần / Each point with 3th measuring:

 Kiểm tra đánh giá độ ổn định của mốc cơ sở theo công thức sau / Evaluate the stablility

of monument according to formula:
 ≤ 2 2  2Q
Trong đó / In this:
: chênh lệch trị bình sai giữa 2 chu kỳ quan trắc / Elevation difference after adjustment
between two adjacent cycles.
µ: là sai số trung phương trọng số đơn vị / Root mean square weighting unit error.
Q: là hệ số trọng số / Constant.
 Tọa độ sử dụng để tính độ nghiêng và chuyển vị công trình là tọa độ VN2000.
 Coordinates used to calculate the tilt and displacement is VN2000 coordinates.
 Truyền số liệu từ máy đo sang máy tính ta xác định được toạ độ X, Y các điểm đo, rồi
sử dụng phần mềm excel để tính độ chuyển vị cho các điểm quan trắc.
 Transfering data to computer, determining the coordinates X, Y for displacement
measurement points, and then use Excel software to calculate the displacement of
observation points.
 Giá trị chuyển vị được tính theo công thức/ Formular for displacement calculate
Qx = x j - x1;
Qy = y j - y1.
Trang 12


Q=

+

 Trong đó / In this:
 Qx: thành phần chuyển vị theo phương trục X/ The displacement part on direction
X axis.
 Qy: thành phần chuyển vị theo phương trục Y/ The displacement part on direction
Y axis.
 Q : thành phần chuyển vị tổng/ The displacement.

 x1, y1 là tọa độ điểm quan trắc đo được tại chu kỳ 1
 xj, yj là tọa độ điểm quan trắc đo được tại chu kỳ thứ j.
V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC/MONITORING RESULTS
V.1 Công tác quan trắc lún/ Settlement monitoring
V.1.a Mạng lưới mốc chuẩn/ Monument systems:
 Tiến hành đo các mốc này bằng phương pháp đo cao hình học với sai số khép vòng đo
không vượt quá sai số giới hạn cho phép là : fhcp ≤  0.3 n (mm) với n là số trạm đo
trong tuyến
 Trong chu kỳ 10:
 Sai số khép vòng dẫn từ mốc MC4 đến các mốc MC3 MC5 và khép về mốc MC4
là fh =  0.24 mm nhỏ hơn sai số khép giới hạn yêu cầu theo công thức fh <=  0.3
n với n là số trạm đo trong tuyến là n=6, fhcp <=  0.73 mm.

 Sai số trung phương trọng số đơn vị của lưới cơ sở là 0.10 mm/trạm nhỏ hơn sai số
trung phương trọng số đơn vị theo yêu cầu của tiêu chuẩn là 0.15 mm/trạm.
 Measurement methed is geometrical levelling with deviation closure not exceeding the
tolerance limit: fhcp ≤  0.3 n (mm) with n is the number of stations in the route.
 Cycle 10:
 Deviation closure from monument MC4 to MC3 MC5 and to close MC4 is fh = 
0.24 mm less then requirement following fhcp ≤  0.3 n with n is the number of
stations in the route n=6, fhcp ≤  0.73 mm.
 Root mean square weighting unit error is 0.10 mm/station less then 0.15 mm/station
(standard requirement).
V.1.b Mạng lưới mốc quan trắc lún/ Settlement marker systems:
 Tiến hành đo các mốc này bằng phương pháp đo cao hình học với sai số khép vòng đo
không vượt quá sai số giới hạn cho phép là: fhcp <=  0.5 n với n là số trạm đo trong
tuyến.
 Trong chu kỳ 10:
 Sai số khép vòng dẫn từ mốc MC3 đến các mốc GS1 GS2 GS3 GS4 GS5 GS6
GS7 GS8 GS9 GS10 GS11 GS12 BS1 BS2 BS3 BS12 BS11 BS10

BS9 BS8 BS7 BS6 BS5 BS4 và khép về mốc MC3 là fh =  0.19 mm nhỏ
hơn sai số khép giới hạn yêu cầu theo công thức fh <=  0.5 n với n là số trạm đo
trong tuyến là n=38, fhcp <=  3.08 mm.
Trang 13


 Sai số trung phương trọng số đơn vị của lưới quan trắc là 0.03 mm/trạm nhỏ hơn sai
số trung phương trọng số đơn vị theo yêu cầu của tiêu chuẩn là 0.25 mm/trạm.
 Measurement methed is geometrical levelling with deviation closure not exceeding the
tolerance limit: fhcp ≤  0.5 n (mm) with n is the number of stations in the route.
 Cycle 10:
 Deviation closure from marker MC3 to GS1 GS2 GS3 GS4 GS5 GS6 GS7
GS8 GS9 GS10 GS11 GS12 BS1 BS2 BS3 BS12 BS11 BS10 BS9 BS8
BS7 BS6 BS5 BS4 and to close MC3 is fh =  0.19 mm less then requirement
following fhcp ≤  0.5 n with n is the number of stations in the route n=38, fhcp ≤
 3.08 mm.
 Root mean square weighting unit error is 0.03 mm/station less then 0.25 mm/station
(standard requirement).
V.1.c Bảng tổng hợp số liệu quan trắc lún/ Settlement monitoring data summary

Trang 14


HEIGHT DIFFERENCE AND RATE OF SETTLEMENT
STT/
No.

Mốc/
Settlement
markers


Chu kỳ/
Cycle 1
(mm)

23-3-2019
Lân cận/ Nearby works
1
BS1
2941.29
2
BS2
3169.95
3
BS3
3241.46
4
BS4
3016.48
5
BS5
3103.57
6
BS6
3411.15
7
BS7
3443.44
8
BS8

3463.53
9
BS9
3401.47
10
BS10
3254.24
11
BS11
3286.90
12
BS12
3295.57
Nền đường/ Subgrade
1
GS1
2591.03
2
GS2
2601.61
3
GS3
2645.16
4
GS4
2637.47
5
GS5
2573.69
6

GS6
2395.51
7
GS7
2383.19
8
GS8
2432.78
9
GS9
2460.84
10
GS10
2512.18
11
GS11
2575.53
12
GS12
2659.60

28-5-2019

Chênh lệch/
Settlement
Chu kỳ/
Cycle (n) - (n-1)
∆H (mm)

Chênh lệch tổng/

Total settlement
Chu kỳ/
Cycle (n) - 1
∆H (mm)

Tốc độ lún
trong chu
kỳ/ Rate of
settlement
(mm/month)

Tốc độ lún
tổng/ Rate of
settlement
Total
(mm/month)

2920.73
3153.96
3229.09
3016.51
3103.81
3411.25
3441.41
3460.92
3398.14
3251.21
3283.23
3291.98


2919.73
3153.05
3228.74
3016.64
3103.81
3411.23
3441.13
3460.65
3398.20
3251.10
3283.15
3291.71

-1.00
-0.91
-0.35
0.13
0.00
-0.02
-0.28
-0.27
0.06
-0.11
-0.08
-0.27

-21.56
-16.90
-12.72
0.16

0.24
0.08
-2.31
-2.88
-3.27
-3.14
-3.75
-3.86

-6.00
-5.46
-2.10
0.78
0.00
-0.12
-1.68
-1.62
0.36
-0.66
-0.48
-1.62

-9.80
-7.68
-5.78
0.07
0.11
0.04
-1.05
-1.31

-1.49
-1.43
-1.70
-1.75

2575.26
2584.71
2628.51
2621.27
2558.97
2381.57
2368.72
2418.44
2446.61
2498.02
2561.47
2644.96

2574.87
2584.26
2628.15
2621.23
2558.89
2381.32
2368.23
2418.02
2446.03
2497.31
2560.63
2644.16


-0.39
-0.45
-0.36
-0.04
-0.08
-0.25
-0.49
-0.42
-0.58
-0.71
-0.84
-0.80

-16.16
-17.35
-17.01
-16.24
-14.80
-14.19
-14.96
-14.76
-14.81
-14.87
-14.90
-15.44

-2.34
-2.70
-2.16

-0.24
-0.48
-1.50
-2.94
-2.52
-3.48
-4.26
-5.04
-4.80

-7.35
-7.89
-7.73
-7.38
-6.73
-6.45
-6.80
-6.71
-6.73
-6.76
-6.77
-7.02

Chu kỳ/
Cycle 9
(mm)

Chu kỳ/
Cycle 10
(mm)


23-5-2019

Notes

Trang 15


* Đối với lân cận
- Độ lún lớn nhất trong chu kỳ 10 tại mốc BS1:
- Độ lún nhỏ nhất trong chu kỳ 10 tại mốc BS6:
- Độ lún tổng cộng lớn nhất tại mốc BS1:
- Độ lún tổng cộng nhỏ nhất tại mốc BS7:
- Độ lún trung bình trong chu kỳ 10:
- Độ lún trung bình tổng cộng:
- Độ lún lệch lớn nhất trong chu kỳ 10 giữa các mốc BS1-BS6:
- Độ lún lệch lớn nhất tổng cộng giữa các mốc BS1-BS7:
- Tốc độ lún lớn nhất trong chu kỳ 10 là mốc BS1:
- Tốc độ lún nhỏ nhất trong chu kỳ 10 là mốc BS6:
- Tốc độ lún lớn nhất từ lúc quan trắc là mốc BS1:
- Tốc độ lún nhỏ nhất từ lúc quan trắc là mốc BS7:
- Tốc độ lún trung bình trong chu kỳ 10 là:
- Tốc độ lún trung bình từ lúc quan trắc là:

-1.00
-0.02
-21.56
-2.31
-0.26
-5.83

0.98
19.25
-6.00
-0.12
-9.80
-1.05
-1.55
-2.65

mm
mm
mm
mm
mm
mm
mm
mm
mm/tháng
mm/tháng
mm/tháng
mm/tháng
mm/tháng
mm/tháng

-0.84
-0.04
-17.35
-14.19
-0.45
-15.46

0.80
3.16
-5.04
-0.24
-7.89
-6.45
-2.70
-7.03

mm
mm
mm
mm
mm
mm
mm
mm
mm/tháng
mm/tháng
mm/tháng
mm/tháng
mm/tháng
mm/tháng

-1.00
-0.02
-21.56
-2.31
-0.26
-5.83

0.98
19.25
-6.00
-0.12
-9.80
-1.05
-1.55
-2.65

mm
mm
mm
mm
mm
mm
mm
mm
mm/month
mm/month
mm/month
mm/month
mm/month
mm/month

* Đối với nền đường
- Độ lún lớn nhất trong chu kỳ 10 tại mốc GS11:
- Độ lún nhỏ nhất trong chu kỳ 10 tại mốc GS4:
- Độ lún tổng cộng lớn nhất tại mốc GS2:
- Độ lún tổng cộng nhỏ nhất tại mốc GS6:
- Độ lún trung bình trong chu kỳ 10

- Độ lún trung bình tổng cộng:
- Độ lún lệch lớn nhất trong chu kỳ 10 giữa các mốc GS11-GS4:
- Độ lún lệch lớn nhất tổng cộng giữa các mốc GS2-GS6:
- Tốc độ lún lớn nhất trong chu kỳ 10 là mốc GS11:
- Tốc độ lún nhỏ nhất trong chu kỳ 10 là mốc GS4:
- Tốc độ lún lớn nhất từ lúc quan trắc là mốc GS2:
- Tốc độ lún nhỏ nhất từ lúc quan trắc là mốc GS6:
- Tốc độ lún trung bình trong chu kỳ 10 là:
- Tốc độ lún trung bình từ lúc quan trắc là:

* For nearby works
- The largest settlement in cycle 10 is BS1:
- The minimum settlement in cycle 10 is BS6:
- The largest of total settlement is BS1:
- The minimum of total settlement is BS7:
- The average settlement in cycle 10:
- Total average settlement:
- The largest settlement in cycle 10 between BS1-BS6:
- The largest of total settlement between BS1-BS7:
- The largest rate of settlement in cycle 10 is BS1:
- The smallest rate of settlement in cycle 10 is BS6:
- The largest rate of settlement from observation is BS1:
- The smallest rate of settlement from observation is BS7:
- The average rate of settlement in cycle 10:
- The average rate of settlement from observation:

Trang 16


* For subgrade

- The largest settlement in cycle 10 is GS11:
- The minimum settlement in cycle 10 is GS4:
- The largest of total settlement is GS2:
- The minimum of total settlement is GS6:
- The average settlement in cycle 10:
- Total average settlement:
- The largest settlement in cycle 10 between GS11-GS4:
- The largest of total settlement between GS2-GS6:
- The largest rate of settlement in cycle 10 is GS11:
- The smallest rate of settlement in cycle 10 is GS4:
- The largest rate of settlement from observation is GS2:
- The smallest rate of settlement from observation is GS6:
- The average rate of settlement in cycle 10:
- The average rate of settlement from observation:

-0.84
-0.04
-17.35
-14.19
-0.45
-15.46
0.80
3.16
-5.04
-0.24
-7.89
-6.45
-2.70
-7.03


mm
mm
mm
mm
mm
mm
mm
mm
mm/month
mm/month
mm/month
mm/month
mm/month
mm/month

* Các biểu đồ/Diagram

Trang 17


Trang 18


Trang 19


V.2 Công tác quan trắc nghiêng và quan trắc chuyển vị/ Tilt monitoring and
displacement monitoring
V.2.a Mạng lưới mốc chuẩn/ Monument systems:
 Xây dựng 2 mốc chuẩn dùng để quan trắc nghiêng và chuyển vị đặt phía ngoài phạm

vi công trình. Các điểm lần lượt đặt tên MC3 và MC4.
 Construction 2 new monument for displacement monitoring placed outside of site.
The names of new monument are MC3 and MC4.
 Trong chu kỳ 10/ Cycle 10:
+ Từ 2 mốc chuẩn MC3 và MC4 đã thiết lập, tiến hành đo kiểm tra các mốc GA1,
GA2, GA3 và GA4 dùng quan trắc nghiêng và quan trắc chuyển vị được thiết lập
nằm phía ngoài công trình.
Số liệu cụ thể như sau:
+ Based on 2 monument MC3 and MC4 established, to check benchmarks GA1, GA2,
GA3 and GA4 for tilt monitoring and displacement monitoring.
Data are as follows:
Mốc /
Monument
GPS3
GPS4
MC3
MC4
GA1
GA2
GA3
GA4

Tọa độ / Coordinate
X (m)
Y (m)
1193256.3840
1193080.8415
1193281.2971
1193344.6636
1193339.3094

1193313.6312
1193290.7671
1193378.0302

605566.8780
605655.8715
605689.1072
605598.9461
605610.3037
605675.3638
605644.4140
605637.0887

Ghi chú / Notes
Hand over by Client
Hand over by Client

V.2.b Mạng lưới mốc quan trắc nghiêng và quan trắc chuyển vị/ Tilt mark system
and displacement mark system:
 Từ các mốc chuẩn, triển khai quan trắc công trình và nền đường bằng phương pháp
đo tọa độ trực tiếp nhiều lần.
 From the monuments data, stilt and displacement monitoring by direct measurement
method repeatedly .
 Trong chu kỳ 10/ Cycle 10:
+ Quan trắc nghiêng 11 mốc đã thiết lập (BI1, BI2, BI3, BI4, BI5, BI6, BI7, BI8,
BI9, BI10, BI11). Mốc BI12 không quan trắc được.
+ Quan trắc chuyển vị 12 mốc đã thiết lập (CD1, CD2, CD3, CD4, CD5, CD6, CD7,
CD8, CD9, CD10, CD11 và CD12).
+ Tilt monitoring for 11 marks (BI1, BI2, BI3, BI4, BI5, BI6, BI7, BI8, BI9, BI10,
BI11) have establish. Marker BI12 was not measurable

+ Displacement monitoring for 12 marks (CD1, CD2, CD3, CD4, CD5, CD6, CD7,
CD8, CD9, CD10, CD11 and CD12) have establish.

Trang 20


V.2.c Bảng tổng hợp số liệu quan trắc nghiêng công trình lân cận/ Tilt monitoring data summary for nearby works:

Stt/
No.

Mốc/
Marker

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

BI1
BI2
BI3

BI4
BI5
BI6
BI7
BI8
BI9
BI10
BI11
BI12

Stt/No.

1
2
3
4
5
6

Chu kỳ / Cycle 9
(23/5/2019)

Chu kỳ / Cycle 1
(24/3/2019)

Chu kỳ / Cycle 10
(28/5/2019)

Chiều
cao/

Height
(m)

X (m)

Y (m)

X (m)

Y (m)

X (m)

Y (m)

1193279.9683
1193283.4766
1193287.9671
1193296.2053
1193304.0496
1193310.3777
1193302.0796
1193296.5949
1193291.4911
1193291.2459
1193287.5755
1193279.8091

605648.5274
605646.5129

605643.9508
605643.5692
605653.2259
605668.1568
605666.5524
605669.6762
605672.5823
605672.7179
605674.8258
605679.7453

1193279.9573
1193283.4673
1193287.9615
1193296.2071
1193304.0514
1193310.3797
1193302.0804
1193296.5954
1193291.4916
1193291.2468
1193287.5762

605648.5311
605646.5163
605643.9544
605643.5695
605653.2281
605668.1568
605666.5512

605669.6733
605672.5781
605672.7141
605674.8199

1193279.9513
1193283.4592
1193287.9531
1193296.2014
1193304.0492
1193310.3797
1193302.0790
1193296.5948
1193291.4899
1193291.2447
1193287.5735

605648.5355
605646.5217
605643.9586
605643.5741
605653.2309
605668.1588
605666.5506
605669.6712
605672.5761
605672.7129
605674.8205

Độ lệch / Cycle n-(n-1)

Deviation

Gương/
Tilt
Marker

X (mm)

Y (mm)

Tổng
(mm)

Góc
nghiêng/
Tilt
Angle
(")

BI1
BI2
BI3
BI4
BI5
BI6

-6.00
-8.10
-8.40
-5.70

-2.20
0.00

4.40
5.40
4.20
4.60
2.80
2.00

7.44
9.73
9.39
7.32
3.56
2.00

467.18
571.42
501.20
386.20
108.57
104.57

Độ
nghiêng
tương đối/
Tilt
Relatively


1 / 442
1 / 361
1 / 412
1 / 534
1 / 1900
1 / 1973

Độ lệch / Cycle n - 1
Deviation

3.2850
3.5140
3.8650
3.9120
6.7650
3.9450
5.3150
5.1200
5.2450
4.4320
4.1350
4.0570

Ghi chú/ Note

Not measurable

X (mm)

Y (mm)


Tổng
(mm)

Góc
nghiêng/
Tilt
Angle
(")

-17.00
-17.40
-14.00
-3.90
-0.40
2.00

8.10
8.80
7.80
4.90
5.00
2.00

18.83
19.50
16.03
6.26
5.02
2.83


1182.39
1144.52
855.27
330.20
152.94
147.88

Tổng độ
nghiêng
tương đối/
Tilt
Relatively
Sumary

1 / 174
1 / 180
1 / 241
1 / 625
1 / 1349
1 / 1395
Trang 21


7
8
9
10
11
12


BI7
BI8
BI9
BI10
BI11
BI12

-1.40
-0.60
-1.70
-2.10
-2.70

-0.60
-2.10
-2.00
-1.20
0.60

1.52
2.18
2.62
2.42
2.77

59.11
87.99
103.23
112.56

137.97

1 / 3489
1 / 2344
1 / 1998
1 / 1832
1 / 1495

-0.60
-0.10
-1.20
-1.20
-2.00
3.00

-1.80
-5.00
-6.20
-5.00
-5.30
-6.10

1.90
5.00
6.32
5.14
5.66
6.80

73.63

201.47
248.35
239.31
282.58
345.61

1 / 2801
1 / 1024
1 / 831
1 / 862
1 / 730
1 / 597

+ Vị trí có độ nghiêng lớn nhất trong chu kỳ 10/ The position has the largest tilt in cycle 10: 9.73 mm (BI2).
+ Vị trí có độ nghiêng nhỏ nhất trong chu kỳ 10/ The position has the smallest tilt in cycle 10:

1.52 mm (BI7).

+ Vị trí có độ nghiêng tương đối lớn nhất trong chu kỳ 10/ The position has the largest tilt relatively in cycle 10:

1/361 (BI2).

+ Vị trí có độ nghiêng tương đối nhỏ nhất trong chu kỳ 10/ The position has the smallest tilt relatively in cycle 10: 1/3489 (BI7).
+ Vị trí có độ nghiêng lớn nhất từ lúc quan trắc/ The position has the largest tilt from observation is:

19.50 mm (BI2).

+ Vị trí có độ nghiêng nhỏ nhất từ lúc quan trắc/ The position has the smallest tilt from observation is:

1.90 mm (BI7).


+ Vị trí có độ nghiêng tương đối lớn nhất từ lúc quan trắc/ The position has the largest tilt relatively from observation is:

1/174 (BI1).

+ Vị trí có độ nghiêng tương đối nhỏ nhất từ lúc quan trắc/ The position has the smallest tilt relatively from observation is: 1/2801 (BI7).

Trang 22


V.2.d Bảng tổng hợp số liệu quan trắc chuyển vị nền đường/ Displacement
monitoring data summary for subgrade:
Stt/
No.

Mốc/
Marker

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12


CD1
CD2
CD3
CD4
CD5
CD6
CD7
CD8
CD9
CD10
CD11
CD12

Stt/
No.

Mốc/
Marker

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12

CD1
CD2
CD3
CD4
CD5
CD6
CD7
CD8
CD9
CD10
CD11
CD12

Stt/
No.

Mốc/
Marker

1
2
3
4

CD1
CD2
CD3

CD4

Chu kỳ / Cycle 1
(24/3/2019)

Chu kỳ / Cycle 2
(26/3/2019)

Ghi chú/
Note

X (m)

Y (m)

X (m)

Y (m)

1193290.4469
1193293.0679
1193296.4235
1193299.4800
1193303.3896
1193306.8428
1193304.8232
1193300.9875
1193296.5009
1193291.6812
1193285.6853

1193281.2971

605642.5332
605647.5195
605653.3213
605658.6446
605665.2854
605671.3292
605675.0288
605677.7738
605680.5634
605683.6074
605686.7259
605689.1072

1193290.4465
1193293.0669
1193296.4226
1193299.4793
1193303.3891
1193306.8422
1193304.8224
1193300.9869
1193296.5005
1193291.6807
1193285.6843
1193281.2964

605642.5325
605647.5191

605653.3207
605658.6439
605665.2843
605671.3286
605675.0292
605677.7732
605680.5627
605683.6061
605686.7248
605689.1063

Chu kỳ / Cycle 9
(23/5/2019)

Chu kỳ / Cycle 10
(28/5/2019)

Ghi chú/
Note

X (m)

Y (m)

X (m)

Y (m)

1193290.4438
1193293.0674

1193296.4219
1193299.4746
1193303.3871
1193306.8450
1193304.8240
1193300.9875
1193296.5011
1193291.6826
1193285.6874
1193281.2992

605642.5445
605647.5294
605653.3283
605658.6499
605665.2865
605671.3278
605675.0274
605677.7724
605680.5611
605683.6051
605686.7256
605689.1037

1193290.4452
1193293.0693
1193296.4231
1193299.4761
1193303.3873
1193306.8447

1193304.8241
1193300.9876
1193296.5006
1193291.6818
1193285.6875
1193281.2985

605642.5435
605647.5283
605653.3278
605658.6481
605665.2858
605671.3274
605675.0272
605677.7722
605680.5609
605683.6043
605686.7253
605689.1048

Độ lệch/ Cycle n-(n-1)
Deviation
Tổng/
X
Y
Total
(mm)
(mm)
(mm)
1.40

-1.00
1.72
1.90
-1.10
2.20
1.20
-0.50
1.30
1.50
-1.80
2.34

Độ lệch / Cycle n - 1
Deviation
Tổng/
X
Y
Total
(mm)
(mm)
(mm)
-1.70
10.30
10.44
1.40
8.80
8.91
-0.40
6.50
6.51

-3.90
3.50
5.24

Ghi chú/
Note

Trang 23


5
6
7
8
9
10
11
12

CD5
CD6
CD7
CD8
CD9
CD10
CD11
CD12

0.20
-0.30

0.10
0.10
-0.50
-0.80
0.10
-0.70

-0.70
-0.40
-0.20
-0.20
-0.20
-0.80
-0.30
1.10

0.73
0.50
0.22
0.22
0.54
1.13
0.32
1.30

-2.30
1.90
0.90
0.10
-0.25

0.60
2.20
1.40

0.40
-1.80
-1.60
-1.60
-2.50
-3.10
-0.60
-2.40

2.33
2.62
1.84
1.60
2.51
3.16
2.28
2.78

 Vị trí có độ chuyển vị lớn nhất trong chu kỳ 10/ The position has the largest
displacement in cycle 10: 2.34 mm
(CD4).
 Vị trí có độ chuyển vị nhỏ nhất trong chu kỳ 10/ The position has the smallest
displacement in cycle 10:
0.22 mm
(CD7).
 Vị trí có độ chuyển vị lớn nhất từ lúc quan trắc/ The position has the largest

displacement from observation is: 10.44 mm (CD1).
Vị trí có độ chuyển vị nhỏ nhất từ lúc quan trắc/ The position has the smallest

displacement from observation is: 1.60 mm (CD8).

VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ/CONCLUSION AND PROPOSAL
 Công tác đo lún được tiến hành đúng theo TCVN 9360:2012 “Quy trình kỹ thuật xác
định độ lún công trình dân dụng và công nghiệp bằng phương pháp đo cao hình học”.
 Công tác quan trắc nghiêng và chuyển vị được tiến hành đúng theo TCVN 9399:2012
“Nhà và công trình xây dựng – Xác định chuyển dịch ngang bằng pương pháp trắc
địa” và TCVN 9400:2012 “Nhà và công trình xây dựng dạng tháp - Xác định độ
nghiêng bằng phương pháp trắc địa”.
 Số liệu đo đạc trong chu kỳ 10 được tính toán bình sai đều đạt độ chính xác cho phép
theo TCVN 9360:2012, TCVN 9399:2012, TCVN 9400:2012 và theo như yêu cầu
đề cương đã đề ra.
 Nhận xét:
 Độ lún tổng cộng lớn nhất của lân cận là 21.56 mm (BS1) (Độ lún tổng cộng tối
đa cho phép là 10 cm theo TCVN 10304:2014 phụ lục E và TCVN 9362:2012 –
bảng 6).
 Độ lún tổng cộng lớn nhất của nền đường là 17.35 mm (GS2) (Độ lún tổng cộng
tối đa cho phép là 10 cm theo TCVN 10304:2014 phụ lục E và TCVN 9362:2012
– bảng 6).
 Tốc độ lún trung bình từ lúc quan trắc của lân cận là 2.65 mm/tháng (tốc độ lún
ổn định < 2mm/năm theo TCVN 9360:2012).
 Tốc độ lún trung bình từ lúc quan trắc của nền đường là 7.03 mm/tháng (tốc độ
lún ổn định < 2mm/năm theo TCVN 9360:2012).
 Vị trí có độ nghiêng lớn nhất từ lúc quan trắc là: 19.50 mm (BI2).
 Vị trí có độ nghiêng tương đối lớn nhất từ lúc quan trắc là: 1/174 (BI1) (Độ
nghiêng tương đối tổng cộng tối đa là 1/250 theo TCVN 10304:2014 phụ lục E).
 Các mốc BI1, BI2 và BI3 có giá trị độ nghiêng tương đối vượt giá trị cho phép

1/250 (theo TCVN 10304:2014 phụ lục E).
Trang 24


×