Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Địa 9 theo chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.54 KB, 50 trang )

TRƯỜNG THCS TÀ LONG
ĐỊA LÍ VIỆT NAM ( Tiếp theo)
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Ngày soạn: 16/8/2010
Tiết 1
Bài 1. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc
- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng
xây dựng và bảo vệ tổ quốc
- Tình bày sự phân bố các dân tộc ở nước ta
2. Kĩ năng:
- Phân tích số liệu, biểu đồ cơ cấu dân tộc nước ta
- Thu thập thông tin về dân tộc: số dân, đặc điểm phong tục tập quán…
3. Thái độ: Ý thức tôn trọng, đoàn kết dân tộc
B. PHƯƠNG PHÁP: Giải quyết vấn đề, thảo luận
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Biểu đồ hình 1.1
- Tranh ảnh, tài liệu của một số dân tộc
2. Học sinh: Đọc trước bài
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề: Việt Nam là quốc gia nhiều dân tộc, với truyền thống yêu nước các dân tộc
đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
b) Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1


GV: Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?
Kể tên một số dân tộc mà em biết?
HS: Trả lời
GV: Những nét văn hoá riêng của mỗi
dân tộc thể hiện như thế nào? Ví dụ.
HS: Tả lời
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình
1.1. Hỏi: Dân tộc kinh chiếm tỉ lệ bao
nhiêu? Các dân tộc khác?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 1.1
? Các dân tộc có dân số khác nhau như
thế nào?
HS: trả lời
I. Các dân tộc Việt Nam:
- Việt Nam có 54 dân tộc: Kinh, Thái, Mường….Ê
Đê…
- Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng: Tiếng
nói, trang phục, tập quán…
- Dân tộc Kinh có số dân đông nhất:
+ Có kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có
nghề thủ công phát triển.
+ Là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế.
- Các dân tộc ít người có số dân và trình độ phát
triển kinh tế khác nhau, và có kinh nghiêm riêng
trong sản xuất, đời sống
- Người Việt Nam sống ở nước ngoài cũng là một
bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Địa lí 9 Hồ Nam Hải
TRƯỜNG THCS TÀ LONG

GV: Nêu một số nét khác nhau của các
dân tộc trong sản xuất và đời sống?
HS: Trả lời
GV:Hãy kể tên một số sản phẩm thủ
công tiêu biểu của các dân tộc ít người
mà em biết? Dân tộc em?
HS: Trả lời
Hoạt động 2:
GV: Dân tộc kinh thường phân bố ở
đâu?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
theo nội dung: Các dân tộc ít người
thường phân bố chủ yếu ở đâu? (5
phút)
Nhóm I: Trung du và miền núi phía
Bắc:
Nhóm II: Trường Sơn-Tây Nguyên:
NhómIII: Nam Trung Bộ- Nam Bộ:
HS: Thảo luận
GV: Hiện nay, sự phân bố các dân tộc
có nhiều thay đổi. Ví dụ?
HS: Nêu ví dụ
II. Phân bố các dân tộc:
1. Dân tộc Kinh(Việt): Phân bố chủ yếu ở Đồng
bằng, trung du và ven biển
2. Các dân tộc ít người: Sống chủ yếu ở miền núi
và trung du
* Trung du và miền núi Bắc Bộ:
- Vùng thấp: Tày, Nùng, Thái, Mường

- Sườn núi: Dao
- Vùng núi cao: Mông
* Trường sơn- Tây Nguyên: Ê Đê, Gia –rai. Cơ-ho
* Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Chăm, Khơ-me, Hoa
=> Hiện nay, sự phân bố các dân tộc có nhiều thay
đổi
4). Củng cố:
- Việt Nam có bao nhiêu dân tộc
- Nêu một vài nét về văn hoá khác nhau giữa các dân tộc mà em biết
5). Dặn dò:
- Học bài cũ, sưu tầm một số phong tục tập quán của các dân tộc
- Đọc trước bài 2: Dân số và gia tăng dân số:
+ Dân số nước ta năm 200 ?
+ Tình hình gia tăng dân số của nước ta ?
+ Nước ta có cơ cấu dân số như thế nào ?
Địa lí 9 Hồ Nam Hải
TRƯỜNG THCS TÀ LONG
Ngày soạn: 18/8/2010
Tiết 2
Bài 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Trình này được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả
2. Kĩ năng: Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam
3. Thái độ: Ý thức chấp hành luật dân số
B. PHƯƠNG PHÁP: Giải quyết vấn đề. Trực quan
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Số liệu về dân số Việt Nam
- Biểu đồ biến đổi dân số Việt Nam
- Bảng 2.1, 2.2

2. Học sinh: Học bài cũ. Nghiên cứu trước bài mới
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Nước ta có bao nhêu dân tộc? Nêu một số nét văn hoá tiêu biểu về một
số dân tộc Việt Nam mà em biết?
3. Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề: Dân số Việt Nam đông và có sự gia tăng khs nhanh. Hiện nay, nhờ những
chính sách dân số của nhà nước nên tình hình gia tăng đa giảm và dần ổn định.
b) Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
GV: Dân số Việt Nam năm 2003 là
bao nhiêu?
HS:
GV: Em có nhận xét gì về số dân nước
ta so với thế giới và trong khu vực?
HS:
Hoạt động 2
GV: Tổ chức HS thảo luận cá nhân (2
phút) : Quan sát hình 2.1, nêu và nhận
xét tình hình tăng dân số nước ta. Vì
sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
HS:
GV: Dân số đông và tăng nhanh đã
gây ra những hậu quả gì?
HS: Trả lời
GV: Những lợi ích của việc giảm tỉ lệ
gia tăng tự nhiêncủa dân số nước ta?
HS: Trả lời

GV: Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định
I. Số dân:
- Dân số Việt Nam năm 2008: 80,6 triệu người
- Đứng thứ 14 thế giới và thứ hai Đông Nam Á
-> Dân số đông
II. Gia tăng dân số:
- Việt Nam có sự gia tăng của dân số nhanh
(1,4%).
- Nhà nước thi hành nhiều chímh sách dân số hợp

- Hiện nay, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước
ta giảm.
- Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng 1 triệu
người
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có sự
khác nhau giữa các vùng, giữa thành thị và nông
thôn miền núi
Địa lí 9 Hồ Nam Hải
TRƯỜNG THCS TÀ LONG
vùng có sự gí tăng tự nhiên của dân số
cao nhất, thấp nhất; các vìng có tỉ lệ
gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn
trung bình cả nước?
HS: Trả lời
Hoạt động 3:
GV: Tổ chức HS thảo luận nhóm cặp
theo bàn: ( 5 phút)
Dựa vào bảng 2.2, hãy nhận xét dân số
nước ta thời kì 1979-1999:
- Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ.

- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
HS: Thảo luận, trình bày
III. Cơ cấu dân số:
- Theo độ tuổi: trẻ
- Theo giới: khá cân bằng
4). Củng cố:
- Nêu số dân nước ta vào thời điểm gần nhất
- Nhận xét về sự gia tăng dân số của nước ta qua các năm
- Cơ cấu dân số nước ta.
5). Dặn dò:
- Học bài cũ, làm bài tập 3/trang 10 SGK
- Đọc trước bài 3 “Phân bố dân cư và các loại hình quần cư”:
+ Nắm được mật độ dân số và sự phân bố dân cư của nước ta
+ Nắm được các loại hình quần cư
Địa lí 9 Hồ Nam Hải
TRƯỜNG THCS TÀ LONG
Ngày soạn: 22/8/2010
Tiết 3
Bài 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta
- Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái
quần cư
- Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và đô thị họăc Atlat Địa lí Việt Nam để phân biệt
sự phân bố dân cư, đo thị ở nước ta
- Phân tích bảng số liệu mật độ dân số của các vùng , số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở
nước ta

3. Thái độ: Nghiêm túc học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, trực quan, phân tích, thảo luận
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Lược đồ hình 3.1, bảng 3.1
- Atlat Địa lí Việt Nam
2. Học sinh: Đọc trước bài
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em có nhận xét gì về dân số nước ta?
- Nêu sự gia tăng dân số cuả nước ta
3. Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề: Dân cư nước ta phân bố không đều. Ở mỗi nơi người dân lựa chọn loài
hình quần cư phù hợp với điều kiện sống, sản xuất và sinh hoạt, tạo nên sự đa dạng về các
loại hình quần cư- Nước ta có các loại hình quần cư nào?
b) Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
GV: Nhắc lại khái niệm mật độ dân số.
Đơn vị tính?
HS: Nhắc lại
GV: Em có nhận xét gì về mật độ dân
số nước ta?
HS: Nhận xét
GV: Tổ chức HS thảo luận nhóm (3
phút). Chia lớp thành 3 nhóm thảo
luận theo nọi dung sau:
Quan sát hình 3.1, hãy cho biết dân
cư nước ta tập trung đông đúc ở những

I. Mật độ dân số và phân bố dân cư:
- Nước ta có mật độ dân số cao: 246 người/km²
- Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung đông đúc ở đồng bằng ven biển và các
đô thị, thưa thớt ở miền núi
+ Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn có
Địa lí 9 Hồ Nam Hải
TRƯỜNG THCS TÀ LONG
vùng nào? Thưa thớt ở những vùng
nào? Vì sao?
HS: Thảo luận trình bày
Hoạt động 2
GV: Tổ chức HS hoạt động nhóm,
chia lớp thành 2 nhóm: 5 phút
Nhóm I:
- Thế nào là quần cư nông thôn? Nêu
đặc điểm hình thái, chức năng?
- Hãy nêu những thay đổi của quần
cư nông thôn mà em biết?
Nhóm II:
- Thế nào là quần cư đô thị? Đặc
điểm?
- Quan sát hình 3.1, hãy nêu nhận xét
về sự phân bố các đô thị nước ta? Giải
thích.
HS: Thảo luận trình bày
Hoạt động 3:
GV: Tổ chức thảo luận nhóm cặp: (3
phút). Dựa vào bảng 3.1, hãy:
- Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ

dân thành thị của nước ta.
- Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành
thị đã phản ánh quá trình quá trình đô
thị hoá ở nước ta như thế nào?
HS: Thảo luận trình bày
sự khác nhau
II. Các loại hình quần cư:
1. Quần cư nông thôn:
- Người dân sống thành các điểm dân cư khác
nhau: làng, ấp, buôn, play….
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông, lâm, ngư
nghiệp
- Nhà cửa phân tán
- Ngày nay diện mạo nông thôn có nhiều thay đổi
III. Đô thị hoá :
- Tốc độ đô thị hoá khá nhanh
- Phần lớn đô thị vừa và nhỏ
4). Củng cố:
- Em có nhận xét gí về mật độ dân số và phân bố dân cư nứơc ta?
- Nêu đặc điểm các loại hình quần cư nước ta
- Quá trình đô thị hoá nước ta diễn ra thế nào?
5). Dặn dò:
- Học bài cũ
- Nghiên cứu trước bài mới: Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
+ Đặc điểm nguồn lao động và sử dụng lao động nước ta?
+ Vấn đề việc làm hiện nay?
+ Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta thay đổi như thế nào?
Địa lí 9 Hồ Nam Hải
TRƯỜNG THCS TÀ LONG
Ngày soạn: 25/8/2010

Tiết 4
Bài 4. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động
- Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm
- Trình bày được hiệ trạng chất lượng của cuộc sống
2. Kĩ năng: Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông
thôn, theo đào tạo; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế của nước ta
3. Thái độ: Ý thức xây, trách nhiêm trong xây dựng đất nước
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thảo luận…
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hình 4.1, 4.2, 4.3
- Tài liệu lien quan
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em có nhận xét gì về mật độ dân số phân bố dân cư nước ta
- Đặc điểm các loại hình quần cư nước ta
3. Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề: Nước ta có lực lượng lao động đông đảo. Trong thời gian qua nước ta đã
có nhiều cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân
b) Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
GV: Vì sao nước ta có nguồn lao động
dồi dào và tăng nhanh?
HS: Trả lời

GV: Lao động nước ta có những mặt
mạnh và hạn chế nào?
HS: Trả lời
GV: Để nâng cao chất lượng lực lượng
lao động cần có những giải pháp gì?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao
động giữa thành thị và nông thôn. Giải
thích nguyên nhân
HS: Trả lời
GV: Quan sát hình 4.2, hãy nêu nhận
xét cơ cấu và sự thay đổicơ cấu lao
động theo ngành ở nước ta?
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động:
1. Nguồn lao động:
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh
- Người lao động Việt Nam có nhiều phẩm chất tốt
- Trình độ chuyên môn, thể lực còn hạn chế
2. Sử dụng lao động:
- Số lao động có việc làm ngày càng tăng
- Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành thay đổi tích
cực
Địa lí 9 Hồ Nam Hải
TRƯỜNG THCS TÀ LONG
HS: Trả lời
Hoạt động 2
GV: Tình hình về việc làm ở nước ta?
HS: Trả lời
GV: Để giải quyết vấn đề thất nghiệp,
theo em cần phải có những giải pháp

gì?
HS: Trả lời
Hoạt động 3
GV: Em có nhận xét gì về đơi sống
nhân dân ta hiện nay?
HS: Trả lời
II. Vấn đề việc làm:
- Việc làm là vấn đề gay gắt của nước ta:
+ Nông thôn: Thiếu việc làm
+ Thành thị: Tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao
III. Chất lượng cuộc sống:
- Đời sống của nhân dân được cải thiện
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân có sự khác
nhau giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn,
giữa các tầng lớp nhân dân.
4). Củng cố:
- Nêu đặc điểm nguồn lao động nước ta
- Vì sao vấn đề việc làm là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
- Những thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân
5). Dặn dò:
- Học bài cũ
- Đọc trước bài mới: Bài 6. Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam: Nền kinh tế nước ta trước và
sau thời kì đổi mới
Địa lí 9 Hồ Nam Hải
TRƯỜNG THCS TÀ LONG
Ngày soạn: 5/9/2010
Tiết 5
Bài 5. THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Tìm được sự thay đổi và xu dướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta
- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi
2. Kĩ năng: Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số
3. Thái độ: Nghiêm túc học tập
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thảo luận
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Hình 5.1
2. Học sinh: Đọc trước bài
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta được nâng cao như thế nào?
3. Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề: Dân số được biểu hiện bằng tháp tuổi. Hôm nay, chúng ta cùng phân tích
hai biểu đồ dân số nước ta để thấy được những thay đổi cơ cấu theo độ tuổi.
b) Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
GV: Chia học sinh thành 3 nhóm, thảo
luận trong 3 phút theo các nội dung
sau: Phân tích và so sánh
Nhóm I: Hình dạng hai tháp tuổi
Nhóm II: Cơ cấu dân số theo độ tuổi
Nhóm III: Tỉ lệ dân số phụ thuộc
HS: Thảo luận trình bày
Hoạt động 2
GV: Thảo luận nhóm cặp: 2 phút

Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số
theo độ tuổi ở nước ta. Giải thích tại
sao.
HS: thảo luận
Hoạt động 3
GV: Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở
nước ta có những thuận lợi và khó
nhăn gì cho phát triển kinh tế- xã hội?
HS: Trả lời
1. Phân tích và so sánh hai tháp dân số:
- Hình dạng tháp tuổi: Đều có đáy rộng, đỉnh nhọn
nhưng chân chân của đáy ở đáy 0-4 tuổi của năm
1999 đã thu hẹp hơn so với năm 1989
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi:
+ Tuổi dưới và trong tuổi lao động đều cao, nhưng
độ tuổi dưới lao động của năm 1999 nhỏ hơn năm
1989
+ Tỉ lệ dân số phụ thuộc còn cao
2. Nhận xét và giải thích:
- Sau 10 năm, tỉ lệ dân số từ 0-14 tuổi giảm, dân số
trong độ tuổi lao động tăng
- Nguyên nhân: Nhân dân thực hiện tốt chính sách
dân số của nhà nước nên tỉ lệ gia tăng dân số giảm
3. Những khó khăn và thuận lợi cho phát triển
kinh tế . Biện pháp khắc phục:
- Thuận lợi và khó khăn:
+ Thuận lợi: Tỉ lệ dân số trẻ giảm, dân số trong độ
tuổi lao động chiếm tỉ lệ lớn nên có lực lượng lao
Địa lí 9 Hồ Nam Hải
TRƯỜNG THCS TÀ LONG

GV: Chúng ta cần phải làm gì để từng
bước khắc phục những khó nhăn này?
HS: Trả lời
động dồi dào
+ Khó khăn:
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc còn cao
- Lực lượng lao động dồi dào nhưng nền kinh tế
chưa phát triển tương xứng nên dẫn đến tỉ lệ thất
nghiệp còn cao
- Cách khắc phục:
+ Giảm tỉ lệ gia tăng dân số
+ Đầu tư phát triển kinh tế
4). Củng cố:
- Sau 10 năm, dân số nước tat hay đổi như thế nào? Nguyên nhân?
- Sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi có thuận lợi và khó khăn gì? Hướng khắc phục?
5). Dặn dò: Đọc trước bài 6. Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam: những nét chính của nền
kinh tế nước ta trước và sau thời kì đổi mới?
Địa lí 9 Hồ Nam Hải
TRƯỜNG THCS TÀ LONG
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Ngày soạn: 9/9/2010
Tiết 6
Bài 6. SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày sơ lược về quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam
- Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới
2. Kĩ năng:
- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để nhận xét sự chuyển dich cơ cấu kinh tế nước ta
- Đọc bản đồ, lược đồ các vùng kinh tế trọng điểm

3. Thái độ: Ý thức xây dựng và bảo vệ đất nước trong thời kì đổi mới
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, trực quan…
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Hình 6.1,6.2
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề: Nền kinh tế nước ta trải qua nhiều thời kì đầy biến động và khó
khăn. Từ 1986, nước ta bước vào công cuộc đổi mới đưa đất nước từng bước đi lên theo
con đường công nghiệp hoá hiện đại hoá. Nền kinh tế đạt được nhiều thành tựu và cũng
gặp nhiều thách thức
b) Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
GV: Trước thời kì đổi mới, hền kinh tế
nước ta trải qua những giai đoạn nào?
HS: Trả lời
GV: Sau khi thống nhất, đất nước ta
gặp những khó nhăn gì trong phát triển
kinh tế?
HS: Trả lời
Hoạt động 2
GV: Quan sát hình 6.1, hãy phân tích
xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành.
Xu hướng này thể hiện rỏ nhất ở
những khu vực nào?
I. Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới:
- Trước cách mạng tháng Tám: Nền kinh tế thuộc

địa
- Từ 1945-1954: Kháng chiến chống TD Pháp, nền
kinh tế phục vụ trong thời chiến
- Từ 1954-1975:
+ Miền Bắc: Xây dựng CHXH, chi viện cho miền
Nam
+ Miền Nam: Chế độ Mĩ-Nguỵ nền kinh tế phát
triển chậm, chủ yếu phục vụ chiến tranh
- Từ 1975-1986: Nền kinh tề gặp nhiều khó khăn
II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới:
1. Sự chuyển dịch cơ cấu:
- Chuyển dịch cơ cấu ngành:
+ Giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm ngư nghiệp
Địa lí 9 Hồ Nam Hải
TRƯỜNG THCS TÀ LONG
HS: Trả lời
GV: Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ
thể hiện như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Dựa vào hình 6.2 hãy: Xác định
các vùng kinh tế của nước ta, vùng
kinh tế trọng điểm. Các vùng kinh tế
trọng điểm giáp biển, vùng kinh tế
không giáp biển.
HS: Xác định
GV: Chuyển dịch cơ cấu thành phần
kinh tế thể hiện như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Sau thời kì đổi mới, nền kinh tế
nước ta đạt được những thành tựu và

đứng trước những thách thức nào?
HS: Trả lời
+ Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp- xây dựng.
+ Khu vực dịch vự tăng nhưng biến động
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:
+ Hình thành các vùng kinh tế chuyên canh trong
nông nghiệp
+ Hình thành các trung tâm công nghiệp, dịch vụ
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: phát triển
thêm nền kinh tế nhiều thành phần
2. Những thành tựu và thách thức:
- Thành tựu: Tăng trưởng kinh tế nhanh, cơ cấu
kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp
hoá
- Thách thức: Ô nhiểm môi trường, cạn kiệt tài
nguyên, thiếu việc làm, khoảng cách giàu nghèo
của người dân ngày càng lớn
4). Củng cố:
- Điểm lại nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới
- Trong thời kì đổi mới, cơ cấu nền kinh tế nước ta thay đổi như thế nào?
- Những thành tựu và thách thức trong thời kì đổi mới hiện nay?
5). Dặn dò:
- Học bài cũ. Làm bài tập 2
- Đọc trước bài 7. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển nông nghiệp:
+ Các nhân tố tự nhiên
+ Các nhân tố kinh tế- xã hội
Địa lí 9 Hồ Nam Hải
TRƯỜNG THCS TÀ LONG
Ngày soạn: 12/9/2010
Tiết 7

Bài 7. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN
BỐ NÔNG NGHIỆP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS cần:
- Phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
nông nghiệp
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp
2. Kĩ năng: Phân tích bản đồ, lược đồ nông nghiệp. Bảng phân bố cây công nghiệp
3. Thái độ: Ý thức bảo vệ tài nguyên đất. Bảo vệ môi trường
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, trực quan
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bản đồ địa lí tưh nhiên Việt Nam
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
2. Học sinh: đọc trước bài
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày sơ lược quá trình phát trển của nền kinh tế Việt Nam
- Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế Việt Nam trong thời kì đổi mới
3. Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề: Nước ta có nền nông nghiệp nhiệt đới, ảnh hưởng rất lớn bởi các điều
kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế-xã hội. Vậy, nền nông nghiệp nước ta phát triển và phân
bố như thế nào?
b) Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoat động 1
GV: Nêu vai trò của đất đối với sự phát
triển nông nghiệp?
HS: Trả lời

GV: Tổ chức HS hoạt động nhóm: 5 phút
Nêu diện tích, nơi phân bố và loại cây
trồng thích hợp của:
- Nhóm I: Đất phù sa
- Nhóm II: Đất feralit
HS : thảo luận trình bày
I. Các nhân tố tự nhiên:
1. Tài nguyên đất:
Là tư liệu sản xuất không thể thay thế được trong
sản xuất nông nghiệp
Địa lí 9 Hồ Nam Hải
TRƯỜNG THCS TÀ LONG
Loại đất Diện tích Phân bố Cây trồng thích
hợp
Đất phù sa Khoảng 3 triệu ha
Đồng bằng sông Cửu
Long, đồng bằng Sông
Hồng và ven biển miền
Trung
Lúa nước, hoa
màu…
Đất feralit Khoảng 16 triệu ha Trung du và miền núi
Cây công nghiệp :
cao su, chè, cà
phê.....
GV : Tình hình sử dụng đất nông nghiệp
hiện nay ?
HS : Trả lời
GV : Khí hậu Việt Nam có đặc điểm gì ?
HS Trả lời

GV : Những đặc điểm đó ảnh hưởng
thuận lợi đến nền nông nghiệp nước ta
như thế nào ?
HS : trả lời
GV : Nêu những khó nhăn do thiên tai
gây ra trong sản xuất nông nghiệp ?
HS : trả lời
GV : Sông ngòi Việt Nam có những thuận
lợi và khó nhăn gì cho phát triển nông
nghiệp ?
HS : Trả lời
GV : Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng
đầu trong thân canh nông nghiệp ở nước
ta ?
HS : trả lời
GV : Tài nguyên sinh vật nước ta có đặc
điểm gì ?
HS ; Trả lời
Họat động 2
GV : Tổ chức HS thảo luận nhóm 4 phút.
Nội dung : Ảnh hưởng của nhân tôd kinh
tế - xã hội đến phát triển nông nghiệp.
Nhóm I : Dân cư và lao động
Nhóm II : Cơ sở vật chất – kĩ thuật
HS : Thảo luận, trình bày
- Diện tích đất nông nghiệp 9 triệu ha
2. Tài nguyên khí hậu:
* Thuận lợi:
Nhiệt đới gió mùa ẩm: Phân hoá theo chiều Bắc-
Nam, theo mùa và theo độ cao

- Cây cối sinh trưởng và phát triển tốt, trồng được
nhiều vụ
- Trồng được nhiều loại cây (ôn đới, cận nhiêt và
nhiệt đới)
* Khó khăn:
- Thiên tai: lũ lụt, gió Tây khô nóng…
- Sâu bệnh
3. Tài nguyên nước:
- Mạng lưới sông ngòi, ao hồ đày đặc
- Phân bố không đều trong năm: mùa mưa và
mùa khô
4. Tài nguyên sinh vật: Động thực vật phong
phú
II. Các nhân tố kinh tế - xã hội:
1. Dân cư và lao động:
- Dân số đông, nguồn lao động phong phú
- Người nông dân có nhiêu kinh nghiêm trong sản
xuất nông nghiệp
2. Cơ sở vật chất – kĩ thuật: Ngày càng được
hoàn thiện
4). Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học
5). Dặn dò: Học bài cũ, đọc trước bài 8. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Địa lí 9 Hồ Nam Hải
TRƯỜNG THCS TÀ LONG
Địa lí 9 Hồ Nam Hải
TRƯỜNG THCS TÀ LONG
Ngày soạn: 15/9/2010
Tiết 8
Bài 8. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông
nghiệp
2. Kĩ năng: Phân tích biểu đồ nông nghiệp, bảng phân bố cây công nghiệp
3. Thái độ: Yêu lao động, ý thức xây dụng đất nước
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Lược đồ nông nghiệp Việt Nam
- Một số hình ảnh trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta
2. Học sinh: Đọc trước bài
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
3. Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề: Nền nông nghiệp nước ta đã có những bước phát triển vững chắc, trở
thành ngành sản xuất hàng hoá lớn. Năng suất và sản lượng lien tục tăng. Nhiều vùng chuyên
canh nông nghiệp được mở rộng. Vậy, nền nông nghiệp nước ta phát triển và phân bố như
thế nào thì bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
b) Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
GV: Dựa vào bảng 8.1, hãy nhận xét
về sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực
và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị
sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi
này nói lên điều gì?
HS: Trả lời
GV: Em có nhận xét gì về sản xuất cây
lương thực ở nước ta?
HS: Trả lời

GV: Dựa vào bảng 8.2, hãy trình bày
các thành tựu chủ yếu trong sản xuất
lúa thời kì 1980-2002:
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS xác định hai vùng
trồng lúa lớn nhất của nước ta.
HS: Xác định
I. Ngành trồng trọt
1. Cây lương thực:
- Lúa là cây lương thực chính trong sản xuất nông
nghiệp
- Sản lượng và năng suất ngày càng tăng
- Đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nước và xuất
khẩu
- Hai vùng trọng điểm lúa nước ta: Đồng bằng
sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng
Địa lí 9 Hồ Nam Hải
TRƯỜNG THCS TÀ LONG
GV: Tự nhiên nước ta có thuận lợi như
thế nào đến phát triển cây công
nghiệp?
HS: Trả lời
GV: Dựa vào bảng 8.3, hãy nêu sự
phân bố các cây công nghiệp hằng
năm và cây công nghiệp lâu năm chủ
yếu ở nước ta?
HS: Trả lời
GV: Cây ăn quả nước ta có những ưu
điểm nào?
HS: trả lời

GV: Kể tên một số cây đặc trưng của
Nam Bộ. Tại sao Nam Bộ lại trồng
được nhiều loại cây có giá trị?
HS: Trả lời
Hoạt động 2
GV: Tổ chức học sinh hoạt động
nhóm(5 phút) theo nội dung: Nêu đặc
điểm và phân bố của ngành chăn nuôi
nước ta:
- Nhóm I: Chăn nuôi trâu, bò
- Nhóm II: Chăn nuôi lợn
- Nhóm III: Chăn nuôi gia cầm
HS: Thảo luận trình bày
2. Cây công nghiêp:
Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển cây
công nghiệp
+ Cà phê: Tây Nguyên
+ Hồ tiêu, điều, cao su, đậu tương: Đông Nam Bộ
+ Chè: Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Mía, dừa: Đồng bằng sông Cửu Long
+ Lạc: Bắc Trung Bộ
3. Cây ăn quả:
- Nước ta có nhiều loại cây ăn quả có giá trị
- Các vùng trồng cây ăn quả lớn: Đồng bằng sông
Cửu Long và Đông Nam Bộ
II. Ngành chăn nuôi:
1. Chăn nuôi trâu, bò:
* Trâu:
- 3 triệu con
- Dùng làm sức kéo là chủ yếu

- Phân bố: Trung du và niền núi Bắc Bộ, Bắc
Trung Bộ
* Bò:
- 4 triệu con
- Nuôi lấy thịt, sữa và sức kéo
- Phân bố: Duyên hải Nam Trung Bộ
2. Chăn nuôi lợn:
Đàn lợn tăng nhanh, tâp trung chủ yếu ở Đồng
bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long
3. Chăn nuôi gia cầm:
Năm 2003 hơn 230 triệu con, phân bố ở Đồng
bằng
4). Củng cố:
- Nêu sự phát triển và phân bố của nhành trồng trọt.
- Ngành chăn nuôi nước ta có đặc điểm gì?
5). Dặn dò:
- Học bài cũ, làm bài tập 2/ trang 33
- Đọc trước bài 9. Sự phát triển và phân bố của ngành lâm nghiệp, thuỷ sản
(Tìm hiểu đặc điểm phát triển và phân bố)
Địa lí 9 Hồ Nam Hải
TRƯỜNG THCS TÀ LONG
Ngày soạn:
Tiết 9
Bài 9. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ SẢN XUẤT LÂM NHGIỆP VÀ
THUỶ SẢN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
B. PHƯƠNG PHÁP:

C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề:
b) Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
4). Củng cố:
5). Dặn dò:
Địa lí 9 Hồ Nam Hải
TRƯỜNG THCS TÀ LONG
Ngày soạn:
Tiết 10
Bài 10. THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI
CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ
TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM

A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
B. PHƯƠNG PHÁP:
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề:
b) Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
4). Củng cố:
5). Dặn dò:
Địa lí 9 Hồ Nam Hải
TRƯỜNG THCS TÀ LONG
Ngày soạn:
Tiết 11
Bài 11. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ VÀ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
B. PHƯƠNG PHÁP:
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề:
b) Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
4). Củng cố:
5). Dặn dò:

Địa lí 9 Hồ Nam Hải

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×