Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

địa 7 theo chuẩn kiến thức của bộ rất tốt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 16 trang )

Tuần: 01; Tiết CT: 01
Ngày soạn: 20/8/2009
Ngày dạy: 25/8/2009
PHẦN MỘT
THµNH PHẦN NH¢N VĂN CỦA M¤I TRƯỜNG
BµI 1
DÂN SỐ
I. Mục tiêu :
1. kiến thức:
Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân
và hậu quả của nó.
2. Kỹ năng:
Đọc biểu đồ tháp tuổi và biểu đồ gia tăng dân số, biết cách xây dựng tháp tuổi.
3. Thái độ:
Có ý thức về chính sách kế hoạch hóa gia đình đúng đắn.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (tự vẽ)
- Biểu đồ gia tăng dân số đòa phương tự vẽ (nếu có ).
- Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi .
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu kỹ bài trước ở nhà
III. Phương pháp:
Trực quan, gởi mở, phân tích …
IV. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh lớp : (1p)
- Kiểm tra só số: Lớp 7/1: ; Lớp 7/2:
2. Kiểm tra bài cũ : (4p)
Kiểm tra sự chuẩn bò của HS về dụng cụ dạy học.
3. Giới thiệu bài mơiù:


Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống làm sao biết được
trong số đó có bao nhiêu nam , bao nhiêu nữ , bao nhiêu trẻ bao nhiêu già ?
Hoạt động của GV - HS TG Nội dung bài
Hoạt động 1
? Bằng cách nào ta biết được dân số của một nước
hoặc một đòa phương ?
HS Điều tra dân số
GV Hướng dẫn Cho HS quan sát hình 1.1
? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp
khoảng bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?
HS phân tích
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế
nào ?
HS Tháp thứ nhất đáy rộng, thân hẹp đỉnh nhọn, còn
tháp thứ hai đáy hẹp thân rộng đỉnh nhọn.
? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi
lao động nhiều ?
HS Thân tháp mở rộng
GV diễn giảng
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về ds của một đòa
phương .
- Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân số, số
Nam , Nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi lao động
(là màu xanh lá cây),trong độ tuổi lao động (là màu
xanh biển), trên tuổi lao động (là màu cam) .
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và
trong tương lai của 1 đòa phương .
- Hình dạng cho ta biết dân số trẻ(ở tháp thứ nhất),
dân số già ở (tháp thứ hai) .
Hoạt động 2

Gv cho HS quan sát hình 1.2 :
? Tình hình dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến
cuối XX như thế nào?
HS tăng nhanh
15p
8p
1. Dân số, nguồn lao động

- Các cuộc điều tra dân số
cho biết tình hình dân số,
nguồn lao động … của một
đòa phương, một nước .
- Dân số được biểu hiện cụ
thể bằng một tháp tuổi .
2. Dân số thế giới tăng
nhanh trong thế kỉ XIX và
thế kỉ XX :

- Dân số thế giới tăng nhanh
trong hai thế kỉ gần đây.
? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ? Tăng
vọt vào năm nào ?
HS tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ năm 1960
đường biểu diễn dốc đứng .
? Vì sao từ năm 1960 trở lại đây dân số thế giới lại
tăng nhanh như thế?
HS: Do kinh tế xã hội phát triển, y tế tiến bộ ; còn
những năm đầu công nguyên tăng chậm do dòch
bệnh, đói kém, chiến tranh
Hoạt động 3

GV cho HS hiểu thế nào là tỉ lệ (hay tỉ suất) sinh, tỉ
lệ tư
GV hướng dẫn HS đường xanh là tỉ lệ sinh, đường đỏ
là tỉ lệ tử và phần tô màu hồng là tỉ lệ gia tăng dân
số (khoảng cách giữa đường xanh và đường đỏ ).
? Khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử năm 1950,
1980 , 2000 ?
HS khoảng cách thu hẹp  dân số tăng chậm ; còn
khoảng cách mở rộng  dân số tăng nhanh
GV cho HS quan sát biểu đồ 1.3 và 1.4 :
? Trong giai đoạn 1950 đến 2000 nhóm nước nào có
tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn ? Tại sao ?
HS nhóm nước đang phát triển tăng cao hơn  các
nước này lâm vào tình trạng bùng nổ dân số (dân số
tăng nhanh đột ngột, tỉ lệ sinh hàng năm cao hơn
21%o , trong khi đó tỉ lệ tử giảm nhanh
? Tỉ lệ sinh năm 2000 các nước đang phát triển là
bao nhiêu ? Các nước phát triển là bao nhiêu ?
HS Nước đang phát triển là 25%o, các nước phát
triển là 17%o
? Đối với các nước có nền kinh còn đang phát triển
mà tỉ lệ sinh còn quá cao thì hậu quả sẽ như thế nào?
HS làm kinh tế chậm phát triển, đói kém, nhà ở, học
hành, y tế, tệ nạn
? Để kiềm chế nạn bùng nổ dân số thì các nước này
đã có biện pháp gì?
HS Thực hiện các chính sách dân số
15p
- Các nước đang phát triển
có tỉ lệ gia tăng dân số tự

nhiên cao hơn các nước phát
triển .

3. Sự bùng nổ dân số :

- Bùng nổ dân số là do dân
số tăng nhanh và tăng đột
biến ở nhiều nước châu Á,
Phi, Mó Latinh

- Nguyên nhân do tỉ lệ sinh
cao hơn tỉ lệ tử , nên dẫn đến
hậu quả là kinh tế chậm phát
triển, đói rách, bệnh tật, mù
chữ, thiếu nhà ở, sinh ra tệ
nạn xã hội …
- Các chính sách dân số và
? hãy nêu sự hiểu biết của bản thân về chính sách
dân số ở VN?
HS Thực hiện chính sách kế hoạch hoá gia đình “ Dù
trai hay gái chỉ hai là đủ ...)
phát triển kinh tế - xã hội đã
góp phần hạ thấp tỉ lệ gia
tăng dân số ở nhiều nước .
4. Củng cố: (5p)
- Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết ?
5. Hướng dẫn, dặn dò về nhà :(1p)
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 6 và chuẩn bò bài 2 .
****************************

Tuần: 01; Tiết CT: 02
Ngày soạn: 22/8/2008
Ngày dạy: 27/8/2008 BÀI 2.
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp cho HS biết :
Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn – gô- lô –it, Nê- grô- it và Ơ- rô- pê-ô- it
về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc
2. Kỹ năng:
Đọc bản đồ phân bố dân cư .
3. Thái độ:
- Chống phân biệt chủng tộc, dân tộc.
- Các chủng tộc đều bình đẳng và đoàn kết, hợp tác với nhau.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới .
- Bản đồ tự nhiên (đòa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm giải thích
vùng đông dân, vùng thưa dân trên thế giới .Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới .
2. Học sinh:
Đọc kỹ bài trước ở nhà
III. Phương pháp:
Trực quan, thảo luận, gởi mở, phân tích …
IV. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh lớp : (1P)
Kiểm tra só số: Lớp 7/1: ; Lớp 7/2:
2. Kiểm tra bài cũ :(5P)
- Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?

- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết .
3. Giới thiệu bài mới:
Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người sống hầu khắp
nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay
cho các em thấy được điều đó .
Hoạt động của GV - HS TG Nội dung bài
Hoạt động 1
GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân số "
GV hướng dẫn HS cách tính mật độ dân số
Mật độä dân số (người/km
2
) = Dân số (người):Diện tích
(km
2
)
-Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km
2
= 200người/km
2

GV cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới thiệu cách thể hiện
trên lược đồ
GV: Treo lược đồ phân bố dân cư trên thế giới lên bảng và
giới thiệu các kí hiệu trên bản đồ.
? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân nhất trên
thế giới ?
HS Đọc từ phải qua tr
? Tại sao đông dân ở những khu vực đó ?
HS Tại gì ở đó là những nơi ven biển, đồng bằng và có khí
hậu thuận lợi.

? Hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ?
HS + Những thung lũng và đồng bằng sông lớn : sông
Hoàng Hà, sông Ấ n , sông Nin .
+ Những khu vực có nền kinh tế phát triển của các
16P
1. Sự phân bố dân cư :

châu : Tây Âu và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì , Đông Nam
Braxin, Tây phi .
? Những khu vực nào thưa dân ?
HS Các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi
cao, các vùng sâu trong nội đòa nơi có khí hậu khắc nghiệt.
? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào ?
HS phân bố không đồng đều .
? Vì sao dân cư phân bố không đều?
HS Do điều kiện đi lại, yếu tố khí hậu, đòa hình ...
Hoạt động 2
GV Giới thiệu cho HS hai từ " chủng tộc ".
? Dựa vào SGK cho biết trên thế giới có bao nhiêu chủng
tộc?
HS : 
? Để phân biệt các chủng tộc ta dựa vào những yếu tố nào?
HS: Hình dáng bên ngoài: mắt, tóc, da …
GV Cho HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2 hướng dẫn HS
tìm ra sự khác nhau về hình thái bên ngoài của 3 chủng tộc
GV: Chia lớp thành 3 nhóm cho HS trhảo luận, một nhóm
thảo luận tìm hiểu đặc điểm của một chủng tộc. (5p)
HS Thảo luận nhóm , rồi đại diện nhóm lên báo cáo, nhóm
khác bổ sung
* Nhóm 1 : mô tả chủng tộc Môngôlôit : da vàng, tóc đen

và dài, mắt đen, mũi thấp .
* Nhóm 2 : mô tả chủng tộc Nêgrôit : da đen, tóc xoăn và
ngắn mắt đen và to, mũi thấp và rộng .
* Nhóm 3 : mô tả chủng tộc Ơrôpêôit : da trắng, tóc nâu
hoặc vàng , mắt xanh hoặc nâu , mũi cao và hẹp .
GV nhận xét và bổ sung.
GV: Treo bản đồ phân các chủng tộc trên thế giới lên bảng
vả hướng dẫn học sinh khai thác nội dung.
? Lên xác đònh trên bản đồ nơi phân bố các chủng tộc trên
thế giới?
17P
5P
- Dân cư phân bố không đồng
đều trên thế giới . Số liệu về
mật độ dân số cho chúng ta
biết tình hình phân bố dân cư
của một đòa phương, một
nước …
2. Các chủng tộc :


Dân cư thế giới thuộc ba
chủng tộc chính

×