Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Hạn chế nợ xấu tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh phú mỹ hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐẶNG THÙY DƯƠNG

HẠN CHẾ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ MỸ HƯNG

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng (Hướng ứng dụng)
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS TRƯƠNG THỊ HỒNG

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin và số liệu
trong bài luận văn mà tôi sử dụng là trung thực. Nội dung và kết quả nghiên cứu chưa
được công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây.
Tơi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan này.
Học viên

Đặng Thùy Dương


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TĨM TẮT
ABSTRACT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................................ 1
1.1.

Lý do chọn đề tài ................................................................................................................................. 1

1.2.
Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................................... 2
1.2.1.
Mục tiêu chung .................................................................................................................................. 2
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể và câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.3.
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................... 2
1.3.1.
Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................................ 2
1.3.2.
Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................................... 3
1.4.

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................................... 3

1.5.

Kết cấu của luận văn ........................................................................................................................... 3


1.6.

Ý nghĩa của luận văn ........................................................................................................................... 4

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ MỸ HƯNG VÀ VẤN ĐỀ NỢ XẤU............................... 5
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng ............... 5
2.1.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động tại chi nhánh .................................................................................................. 7
2.1.2. Sơ lược hoạt động kinh doanh tại chi nhánh ........................................................................................... 9


2.2. Sơ lược tình hình cấp tín dụng và nợ xấu tại BIDV Phú Mỹ Hưng ........................................................ 11

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ......................................................................................................... 15
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 16
3.1.
Tổng quan lý thuyết về nợ xấu .......................................................................................................... 16
3.1.1.
Các quan điểm về nợ xấu................................................................................................................. 16
3.1.2.
Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu ......................................................................................................... 17
3.1.2.1. Nguyên nhân khách quan ........................................................................................................... 17
3.1.2.2. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................................................... 19
3.1.3.
Ảnh hưởng của nợ xấu .................................................................................................................... 20
3.1.3.1. Tác hại của nợ xấu đối với ngân hàng thương mại ................................................................... 21
3.1.3.2. Tác hại của nợ xấu đối với nền kinh tế ...................................................................................... 22
3.2.
Tổng quan lý thuyết về trích lập dự phịng rủi ro tín dụng .............................................................. 23

3.2.1.
Mức trích lập dự phịng cụ thể ........................................................................................................ 23
3.2.2.
Mức trích lập dự phịng chung ........................................................................................................ 24
3.3.

Lược khảo các nghiên cứu về nợ xấu tại Ngân hàng thương mại ..................................................... 24

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ......................................................................................................... 28
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ MỸ HƯNG....................................................... 29
4.1.
Kết quả hoạt động tín dụng ............................................................................................................... 29
4.1.1.
Khái quát hoạt động tín dụng tại chi nhánh ................................................................................... 29
4.1.2.
Quy định về phân loại nợ và trích lập dự phịng tại chi nhánh ..................................................... 31
4.1.3.
Kết quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh giai đoạn tháng 06/2015 đến hết tháng 12/2018 ........ 34
4.1.3.1. Số lượng khách hàng vay vốn ..................................................................................................... 34
4.1.3.2. Tổng dư nợ tín dụng tại chi nhánh ............................................................................................. 37
4.1.3.3. Tổng dư nợ tín dụng theo loại khách hàng ................................................................................ 39
4.1.3.4. Tỷ trọng dư nợ tín dụng của khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp trong trong
tổng dư nợ tín dụng ....................................................................................................................................... 41
4.2.
Phân tích tình hình nợ xấu, trích lập dự phịng ................................................................................ 42
4.2.1.
Tình hình nợ xấu ............................................................................................................................. 42
4.2.1.1. Nợ quá hạn, nợ xấu qua các giai đoạn về mặt số lượng ............................................................ 42
4.2.1.2. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu trên tổng dư nợ tín dụng ................................................................... 44

4.2.1.3. So sánh với các chi nhánh khác và toàn ngành ......................................................................... 50
4.2.2.
Tình hình trích lập, sử dụng dự phịng ........................................................................................... 52
4.2.2.1. Tình hình trích lập dự phịng ...................................................................................................... 52
4.2.2.2. Tình hình sử dụng quỹ dự phịng tín dụng................................................................................. 55


4.3.
Nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn, nợ xấu ........................................................................................ 55
4.3.1.
Nguyên nhân khách quan từ phía khách hàng .............................................................................. 55
4.3.2.
Nguyên nhân chủ quan từ phía chi nhánh ..................................................................................... 58
4.3.2.1. Chất lượng đội ngũ nhân viên chưa đảm bảo ............................................................................ 58
4.3.2.2. Quy trình cấp tín dụng bất cập .................................................................................................... 59
4.3.2.3. Quản lý khoản vay hậu giải ngân chưa chặt chẽ ....................................................................... 61
4.4.

Những mặt tích cực chi nhánh đã thực hiện ..................................................................................... 62

4.5.

Những khó khăn trong việc xử lý nợ xấu tại chi nhánh .................................................................... 62

TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ......................................................................................................... 64
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HẠN CHẾ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ MỸ HƯNG ................... 65
5.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ........................................................................................................................... 65
5.2. Giải pháp hạn chế nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Mỹ
Hưng ............................................................................................................................................................... 65

5.2.1. Đảm bảo thơng tin của hồ sơ vay vốn đầy đủ, chính xác ...................................................................... 66
5.2.2. Hồn thiện quy trình tín dụng ................................................................................................................ 66
5.2.3. Đảm bảo khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích, tích cực kiểm tra, giám sát khoản vay sau giải
ngân ................................................................................................................................................................... 68
5.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên ................................................................................................ 68
5.2.5. Xây dựng chiến lược phát triển tín dụng phù hợp ................................................................................. 69
5.2.6. Tích cực xử lý tài sản bảo đảm, thu hồi nợ ............................................................................................ 69

TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ......................................................................................................... 70
KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang

Bảng 2.1. Những dịch vụ cơ bản do BIDV cung cấp

5

Bảng 2.2. Số lượng khách hàng tại BIDV Phú Mỹ Hưng thời điếm 01/06/2015,
31/12/2015, 31/12/2016, 31/12/2017, 31/12/2018

9

Bảng 2.3. Thu nhập từ hoạt động tín dụng tại BIDV Phú Mỹ Hưng năm 2016, 2017 12
Bảng 2.4. Dư nợ tín dụng tại BIDV Phú Mỹ Hưng cuối năm 2016, 2017, 2018

13


Bảng 4.1. Các sản phẩm cấp tín dụng tại BIDV Phú Mỹ Hưng

30

Bảng 4.2. Phân loại nợ theo phương pháp định lượng tại BIDV Phú Mỹ Hưng

32

Bảng 4.3. Phân loại nợ theo phương pháp định tính tại BIDV Phú Mỹ Hưng

34

Bảng 4.4. Tổng hợp số lượng và tỷ trọng khoản vay tại BIDV Phú Mỹ Hưng giai đoạn
06/2015 đến 12/2018

35

Bảng 4.5. Dư nợ tín dụng tại BIDV Phú Mỹ Hưng cuối năm 2015, 2016, 2017, 2018 38
Bảng 4.6. Diễn biến số lượng nợ quá hạn, nợ xấu tại BIDV Phú Mỹ Hưng từ
30/06/2015 đến 31/12/2018

43

Bảng 4.7. Diễn biến nợ quá hạn, nợ xấu tại BIDV Phú Mỹ Hưng từ 30/06/2015 đến
31/12/2018

44

Bảng 4.8. Tỷ lệ nợ xấu tại BIDV Phú Mỹ Hưng, BIDIV và tổng thể các TCTD giai đoạn

quý 02/2015 đến quý 04/2018

52

Bảng 4.9. Hai thành phần trong quỹ dự phòng tại BIDV Phú Mỹ Hưng giai đoạn
30/06/2015 đến 31/12/2018

54


DANH MỤC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Trang
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của chi nhánh BIDV Phú Mỹ Hưng

8

Biểu đồ 4.1. Tổng dư nợ tín dụng tại BIDV Phú Mỹ Hưng giai đoạn tháng 06/2015 đến
tháng 12/2018

38

Biểu đồ 4.2. Tổng dư nợ tín dụng Khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Phú Mỹ Hưng
giai đoạn tháng 06/2016 đến hết tháng 12/2018

39

Biểu đồ 4.3. Tổng dư nợ tín dụng Khách hàng cá nhân tại BIDV Phú Mỹ Hưng giai
đoạn tháng 06/2016 đến hết tháng 12/2018

41


Biểu đồ 4.4. Cơ cấu dư nợ tín dụng tại chi nhánh BIDV Phú Mỹ Hưng từ 30/06/2015
đến 31/12/2018.

42

Biểu đồ 4.5. Diễn biến nợ quá hạn, nợ xấu tại BIDV Phú Mỹ Hưng từ 30/06/2015 đến
31/12/2018

47

Biểu đồ 4.6. Diễn biến tỷ trọng nợ quá hạn, nợ xấu trong tổng dư nợ tín dụng tại BIDV
Phú Mỹ Hưng từ 30/06/2015 đến 31/12/2018

48

Biểu đồ 4.7. Diễn biến nợ quá hạn KHDN, KHCN tại BIDV Phú Mỹ Hưng từ
30/06/2015 đến 31/12/2018

50

Biểu đồ 4.8. Diễn biến nợ xấu KHDN, KHCN tại BIDV Phú Mỹ Hưng từ 30/06/2015
đến 31/12/2018

50

Biểu đồ 4.9. Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ tín dụng giữa BIDV Phú Mỹ Hưng và tổng
thể các TCTD giai đoạn quý 2/2015- quý 4/2018

52


Biểu đồ 4.10. Tình hình biến động quỹ dự phòng tại BIDV Phú Mỹ Hưng giai đoạn
30/06/2015 đến 31/12/2018

53


Biểu đồ 4.11. Tỷ lệ cán bộ quản lý khách hàng theo bộ phận

58


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Giải nghĩa

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam

BIDV Phú Mỹ Hưng

Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi
nhánh Phú Mỹ Hưng

DPRR

Dự phòng rủi ro


IMF

Quỹ tiền tệ Quốc tế

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KHKD

Kế hoạch kinh doanh

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

STK/GTCG

Sổ tiết kiệm/ Giấy tờ có giá

TCKT


Tổ chức kinh tế

TMCP

Thương mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ


TĨM TẮT

Tiếng việt
Chức năng trung gian tín dụng là một trong những chức năng quan trọng nhất của
NHTM, đóng vai trò là cầu nối giữa người tạm thời thừa vốn và người thiếu vốn, tạo
lợi ích cho người gửi, người vay và cho cả ngân hàng. Bên cạnh lợi nhuận mang lại,
những rủi ro trong hoạt động tín dụng là vấn đề mà các NHTM cần quan tâm trong
điều hành quản lý. Nếu chất lượng tín dụng chưa cao và công tác quản trị chưa tốt sẽ
gây ra nợ xấu. Tại BIDV Phú Mỹ Hưng, việc quản trị nợ xấu là một chủ đề hết sức cần
thiết. Từ dữ liệu sơ cấp được thu thập từ báo cáo phân loại nợ và trích lập dự phịng tại

chi nhánh; dữ liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo kết quả kinh doanh chi nhánh,
nguồn từ NHNN, bài viết dùng phương pháp định tính để phân tích tình hình nợ xấu tại
chi nhánh BIDV Phú Mỹ Hưng. Theo kết quả nghiên cứu, bài viết xác định được các
nguyên nhân chủ yếu gây ra nợ xấu như: đạo đức và năng lực tài chính của khách hàng
hạn chế, quy trình tín dụng chưa chặt chẽ, chất lượng đội ngũ nhân viên chưa đảm bảo,
giám sát hậu giải ngân còn lõng lẽo… Từ những yếu tố này, tác giả đề xuất những biện
pháp phịng ngừa và giảm thiểu nợ xấu, góp phần phát triển hơn nữa chất lượng tín
dụng tại chi nhánh.
Từ khóa: Hạn chế nợ xấu, BIDV, BIDV Phú Mỹ Hưng


ABSTRACT

English
The function of credit intermediation is considered as one of the most important
functions of a commercial bank, acting as a bridge between the person temporarily in
surplus of capital and the person in need of capital, creating benefits for depositors and
borrowers and also for the bank. Besides profits, bank credit activities also contain
many risks that commercial banks need to pay attention to manage. If the credit quality
is not high and the management is not good, it will cause bad debts. At BIDV Phu My
Hung branch, the management of bad debts is a very necessary topic. Present the
primary data collected from the debt classification and provisioning report at the
branch; Secondary data collected from branch business results report, source from
SBV, the author uses qualitative methods to analyze bad debt at BIDV Phu My Hung
branch. According to the research results, the author identifies the main causes of bad
debts such as: the ethical and the limited financial capacity of customers, credit
procedures are not tight, staff quality is not assurance and supervision of postdisbursement are still loose ... From these factors, the author has proposed measures to
prevent and reduce bad debts, contributing to further development of branch operation.
Key word: limit bad debt, BIDV, BIDV Phu My Hung Branch



1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

1.1.

Lý do chọn đề tài

Ngân hàng thương mại với vai trò là một định chế tài chính trung gian, đã hình thành,
tồn tại và phát triển hàng trăm năm. Những chức năng chính của NHTM bao gồm:
chức năng trung gian tín dụng, trung gian thanh tốn và chức năng tạo tiền. Trong đó,
chức năng trung gian tín dụng được xem là một trong những chức năng quan trọng nhất
của NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trị là cầu
nối giữa người tạm thời thừa vốn và người có nhu cầu về vốn, tạo lợi ích cho người
gửi, người vay và cho cả ngân hàng thông qua chênh lệch lại suất.
Bên cạnh lợi ích mang lại, hoạt động cấp tín dụng cũng chứa đựng nhiều rủi ro mà
NHTM cần quan tâm trong công tác quản trị. Trong những năm vừa qua, các NHTM
Việt Nam vừa phải cạnh tranh với các tổ chức tín dụng trong và ngồi nước, đồng thời
chịu các cú sốc kinh tế, do đó ảnh hưởng khơng nhỏ đến hoạt động cấp tín dụng của
ngân hàng.
Thành lập từ tháng 06/2015, Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Phú Mỹ Hưng hoạt động trong thời điểm nền kinh tế Việt Nam đã phục hồi sau
giai đoạn khủng hoảng tài chính tồn cầu 2007-2008 cũng như sau cuộc khủng hoảng
bất động sản 2008 trong nước; điều này là một thuận lợi trong hoạt động cấp tín dụng
của chi nhánh. Tuy nhiên, hoạt động thu hồi nợ không đạt kết quả như mong muốn làm
cho nợ cần chú ý và nợ xấu ngày càng tăng từ năm 2017, ảnh hưởng không nhỏ đến lợi
nhuận của chi nhánh sau khi trích lập dự phịng, đặt ra nhu cầu cấp thiết phải xác định
nguyên nhân và giải pháp đảm bảo thu hồi vốn và quản trị nợ xấu nằm trong tỷ lệ an
toàn. Cụ thể, tỷ lệ nợ xấu năm 2017 tăng 88,73% so với năm 2016 và tăng 37% vào



2

năm 2018. Đó là lý do để tơi chọn thực hiện đề tài: “Hạn chế nợ xấu tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng”.
1.2.

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm giải pháp hạn chế nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Phú Mỹ Hưng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể và câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu chung, luận văn xác định ba mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất, đánh giá được tình hình nợ xấu của chi nhánh;
Thứ hai, xác định được nguyên nhân gây ra nợ xấu của chi nhánh;
Thứ ba, đề xuất biện pháp hạn chế nợ xấu tại chi nhánh.
Luận văn xoay quanh ba câu hỏi nghiên cứu sau:
Thứ nhất, tình hình nợ xấu hiện tại ở chi nhánh như thế nào?
Thứ hai, những nguyên nhân chủ yếu gây ra nợ xấu tại chi nhánh?
Thứ ba, làm thế nào để hạn chế nợ xấu tại chi nhánh?
1.3.

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là nợ xấu trong phạm vi chi nhánh BIDV Phú Mỹ
Hưng. Ở Việt Nam, nợ xấu là những khoản nợ được phân loại theo Văn bản hợp nhất
22/VBHN-NHNN ban hành ngày 06/04/2014, quy định về “phân loại nợ, trích lập và

sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng”.


3

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: luận văn xem xét đối tượng nghiên cứu trong phạm vi chi nhánh
BIDV Phú Mỹ Hưng.
Về thời gian: số liệu sử dụng để phân tích trong luận văn được thu thập trong giai
đoạn 01/06/2015 đến 31/12/2018.
1.4.

Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng phương pháp định tính, chủ yếu là:
Phương pháp thống kê mơ tả: thu thập số liệu thứ cấp từ báo cáo các năm kết quả kinh
doanh của chi nhánh và báo cáo phân loại nợ, trích lập dự phịng của chi nhánh qua
từng tháng.
Phương pháp phân tích, tổng hợp: phân tích số liệu sơ cấp thu thập được, tổng hợp, so
sánh từ đó đưa ra được kết luận đánh giá.
1.5.

Kết cấu của luận văn

Bài viết có kết cấu gồm những chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu;
Chương 2: Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Phú Mỹ Hưng và vấn đề nợ xấu tại chi nhánh;
Chương 3: Cơ sở lý thuyết về nợ xấu tại Ngân hàng thương mại;

Chương 4: Thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Phú Mỹ Hưng;
Chương 5: Đề xuất giải pháp hạn chế nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng.


4

1.6.

Ý nghĩa của luận văn

Bài viết trên cơ sở phân tích tình hình cấp tín dụng thực tế tại BIDV Phú Mỹ Hưng đã
xác định được các nguyên nhân chủ yếu gây ra nợ xấu như: đạo đức và năng lực tài
chính của khách hàng hạn chế, quy trình tín dụng chưa chặt chẽ, chất lượng đội ngũ
nhân viên chưa đảm bảo, giám sát hậu giải ngân còn lõng lẽo… Từ những yếu tố này,
tác giả đã đề xuất những giải pháp phịng ngừa và giảm thiểu nợ xấu, góp phần phát
triển hơn nữa hoạt động của chi nhánh.


5

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ MỸ HƯNG VÀ VẤN ĐỀ NỢ XẤU

2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Phú Mỹ Hưng
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam được thành lập ngày 26/04/1957 với
100% vốn nhà nước và chính thức cổ phần hóa từ ngày 27/04/2012, đã có nhiều đóng
góp tích cực cho nền kinh tế cũng như mang đến sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ

chức kinh tế, các doanh nghiệp và cá nhân trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính
ngân hàng.
Bảng 2.1. Những dịch vụ cơ bản do BIDV cung cấp
Dịch vụ
Huy động vốn

Nghiệp vụ cụ thể
Nhận tiền gửi
Phát hành giấy tờ có giá
Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác và các tổ chức tín
dụng nước ngồi, Vay vốn ngắn hạn của NHNN dưới hình
thức tái cấp vốn

Tín dụng

Cho vay
Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác
Bảo lãnh
Cấp tín dụng dưới các hình thức khác theo quy định của
NHNN

Thanh toán và ngân
quỹ

Mở tài khoản tiền gửi tại NHNN và các tổ chức tín dụng khác
Mở tài khoản cho khách hàng trong nước và ngoài nước


6


Cung ứng các phương tiện thanh toán
Thực hiện các dịch vụ thanh toàn trong nước và quốc tế
Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ
Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác do NHNN quy định
Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng
Tổ chức thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh tốn
liên ngân hàng trong nước
Các hoạt động khác
Góp vốn, mua cổ

-/-

phần của doanh
nghiệp và các TCTD
khác
Tham gia thị trường

-/-

tiền tệ do NHNN tổ
chức…
(Nguồn: www.bidv.com.vn)
Nhằm mở rộng mạng lưới hoạt động, từ năm 2013 đến nay, BIDV đã thành lập nhiều
chi nhánh mới cùng với sự sáp nhập Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Đồng bằng Sông
Cửu Long. Nằm trong lộ trình này, ngày 01/06/2015, chi nhánh Phú Mỹ Hưng được
thành lập với một trụ sở và 2 phòng Giao dịch Tân Hưng và Phú Xuân.
Khách hàng tiềm năng chi nhánh hướng đến tập trung chủ lực ở huyện Nhà Bè và quận
7. Trong đó, quận 7 là một trong số các quận có tốc độ đơ thị hố nhanh, nơi có nhiều
khu đơ thị kiểu mẫu, là cửa ngõ quan trọng của Tp.Hồ Chí Minh, đang thu hút nhiều dự
án có vốn đầu tư lớn. Huyện Nhà Bè được đánh giá đang có sự phát triển tương đồng

với quận 7 trước đây. Thêm vào đó, Nhà Bè cịn là cửa ngõ của khu vực phía Nam Sài
Gịn.


7

Đến tháng 12/2018, chi nhánh có 4 phịng giao dịch trên địa bàn huyện Nhà Bè và quận
7 như sau:
PGD Tân Hưng, số 480 – 480A Nguyễn Thị Thập, phường Tân Quy, Quận 7, Tp. Hồ
Chí Minh.
PGD Phú Xuân, số 1987 Huỳnh Tấn Phát, , Kp6, Thị trấn Nhà Bè, huyện Nhà Bè, Tp.
Hồ Chí Minh.
PGD Nguyễn Bình (khai trương ngày 04/10/2016), số 17 Nguyễn Bình, Ấp 1, xã Phú
Xuân, huyện Nhà Bè, Tp. Hồ Chí Minh.
PGD Hiệp Phước (khai trương ngày 03/11/2016), số 267 đường Nguyễn Văn Tạo, Ấp
2, xã Long Thới, huyện Nhà Bè, Tp. Hồ Chí Minh.
Trải qua hơn ba năm hoạt động, chi nhánh đã tiếp cận sâu rộng với khách hàng hiện
hữu và khách hàng tiềm năng trên địa bànVề nhân sự, số lượng luôn ổn định khoảng 80
người.
2.1.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động tại chi nhánh
Để hoạt động hiệu quả và nâng cao sự tương tác giữa các phịng ban thì mỗi đơn vị
kinh doanh đều phải tổ chức bộ máy nhân sự theo một hệ thống nhất định. Tùy vào
mục tiêu và quan điểm của những ngân hàng khác nhau mà bộ máy nhân sự này có
những đặc điểm riêng biệt. Về cơ cấu tổ chức, ban lãnh đạo chi nhánh BIDV Phú Mỹ
Hưng được tổ chức chung theo mơ hình chung của BIDV, hiện tại gồm Giám đốc, hai
Phó Giám đốc và các trưởng phó phịng các phịng ban trực thuộc.
Nhiệm vụ của Ban Giám đốc là đứng đầu điều hành toàn bộ hoạt động của chi nhánh.
Giám đốc chi nhánh chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả kinh doanh của đơn vị và báo
cáo thông tin lên Hội sở BIDV.



8

Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của chi nhánh BIDV Phú Mỹ Hưng
Giám đốc

Khối kinh doanh

Phịng
KHDN

Phịng
KHCN

Phó Giám đốc 1

Khối hỗ trợ

4
phịng
giao
dịch

Phịng
QLNB

Phịng
QLRR

Phịng

QTTD

Phịng
Giao
dịch
KH

Phịng
QLDV
Kho
quỹ

Phó Giám đốc 2

Việc bố trí hai phó giám đốc và mỗi người phụ trách một số phòng kinh doanh sẽ có
những thuận lợi như sau: Mỗi người sẽ bám sát được tình hình của phịng ban mà mình
phụ trách, từ đó sẽ nhanh chóng xử lí khi có tình huống phát sinh. Các phòng tác
nghiệp được tổ chức theo hướng mở, có sự giao lưu trao đổi thơng tin giúp tạo ra
khơng khí thoải mái, hiệu quả cơng việc được nâng cao; đồng thời đây cũng là một
biện pháp giám sát chéo giữa các phòng ban với nhau, giảm thiểu tối đa rủi ro tác
nghiệp của nhân viên.


9

2.1.2. Sơ lược hoạt động kinh doanh tại chi nhánh
Về nguồn khách hàng:
Nguồn khách hàng là luôn một vấn đề trăn trở đối với những chi nhánh mới thành lập.
Tại thời điểm thành lập, chi nhánh BIDV Phú Mỹ Hưng nhận bàn giao tạm thời số
lượng khách hàng từ BIDV Nam Kỳ Khởi Nghĩa.

Qua thời gian hoạt động, số lượng khách hàng gia tăng đều đặn, tạo nên nền tảng cho
các hoạt động huy động vốn, tín dụng và dịch vụ. Số lượng khách hàng tăng một mặt
do tiếp thị khách hàng tại quầy, mặt khác là nguồn lực từ các doanh nghiệp trả lương
tại chi nhánh. Một số cơ quan, doanh nghiệp có số lượng nhân viên lớn mở tài khoản
tại chi nhánh như: Bệnh viện nhân dân Gia Định, Bệnh viện Ung bướu Tp. Hồ Chí
Minh, Cơng an Nhà Bè, Công ty cổ phần QH Plus, Công ty TNHH liên doanh
TopCake, Công ty cổ phần thực phẩm Golden Star… Trong năm 2017, công tác phát
triển khách hàng mới được chú trọng.
Bảng 2.2. Số lượng khách hàng tại BIDV Phú Mỹ Hưng thời điếm 01/06/2015,
31/12/2015, 31/12/2016, 31/12/2017, 31/12/2018.
STT

Số
lượng

01/06/2015 31/12/2015 31/12/2016 31/12/2017 31/12/2018

1

KHCN

250

1,287

5,890

13,407

18,771


2

KHDN

30

68

225

379

538

Tổng

280

1,355

6.115

13,786

19,309

(Nguồn: Báo cáo số lượng khách hàng 2015 – 2019 của BIDV Phú Mỹ Hưng)
Trong năm 2018, nền khách hàng gia tăng cả về lượng và chất. Tổng số khách hàng cá
nhân đạt 18,771 khách hàng, tăng 40% so với năm 2017, với tỷ lệ có hoạt động đạt



10

74.5%, vượt xa trung bình khu vực Tp.HCM là 48%. Số lượng Doanh nghiệp hơn 500
tài khoản hoạt động.
Về lợi nhuận:
Năm 2017, BIDV Phú Mỹ Hưng xếp loại Hoàn thành nhiệm vụ. Lợi nhuận trước thuế
đạt 7.58 tỷ đồng, giảm 38.12% so với năm 2016, nguyên nhân của sự sụt giảm chính là
do phải bàn giao lại dư nợ cũng như số dư huy động vốn cho chi nhánh Nam Kỳ Khởi
Nghĩa, đây là năm đầu tiên chi nhánh tự thân hoạt động, là quá trình tạo nền tảng cho
giai đoạn hoạt động sau này.
Năm 2018, dưới sự chỉ đạo quyết liệt và chủ động từ Ban Giám đốc, kết quả kinh
doanh hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Hoạt động của chi nhánh có sự tăng trưởng mạnh
về quy mơ và chuyển biến tốt về hiệu quả kinh doanh: Chênh lệch thu chi 42.3 tỷ, lợi
nhuận trước thuế đạt 23.85 tỷ đồng, hoàn thành 114% kế hoạch kinh doanh, tăng
trưởng 215% từ mức 7,58 tỷ năm 2017. Theo đó, lợi nhuận trước thuế bình quân đầu
người đã tăng mạnh từ mức 91 triệu đồng/người lên 380 triệu đồng/người, điều này cho
thấy tốc độ tăng trưởng lợi nhuận cao hơn tốc độ tăng nhân sự.
Mặt khác, cơ cấu thu nhập ghi nhận sự chuyển biến mạnh ở nguồn thu từ dịch vụ, nổi
bật là dịch vụ tài trợ thương mại và bảo lãnh.
Mặc dù chưa hoàn thành kế hoạch tăng trưởng được giao nhưng nhìn chung nguồn vốn
tiếp tục phát triển: Tổng nguồn vốn tăng trưởng 23% so với năm 2017. Công tác kiểm
tra, giám sát tiếp tục thực hiện tốt, hạn chế tối đa những sai sót trong q trình tác
nghiệp.
Về cơ cấu thu nhập:
Năm 2017 về trước, về cơ bản chi nhánh đã triển khai đầy đủ các sản phẩm,dịch vụ
hiện có của BIDV nhưng kết quả đạt được chưa cao, nguồn thu dịch vụ vẫn phụ thuộc
vào một số dịch vụ.



11

Năm 2018, cơ cấu thu nhập ghi nhận sự chuyển biến mạnh ở nguồn thu từ dịch vụ, nổi
bật là dịch vụ tài trợ thương mại và bảo lãnh: Thu dịch vụ thuần năm 2018 đạt 12,49 tỷ
đồng, hoàn thành 139% kế hoạch kinh doanh năm 2018, tăng trưởng 79% so với năm
2017 và đóng góp 19% tổng thu nhập tồn chi nhánh.
Theo thơng báo 60/TB-QLNB cùa Phịng Quản lý nội bộ ngày 07/05/2019, năm 2019,
huy động vốn của chi nhánh có tốc độ tăng trưởng tốt, đạt 2,873.72 tỷ đồng, đạt 110%
kế hoạch quý 2/2019. Dư nợ cuối kỳ đạt 1,941.96 tỷ đồng, tương đương 92% kế hoạch
quý 2/2019. Các chỉ tiêu chính về lợi nhuận trước thuế, thu dịch vụ tăng trưởng ổn
định. Trong tháng 04/2019, tỷ lệ nợ xấu tiếp tục giảm còn 0.49% nhưng nợ quá hạn
chiếm tỷ trọng cao.
Trải qua gần bốn năm hoạt động, tình hình kinh doanh tại chi nhánh chuyển biến tích
cực theo hướng đẩy mạnh các hoạt động cung cấp dịch vụ phi tín dụng, mang về tỷ
trọng thu nhập ngồi lãi ngày càng cao trong cơ cấu thu nhập.
2.2. Sơ lược tình hình cấp tín dụng và nợ xấu tại BIDV Phú Mỹ Hưng
Thành lập từ chi nhánh gốc là BIDV Nam Kỳ Khởi Nghĩa, trong năm rưỡi đầu hoạt
động, chi nhánh chủ yếu hướng đến mảng dịch vụ và được nhận chuyển giao quản lý
dư nợ tín dụng từ chi nhánh gốc. Tín dụng tự thân trong giai đoạn này tăng trưởng
chậm và tỷ lệ nợ quá hạn chưa phát sinh nhiều; dư nợ nhận chuyển giao không phát
sinh nợ xấu do nguồn khách hàng có tình hình kinh doanh tốt. Trong năm 2017, dư nợ
KHDN giảm do trả lại dự án Hồ Tràm về chi nhánh gốc, chất lượng tín dụng cá nhân
có phần giảm sút.
Năm 2017, BIDV Phú Mỹ Hưng xếp loại Hoàn thành nhiệm vụ. Lợi nhuận trước thuế
đạt 7.58 tỷ đồng, giảm 38.12% so với năm 2016, nguyên nhân của sự sụt giảm chính là
do phải bàn giao lại dư nợ cũng như số dư huy động vốn cho chi nhánh Nam Kỳ Khởi


12


Nghĩa, đây là năm đầu tiên chi nhánh tự thân hoạt động, là quá trình tạo nền tảng cho
giai đoạn hoạt động sau này.
Bảng 2.3. Thu nhập từ hoạt động tín dụng tại BIDV Phú Mỹ Hưng năm 2016, 2017
Đơn vị tính: tỷ đồng, %

TT

Thu nhập/Chi

Thực hiện

Thực hiện

TT so với

% TT so

phí

31/12/2016 31/12/2017 năm 2016 với 2016

Thu rịng từ tín
dụng

25.49

5.57

-19.92


-78.15%

3.27

3.62

0.35

10.70%

22.23

1.95

-20.28

-91.23%

Thu rịng tín dụng
1

dân cư
Thu rịng tín dụng

2

TCKT

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 của BIDV Phú Mỹ

Hưng)
Đến năm 2018, cơng tác tín dụng có sự chuyển biến mạnh cả về doanh nghiệp lẫn tín
dụng thơng thường (loại trừ cầm cố STK/GTCG): tốc độ tăng trưởng tín dụng doanh
nghiệp là 98%, đạt 1,174 tỷ đồng, tín dụng bán lẻ tăng trưởng 133%, đạt 577 tỷ đồng..
Trong giai đoạn tăng trưởng này, chất lượng tín dụng giảm sút bắt đầu đặt ra nhiệm vụ
cấp bách cho các cấp lãnh đạo chi nhánh về thẩm định phát vay và quản lý sau giải
ngân khi phát sinh một biểu hiện như:
Nợ quá hạn và nợ xấu tăng nhanh:


13

So với năm 2016, chất lượng khoản cấp tín dụng năm 2017 tại chi nhánh giảm sút, đã
phát sinh nhóm 5. Năm 2016, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ tín dụng là 0.71%, năm 2017
là 1.34%, năm 2018 tăng lên 1.85%.
Tỷ lệ nợ nhóm 2 tăng từ 0.44% (năm 2017) lên 0.86% (năm 2018). Năm 2018, cơng
tác tín dụng tăng trưởng tốt nhưng trong cơng tác kiểm sốt chất lượng tín dụng chưa
hiệu quả. Nợ quá hạn vượt 174% so với năm 2017, trong khi dư nợ chỉ tăng ở mức
82%.
Theo báo cáo kết quả kinh doanh thời điểm ngày 31/12/2016, 31/12/2017, 31/12/2018,
dư nợ tín dụng từ nhóm 2 trở lên như bảng 2.4. Theo số liệu trình bày, nợ quá hạn ngày
càng tăng về mặt tuyệt đối và có một số khoản nợ lớn chưa xử lý được bị chuyển sang
nhóm cao hơn làm cho dự phịng phải trích nhiều hơn.

Bảng 2.4. Dư nợ tín dụng tại BIDV Phú Mỹ Hưng cuối năm 2016, 2017, 2018
Đơn vị tính: triệu đồng

Thời gian

Tổng dư nợ


Tổng nợ quá hạn

Tổng nợ xấu

30/06/2015

1,051,375

-

-

31/12/2015

1,218,791

739

-

31/12/2016

1,548,171

31,938

11,037

31/12/2017


1,099,191

16,698

14,772

31/12/2018

1,804,182

36,880

33,329

(Nguồn: Báo cáo phân loại nợ theo tháng tại BIDV Phú Mỹ Hưng từ 06/2015 đến
12/2018)


14

Cơ cấu lại một số khoản nợ về thời gian vay vốn và/ hoặc kỳ trả nợ, số tiền trả nợ hàng
kỳ:
Một số khách hàng gặp trục trặc trong cuộc sống vì nguyên khách quan dẫn đến thiếu
hụt nguồn thu nhập trả nợ, đề nghị cơ cấu số tiền trả nợ hàng kỳ, điều này nằm ngoài
dự kiến trong quá trình xét duyệt hồ sơ dẫn đến chuyển nhóm nợ, chi nhánh phải trích
lập dự phịng, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng giảm sút. Chẳng hạn, nợ nhóm 4 có
trường hợp khách hàng Nguyễn Văn Dũng, đây là cán bộ làm việc tại chi nhánh BIDV
Nam Sài Gòn. Trong quá trình thẩm định hồ sơ, khách hàng được đánh giá tốt, có thiện
chí và khả năng trả nợ bình thường. Tuy nhiên, cuối năm 2016, gia đình khách hàng có

người mắc bệnh hiểm nghèo, khách hàng phải đề nghị cơ cấu lại số tiền gốc để thanh
toán tiền chữa bệnh.
Một số khoản nợ quá hạn phải khởi kiện và một số vấn đề pháp lý liên quan:
Các khoản cấp tín dụng có tài sản bảo đảm, mặc dù an tồn hơn nhưng khi xảy ra tranh
chấp pháp lý khơng xử lý được tài sản sẽ gây thiệt hại nặng nề hơn cấp tín dụng khơng
có tài sản bảo đảm. Một vấn đề cần chú ý là tính hợp lệ, hợp pháp của hợp đồng thế
chấp tài sản và giá trị của tài sản bảo đảm.
Công tác xử lý nợ q hạn, nợ xấu cịn chậm:
Cơng tác xử lý rủi ro của Cơng ty Vietech chưa có tiến triển mới, làm phát sinh trích
lập dự phịng 10 tỷ đồng trong năm 2018.
Như vậy, đi kèm với chiến lược tăng trưởng tín dụng, quản trị nợ xấu tại chính nhánh
là một trong những chỉ tiêu đang được quan tâm quản trị hàng đầu.


×