Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng thanh khoản bằng chứng thực nghiệm tại các ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

ĐINH HOÀNG MINH NGỌC

TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN KHẢ NĂNG THANH
KHOẢN: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ

TP. HCM - năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

ĐINH HOÀNG MINH NGỌC

LUẬN VĂN THẠC SỸ

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ NGÀNH: 8 34 02 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN CHÍ ĐỨC



TP. HCM, năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng, luận văn “Tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng
thanh khoản: bằng chứng thực nghiệm tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” là
bài nghiên cứu của chính tôi.
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước
đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 4 năm 2019
Tác giả

Đinh Hoàng Minh Ngọc


LỜI CÁM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng
dẫn, giúp đỡ nhiệt tình, qu

áu của các thầy cô, các đồng nghiệp, các ạn hữu và

gia đình của tôi. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lời cảm
ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu và Phòng đào tạo sau đại học trường Đại học Ngân Hàng TP. Hồ Chí
Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn
thành luận văn.

Tiến s Nguy n

h Đức, người thầy k nh yêu đã hướng dẫn nhiệt tình, tận tâm

giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để cho tôi hoàn thành luận văn này.
Các thành viên trong lớp cao học H18 2 – Trường Đại Học Ngân Hàng TP H M
và các đồng nghiệp của tôi đã động viên, đồng hành và giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập.
Đặc iệt, xin chân thành cảm ơn gia đình đã luôn luôn động viên, giúp đỡ để tôi có
thể hoàn thành xong chương trình học tập này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 4 năm 2019
Tác giả

Đinh Hoàng Minh Ngọc


i

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................................. vii
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .......................................................................1
1.1

Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................3


1.2.1

Mục tiêu tổng quát ..................................................................................3

1.2.2

Mục tiêu cụ thể .......................................................................................3

1.3

Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................3

1.4

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................4

1.4.1

Đối tượng nghiên cứu .............................................................................4

1.4.2

Phạm vi nghiên cứu ................................................................................4

1.5

Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................4

1.5.1


Phương pháp định tính ............................................................................4

1.5.2

Phương pháp định lượng.........................................................................4

1.6

Kết cấu của luận văn ...................................................................................5

1.7

Đóng góp của đề tài .....................................................................................5

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..........................................................................................6
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ KHẢ NĂNG
THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................7
2.1

Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ..............................................7

2.1.1

Khái niệm tín dụng và rủi ro tín dụng.....................................................7

2.1.1.1

Khái niệm tín dụng ngân hàng .........................................................7


2.1.1.2

Khái niệm rủi ro tín dụng .................................................................7

2.1.2

Nguyên nhân và phân loại rủi ro tín dụng ..............................................8

2.1.2.1

Nguyên nhân phát sinh .....................................................................8

2.1.2.2

Phân loại rủi ro tín dụng...................................................................9

2.1.3

Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng ......................................................9

2.1.3.1

Nợ xấu ............................................................................................10

2.1.3.2

Tỷ lệ dự phòng rủi ro .....................................................................11


ii


2.1.3.3
2.2

Quy mô cấp tín dụng ......................................................................12

Khả năng thanh khoản của ngân hàng thƣơng mại ...............................12

2.2.1

Khái niệm thanh khoản .........................................................................12

2.2.2

Cung, cầu thanh khoản và trạng thái thanh khoản ròng .......................13

2.2.2.1

Cung thanh khoản ..........................................................................13

2.2.2.2

Cầu thanh khoản.............................................................................14

2.2.2.3

Trạng thái thanh khoản ròng ..........................................................15

2.2.3


Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh khoản ........................................16

2.2.3.1

Chỉ số trạng thái tiền mặt ...............................................................16

2.2.3.2

Chỉ số chứng khoán thanh khoản ...................................................16

2.2.3.3

Chỉ số năng lực cho vay .................................................................17

2.2.3.4

Tỷ lệ vốn tự có so với tổng tài sản .................................................17

2.2.3.5

Tỷ lệ Tín dụng so với Tiền gửi ......................................................17

2.2.4

Các nguyên nhân gây mất khả năng thanh khoản.................................18

2.2.4.1

Các nguyên nhân bên trong ngân hàng ..........................................18


2.2.4.2

Các nguyên nhân bên ngoài ngân hàng..........................................19

2.3 Tổng quan các nghiên cứu về sự tác động của rủi ro tín dụng đến khả
năng thanh khoản ................................................................................................21
2.3.1

Các nghiên cứu ngoài nước ..................................................................21

2.3.2

Các nghiên cứu trong nước ...................................................................23

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................25
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................26
3.1

Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................26

3.1.1

Phương pháp thống kê mô tả ................................................................26

3.1.2

Phương pháp phân t ch hồi quy ............................................................26

3.2


Xây dựng giả thuyết nghiên cứu ..............................................................26

3.2.1

Giả thuyết về rủi ro tín dụng .................................................................27

3.2.2

Giả thuyết về vốn chủ sở hữu ...............................................................27

3.2.3

Giá thuyết về Quy mô ngân hàng .........................................................28

3.3

Mô hình nghiên cứu ...................................................................................28

3.3.1

Các biến nghiên cứu .............................................................................28


iii

3.3.1.1

Biến phụ thuộc ...............................................................................28

3.3.1.2


Biến độc lập ...................................................................................29

3.3.2

Dữ liệu nghiên cứu................................................................................32

3.3.3

Mô hình nghiên cứu ..............................................................................33

3.3.3.1

Mô hình lý thuyết ...........................................................................33

3.3.3.2

Đề xuất mô hình nghiên cứu ..........................................................33

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................34
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................35
4.1

Thống kê mô tả ..........................................................................................35

4.1.1

Biến LIQ ...............................................................................................35

4.1.2


Biến NPL ..............................................................................................36

4.1.3

Biến LLR ..............................................................................................37

4.1.4

Biến TLA ..............................................................................................38

4.1.5

Biến CAP ..............................................................................................39

4.1.6

Biến SIZE .............................................................................................40

4.2

Phân tích tƣơng quan ................................................................................42

4.2.1

Ma trận hệ số tương quan .....................................................................42

4.2.2

Chỉ số phóng đại phương sai VIF .........................................................42


4.3

Kết quả phân tích hồi quy.........................................................................43

4.3.1

Kết quả ước lượng theo mô hình Pools OLS ........................................43

4.3.2

Kết quả ước lượng theo mô hình FEM .................................................44

4.3.3

Kết quả ước lượng theo mô hình REM.................................................45

4.4

So sánh và lựa chọn mô hình ....................................................................46

4.4.1

So sánh với mô hình Pools OLS ...........................................................47

4.4.2

So sánh mô hình FEM và REM ............................................................48

4.5


Kiểm định các giả thuyết hồi quy và khắc phục khuyết tật mô hình ...49

4.5.1

Kiểm định các giả thuyết hồi quy .........................................................49

4.5.1.1

Đa cộng tuyến ................................................................................49

4.5.1.2

Phương sai sai số thay đổi ..............................................................49

4.5.1.3

Tự tương quan ................................................................................50

4.5.2

Khắc phục khuyết tật mô hình ..............................................................51


iv

4.6

Thảo luận kết quả ......................................................................................52


KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ........................................................................................53
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................55
5.1

Kết luận ......................................................................................................55

5.2

Đề xuất giải pháp nâng cao khả năng thanh khoản với các NHTM .....55

5.2.1

Nâng cao chất lượng tín dụng và xử lý nợ xấu .....................................55

5.2.1.1

Nâng cao chất lượng tín dụng ........................................................55

5.2.1.2

Xử lý nợ xấu ...................................................................................56

5.2.1.3

Nâng cao chất lượng công tác định giá tài sản đảm ảo ................57

5.2.2

Tăng vốn chủ sở hữu.............................................................................58


5.2.3

Tăng tài sản gắn liền với việc phân bổ sử dụng tài sản hợp lý .............58

5.3

Kiến nghị với chính phủ và NHNN ..........................................................59

5.3.1

Kiến nghị đối với Chính phủ ................................................................59

5.3.1.1 Tòa Án nhân dân, Tổng cục thi hành án và Bộ công án cùng hỗ trợ
hợp tác để công tác xử lý nợ xấu có tính khả thi cao ......................................59
5.3.1.2 Chính phủ cơ cấu nền kinh tế, thúc đẩy thị trường phát triển, nâng
cao năng lực doanh nghiệp cùng các ch nh sách vĩ mô khác để nợ xấu được
xử lý hiệu quả hơn...........................................................................................60
5.3.2

Kiến nghị đối với NHNN ......................................................................62

5.3.2.1

Hoàn thiện môi trường pháp lý, ổn định môi trường kinh doanh ..62

5.3.2.2 Tăng cường công tác thanh tra giám sát ngân hàng và dự báo thị trường
tài chính ngân hàng............................................................................................66
5.3.2.3 Tiếp tục triển khai chiến lược đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
chất lượng cao làm việc tại NHNN về nghiệp vụ quản l RRTK đáp ứng được
yêu cầu, trình độ, năng lực chuyên môn .........................................................68

KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ........................................................................................69
KẾT LUẬN ..............................................................................................................71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................73


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
ACB

: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu Việt Nam

BCTC

: Báo cáo tài chính

BIDV

: Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam

CAR

: Capital Adequacy Ratio

DPRR

: Dự phòng rủi ro

FEM


: Fixed Effects Model

KLB

: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long

FLGS

: Feasible Generalized Least Squares

GDP

: Gross Domestic Product

IMF

: International Monetary Fund

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần


NPL

: Non - performing loans

REM

: Random Effects Model

ROA

: Return on Assets

ROE

: Return on Equity

RR

: Rủi ro

RRTD

: Rủi ro tín dụng

RRTK

: Rủi ro thanh khoản

SCB


: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn

SHB

: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn- Hà Nội

SGB

: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn ông thương

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TPB

: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong

VCSH

: Vốn chủ sở hữu


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

STT


Trang

ảng 1.1

Số lượng, loại hình các NHTM Việt Nam

1

ảng 3.1

Tổng hợp các iến nghiên cứu và kỳ vọng dấu

32

ảng 4.1

Thống kê mô tả giá trị các iến trong mô hình nghiên cứu

35

ảng 4.2

Ma trận hệ số tương quan

43

ảng 4.3

hỉ số phóng đại phương sai VIF


44

ảng 4.4

Kết quả ước lượng theo mô hình Pools OLS

45

ảng 4.5

Kết quả ước lượng theo mô hình FEM

46

ảng 4.6

Kết quả ước lượng theo mô hình REM

47

ảng 4.7

Tổng hợp kết quả ước lượng của a mô hình Pools OLS,
FEM, REM

49

ảng 4.8


Kết quả kiểm định reusch- Pagan

50

ảng 4.9

Kết quả kiểm định Hausman

51

ảng 4.10
Bảng 4.11

Kiểm định Phương sai sai số thay đổi trong mô hình
REM

52

Kiểm định Tự tương quan trong mô hình REM

53

ảng 4.12

Mô hình REM sau khi loại ỏ iến thừa

54

ảng 4.13


Kết quả hồi quy theo FLGS

55


vii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Tên bảng

STT
iểu đồ 1.1
iểu đồ 4.1

Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch các NHTM đến
30/06/2018
Tỷ lệ dự trữ các tài sản thanh khoản các NHTM giai đoạn
2008- 2017

Trang
2

36

iểu đồ 4.2

Tỷ lệ nợ xấu hệ thống NHTM giai đoạn 2008- 2018

37


iểu đồ 4.3

Tỷ lệ Dự phòng đã tr ch/Dự phòng phải tr ch

38

iểu đồ 4.4

Số dự phòng rủi ro đã tr ch lập của các NHTM

39

iểu đồ 4.5
iểu đồ 4.6
iểu đồ 4.7
iểu đồ 4.8

Tổng t n dụng hệ thống NHTM đối với nền kinh tế qua
các năm
Vốn chủ sở hữu toàn hệ thống NHTM giai đoạn 20112017
Tổng tài sản các NHTM Việt Nam thời điểm 31/12/2017
Tổng tài sản của các NHTM Việt Nam giai đoạn 20082017

40

41
42
43



1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống ngân hàng tại Việt Nam đã có ước phát triển dài trong khoảng 30 năm
trở lại đây. Từ đầu những năm 90, hệ thống ngân hàng nước ta còn khá ít về số
lượng với 4 NHTM nhà nước, 4 NHTM P và 1 ngân hàng liên doanh. T nh đến
cuối năm 2017 hệ thống đã hơn 90 ngân hàng hoạt động với nhiều loại hình như
NHTM nhà nước, NHTMCP, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài và các chi nhánh ngân hang nước ngoài tại Việt Nam.
Bảng 1.1: Số lượng, loại hình các NHTM Việt Nam
LOẠI HÌNH
Ngân hàng thương
mại nhà nước
Ngân hàng thương
mại cổ phần
Ngân hàng liên doanh
Ngân hàng 100% vốn
nước ngoài
Chi nhánh ngân hàng
nước ngoài
Tổng cộng

1991

1995

2001

2005 2011


2015

2016 2017

4

4

5

5

5

7

7

7

4
1

48
4

39
4


37
4

37
5

28
3

28
2

28
2

0

0

0

0

5

5

6

9


0

18

26

29

54

50

51

49

9
74
74
75 106
93
94
95
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ áo cáo thường niên của NHNN

Đi kèm theo việc phát triển về số lượng là yêu cầu nâng cao chất lượng của mỗi
NHTM nói riêng và của toàn hệ thống nói chung. Trong những năm qua, chất lượng
phục vụ của các NHTM ngày càng được nâng cao, sản phẩm ngày càng đa dạng và
nhất là năng lực tài chính của các ngân hàng không ngừng được củng cố, quy mô

hoạt động được mở rộng. Mạng lưới ngân hàng không những bao phủ thị trường
nội địa mà còn phát triển mạng lưới sang một số nước trong khu vực như
ampuchia, Lào, Singapore, Hong Kong… Theo tổng hợp các báo cáo tài chính từ
các NHTM t nh đến thời điểm giữa năm 2018, cả nước ta có tổng cộng 95 ngân
hàng cùng với gần 9000 chi nhánh, phòng giao dịch trải dài khắp cả nước.


2

61

70

86

89

117

162

162

165

207

219

232


254

272

284

312

354

388

496

552

1044

1162

2232

Biểu đồ 1.1: Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch các NHTM đến 30/06/2018

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ báo cáo tài chính các NHTM
Tuy nhiên bên cạnh việc tăng về quy mô và số lượng, các ngân hàng muốn tồn tại
và phát triển bền vững cần phải có năng lực quản trị, đặc biệt là quản trị khả năng
thanh khoản. Không quản trị tốt khả năng thanh khoản, các NHTM có thể đối mặt
với nhiều hậu quả nghiêm trọng như giảm năng lực tài chính, giảm uy tín hoặc thậm

chí có thể phá sản.
Việc nghiên cứu về tình trạng thanh khoản là chủ đề được quan tâm bởi giới chuyên
môn cả trong và ngoài nước, bởi đây là đề tài mang nhiều

nghĩa cả lý luận lẫn

thực ti n. Một trong những nhiệm vụ hàng đầu mà người quản trị ngân hàng cần
luôn lưu tâm đó là duy trì khả năng thanh khoản của ngân hàng một cách thường
xuyên, liên tục với chi phí thấp nhất. Để giải quyết được vấn đề đó, nhà quản lý cần
hiểu rõ những nguyên nhân làm mất khả năng thanh khoản của ngân hàng mình.
Hiểu rõ về những nguyên nhân gây mất an toàn thanh khoản không chỉ giúp cho
NHTM giảm được những tổn thất hữu hình như doanh thu, lợi nhuận mà còn giúp
cho NHTM bảo vệ được những giá trị vô hình như uy t n, thương hiệu.
Theo Bryant (1980), một trong những yếu tố tác động đến khả năng thanh khoản
của NHTM là rủi ro tín dụng. Aspach và cộng sự (2005), Vodova (2011), Chung và
cộng sự (2009), Cai và Zhang (2017)… cũng đã có những nghiên cứu thực nghiệm


3

tại các nền kinh tế Anh, zech, Ukraina… chứng minh rằng rủi ro tín dụng thực tế
có tác động đến khả năng thanh khoản.
Rủi ro tín dụng và mất an toàn thanh khoản được xem là hai rủi ro thường trực với
ngân hàng thương mại. Trong khi rủi ro tín dụng là rủi ro do người đi vay không thể
chi trả tiền lãi hoặc tiền gốc đủ và đúng hạn cho ngân hàng thì mất an toàn thanh
khoản là việc ngân hàng không đáp ứng được nhu cầu thanh khoản hay rút tiền của
khách hàng. Vì ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính nhận tiền gửi của
những người tạm thời thừa vốn và sau đó cho những người thiếu vốn vay lại nên khi
việc thu hồi nợ của ngân hàng bị trì hoãn thì liệu ngân hàng có nguồn nào khác để
chi trả cho người gửi tiền của mình hay không? Hay nói cách khác, việc xảy ra rủi

ro tín dụng có làm ảnh hưởng gì tới khả năng thanh khoản trong ngân hàng thương
mại không?
Xuất phát từ nhu cầu thực tế, nhằm tìm ra sự tác động của rủi ro tín dụng lên khả
năng thanh khoản trong NHTM tại Việt Nam, từ đó nâng cao khả năng thanh khoản
tại các NHTM Việt Nam, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài “Tác động của rủi ro
tín dụng đến khả năng thanh khoản: bằng chứng thực nghiệm tại các ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam” cho luận văn thạc s này.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Đề tài nghiên cứu sự tác động của RRTD đến khả năng thanh khoản NHTM Việt
Nam giai đoạn 2008-2017 để nâng cao khả năng thanh khoản của các NHTM trong
hệ thống.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu sự tác động của rủi ro tín dụng lên khả năng thanh khoản của các
NHTM Việt Nam giai đoạn 2008- 2017.
- Đề ra những kiến nghị nhằm nâng cao khả năng thanh khoản của các NHTM
Việt Nam.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu


4

- Việc xảy ra rủi ro tín dụng có làm ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản trong
ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2008- 2017 không ?
- Sự tác động rủi ro tín dụng lên khả năng thanh khoản gây ảnh hưởng như thế nào
đến khả năng thanh khoản của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2008- 2017 ?
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là sự tác động của rủi ro tín dụng lên khả năng
thanh khoản của các NHTM tại Việt Nam.

1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi không gian: 20 ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam

-

Phạm vi thời gian: từ năm 2008 đến năm 2017

1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
1.5.1 Phương pháp định tính
Phương pháp so sánh, di n dịch: từ những lý luận về NHTM, khả năng thanh khoản
và rủi ro tín dụng, đề tài nghiên cứu tình hình quản trị rủi ro tín dụng và quản trị
thanh khoản của của các NHTM tại Việt Nam trong những năm gần đây. Song song
đó là tiến hành so sánh với các năm, nhằm hiểu rõ tình hình hoạt động của NHTM
nói chung và quản trị rủi ro tín dụng, quản trị thanh khoản nói riêng.
Phương pháp thống kê mô tả: đề tài thu thập dữ liệu sơ cấp từ 20 NHTM trong vòng
10 năm gần nhất để từ đó tạo thành dữ liệu bảng (panel data), tiến hành phân tích
ước lượng. Từ những phân t ch ước lượng đó, có thể thấy được sự tác động của rủi
ro tín dụng lên khả năng thanh khoản.
Phương pháp phân t ch và tổng hợp: đánh giá mức độ tác động mạnh, yếu của rủi ro
tín dụng lên khả năng thanh khoản trong ngân hàng thương mại.
Phương pháp quy nạp: từ những phân t ch định lượng, tác giả tổng hợp kết quả
nghiên cứu và đưa ra kiến nghị cho đề tài.
1.5.2 Phương pháp định lượng


5

Để xác định tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng thanh khoản trong NHTM,

tác giả sử dụng mô hình hồi quy dữ liệu bảng (Panel Data Regression).
Mô hình phù hợp cho nghiên cứu được lựa chọn qua việc ước lượng bằng mô hình
Pools OLS, mô hình Fixed Effects (FEM) và mô hình Random Effects (REM),
đồng thời sử dụng kiểm định nhân tử Lagrange để kiểm định hai mô hình Pools
OLS và mô hình REM, mô hình nào là phù hợp hơn trong nghiên cứu này. Bên
cạnh đó, tác giả dùng kiểm định Hausman để kiểm định mức độ phù hợp giữa mô
hình FEM và mô hình REM để chọn ra mô hình phù hợp nhất giữa ba mô hình trên.
Mô hình phù hợp hơn cho nghiên cứu được kiểm định vi phạm các giả thuyết hồi
quy (đa cộng tuyến, phương sai sai số thay đổi, tư tương quan) và tiến hành khắc
phục các khuyết tật của mô hình (nếu có).
Phần mềm Stata 13 được sử dụng để xác định kết quả nghiên cứu này.
1.6 Kết cấu của luận văn
hương 1: Giới thiệu đề tài
hương 2: ơ sở lý luận
hương 3: Phương pháp nghiên cứu
hương 4: Kết quả nghiên cứu
hương 5: Kết luận và khuyến nghị
1.7 Đóng góp của đề tài
Nghiên cứu đã cho thấy được tác động của RRTD lên khả năng thanh khoản của các
NHTM trong giai đoạn từ 2008-2017 khi mà những nghiên cứu về đề tài này ở nước
ta vẫn còn chưa đa dạng.
Nghiên cứu đã lượng hóa được mức độ tác động của sự rủi ro tín dụng đến khả năng
thanh khoản của ngân hàng thông qua hai chỉ tiêu là tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ trích lập
DPRR.


6

Xuất phát từ kết quả mô hình, từ sự tác động của RRTD lên khả năng thanh khoản
và mức độ của tác động đó, nghiên cứu đưa ra các kiến nghị hữu ích cho Chính Phủ,

NHNN và các NHTM nhằm giúp cho việc quản lý và nâng cao khả năng thanh
khoản.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Các NHTM Việt Nam đã phát triển lớn mạnh trong những năm vừa qua và ngày
càng chứng tỏ được vai trò của mình trong hệ thống kinh tế, tài chính của quốc gia.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được đó, hoạt động của các NHTM hiện
nay cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro xuất phát từ các yếu tố bên trong lẫn bên ngoài ngân
hàng. Tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài với mong muốn tìm ra những bằng chứng
thực nghiệm về sự tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng thanh khoản của
NHTM Việt Nam. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng
thanh khoản của NHTM nói riêng và cho cả hệ thống nói chung. Ở chương 1, tác
giả đã giới thiệu tổng quan về lý do lựa chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng, phương
pháp nghiên cứu và kết cấu chính của đề tài. Những khái quát an đầu này sẽ giúp
người đọc có cái nhìn sơ ộ về đề tài nghiên cứu của tác giả, giúp hiểu rõ hơn các
nội dung sẽ được trình bày tiếp ở các chương sau.


7

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ KHẢ NĂNG
THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
2.1.1 Khái niệm tín dụng và rủi ro tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là mối quan hệ giữa hai chủ thể dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau, trong đó
có sự chuyển giao có thời hạn một lượng giá trị từ ph a người sở hữu sang người sử
dụng và người sử dụng sẽ hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn an đầu vào thời điểm
đáo hạn. Có nhiều loại tín dụng phổ biến có thể kể đến như t n dụng thương mại, tín
dụng nhà nước và tín dụng ngân hàng.
“T n dụng ngân hàng là việc ngân hàng chấp thuận để khách hàng sử dụng một

lượng tài sản (bằng tiền, tài sản thực hoặc uy t n) trên cơ sở lòng tin khách hàng có
khả năng hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn”. (Nguy n Văn Tiến, 2012)
Từ định nghĩa trên ta có thể thấy, tín dụng ngân hàng chính là việc chuyển nhượng
tạm thời một lượng vốn mà trong đó NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay và cho
vay. Với tư cách là một trung gian tài ch nh, NHTM đi vay của người tạm thời thừa
vốn trong nền kinh tế và cho người tạm thời thiếu hụt vốn vay lại với niềm tin rằng
sẽ được hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi vào ngày đến hạn. Các hình thức cấp tín dụng
phổ biến trong NHTM có thể kể đến như cho vay, cho thuê tài ch nh, ảo lãnh, chiết
khấu, phát hành tín dụng thư, ao thanh toán…
2.1.1.2 Khái niệm rủi ro tín dụng
RRTD được định nghĩa là loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh toán được
nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ (Thomas Fitch,
1977). Có thể hiểu đơn giản, rủi ro tín dụng là những rủi ro làm phát sinh tổn thất
trong quá trình cấp tín dụng mà trong đó người đi vay không có khả năng trả nợ
(gốc hoặc lãi), hoặc trả nợ không đúng thời hạn đã cam kết cho ngân hàng.


8

RRTD là một trong những mối lo ngại của ngân hàng vì rủi ro này không những
ảnh hưởng đến lợi nhuận và uy tín của ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến sự tồn tại
của NHTM. RRTD có thể làm giảm thu nhập ròng, giảm lợi nhuận và giảm giá trị
của ngân hàng. Bên cạnh đó tại Việt Nam- nơi nghiệp vụ tín dụng được xem là kênh
sinh lời chủ yếu của NHTM bên cạnh các nghiệp vụ khác- dù chỉ một lượng nhỏ
khách hàng phát sinh rủi ro tín dụng cũng có thể dẫn đến sự giảm sút lợi nhuận lớn
cho ngân hàng.
2.1.2 Nguyên nhân và phân loại rủi ro tín dụng
2.1.2.1 Nguyên nhân phát sinh
a) Các yếu tố bên ngoài ngân hàng
Môi trường kinh tế: Nền kinh tế rơi vào suy thoái, hoặc quá trình tự do hóa tài

chính, hội nhập quốc tế tạo ra sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường… khiến khách
hàng vay vốn kinh doanh kém hiệu quả hoặc thu lỗ mất khả năng trả nợ.
Môi trường pháp lý: Khe hở trong thực thi pháp luật, việc thanh tra giám sát còn
lỏng lẻo, chưa hiệu quả.
Môi trường xã hội: Biến động trong nền kinh tế, chính trị xã hội… ảnh hưởng xấu
đến tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vay vốn.
Khách hàng vay vốn: Bản thân khách hàng vay vốn có chiến lược kinh doanh kém
hiệu quả gây thua lỗ, mất vốn hoặc sử dụng vốn sai mục đ ch đã cam kết và không
có thiện chí trong việc trả nợ.
b) Các yếu tố bên trong ngân hàng
Rủi ro do chính sách tín dụng của ngân hàng:

ác ch nh sách, điều khoản cấp tín

dụng không rõ ràng, chặt chẽ của ngân hàng tạo khe hở cho người đi vay hủy hoặc
trì hoãn thực hiện các cam kết với ngân hàng.
Do năng lực yếu kém của cán bộ ngân hàng: Cán bộ đề xuất, thẩm định, xét duyệt
vay vốn không đủ trình độ năng lực hoặc xói mòn đạo đức nghề nghiệp dẫn đến cấp


9

vốn cho các dự án không hiệu quả từ đó gây rủi ro ngân hàng hoặc thậm chí mất
vốn.
Thiếu kiểm tra giám sát sau vay vốn: Cán bộ ngân hàng không chặt chẽ trong công
tác kiểm tra sau cho vay dẫn đến việc không phát hiện trường hợp khách hàng sử
dụng vốn sai mục đ ch, không theo dõi việc thực hiện các cam kết cho vay của
khách hàng từ đó không phát hiện rủi ro khi vừa phát sinh.
2.1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Theo Peter Rose (2012), căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro mà phân rủi ro tín

dụng thành 2 nhóm là rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục:
Rủi ro giao dịch: RRTD phát sinh do những hạn chế trong quá trình giao dịch với
khách hàng, đánh giá, thẩm định khách hàng và xét duyệt hồ sơ cho vay. Rủi ro giao
dịch bao gồm RR lựa chọn, RR bảo đảm và RR nghiệp vụ.
-

Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro phát sinh do ngân hàng lựa chọn khách hàng,
phương án để ra quyết định tài trợ vốn.

-

Rủi ro bảo đảm: Là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm cho khoản vay
như các điều khoản trong hợp đồng, các tài sản bảo đảm cho khoản vay…

-

Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro phát sinh từ công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay.

Rủi ro danh mục: Là rủi ro phát sinh do tồn tại những hạn chế trong quản lý danh
mục cho vay của ngân hàng gồm RR nội tại và RR tập trung.
-

Rủi ro nội tại: Là rủi ro phát sinh từ các đặc điểm riêng biệt hoặc ngành kinh
doanh của mỗi chủ thể đi vay.

-

Rủi ro tập trung: Là rủi ro phát sinh do ngân hàng tập trung tài trợ một giá trị
quá lớn cho một hoặc một nhóm khách hàng, tập trung tài trợ cho các doanh

nghiệp trong cùng một ngành, cùng một khu vực địa l …
2.1.3 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng


10

Theo Nguy n Văn Tiến (2012), để đo lường rủi ro tín dụng có rất nhiều chỉ tiêu
phản ánh nợ quá hạn, chỉ tiêu phản ánh nợ xấu, chỉ tiêu trích lập dự phòng và bù
đắp RRTD, chỉ tiêu phân tán rủi ro, chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn... nhưng người ta
thường quan tâm đến các chỉ tiêu phổ biến sau đây:
2.1.3.1 Nợ xấu
Cách tiếp cận truyền thống đo lường rủi ro tín dụng được thực hiện thông qua các
chỉ tiêu như hệ số nợ quá hạn, hệ số nợ xấu, hệ số rủi ro mất vốn, hệ số khả năng ù
đắp rủi ro... Trong các chỉ tiêu này, nợ xấu là chỉ tiêu phổ biến nhất để đo lường rủi
ro tín dụng.
Theo quan điểm của IMF: “Một khoản cho vay được coi là không sinh lời (nợ xấu)
khi tiền thanh toán lãi và/hoặc tiền gốc đã quá hạn từ 90 ngày trở lên, hoặc các
khoản thanh toán lãi đến 90 ngày hoặc hơn đã được tái cơ cấu hay gia hạn nợ, hoặc
các khoản thanh toán dưới 90 ngày nhưng có các nguyên nhân nghi ngờ việc trả nợ
sẽ được thực hiện đầy đủ”. (IMF’s

ompilation Guide on Financial Soundness

Indicators, 2004).
Tại Việt Nam, theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 được sửa đổi bổ
sung bởi Thông tư 09/2014/TT-NHNN của NHNNVN, Nợ của NHTM hiện nay
dựa theo chất lượng tín dụng được phân vào 5 nhóm như sau:
-

Nợ nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): là các khoản nợ trong hạn và quá hạn dưới

10 ngày được T TD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc, lãi và lãi
quá hạn (nếu có).

-

Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý): Là các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày và
các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.

-

Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): Là các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180
ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu và các khoản nợ được
giảm mi n lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng
tín dụng.


11

-

Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): Là các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày,
các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu và các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn
trả nợ lần thứ hai.

-

Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): Là các khoản nợ quá hạn trên 360
ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu, các khoản nợ cơ cấu lại thời

hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ
hai, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa ị
quá hạn hoặc đã quá hạn và các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.

Trong đó, Nợ xấu là các khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5. Đây là các khoản cấp tín
dụng khó hoặc không có khả năng thu hồi vốn do khách hàng làm ăn thua lỗ, lừa
đảo, bỏ trốn, không có thiện chí hợp tác trả nợ. Tỷ lệ nợ xấu được tính toán như sau:

Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu càng cao phản ánh chất lượng tín dụng càng thấp, đồng nghĩa
rủi ro tín dụng càng cao. Nguy cơ khách hàng không trả nợ cho ngân hàng càng lớn.
2.1.3.2 Tỷ lệ dự phòng rủi ro
Dự phòng rủi ro theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN là “số tiền được trích lập và
hạch toán vào chi phí hoạt động để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối
với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Dự phòng rủi ro gồm
dự phòng cụ thể và dự phòng chung”. Trong đó dự phòng cụ thể là số tiền được
trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với từng khoản nợ cụ thể,
và dự phòng chung trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra nhưng
chưa xác định được khi trích lập dự phòng cụ thể.
NHTM có Tỷ lệ DPRR càng cao nghĩa là càng chịu nhiều RRTD. Thường tỷ lệ này
dao động trong khoảng từ 0% đến 5%. Tỷ lệ DPRR được t nh toán như sau:


12

Dự phòng rủi ro thể hiện khả năng chi trả của NHTM khi rủi ro tín dụng xảy ra, trên
nguyên tắc sử dụng dự phòng cụ thể cho từng khoản nợ trước, phát mại tài sản để
thu hồi nợ. Nếu phát mại tài sản vẫn không đủ thu hồi nợ sẽ tiếp tục sử dụng dự
phòng chung để xử lý. Tùy theo cấp độ rủi ro mà NHTM phải trích lập DPRR từ
0% đến 100% giá trị khoản vay.
2.1.3.3 Quy mô cấp tín dụng

Quy mô cấp tín dụng mặc dù không trực tiếp phản ánh RRTD tuy nhiên nếu tăng
trưởng tín dụng quá nóng vượt khỏi tầm kiểm soát của ngân hàng thì lúc đó quy mô
tín dụng có thể phản ánh RRTD. Quy mô tín dụng thể hiện qua tỷ lệ:

2.2 Khả năng thanh khoản của ngân hàng thƣơng mại
2.2.1 Khái niệm thanh khoản
Thanh khoản dưới góc độ tài sản là khả năng chuyển hóa thành tiền của tài sản và
ngược lại. Do đó, một tài sản được xem là thanh khoản khi đáp ứng được các tiêu
chí: có sẵn thị trường, có sẵn nhất định một số lượng để có thể giao dịch, thời gian
giao dịch sẵn sàng với chi phí giao dịch hợp lý. Bên cạnh đó, theo quan điểm của
giáo sư Peter Rose, một tài sản có tính thanh khoản cao nếu nó thỏa mãn đồng thời
hai đặc điểm: Có sẵn thị trường giao dịch để có thể chuyển hóa tài sản thanh tiền và;
Có giá cả tương đối ổn định, không bị ảnh hưởng bởi số lượng và thời gian giao
dịch.
Như vậy, trong thực tế, những tài sản được xem là có tính thanh khoản cao có thể kể
đến là: tiền mặt, vàng, bạc, đá qu , các giấy tờ có giá như trái phiếu kho bạc,


13

thương phiếu, hối phiếu… những tài sản có tính thanh khoản thấp hơn như ất động
sản, phương tiện vận tải, dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị…
Dưới góc độ doanh nghiệp nói chung, theo Williamson (2008) “Thanh khoản”
chính là khả năng một doanh nghiệp có khả năng chuyển đổi những tài sản hiện hữu
của doanh nghiệp đó thành hành hóa, dịch vụ hay các loại tài sản khác. Nếu xét
dưới góc độ ngân hàng thương mại nói riêng, Thanh khoản là khả năng ngân hàng
đáp ứng kịp thời và đầy đủ các nghĩa vụ tài chính phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh như chi trả tiền gửi, cho vay, thanh toán, và các giao dịch tài chính
khác (Nguy n Văn Tiến, 2012).
Có thể nhận thấy rằng thuật ngữ “Thanh khoản” trong NHTM chúng ta đề cập ở đây

không phải để chỉ một thông số, một tỷ lệ nhất định nào đó. Mà ch nh là “Khả năng
của ngân hàng vừa có thể tăng thêm tài sản, vừa đáp ứng các nghĩa vụ nợ đến hạn
mà không bị những thiệt hại quá mức cho phép.” ( asel 2008, tr.1). Hay nói cách
khác thanh khoản của NHTM được xem như khả năng tức thời để đáp ứng nhu cầu
rút tiền gửi và giải ngân các khoản tín dụng đã cam kết. Đảm bảo khả năng thanh
khoản của NHTM ch nh là đảm bảo cho khả năng hoạt động liên tục, xuyên suốt
của NHTM.
2.2.2 Cung, cầu thanh khoản và trạng thái thanh khoản ròng
Như đã đề cập ở trên, thanh khoản của NHTM được xem như khả năng năng tức
thời để đáp ứng nhu cầu rút tiền gửi và giải ngân các khoản tín dụng đã cam kết.
NHTM sẽ đứng trước nguy cơ mất khả năng thanh khoản khi không thể đáp ứng
được nhu cầu rút tiền gửi ngay tức thời của khách hàng, hoặc không thể thực hiện
việc giải ngân các khoản tín dụng đã cam kết. Vì vậy, việc đánh giá khả năng thanh
khoản của NHTM phải được xem xét thông qua tương quan cung- cầu thanh khoản
của NH trong từng giai đoạn nhất định.
2.2.2.1 Cung thanh khoản
-

Các khoản tiền gửi của khách hàng: đây là nguồn thu thanh khoản chính của
NHTM.


14

-

Thu hồi từ các khoản tín dụng đã cấp: việc thu hồi các khoản tín dụng đã cấp
cho khách hàng đúng hạn vừa giảm thiểu rủi ro tín dụng lại vừa mang về cho
NHTM một nguồn cung thanh khoản quan trọng.


-

Doanh thu từ cung cấp các dịch vụ: các khoản phí thu từ các dịch vụ phi tiền
gửi như phát hành ảo lãnh, L/ , tư vấn, chuyển tiền …

-

Thu nhập từ bán tài sản: NHTM có thể gia tăng cung thanh khoản qua việc
bán bớt các tài sản.

-

Vay mượn trên thị trường tiền tệ: đây là một nguồn cung thanh khoản hữu
hiệu của NHTM. Khi rơi vào tình trạng mất khả năng thanh khoản mà không
thể tức thời có được các nguồn cung như tiền gửi của khách hàng hoặc thu
hồi tiền cho vay, thì việc vay mượn trên thị trường tiền tệ tỏ ra hiệu quả hơn
hết.
2.2.2.2 Cầu thanh khoản

Là luồng tiền ra đáp ứng cho các nhu cầu hoạt động và làm các khoản làm giảm qu
của của NH, bao gồm:
-

Khách hàng rút bớt các khoản tiền gửi: đây là nhu cầu thanh toán thường
xuyên nhất của ngân hàng và di n ra thường nhật. Các khoản tiền mà ngân
hàng phải đáp ứng ngay khi có nhu cầu rút bớt của khách hàng bao gồm các
khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi không kỳ hạn, các khoản tiền gửi có kỳ
hạn cho phép rút trước hạn. Trong đó các khoản tiền gửi thanh toán và tiền
gửi không kỳ hạn là những khoản tiền có nhu cầu rút tiền đột xuất lớn nhất từ
khách hàng, và mỗi ngân hàng cần có đủ khoản tiền dự trữ để đảm bảo khả

năng thanh toán tức thời với các khoản tiền này.

-

Cấp tín dụng cho khách hàng: là khoản tiền ngân hàng giải ngân cho khách
hàng đi vay. Vì đây cũng là một khoản cầu thanh khoản lớn nên các ngân
hàng cũng cần có kế hoạch dự trữ để có thể giải ngân cho khách hàng đúng
số lượng và thời hạn đã cam kết.

-

Hoàn trả các khoản đã đi vay: là các khoản tiền vay đến hạn trả mà ngân
hàng đã mượn từ các cá nhân, các tổ chức kinh tế, các tổ chứ tín dụng khác


×