Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

TỔNG ôn tập hóa 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.19 MB, 85 trang )

BÀI GIẢNG: ANKEN
CHUYÊN ĐỀ: HIĐROCACBON KHÔNG NO
MÔN HÓA: LỚP 11
THẦY GIÁO: PHẠM THANH TÙNG – TUYENSINH247.COM
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
1. Đồng đẳng
- Anken là hidrocacbon không no, mạch hở (trong phân tử có 1 liên kết “=”)
“=” gồm 1 + 1
- CTPT: CnH2n (n ≥ 2)
2. Đồng phân
C2H4: CH2 = CH2
C3H6: CH2 = CH – CH3
C4H8: CH2 = CH – CH2 – CH3
CH3 – CH = CH – CH3
CH2 = C – CH3
CH3
3. Danh pháp
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính – vị trí nối đôi – en
C2H4: CH2 = CH2

eten

(etilen)

C3H6: CH2 = CH – CH3

propen

(propilen)

C4H8: CH2 = CH – CH2 – CH3



but – 1 – en

CH3 – CH = CH – CH3

but – 2 – en

CH2 = C – CH3

2 - metylpropen

CH3
(*) Chú ý: Đồng phân hình học
(1)

(trans)

(2)

(cis)

(3)

Không có đồng phân hình học

1 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD tốt nhất!


II. Tính chất vật lí và cấu trúc phân tử
1. Cấu trúc phân tử

- “”
- C lai hóa sp2
2. Tính chất vật lí
- ≤ C4: thường là chất khí
- C5  C18: Chất lỏng

Không tan trong nước

- C18> …: Chất rắn
III. Tính chất hóa học
1. Phản ứng cộng
+) Pứ cộng X2 (H2, Br2, …)
Ni
CH2 = CH2 + H – H 
 CH3 – CH3
t0

CH2 = CH – CH3 + Br – Br  CH2Br – CHBr – CH3
(mất màu dung dịch Br2)
+) Pứ cộng HX (H2O, HCl, …)


H
CH2 = CH2 + H – OH 
CH3 – CH2 – OH
t0

(HO – CH2 – CH3)
(ancol etylic)
CH2 = CH – CH3 + H – Cl


 CH3 – CHCl – CH3 (spc)
 CH3 – CH2 – CH2Cl

(*) Qui tắc cộng: Trong phản ứng cộng HX, nguyên tử H ưu tiên cộng vào C có nhiều H hơn.
2. Phản ứng trùng hợp
0

t ,p
nCH2 = CH2 
 (-CH2 – CH2-)n
xt

(P.E)
0

t ,p
nCH2 = CH 
 (-CH2 – CH-)n
xt

CH3

CH3
(P.P)

3. Phản ứng oxi hóa
- Anken làm mất màu dung dịch KMnO4
o


t
 nCO2 + nH2O
- Phản ứng cháy: CnH2n + 1,5nO2 

=> nCO2 = nH2O
IV. Điều chế (Từ ankan)
H SO

2
4(d)
 C2H4 + H2O
C2H5OH 
1700 C

2 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD tốt nhất!


BÀI TẬP
Bài 1: Viết các đồng phân anken của C5H10 và gọi tên
(1)

C=C–C–C–C

(pent – 1 – en)

(2)

C–C=C–C–C

(pent – 2 – en)


(3)

C=C–C–C

(2 – metylbut – 1 – en)

C
(4)

C–C=C–C

(2 – metylbut – 2 – en)

C
(5)

C–C–C=C

(3 – metylbut – 1 – en)

C
(6)

C
C–C=C
C

(2)


(cis – pent – 2 – en)

(trans – pent – 2 – en)

(4)

=> Không có đồng phân hình học

3 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD tốt nhất!


BÀI GIẢNG: BÀI TẬP PHẢN ỨNG CỘNG VÀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY ANKEN
CHUYÊN ĐỀ: HIĐROCACBON KHÔNG NO
MÔN HÓA: LỚP 11
THẦY GIÁO: PHẠM THANH TÙNG – TUYENSINH247.COM

(*) DẠNG 1: PHẢN ỨNG CỘNG + X2 (H2, Br2, …)
+ HX (H2O, HBr, …)
Ni
CnH2n + H2 
 CnH2n+2
t0

CnH2n + Br2CnH2nBr2


H
CnH2n + H – OH 
CnH2n+1OH
t0


Bài 1: Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (dktc) vào dung dịch Br2 thấy dung dịch bị nhạt màu và
không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 4,9 g. Tính phân trăm thể tích mỗi khí?
Hướng dẫn giải:
C2H4 + Br2  C2H4Br2
x
C3H6 + Br2  C3H6Br2
y
Vhh = 2,26 lít => n = 0,15 mol
=> x + y = 0,15 mol (1)
mdd tăng = mbình tăng = mC2H4 + mC3H6
=> 4,9 = 28x + 42y(2)
0,1

 66, 67%
 x  0,1
%C2 H 4 
0,15
Giải hệ (1) và (2) => 
=> 
 y  0,15
%C H  33,33%
3 6


Bài 2: 2,8g anken A mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2
a) Tìm CTPT của A
b) Xác định CTCT của A biết hidrat hóa A thu được 1 ancol
Hướng dẫn giải:
a) nBr2 =


m
8

 0, 05 mol
M 160

CnH2n + Br2  CnH2nBr2
0,05  0,05
Manken =

m 2,8

 56 = 14n => n = 4 (C4H8)
n 0, 05

b)
(1) CH2 = CH – CH2 – CH3
1 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD tốt nhất!


(2) CH3 – CH = CH – CH3 (chọn)
(3) CH2 = C – CH3
CH3
(*) Chú ý: Anken + HX  1 sản phẩm duy nhất
=> Cấu trúc đối xứng
Bài 3: Hỗn hợp X gồm 1 anken và H2 có tỉ khối hơi so với H2 = 6. Nung hỗn hợp với Ni(t0) sau phản ứng thu được
hỗn hợp Y không làm mất màu dung dịch Br2. Biết dY/H2 = 8.Xác định CTPT của anken.

Cn H 2n :1

Hướng dẫn giải: X 
H 2 : x
dX/H2 = 6 => M = 12 =>

14n  2x
 12 (1)
1 x

CnH2n + H2 CnH2n+2


1

x

Pứ

1

1

1

Sau

0

x–1

1


Cn H 2n 2 :1
=> Y 
H 2 : x  1
dY/H2 = 8 => M = 16 

14n  2  2(x  1)
(2)
1  (x  1)

x  3
Giải (1), (2) => 
=> C3H6
n  3
(*) DẠNG 2: PHẢN ỨNG CHÁY
CnH2n +

3
nO2  nCO2 + nH2O
2

Đốt cháy hỗn hợp anken => nCO2 = nH2O

Anken (hidrocacbon mạch hở)
Xicloankan (RH mạch vòng)

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, sau phản
ứng thu được 8,736 lít CO2 và 7,02g H2O. Biết thể tích khí đo được ở dktc. Tìm CTPT của 2 hidrocacbon ?
Hướng dẫn giải: nCO2 =


m
V
= 0,39 mol; nH2O = = 0,39 mol
n
22, 4

=> nCO2 = nH2O => CnH2n (anken)
nX =

V
= 0,15 mol
22, 4

CnH2n +
0,15

3
nO2  nCO2 + nH2O
2

0,39

0,39

=> 0,15n = 0,39.1 => n = 2,6 => C2H4 và C3H6
2 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD tốt nhất!


Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken; sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 và
12,6g H2O. Xác định CTPT của 2 hidrocacbon biết các thể tích đều đo ở đktc.

Hướng dẫn giải: nCO2 = 0,6 mol; nH2O = 0,7 mol
=> nankan = nH2O – nCO2 = 0,1 mol
=> nanken = nX – nankan = 0,15 mol

Cn H 2n  2  O2  nCO2  (n  1)H 2O
0,1
0,1n 0,1(n  1)

0,25 mol 
Cm H 2m  O2  mCO2  (m  1)H 2O
0,15
0,15m 0,15(m  1)
=> 0,1n + 0,15m = 0,6 => n + 1,5m = 6
m

2

3

4

n

3

1,5

0

=> C2H4 và C3H8

Bài 3: Một hỗn hợp gồm ankan và anken có cùng số nguyên tử C và cùng số mol. Hỗn hợp này làm mất màu vừa
đủ 80g dung dịch Br2 20%. Khí đốt cháy hỗn hợp thu được 13,44 lít CO2 (dktc).
a) Xác định CTPT
b) Xác định tỉ khối hơi của hỗn hợp / không khí
Hướng dẫn giải:
a) nBr2 =

mdd .C%
 0,1 mol
100.M

CnH2n + Br2  CnH2nBr2
0,1  0,1
CnH2n+2
0,1

CnH2n  nCO2
0,1
0,1n
CnH2n+2  nCO2
0,1
0,1n

=> 0,1n + 0,1n = 0,6 => 0,2n = 0,6 => n = 3 => C3H6 và C3H8
b)
M=

 m 42.0,1  44.0,1
43
= 1,48


 43 => d/KK =
n
0,1  0,1
29

3 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD tốt nhất!


THI ONLINE - PHẢN ỨNG CỘNG VÀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY ANKEN - CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT
MÔN HÓA LỚP 11
Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết đồng phân cấu tạo của anken và gọi tên anken.
- Nắm được phản ứng cộng và phản ứng đốt cháy của anken. Viết PTHH minh họa.
- Viết được sản phẩm cộng của aken dựa vào quy tắc cộng Maccopnhicop:
Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào
nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện
âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn).
- Khi đốt cháy anken ta luôn có: nCO2 = nH2O
- Vận dụng thành thạo các định luật như bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố để giải bài tập.
Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

5

13


2

Câu 1(TH)(ID 187908): Hỗn hợp X gồm hai anken là chất khí ở điều kiện thường. Hiđrat hóa X thu được hỗn hợp
Y gồm bốn ancol (không có ancol bậc III). Anken trong X là
A. propilen và isobutilen.

B. propen và but-1-en.

C. etilen và propilen.

D. propen và but-2-en.

Câu 2(TH)(ID 187909): Cho hỗn hợp hai anken X, Y là chất khí ở điều kiện thường hợp nước thu được hỗn hợp
hai ancol. Số cặp chất X, Y thỏa mãn (tính cả đồng phân hình học cis-trans) là
A. 1.

B. 5.

C. 2.

D. 4

Câu 3(TH)(ID 187910): Cho sơ đồ phản ứng:
 H 2O
Br2 (dd)
 NaOH, t
CuO, t

 X 
 Y 

 Z 
 2–hiđroxi–2–metyl propanal. X là:
o

C4H10O

A. Isobutilen.

B. But–2–en.

o

C. But–1– en.

D. Xiclobutan.

Câu 4(TH)(ID 187911): Số anken khí (ở nhiệt độ thường) khi tác dụng với HBr chỉ thu được một sản phẩm cộng
duy nhất là
A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 5(TH)(ID 187913): Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O (H+, to) thu được
tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?
A. 2.


B. 4.

C. 6.

D. 5.

Câu 6(VD)(ID 187915): Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác
dụng với dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là 36g. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng
polietilen (PE) thu được là:
1 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


A. 77,5% và 21,7g

B. 85% và 23,8g

C. 77,5% và 22,4g

D. 70% và 23,8g

Câu 7(VD)(ID 187916): Hidrocacbon X ở thể khí trong điều kiện thường. Cho X lội từ từ qua dung dịch Br2 dư
thấy khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng 2,6 gam và có 0,15 mol Br2 phản ứng. Tên gọi của X là ?
A. Vinyl axetilen.

B. Butilen.

C. Etilen.

D. Axetilen.


Câu 8(VD)(ID 187919): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4, C3H6, C4H8 thu được 1,68 lít khí CO2
(đktc). Giá trị của m là
A. 0,95.

B. 1,15.

C. 1,05.

D. 1,25.

Câu 9(VD)(ID 187921): Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đkc) hỗn hợp M gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp X; Y
(MXthấy khối lượng bình 1 tăng m gam và khối lượng bình II tăng (m + 39) gam. Phần trăm khối lượng anken Y trong
M là
A. 75,00%

B. 33,33%

C. 40,00%

D. 80,00%

Câu 10(VD)(ID 187925): Hỗn hợp X gồm H2; C2H4; C3H6 có tỷ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít khí X (dktc)
vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng
10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là :
A. 0,050 mol

B. 0,015 mol


C. 0,070 mol

D. 0,075 mol

Câu 11(VD)(ID 187927): Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp M gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp X; Y
(MX < MY) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình I đựng P2O5 dư và bình II đựng dung dịch Ca(OH)2
dư thấy khối lượng bình I tăng m gam và khối lượng bình II tăng (m + 39) gam. Phần trăm thể tích anken Y trong
M là
A. 80,00

B. 33,33

C. 75,00

D. 40,00

Câu 12(VD)(ID 187928): Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng,
thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:
A. 20%.

B. 40%.

C. 25%.

D. 50%.

Câu 13(VD)(ID 187929): Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc
tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn
bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng
0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; thể tích dung dịch thay đổi không

đáng kể)
A. C3H7OH và C4H9OH.

B. C2H5OH và C4H9OH.

C. C2H5OH và C3H7OH.

D. C4H9OH và C5H11OH.

Câu 14(VD)(ID 195973): Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có
cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br2 trong dung môi CCl4.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có công thức phân tử là:
A. C2H6 và C2H4.
B. C4H10 và C4H8.
C. C3H8 và C3H6.
D. C5H12 và C5H10.
Câu 15(VD)(ID 195974): Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối
lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Vây % thể tích
etan, propan và propen lần lượt là:
2 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


A. 30%, 20%, 50%.

B. 20%, 50%, 30%.

C. 50%, 20%, 30%.

D. 20%, 30%, 50%.


Câu 16(VD)(ID 195975): Một hỗn hợp X gồm ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí ở
đktc. Cho hỗn hợp X đi qua nước Br2 dư thì thể tích khí Y còn lại bằng nửa thể tích X, còn khối lượng Y bằng
15/29 khối lượng X. CTPT A, B và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp X là
A. 40% C2H6 và 60% C2H4.

B. 50% C3H8và 50% C3H6

C. 50% C4H10 và 50% C4H8.

D. 50% C2H6 và 50% C2H4

Câu 17(VD)(ID 195976): Hỗn hợp X gồm metan và 1 olefin. Cho 10,8 lít hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy
có 1 chất khí bay ra, đốt cháy hoàn toàn khí này thu được 5,544 gam CO2. Thành phần % về thể tích metan và
olefin trong hỗn hợp X là:
A. 26,13% và 73,87%.

B. 36,5% và 63,5%.

C. 20% và 80%.

D. 73,9% và 26,1%.

Câu 18(VD)(ID 195977): Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy
nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:
A. CH3CH=CHCH3.
B. CH2=CHCH2CH3.
C. CH2=C(CH3)2.
D. CH2=CH2.

Câu 19(VDC)(ID 187918): Hidrat hóa hỗn hợp etilen và propilen có tỉ lệ mol 1 : 3 khi có mặt axit H2SO4 loãng
thu được hỗn hợp ancol X. Lấy m gam hỗn hợp ancol X cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 448 ml khí (đktc). Oxi
hóa m gam hỗn hợp ancol X bằng O2 không khí ở nhiệt độ cao và có Cu xúc tác được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y
tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 2,808 gam bạc kim loại. Phần trăm số mol propan – 1 – ol trong hỗn
hợp là ?
A. 25%.

B. 12,5%.

C. 7,5%.

D. 75%.

Câu 20(VDC)(ID 187926): Hiđrocacbon mạch hở X là chất khí ở điều kiện thường. Hiđrat hóa X trong điều kiện
thích hợp được một sản phẩm duy nhất Y (không chứa liên kết π trong phân tử). Cho a mol Y phản ứng vừa đủ với
Na, sinh ra 0,5a mol H2. Z là đồng phân cùng nhóm chức của Y và liên hệ với Y theo sơ đồ: Z → T → Y. Tên thay
thế của X, Z lần lượt là
A. but-2-en, butan-2-ol.

B. but-1-en, butan-2-ol.

C. but-1-en, butan-1-ol.

D. but-2-en, butan-1-ol.

3 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


ĐÁP ÁN


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

D

A

C

B


A

A

C

D

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20


C

D

C

C

D

D

A

A

C

D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn Tuyensinh247.com
Câu 1:
Phương pháp: Dựa vào quy tắc cộng Maccopnhicop để viết các sản phẩm cộng;
Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử
cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào
nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn).
Hướng dẫn giải:
2 anken thể khí + H2O => 4 ancol

=> mỗi anken tạo ra 2 ancol
Vì không có ancol bậc 3 => Loại isobutilen (CH2=C(CH3)2)
Propen cộng H2O thu được 2 sản phẩm
Etilen cộng H2O thu được 1 sản phẩm
But-1-en cộng H2O thu được 2 sản phẩm
But-2-en cộng H2O thu được 1 sản phẩm
Như vậy chỉ có đáp án B thỏa mãn đề bài
Đáp án B
Câu 2:
Phương pháp: Dựa vào quy tắc cộng Maccopnhicop để viết các sản phẩm của phản ứng cộng:
Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử
cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào
nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn).
Hướng dẫn giải:
Chất khí ở đk thường → Có số nguyên tử C

4

2 anken hợp nước thu được 2 ancol → mạch C đối xứng
→ Có 2 cặp thỏa mãn là : CH2 = CH2 và CH3 – CH = CH – CH3 (cis, trans)
4 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Chú ý cặp CH2 = CH - CH – CH3 và CH3 – CH = CH – CH3(cis, trans) cũng thỏa mãn do
CH2 = CH - CH – CH3 tạo 2 ancol nhưng có 1 ancol trùng với ancol được tạo bởi
CH3 – CH = CH – CH3
=> có 4 cặp thỏa mãn
Đáp án D
Câu 3:

Phương pháp: Xác định công thức cấu tạo của 2–hiđroxi–2–metyl propanal. Từ đó xác định được cấu tạo của Z, Y, X.
Hướng dẫn giải:
2–hiđroxi–2–metyl propanal => C – C(OH)(CH3) – CHO
=> Z là C – C(OH)(CH3) – CH2OH
=> Y là C – C(Br)(CH3) – CH2Br
=> X là : (CH3)2C=CH2 (isobutilen)
Đáp án A
Câu 4:
Phương pháp: Các anken ở thể khí là các anken có C ≤ 4. HS viết các anken có số C ≤ 4.
Hướng dẫn giải: C2H4 ; CH3CH=CHCH3 (cis, trans) => có 3 anken thỏa mãn
Đáp án C
Câu 5:
Phương pháp: Viết tất cả các đồng phân của C4H8 rồi xác định những sản phẩm khi cho chúng cộng H2O dựa vào
quy tắc cộng Maccopnhicop.
Hướng dẫn giải:
C4H8 có những đồng phân mạch hở sau : CH2=CH-CH2CH3 ; CH3-CH=CH-CH3 ; CH2=CH(CH3)2
Khi hợp nước thu được các ancol : CH3CH2CH2CH2OH ; CH3CH2CH(OH)CH3 ; (CH3)2CH-CH2OH ; (CH3)3COH
Đáp án B
Câu 6:
Phương pháp: Viết PTHH của phản ứng trùng hợp polietilen.
Từ lượng Br2 phản ứng xác định được etilen chưa bị trùng hợp => số mol etilen đã bị trùng hợp
Từ đó tính được hiệu suất phản ứng dựa vào công thức tính hiệu suất:
H% = (nTT/nLT).100%
Hướng dẫn giải:
nBr2 pứ = netilen dư = 0,225 mol => netilen trùng hợp = 0,775mol
=> H% = 77,5%
mPE = metilen trùng hợp = 0,775.28 = 21,7g
Đáp án A
5 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!



Câu 7:
Phương pháp: Những hidrocacbon ở thể khí có số C ≤ 4
Gọi CTPT của X là CnH2n+2-2k (với k là số lk

trong phân tử)

CnH2n+ 2 – 2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k
0,15/k

0,15

=> (0,15/k)(14n + 2 – 2k) = 2,6 => 21n + 3 = 29k => n, k thỏa mãn n ≤ 4
Hướng dẫn giải:
mX = 2,6 g;

nBr2 = 0,15

Gọi CTPT của X là CnH2n+2-2k (với k là số lk

trong phân tử)

CnH2n+ 2 – 2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k
0,15/k

0,15

=> (0,15/k)(14n + 2 – 2k) = 2,6 => 21n + 3 = 29k
Do các hidrocacbon ở thể khí nên n ≤ 4; n, k є Z => n = 4; k = 3 => X là C4H4: vinyl axetilen

Đáp án A
Câu 8:
Phương pháp: Khi đốt anken ta luôn có: nCO2 = nH2O => nC, nH => m = mC + mH
Hướng dẫn giải:
Vì hỗn hợp hidrocacbon đều là anken => nC.2 = nH
nCO2 = nC = 0,075 mol => nH = 0,15 mol
=> m = mC + mH = 1,05g
Đáp án C
Câu 9:
Phương pháp: Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O, khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2.
Vì là hỗn hợp 2 anken => cháy tạo sản phẩm nCO2 = nH2O
mII – mI = mCO2 – mH2O = 39g
=> nCO2 = nH2O = ?
Tính được C trung bình = nCO2 : nX => 2 anken
Hướng dẫn giải:
Vì là hỗn hợp 2 anken => cháy tạo sản phẩm nCO2 = nH2O
mII – mI = mCO2 – mH2O = 39g
=> nCO2 = nH2O = 1,5 mol
nM = 0,4 mol => Số C trung bình = 3,75
=> X là C3H6 và Y là C4H8 với số mol lần lượt là x và y
6 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


=> x + y = 0,4 mol ; nCO2 = 3x + 4y = 1,5 mol
=> x = 0,1 mol ; y = 0,3 mol
=> %mY(C4H8) = 80%
Đáp án D
Câu 10:
Phương pháp: BTKL: nX.MX = nY.MY => nY

Số mol giảm là số mol H2 đã phản ứng: nH2 = nX - nY
Hướng dẫn giải:
Vì bình kín => mX = mY
=> Mx.nx = My.ny
=>2.9,25.1 = 2.10.ny
=> ny = 0,925 mol
=> nH2 pứ = nX – nY = 1 – 0,925 = 0,075 mol
Đáp án D
Câu 11:
Phương pháp:
Bình I : mtăng = mH2O = m gam => nH2O = m/18 (mol)
Bình II : mtăng = mCO2 = m + 39 gam => nCO2 = (m+39)/44 (mol)
Mà đốt cháy anken số mol CO2 bằng số mol H2O => m/18 = (m+39)/44 => m
=> nCO2 => số C trung bình => 2 anken
Hướng dẫn giải:
nanken = 0,4 mol
Đốt cháy : nCO2 = nH2O = x mol
Bình I : mtăng = mH2O
Bình II : mtăng = mCO2
=> m2 – m1 = mCO2 – mH2O = 26x = 39 => x = 1,5 mol
=> Số C trung bình = 3,75
=> C3H6 và C4H8
=> nX + nY = 0,4 ; nCO2 = 3nX + 4nY = 1,5 mol
=> nX = 0,1 ; nY = 0,3 mol
=> %VY = %nY = 75%
Đáp án C
Câu 12:
7 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!



Phương pháp: Áp dụng qui tắc đường chéo : nC2H4 : nH2 = 1 : 1. Giả sử số mol mỗi chất trong X là 1 mol
C2H4 + H2  C2H6
x  x  x
=> nY = 2 – x mol
Bảo toàn khối lượng : mX = mY => 2 + 28 = 4.5.(2 – x)
Giải tìm được x => Hiệu suất
Hướng dẫn giải:
MX = 15. Áp dụng qui tắc đường chéo : nC2H4 : nH2 = 1 : 1. Giả sử số mol mỗi chất trong X là 1
C2H4 + H2  C2H6
x  x  x
=> nY = 2 – x mol
Bảo toàn khối lượng : mX = mY => 2 + 28 = 4.5.(2 – x)
=> x = 0,5 mol => H% = 50%
Đáp án D
Câu 13:
Phương pháp:
Ta có: Sau khi hấp thụ thì còn NaOH dư => phản ứng tạo Na2CO3
=> nCO2 = 0,5 nNaOH pứ = ?
Gọi CTPTTB của 2 ancol là CnH2n+2O
=> Mancol = 14n + 18 = 1,06 : (0,05/n). Giải tìm được n => 2 ancol
Hướng dẫn giải:
Ta có: Sau khi hấp thụ thì còn NaOH dư => phản ứng tạo Na2CO3
=> nCO2 = 0,5nNaOH pứ = 0,5(2.0,1 – 2.0,05) = 0,05 mol
Gọi CTPTTB của 2 ancol là CnH2n+2O
=> Mancol = 14n + 18 = 1,06 : (0,05/n) => n = 2,5
2 ancol là: C2H5OH và C3H7OH
Đáp án C
Câu 14:
Phương pháp:

nankan = nAnken = nBr2 = ?
Mặt khác Ankan và anken cùng C
=> CTPT ankan : CnH2n+2 => anken : CnH2n
BTNT C: n.nCnH2n+2 + n.nCnH2n = nCO2
=> n.0,1 + n.0,1 = 0,6 => n => ankan và anken
8 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Hướng dẫn giải:
mBr2 = mdd . C% / 100% = 16 g
=> nankan = nAnken = nBr2 = 0,1 mol
Mặt khác Ankan và anken cùng C
=> CTPT ankan : CnH2n+2 => anken : CnH2n
BTNT C: n.nCnH2n+2 + n.nCnH2n = nCO2
=> n.0,1 + n.0,1 = 0,6
=> n = 3 => C3H8 và C3H6
Đáp án C
Câu 15:
Phương pháp:
m tăng = mC3H6 = ?
=> nC2H6 + nC3H8 = nHỗn hợp – nC3H6 (1)
Khí đem đốt là C2H6 và C3H8
BTNT H : => 6nC2H6 + 8nC3H8 = 2nH2O (2)
Từ (1) và (2) => nC2H6; nC3H8
Tính được phần trăm thể tích mỗi khí.
Hướng dẫn giải:
m tăng = mC3H6 = 4,2 g
=> nC2H6 + nC3H8 = nHỗn hợp – nC3H6 = 0,2 – 0,1 = 0,1 (1)
=> %VC3H6 = nC3H6.100%/ nhh = 50%

=> khí đốt là C2H6 và C3H8
=> BTNT H : => 6nC2H6 + 8nC3H8 = 2nH2O = 0,72(2)
=> Từ (1) và (2) => nC2H6 = 0,04 ; nC3H8 = 0,06
Vậy phần trăm thể tích mỗi khí là: etan (20%), propan (30%) và propen (50%)
Đáp án D
Câu 16:
Phương pháp:
Ankan A có CT PT: CnH2n+2 ; Anken B có CTPT CnH2n
Thể tích khí Y còn lại bằng nửa thể tích X => số mol ankan bằng số mol anken
Giả sử nAnkan = 1 mol => nAnken = 1mol
Ta có: mY = MA = 14n+2
mX = MA + MB = 14n+2 + 14n = 28n+ 2
m
14n + 2 15
=
Do Y =
mX 28n + 2 29
Giải tìm được giá trị của n => ankan và anken
Hướng dẫn giải:

9 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Ankan A có CT PT: CnH2n+2 ; Anken B có CTPT CnH2n
Giả sử nAnkan = 1 mol => nAnken = 1mol
Ta có: mY = MA = 14n+2
mX = MA + MB = 14n+2 + 14n = 28n+ 2
Do


mY 14n + 2 15
=
=
mX 28n + 2 29

=> n = 2 => C2H6 và C2H4
Đáp án D
Câu 17:
Phương pháp: Metan không phản ứng với dung dịch Br2 nên thoát ra. Từ số mol CO2 => số mol CH4 => số mol
olefin => Phần trăm về thể tích mỗi khí
Hướng dẫn giải:
Ta có nCH4 = nCO2 = 0,126 mol
=> VCH4 = 2,8224 => %VCH4 = 2,6133 .100% / 10,8 = 26,13%
=> % VAnken = 73,87%
Đáp án A
Câu 18:
Phương pháp:
Xét 1 mol hỗn hợp X => mX = ?
Ta có: mX = mY = ?
nY = mY : MY = ?
Do Y không làm mất màu nước brom => anken phản ứng hết và H2 dư
=> nanken = nH2 phản ứng = nY – nX = ?
nH2 trong X = ? => Manken = ? => C4H8
Xác định công thức của anken dựa vào dữ kiện anken cộng HBr tạo ra sp duy nhất
Hướng dẫn giải:
Xét 1 mol hỗn hợp X => mX = 9,1 .2 = 18,2 g
Ta có: mX = mY = 18,2 gam
nY = 18,2: 26 = 0,7 mol
Do Y không làm mất màu nước brom => anken phản ứng hết và H2 dư
=> nanken = nH2 phản ứng = nY – nX = 0,3 mol

nH2 trong X = 0,7 => Manken = (18,2 – 0,7.2)/0,3 = 56 => C4H8
Mà Anken cộng HBr tạo ra sp duy nhất
=> CH3CH=CHCH3
Đáp án A
Câu 19:
Hướng dẫn giải:
10 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


Đáp án C
Câu 20:
Hướng dẫn giải:
Hydrocacbon X → ancol Y no => X là anken
a mol Y + Na → 0,5a mol H2 => trong Y chỉ có 1 nhóm OH
Z là đồng phân cùng nhóm chức với Y => Z cũng là ancol no đơn chức
Z → T → Y. Ta thấy 2 ancol đồng phân chuyến hóa cho nhau chỉ có thể thông qua anken => Như vậy X và T là 2
anken đồng phân
Chỉ có C4H8 mới có 2 đồng phân và ở thể khí.
=> Z và Y có dạng C4H10O
Thỏa mãn sơ đồ Z → T → Y chỉ có :
CH3CH2CH2CH2OH -> CH3CH2CH=CH2 -> CH3CH2CH(OH)CH3
=> X phải là CH3-CH=CH-CH3
Đáp án D

11 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD
tốt nhất!


BÀI GIẢNG: ANKAĐIEN

CHUYÊN ĐỀ: HIĐROCACBON KHÔNG NO
MÔN HÓA: LỚP 11
THẦY GIÁO: PHẠM THANH TÙNG – TUYENSINH247.COM
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
1. Đồng đẳng
- KN: là hidrocacbon mạch hở, có 2 liên kết “=” trong phân tử (2 )
- CTTQ: CnH2n-2 (n ≥ 3)
2. Đồng phân
C3H4 :

CH2 = C = CH2

C4H6 :

CH2 = C = CH – CH3

(*)

CH2 = CH – CH = CH2
C5H8 :

CH2 = CH – CH – CH = CH2
CH2 = C – CH = CH2

(*)

CH3
3. Danh pháp
C3H4 :


CH2 = C = CH2

Propadien

C4H6 :

CH2 = C = CH – CH3

Buta – 1,2 – dien

CH2 = CH – CH = CH2

Buta – 1,3 – dien

CH2 = CH – CH – CH = CH2

Penta – 1,4 – dien

CH2 = C – CH = CH2

2 – metylbuta – 1,3 – dien

C5H8 :

CH3
II. Cấu trúc phân tử
- Ankan dien liên hợp: 2 nối đôi cách nhau 1 nối đơn
- Butadien (buta – 1,3 – dien): C4H6: sp2 => 10 nguyên tử cùng nằm trên 1 mặt phẳng
III. Tính chất hóa học
(*) Nhận xét


Pứ cộng

+ X2
+ HX

Pứ trùng hợp
Pứ cháy
1. Phản ứng cộng
- H2, Br2:
Ni
 CH3 – CH2 – CH2 – CH3
CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2 
t0

CH2 = CH – CH = CH2 + 2Br2  CH2 - CH - CH - CH2
Br

Br

Br

Br

- HBr:
1 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD tốt nhất!


80 C
CH2 = CH – CH = CH2 + H – Br 

 CH3 – CH – CH = CH2
1,2
0

Br
0

40 C

 CH3 – CH = CH– CH2
1,4

Br
0

(*) Chú ý:

t thấp => 1,2
t0 cao => 1,4

2. Phản ứng trùng hợp
0

t
nCH2 = CH – CH = CH2 
 [– CH2 – CH = CH – CH2 –]n (cao su buna)
xt,p

3. Phản ứng oxi hóa
- Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn: mất màu dung dịch KMnO4

- Phản ứng oxi hóa hoàn toàn: cháy
CnH2n-2 +

3n  1
O2  nCO2 + (n – 1)H2O
2

Ankandien => nCO2 > nH2O => nAnkandien = nCO2 – nH2O
IV. Điều chế
- Tách H2 từ ankan tương ứng.
BÀI TẬP
Bài 1: Viết đồng phân C5H8 (ankandien) và gọi tên
Hướng dẫn giải:
(1)

C=C=C–C–C

penta – 1,2 - dien

(2)

C=C–C=C–C

penta – 1,3 – dien

(3)

C=C–C–C=C

penta – 1,4 – dien


(4)

C–C=C=C–C

penta – 2,3 – dien

(5)

C=C–C=C

2 - metylbuta – 1,3 – dien

C
(6)

C–C=C=C

3 - metylbuta – 1,2 – dien

C
Bài 2: Viết phương trình phản ứng của isopren với: H2; Br2; HBr; trùng hợp
Hướng dẫn giải:
(1)

C=C–C=C

+ H2

Ni


 C–C–C–C
t0

C
(2)

C

C=C–C=C

+ 2Br2  CH2Br – CBr – CHBr – CH2Br

C
(3)

CH3


CH2 = C – CH = CH2 + H – Br 
1,2
CH3

CH3 – CBr – CH = CH2
CH3

2 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD tốt nhất!


CH2 – CH – CH = CH2

Br



1,4

CH3

CH3 – CH = CH – CH2
CH3

Br

CH2 – CH = CH – CH3
Br



3,4

CH3

CH2 = C – CH2 – CH2
CH3

Br

CH2 = C – CH – CH3
CH3 Br
0


t
(4) nCH2 = C – CH = CH2 
 [-CH2 – C = CH – CH2-]n
xt,p

CH3
Bài 3: Viết phản ứng:

CH3
butadien + H2 (theo tỉ lệ 1: 1)
isopren Br2

Hướng dẫn giải:
(1)

Ni
 
 CH3 – CH2 – CH = CH2
CH2 = CH – CH = CH2 + H2 
1,2
t0


 CH3 – CH = CH – CH3
1,4
(2)

CH2 = C – CH = CH2 + H2




1,2

CH3

CH3 – CH – CH = CH2
CH3



3,4

CH2 = C – CH2 – CH3
CH3



1,4

CH3 – C = CH – CH3
CH3

Bài 4: Nhiệt phân một loại nhựa cây người ta thu được chất lỏng A có: 88,23%C; 11,76%H. dA/N2 = 2,43. Tìm
CTCT của chất trên ?
Hướng dẫn giải: A + H2  isopentan
C: H

=


%C %H 88, 23 11,76
:

:
= 7,3525 : 11,7 = 1 : 1,6 = 5 : 8
12
1
12
1

=> CTĐGN: C5H8 => CTPT: (C5H8)n
M = 2,43.28 = 68,04 => 68n = 68,04 => n = 1
=> CTPT: C5H8 + H2  isopentan (CH3 – CH – CH2 – CH3)
CH3
=> C = C – C = C ; C – C – C ≡ C
C

C

3 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD tốt nhất!


BÀI GIẢNG: ANKIN
CHUYÊN ĐỀ: HIĐROCACBON KHÔNG NO
MÔN HÓA: LỚP 11
THẦY GIÁO: PHẠM THANH TÙNG – TUYENSINH247.COM

I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
1. Đồng đẳng
- KN: là hidrocacbon mạch hở, có 1 liên kết “≡” trong phân tử (2; 1)

- CTTQ: CnH2n-2 (n ≥ 2)
2. Đồng phân
C2H2 :

CH ≡ CH

C3H4 :

CH ≡ C – CH3

C4H6 :

CH ≡ C – CH2 – CH3
CH3 – C ≡ C – CH3

3. Danh pháp
C2H2 :

CH ≡ CH

etin (axetilen)

C3H4 :

CH ≡ C – CH3

propin (metylaxetilen)

C4H6 :


CH ≡ C – CH2 – CH3

but – 1 – in (etylaxetilen)

CH3 – C ≡ C – CH3

but – 2 – in (dimetylaxetilen)

II. Tính chất vật lí: Tương tự anken
III. Cấu trúc phân tử
- Nguyên tử C mang “≡” lai hóa sp (đường thẳng)

IV. Tính chất hóa học
(*) Nhận xét:

Pứ cộng
Pứ trùng hợp
Pứ oxi hóa

1. Phản ứng cộng
- H2:

Ni
 CH3 – CH3
CH ≡ CH + 2H2 
t0
Pd
 CH2= CH2
CH ≡ CH + H2 
t0


- Br2:

CH ≡ CH + 2Br2  CHBr2 – CHBr2

- HCl

xt
CH ≡ CH + HCl 
 CH2 = CH – Cl (vinylclorua)
xt

CH2 = CH – Cl + HCl 

=> Nhận biết

CH3 – CH – Cl

1 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD tốt nhất!


Cl
CH2Cl – CH2Cl
HgSO4
- H2O: CH ≡ CH + H – OH 
[CH = CH] => CH3 – CHO (andehit)
t0

OH
2. Phản ứng trùng hợp

NH4 .CuCl2
2C2H2 
 C4H4
4500 C

- Đime hóa (nhị hợp)

2CH ≡ CH CH2 = CH – C ≡ CH
C
3C2H2 
 C6H6
6000 C

- Trime hóa (tam hợp)

3CH ≡ CH 
3. Phản ứng oxi hóa
- Không hoàn toàn: + KMnO4  MnO2 ↓ (đen)
- Hoàn toàn (phản ứng cháy): CnH2n-2 +

3n  1
O2  nCO2 + (n – 1)H2O
2

=> nankin = nCO2 – nH2O
4. Phản ứng thế nguyên tử H linh động (ank – 1 – in)
CH ≡ C – R + AgNO3 + NH3  AgC ≡ C – R↓ + NH4NO3 + H2O
V. Điều chế

CaC2 + 2H2O  Ca(OH)2 + C2H2

0

1500 C
2CH4 
C2H2 + 3H2
LLN

BÀI TẬP
Bài 1: Thực hiện phản ứng theo sơ đồ:
CH4

(1)

(3)

(5)
(6)

 C2H4 
 C2H6

C2H2
CaC2

(2)

(10)

(4)
C2H3Cl 

?
Trung Hop

(8)
(9)
 C4H6 
 Caosu Buna
C4H4 

(7)

C6H6
Hướng dẫn giải:
(1)

1500 C
2CH4 
C2H2 + 3H2
LLN

(6)

Ni
 CH3–CH3
CH2=CH2+ 2H2 
t0

(2)

CaC2 + 2H2O  Ca(OH)2 + C2H2


(7)

NH4 .CuCl2
 C4H4
2C2H2 
4500 C

(3)

xt
 CH2=CH–Cl
CH≡CH + HCl 

(8)

(4)

nCH2=CH

Pd
 CH2=CH–CH=CH2
CH2=CH–C≡CH + H2 
t0

(9)

xt,p
 [-CH2–CH=CH–CH2-]n
nCH2=CH–CH=CH2 

t0

(10)

C

3CH ≡ CH 
6000 C

0

xt,p

 [-CH2–CH-]n
t0

Cl
(5)

CH ≡ CH +

Cl
Pd

H2 
t0

CH2 = CH2

2 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD tốt nhất!



ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – CHƢƠNG HIĐROCACBON KHÔNG NO
MÔN: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề thi gồm 15 câu, 2 trang)
Mục tiêu:
- Từ CTCT nhận biết đƣợc tên gọi, nhận biết đƣợc độ bền của các liên kết đơn, đôi, ba; sản phẩm của phản
ứng buta-1,3-đien với HBr (1:1) ở nhiệt độ 400C.
- Quy tắc cộng Maccopnhicop của phản ứng cộng HX vào anken không đối xứng => sản phẩm cộng và số
đồng phân thu đƣợc.
- Lập CTPT khi biết đƣợc phân tử khối.
- Bài tập về phản ứng của hiđrocacbon không no với dd Br2 => học sinh vận dụng bảo toàn khối lượng và
công thức nhanh (n anken = n Br2 ; n ankin = 2 nBr2).
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

6

5

3

1


Câu 1 (ID:223984)-[NB]: Độ bền của liên kết ba, liên kết đôi, liên kết đơn giữa 2 nguyên tử C tăng theo thứ tự
A. ba, đơn, đôi.

B. đơn, đôi, ba.

C. đôi, đơn, ba.

D. ba, đôi, đơn.

Câu 2 (ID:223985)-[NB]: Một trong những loại đồng phân nhóm chức của ankin là:
A. ankan.

B. anken.

C. ankađien.

D. aren.

Câu 3 (ID:223986)-[NB]: Ankin CH≡C–CH(C2H5)–CH(CH3)–CH3 có tên gọi là:
A. 3-etyl-2-metylpent-4-in.

B. 3-metyl-3-etylpent-4-in.

C. 4-metyl-3-etylpent-1-in.

D. 3-etyl-4-metylpent-1-in.

Câu 4 (ID:223987)-[NB]: Cho CH≡CH cộng nước (xt Hg2+) sản phẩm thu được là:
A. CH3-CH2-OH.


B. CH2=CH-OH.

C. CH3-CH=O.

D. CH2(OH)-CH2(OH).

Câu 5 (ID:223988)-[NB]: Các ankin có đồng phân vị trí liên kết ba khi số cacbon trong phân tử lớn hơn hoặc
bằng:
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 6 (ID:223989)-[NB]: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 400C (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của
phản ứng là:
A. CH3CHBrCH=CH2.

B. CH2BrCH2CH=CH2.

C. CH3CH=CHCH2Br.

D. CH3CH=CBrCH3.

Câu 7 (ID:223990)-[TH]: Cho các chất sau: CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III); C2H5C(CH3)=C(CH3)-C2H5 (IV); C2H5-C(CH3)=CCl-CH3 (V). Những hợp chất có đồng phân hình học (cis - trans) là
A. (I), (IV), (V).

B. (II), (IV), (V).


C. (III), (IV).

D. (II), (III), (IV), (V).

1 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD tốt nhất!


Câu 8 (ID:223991)-[TH]: A, B, C là 3 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có khối lượng 162 đvC. Công thức
A, B, C lần lượt là:
A. C2H2, C3H4, C4H6.

B. C3H4, C4H6, C5H8.

C. C4H6, C3H4, C5H8.

D. C4H6, C5H8, C6H10.

Câu 9 (ID:223992)-[TH]: Hiđrat hóa hỗn hợp 2 anken thu được chỉ 2 ancol. X gồm
A. CH2=CH2 và CH2=CHCH3.

B. CH2=CH2 và CH3CH=CHCH3.

C. CH2=CHCH3 và CH2=CHCH2CH3.

D. CH3CH=CHCH3 và CH2=CH-CH=CH3.

Câu 10 (ID:223993)-[TH]: Oxi hóa etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:
A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH.


B. C2H5OH, MnO2, KOH.

C. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.

D. K2CO3, H2O, MnO2.

Câu 11 (ID:223994)-[TH]: 1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol brom?
A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 12 (ID:223995)-[VD]: X là một hiđrocacbon khí ở điều kiện thường, mạch hở. Hiđro hóa hoàn toàn X thu
được hiđrocacbon no Y có khối lượng phân tử gấp 1,074 lần khối lượng phân tử X. Công thức phân tử X là:
A. C2H2.

B. C3H4.

C. C4H6.

D. C3H6.

Câu 13 (ID:223996)-[VD]: Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O (H+, t0) thu
được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?
A. 2

B. 4


C. 5

D. 6

Câu 14 (ID:223997)-[VD]: Hỗn hợp X gồm 3 anken. Cho a gam hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 32 gam brom.
Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 22 gam CO2 và b
gam H2O. Giá trị lần lượt của a và b là:
A. 7 và 9.

B. 7 và 10,8.

C. 7 và 12,6.

D. 8,4 và 10,8.

Câu 15 (ID:223998)-[VDC]: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa
1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm
6,7 gam và không có khí thoát ra. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:
A. C2H2 và C4H6.

B. C2H2 và C4H8.

C. C3H4 và C4H8.

D. C2H2 và C3H8.

2 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD tốt nhất!



ĐÁP ÁN
1
D

2
C

3
D

4
C

5
C

6
C

7
B

8
B

9
B

10
A


11
D

12
C

13
B

14
C

15
B

HƢỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn Tuyensinh247.com
Câu 1 (ID:223984)
Hƣớng dẫn giải: Độ bền liên kết: liên kết ba < liên kết đôi < liên kết đơn.
Đáp án D
Câu 2 (ID:223985)
Hƣớng dẫn giải: Akađien là một trong những loại đồng phân nhóm chức của ankin.
Đáp án C
Câu 3 (ID:223986)
Phƣơng pháp: Tên thay thế của ankin được xuất phát từ tên của ankan có cùng mạch cacbon bằng cách đổi đuôi an thành -in. Từ C4H6 trở đi cần thêm số chỉ vị trí nguyên tử cacbon bắt đầu liên kết ba.
Hƣớng dẫn giải:
1

CH≡2C–3CH(C2H5)–4CH(CH3)–5CH3


Tên gọi: 3-etyl-4-metylpent-1-in.
Đáp án D
Câu 4 (ID:223987)
Hg 2

Hƣớng dẫn giải: PTHH: CH≡CH + H2O  CH3CHO
Bản chất quá trình:
Hg 2

+ Khi có xúc tác Hg2+ thì chỉ cộng một phân tử H2O: CH≡CH + H2O  CH2=CH-OH
+ Do CH2=CH-OH không bền nên bị chuyển vị: CH2=CH-OH → CH3CHO
Đáp án C
Câu 5 (ID:223988)
Hƣớng dẫn giải: Ankin có đồng phân vị trí liên kết ba từ C4H6.
Đáp án C
Câu 6 (ID:223989)
3 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCD tốt nhất!


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×