Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

1 este

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.62 KB, 5 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tổ trưởng duyệt

Mr Zalo: 0982.075.626
Bộ Giáo án dạy thêm 3 khối 10,11,12 đầy đủ và công
phu. Đảm bảo theo đúng cấu trúc chuẩn.
Tiết 4,5,6:

ESTE

I. Mục đích:
- Giúp HS nắm vững khái niệm este, công thức cấu tạo, đồng phân và danh pháp.
- Rèn kỹ năng viết đồng phân este, xác định CTPT, CTCT của este và viết các pthh của
các phản ứng este hóa, xà phòng hóa...
- Giải bài tập về este
- Nhận biết este, phân biệt este với các chất khác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Soạn các dạng bài tập lí thuyết và thực nghiệm phù hợp
2. Học sinh: Làm hết các bài tập trong Sgk và Sbt.
III. Tiến trình hoạt động
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (trong quá trình học)
3. Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Bài tập lý thuyết
Công thức cấu tạo và danh pháp
Bài 1: Gọi tên các chất sau:
1. CH3COOCH3
2. CH2=CH-COOCH3


3. HCOOCH3
4. HCOOCH2CH3
5. CH3COOCH2CH3
6. HCOOC3H7
7. CH3CH2COOCH3
8. C6H5COOC2H5
9. CH3COO-CH=CH2
10.CH3COO-C6H5
Bài 2: Viết CTCT của các este tương ứng
với các tên sau:
1. Vinyl axetat
2. Etyl propionat
3. Iso propyl axetat
4. Vinyl fomat
5. Etyl acrylat

Hoạt động của học sinh
Dạng 1: Công thức cấu tạo và danh
pháp
Bài 1: Gọi tên các chất sau:
1. CH3COOCH3
Metyl axetat
2. CH2=CH-COOCH3
Metyl acrylat
3. HCOOCH3
Metyl fomat
4. HCOOCH2CH3
Etyl fomat
5. CH3COOCH2CH3
Etyl axetat

6. HCOOC3H7
Propyl fomat
7. CH3CH2COOCH3
Metyl propionat
8. C6H5COOC2H5
Etyl benzoat
9. CH3COO-CH=CH2
Vinyl axetat
10.CH3COO-C6H5
Phenyl axetat
Bài 2: Viết CTCT của các este tương ứng
với các tên sau:
1. Vinyl axetat
CH3COO-CH=CH2
2. Etyl propionat C2H5COOCH2CH3
3. Iso propyl axetat CH3COOCH(CH3)2
4. Vinyl fomat
HCOOCH=CH2
5. Etyl acrylat
CH2=CH-COOC2H5


6. Metyl axetat
7. Phenyl fomat
8. n-propyl fomat
9. Metyl metacrylat
10. Đimetyl oxalat
Hoạt động 2: Bài tập viết đồng phân
Bài 1: Viết các đồng phân este của
C3H6O2? Gọi tên các đông phân đó?

Bài 2: Viết các đồng phân este của
C4H8O2? Gọi tên các đông phân đó?

6. Metyl axetat
CH3COOCH3
7. Phenyl fomat
HCOO-C6H5
8. n-propyl fomat HCOOCH2CH2CH3
9. Metyl metacrylat
CH2=C(CH3)-COOCH3
10. Đimetyl oxalat (COOCH3)2
Dạng 2: Viết đồng phân
Bài 1: Viết đồng phân, gọi tên:
1. HCOOCH2CH3
Etyl fomat
2. CH3COOCH3
Metyl axetat
Bài 2: Viết đồng phân, gọi tên:
1. HCOOCH2CH2CH3 n-propyl fomat
2. HCOOCH(CH3)2
iso-propyl fomat
3. CH3COOCH2CH3
Etyl axetat
4. CH3CH2COOCH3
Metyl propionat

Bài 3: Viết các đồng phân đơn chức của
C3H6O2? Gọi tên các đông phân đó?

Bài 3: Viết đồng phân, gọi tên:

a. Đồng phân este no, đơn chức, mạch hở
1. HCOOCH2CH3
Etyl fomat
2. CH3COOCH3
Metyl axetat
b. Đồng phân axit no, đơn chức, mạch hở
1. CH3CH2COOH
Bài 4: Viết các đồng phân mạch hở có thể Bài 4: Viết đồng phân, gọi tên:\
có của C2H4O2? Gọi tên các đông phân
1. Este:
HCOOCH3 metyl fomat
đó?
2. Axit:
CH3COOH axit axetic
2-CHO
Mr Zalo: 0982.075.626 3. Ancol – andehit HO-CH
2-hidroxi etanal

Bộ Giáo án dạy thêm 3

khối 10,11,12 đầy đủ và
công phu. Đảm bảo theo
đúng cấu trúc chuẩn.
Hoạt động 3: Bài tập xác định CTPT
dựa vào %m các nguyên tố C, H, O.
Bài 1: Este no, đơn chức, mạch hở A có
%C = 40,0%. Xác định CTPT của A?

Dạng 3: Xác định CTPT dựa vào %m
các nguyên tố C, H, O.

Bài 1:
Giải
Đặt CTPT của A là CnH2nO2 (n 2)
Theo Công thức %C =

12n
.100%
14n + 32

=> (14n+32) . 40 = 12n . 100
=> n = 2.


=> CTPT của A là C2H4O2.
Bài 2: Este no, đơn chức, mạch hở A có
%H = 8,108%. Xác định CTPT của A?

Bài 2:
Giải
Đặt CTPT của A là CnH2nO2 (n 2)
Theo Công thức % H =

2n
.100%
14n + 32

=> (14n+32) . 8,108 = 2n . 100
=> n = 3.
=> CTPT của A là C3H6O2.
Bài 3: Este no, đơn chức, mạch hở A có

%O = 43,24%. Xác định CTPT của A?

Bài 3:
Giải
Đặt CTPT của A là CnH2nO2 (n 2)
Theo Công thức %O =

32
.100%
14n + 32

=> (14n+32) . 43,24 = 32 . 100
=> n = 3.
=> CTPT của A là C3H6O2
Hoạt động 4: Viết pthh của phản ứng
thủy phân
Bài 1: Viết pthh của phản ứng khi cho các
este sau thủy phân trong dd NaOH, đun
nóng
1. CH3COOCH3
2. CH2=CH-COOCH3
3. HCOOCH3
4. HCOOCH2CH3
5. CH3COOCH2CH3

Dạng 4: Viết phương trình phản ứng
thủy phân

Bài 1: Viết pthh pư thủy phân
t

1. E + NaOH 
→ CH3COONa + CH3OH
t
2. E + NaOH 
→ CH2=CH-COONa +
CH3OH
t
3. E + NaOH → HCOONa + CH3OH
t
4. E + NaOH 
→ HCOONa +
CH3CH2OH
t
5. E + NaOH → CH3COONa +
CH3CH2OH
Bài 2: Viết pthh của phản ứng khi cho các
Bài 2: Viết pthh pư thủy phân
este sau thủy phân trong dd NaOH, đun
t
1. E + NaOH 
→ CH3COONa +
nóng
CH3CHO
t
2. E + NaOH → CH3-COONa +
1. Vinyl axetat
CH3COO-CH=CH2
CH3CH(OH)CH3
2. Iso propyl axetat
t

3. E + NaOH → HCOONa + CH3CHO
CH3COOCH(CH3)2
t
3. Vinyl fomat
HCOOCH=CH2 4. E + NaOH 
→ CH2=CH-COONa +
4. Etyl acrylat
CH2=CH-COOC2H5
CH3CH2OH
t
5. Phenyl fomat
HCOO-C6H5
5. E + 2NaOH → HCOONa +
6. n-propyl fomat HCOOCH2CH2CH3
C6H5ONa + H2O
t
7. Đimetyl oxalat
(COOCH3)2
6. E + NaOH → HCOONa +
CH3CH2CH2OH
t
7. E + NaOH → NaOOC-COONa +
o
o

o
o

o


o

o

o
o

o

o

o


2CH3OH
Hoạt động 5: Bài tập phản ứng xà
Dạng 5: Bài tập phản ứng xà phòng hóa
phòng hóa
Bài 1:
Giải
Bài 1: Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam
Số mol este = 8,8/88 = 0,1 mol
CH3COOC2H5 trong dd NaOH vừa đủ thu pthh
t
được dd chứa m gam muối. Tính m?
E + NaOH 
→ CH3COONa + CH3CH2OH
0,1
0,1 mol
=> m = 82 . 0,1 = 8,2 gam

Bài 2: Đung nóng 8,8 gam etyl axetat với Bài 2:
Giải
120 ml dd NaOH 1,0M. Kêt thúc pư, cô
Số mol este = 8,8/88 = 0,1 mol
cạn dd thu được m gam chất rắn. Tính m? Số mol NaOH = 1,0 . 0, 12 = 0,12 mol
o

t
E + NaOH 
→ CH3COONa + CH3CH2OH
o

0,1 0,1
0,1 mol
Sau pư, este hết, NaOH dư = 0,02 mol
Chất rắn gồm muối và NaOH dư.
=> m = 82 . 0,1 + 40 . 0,02 = 9,0 gam
Bài 3: Đun nóng 8,8 gam este A có CTPT
C4H8O2 với 200 ml dd KOH 1,0M. Cô
cạn dd sau pư thu được 15,4 gam chất
rắn. Xđ CTCT của A?

Bài 3:
Giải
Số mol este = 8,8/88 = 0,1 mol
Số mol KOH = 1,0 . 0, 2 = 0,2 mol
pthh
t
E + KOH 
→ CnH2n+1COOK +

CmH2m+1OH
0,1 0,1
0,1 mol
Sau pư, este hết, KOH dư = 0,1 mol
Chất rắn gồm muối và KOH dư.
=> mKOH = 56 . 0,1 = 5,6 gam
=> mmuối = 15,4 – 5,6 = 9,8 gam
 14n + 84 = 98
=> n = 1. Vậy CTCT của muối CH3COOK
=> CTCT của A là CH3COOCH2CH3
o

Mr Zalo: 0982.075.626
Bộ Giáo án dạy thêm 3 khối 10,11,12 đầy đủ và công
phu. Đảm bảo theo đúng cấu trúc chuẩn.
4. Củng cố - dặn dò:
- Buổi sau học về Lipit (chất béo).
- Về nhà làm các bài tập:


Câu 1: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và
CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối
thiểu cần dùng là
A. 400 ml.
B. 300 ml.
C. 150 ml.
D. 200 ml.
Câu 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam.

B. 18,38 gam.
C. 18,24 gam.
D. 17,80 gam.
Câu 3: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam.
B. 8,56 gam.
C. 8,2 gam.
D. 10,4 gam.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×