Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

12 3,4,5,6,7,8,9,10 VIET PTPU, SO DO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.25 KB, 8 trang )

Ngày soạn: 25.06.2016
Ngày dạy: 29.06.2016
Tiết 5: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC THEO SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG
I. Mục tiêu bài học
- Ôn tập về hidrocacbon: ankan, anken, ankadien, ankin, benzen...
- Viết pthh hoàn thành sơ đồ chuyển hóa:
+ Phản ứng thế halogen, tách hidro của ankan
+ Phản ứng cộng H2, X2, HX... của hidrocacbon không no
+ Phản ứng trùng hợp
+Phản ứng thế kim loại của ank-1-in...
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên soạn nội dung ôn tập
- Học sinh đọc lại kiến thức phần hidrocacbon lớp 11 theo SGK.
III. Tiến trình hoạt động
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (lồng trong bài học)
3. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Vận dụng làm bài tập viết pthh hoàn thành sơ đồ phản ứng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Câu 1: Viết pthh theo sơ đồ chuyển Câu 1:
xt ,t
hóa sau
1. C4H10 ���
� C3H6 + CH4
1
2
1500 C , lln
Butan ��
� metan ��
� axetilen


2. 2CH4 ����
� C2H2 + 3H2
3
4
5
��
� etilen ��
� etan ��
� etylclorua 3. C2H2 + H2 ���
Pd ,t
� CH2=CH2
Ni ,t
4. CH2=CH2 + H2 ���
� CH3-CH3
xt ,t
5. C2H6 + Cl2 ���
� CH3CH2Cl + HCl
o

0

o

o

o

Câu 2: Viết pthh theo sơ đồ chuyển
hóa sau
1


2

� etan ��
� etilen
a, Butan ��
3
��
� polietilen
1
2
b, metan ��
� axetilen ��

3
vinylclorua ��
� PVC

Câu 2:
xt ,t
1. C4H10 ���
� C2H6 + C2H4
xt ,t
2. CH3-CH3 ���
� CH2=CH2 + H2
p , xt ,t
3. n CH2=CH2 ���
� (-CH2-CH2-)n
b,
1500 C , lln

1. 2CH4 ����
� C2H2 + 3H2
xt ,t
2. CH≡CH + HCl ���
� CH2=CH-Cl
p , xt ,t
3. n CH2=CHCl ���� (-CH2-CHCl-)n
Câu 3:
1500 C , lln
1. 2CH4 ����
� C2H2 + 3H2
600 C ,C
2. 3CH≡CH + HCl ����
� C6H6
bot sat
3. C6H6 + Br2 ���� C6H5Br + HBr
o

o

o

0

o

o

Câu 3: Viết các pthh theo sơ đồ
1

2
metan ��
� axetilen ��
� benzen
3
��
� brombenzen
Câu 4: Viết các pthh theo sơ đồ
Natriaxetatmetanaxetilenetilen
ancol etylicetilenPE

0

o

ht

Câu 4:
CaO ,t
1. CH3COONa + NaOH ���
� CH4 + Na2CO3
1500 C , lln
2. 2CH4 ����
� C2H2 + 3H2
Pd ,t
3. C2H2 + H2 ���
� CH2=CH2
0

0


o


xt ,t
4. CH2=CH2 + H2O ���
� CH3CH2OH
H SO ,170 C
5. CH3CH2OH �����
� C2H4 + H2O
p , xt , t
6. n CH2=CH2 ���
� (-CH2-CH2-)n
o

2

4

o

o

4. Củng cố, dặn dò
BTVN: Viết pthh khi cho axetilen tác dụng với: H2 (Pd, t0), H2 dư (Ni, t0), dd Br2 (1:1), dd
Br2 dư, dd HCl (xt, 1:1), dd HCl dư (xt).

Tổ trưởng duyệt

Ngày soạn: 26.06.2016

Ngày dạy: 29.06.2016
Tiết 6:
BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY HỖN HỢP HIDROCACBON
I. Mục tiêu bài học
- Luyện giải bài tập đốt cháy hidrocacbon
+ Đốt cháy hỗn hợp hidrocacbon
+ Tìm CTPT của hidrocacbon là đồng đẳng
+ Tính thành phần hỗn hợp hidrocabon
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên soạn nội dung ôn tập
- Học sinh đọc lại kiến thức phần hidrocacbon lớp 11 theo SGK.
III. Tiến trình hoạt động
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (lồng trong bài học)
3. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Cơ sở lý thuyết
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Phương trình phản ứng cháy tổng quát
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập CxHy + (x+y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O
kiến thức về phản ứng đốt cháy các Chú ý: theo bảo toàn nguyên tố
hidrocacbon: anken, ankan, ankin...
MA = 12nCO2 + 2nH2O = mCO2 + mH2O-mO2
nO2 = nCO2 + 1/2nH2O
- Chú ý so sánh số mol CO 2 và H2O từ 2. Các hidrocacbon cụ thể
đó nhận định dãy đồng đẳng tương ứng. a. Đốt cháy ankan

Mr Zalo: 0982.075.626


CnH2n+2 +

3n  1
O2 → nCO2 + (n+1)H2O
2

=> số mol CO2 < số mol H2O


Bộ Giáo án dạy thêm 3

=> nX = nnước – nCO2
b. Đốt cháy anken

khối 10,11,12 đầy đủ và

CnH2n +

công phu. Đảm bảo theo

=> số mol CO2 = số mol H2O
c. Đốt cháy ankin, ankadien

đúng cấu trúc chuẩn.

3n
O2 → nCO2 + nH2O
2

CnH2n+2 +


3n  1
O2 → nCO2 + (n-1)H2O
2

=> số mol CO2 > số mol H2O
=> nX = nCO2 –nH2O
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng
Câu 1:
bài làm
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam một Gọi CTPT của X là CnH2n+2 (n ≥ 1)
ankan X thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và - số mol CO2 = 0,3 mol; H2O = 0,4 mol
7,2 gam H2O. Xác định CTPT của X và => số mol X = 0,4-0,3 = 0,1 mol
m?
=> số nguyên tử C = 0,3/0,1 = 3
Vậy CTPT X là C3H8
Và m = 44.0,1 = 4,4 gam
Câu 2: Cho 4,48 lít hỗn hợp etilen và Câu 2:
Số mol hh = 0,2 mol, số mol CO2 = 0,5 mol
propilen (đktc) tác dụng với oxi dư thu
Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H4 và C3H6
được 22,0 gam khí CO2. Tính phần trăm => x + y = 0,2 (1)
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp ?
C3H6 + 4,5O2 → 3CO2 + 3H2O
Số mol CO2 = 2x + 3y = 0,5 (2)
Giải hệ pt (1) và (2) => x = y = 0,1 mol
=> %V C3H6 = %V C2H4 = 50%
Câu 3: Một hỗn hợp X gồm 2
hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử

cacbon. A, B chỉ có thể là ankan hay
anken. Đốt cháy 4,48 lít (đkc) hỗn hợp
X thu được 26,4 gam CO2 và 12,6 gam
H2O. Xác định CTPT và số mol của A, B
trong hỗn hợp X?

Đốt cháy hỗn hợp là đồng đẳng liên
tiếp.
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2
ankan A, B là đồng đẳng liên tiếp thu
được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam
nước.
1. Xác định CTPT của 2 ankan?
2. Tính khối lượng của mỗi chất?

Câu 3:
Số mol hh = 0,2 mol
Số mol CO2 = 0,6 mol
Số mol H2O = 0,7 mol
Số nguyên tử C trong phân tử = 0,6/0,2 = 3
Ta thấy nH2O – nCO2 = 0,1 ≠ 0,2
Vậy hh gồm 1 ankan và 1 anken
=> CTPT C3H8 và C3H6
Số mol C3H8 = 0,1 mol và C3H6 = 0,1 mol
Đốt cháy hỗn hợp là đồng đẳng liên tiếp.
Câu 1:
Giải
1. Gọi CTPT của 2 ankan là CnH2n+2 và
CmH2m+2
(với 1 ≤ n < m = n + 1)

Khi đó gọi CTPT TB của A và B là Cn H 2 n  2
(với 1 �n  n  m  n  1 )
Phương trình phản ứng đốt cháy


Cn H 2 n  2 

Mr Zalo: 0982.075.626
Bộ Giáo án dạy thêm 3

3n  1
O2 � nCO2  (n  1) H 2O
2

Số mol CO2 = 0,4 mol
Số mol H2O = 0,7 mol
 số mol hỗn hợp = 0,7 - 0,4 = 0,3 mol

khối 10,11,12 đầy đủ và

 n

công phu. Đảm bảo theo

 �

đúng cấu trúc chuẩn.

nCO2
nhh




0, 4
; 1,33
0,3

CH

�n  1
�� 4
C2 H 6
�m  2


2. Gọi số mol của 2 ankan lần lượt là x và y
mol => x + y = 0,3 mol
Mặt khác số mol CO2 = x + 2y = 0,4 mol
Giải ra ta có x = 0,2 mol và y = 0,1 mol
 khối lượng các chất là:
CH4 = 16.0,2 = 3,2 gam
C2H6 = 30.0,1 = 3,0 gam

Câu 2:
a. Số mol CO2 = 1,1 mol
Số mol H2O = 1,4 mol
=> dãy đồng đẳng ankan
b. số mol hh = 1,4-1,1 = 0,3 mol
số nguyên tử C tb = 1,1/0,3 = 3,67
=> n1 = 3, n2 = 4

=> C3H8 và C4H10
c. Gọi x, y lần lượt là số mol 2 ankan
x + y = 0,3
3x + 4y = 1,1
=> x = 0,1 mol và y = 0,2 mol
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 16,0 gam => m C H = 44.0,1 = 4,4 gam
3 8
hỗn hợp hai hidrocacbon là đồng đẳng => m C H = 58.0,2 = 11,6 gam
4 10
liên tiếp thu được 24,64 lít CO 2 (đktc) và
25,2 gam H2O.
a. Xác định dãy đồng đẳng của hai chất?
b. Xác định CTPT của hai chất?
c. Tính khối lượng của hai chất?
4. Củng cố, dặn dò
BTVN: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp hai chất C2H6 và C2H4 thu được
17,1 gam H2O.
1. Viết các phương trình phản ứng.
2. Tính thể tích riêng của mỗi chất.
Tổ trưởng duyệt


Mr Zalo: 0982.075.626
Bộ Giáo án dạy thêm 3 khối 10,11,12 đầy đủ và công
phu. Đảm bảo theo đúng cấu trúc chuẩn.

Ngày soạn: 26.06.2016
Ngày dạy: 30.06.2016
Tiết 7,8: BÀI TOÁN CỘNG H2, Br2 VÀO HIDROCACBON KHÔNG NO
I. Mục tiêu bài học

- Giúp học sinh củng cố kiến thức về phản ứng cộng và tính chất của các hidrocacbon
không no như anken, ankin... và phản ứng tách H2, tách mạch cacbon của ankan
- Giải bài toán phản ứng cộng H2, Br2, HBr... của anken, ankadien, ankin.
- Giải bài toán phản ứng crackinh của ankan
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên soạn nội dung ôn tập
- Học sinh đọc lại kiến thức phần hidrocacbon lớp 11 theo SGK.
III. Tiến trình hoạt động
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (lồng trong bài học)
3. Nội dung bài mới
Dạng 1: Bài tập cộng brom và hidro
của anken, ankin
Câu 1: Một hỗn hợp ( X ) gồm 2 ankin
là đồng đẳng kế tiếp nhau .Nếu cho 5,6
lít hỗn hợp X (đktc) đi qua bình đựng
dung dịch Brom có dư thì thấy khối
lượng bình tăng 8,6 gam . Xác định
công thức phân tử của 2 ankin?

Dạng 1: Bài tập cộng brom và hidro của
anken, ankin
Câu 1:
Số mol X = 0,25 mol
Khối lượng hh X = 8,6 gam
=> NTK tb của hhX = 8,6/0,25 =34,4
=> 14ntn -2 = 34,4
=> ntb = 2,6
=> n1 = 2, n2 = 3
Vậy 2 ankin là C2H2 và C3H4


Câu 2: Cho 14 gam hỗn hợp X gồm 2
anken là đồng đẳng liên tiếp đi qua
dung dịch nước brom thấy làm mất
màu vừa đủ dung dịch chứa 64 gam
Br2.
1. Công thức phân tử của các anken là:
2. Tính %V của mỗi anken?

Câu 2:
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
Số mol Br2 = 64/160 = 0,4 mol
=> số mol hhX = nBr2 = 0,4 mol
=> NTK tbX = 14/0,4 = 35
ó 14ntb = 35 ó = 2,5
Vậy gồm C2H4 và C3H6
ntb = 2,5 là giá trị tb cộng


Câu 3: Sục 4,48 lít (đktc) anken X (ở
thể khí) vào dung dịch nước brom dư
thấy khối lượng bình đựng dung dịch
tăng thêm 5,6 gam. Xác định CTPT của
X?

=> số mol hai chất là bằng nhau
=> %V là 50% và 50%.
Câu 3:
Giải
Gọi CTPT của X là CnH2n (n ≥ 2).

Số mol của X là 0,2 mol
Khối lượng của X là 5,6 gam
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
Khối lượng phân tử của X là
MX = 5,6/0,2 = 28
ó 14n = 28 ó n = 2
Vậy X là C2H8 (etilen)
Câu 4:
Giải
1. Số mol hỗn hợp = 0,15 mol
Gọi CTPT TB của hh là Cn H 2 n với n  2
Phương trình phản ứng

Câu 4: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X
gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào
bình nước brom dư, thấy khối lượng
bình tăng thêm 7,7 gam.
1. Xác định CTPT của 2 anken?
Cn H 2 n  Br2 � Cn H 2 n Br2
2. Tính thành phần phần % về thể tích Khối lượng bình tăng lên bằng khối lượng
của hai anken?
hỗn hợp hai anken phản ứng.
Vậy phân tử khối TB của 2 anken là
M

7, 7
 51,33
0,15

ó 14n  51,33 � n  3, 67


Vậy n1 = 3 và n2 = 4.
CTPT 2 anken là C3H6 và C4H8
2. Gọi số mol 2 anken lần lượt là x, y (mol)
Theo đề ra ta có:
�x  y  0,15
�x  0, 05
��

42 x  56 y  7, 7 �y  0,1


Suy ra %V của 2 anken = % số mol
%C3H6 = 33,33%
%C4H8 = 66,67%
Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm etilen và Câu 5:
Giải
H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn Phân tử khối trung bình của hh X là
X qua bột niken nung nóng (hiệu suất M  4, 25.2  8,5
phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Giả sử lấy 1,0 mol hh X. Thì khối lượng của
Tính tỉ khối của Y so với H 2 (các thể hh X là 8,5 gam.
tích đo ở cùng điều kiện) ?
Gọi x, y lần lượt là số mol của H2 và C2H4.
�x  y  1, 0
�x  0, 75 mol
��

2 x  28 y  8,5 �y  0, 25 mol

Hiệu suất phản ứng tính theo số mol C2H4

Số mol C2H4 pư = 0,25.0,75 = 0,1875 mol
 số mol hh giảm = số mol H2 pư =
0,1875
 số mol hh Y = 1,0 - 0,1875 = 0,8125
Trong quá trình phản ứng thi số mol thay
đổi nhưng khối lượng không đổi


 Phân tử khối trung bình của hh Y
8,5
MY 
 10, 46
0,8125

dY
Câu 7: Cho H2 và 1 olefin có thể tích
bằng nhau qua Niken đun nóng ta
được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A
đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng
hiđro hoá là 75%. Xác định công thức
phân tử olefin?

H2



10, 46
 5, 23
2


Câu 7:
Giải
- Gọi CTPT của anken là CnH2n.
- Giả sử số mol hh ban đầu là 1,0 mol. Số
mol mỗi chất là 0,5 mol.
- Số mol H2 pư = 0,5.0,75 = 0,375 mol
- Số mol hh A = 1,0 - 0,375 = 0,625 mol
- Phân tử khối trung bình của A là
M  23, 2.2  46, 4

Câu 8: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một
anken có khả năng cộng HBr cho sản
phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X
so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc
tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp khí Y không
làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y
so với H2 bằng 13. Xác định công thức
cấu tạo của anken?

4. Củng cố, dặn dò
Bài tập về nhà

- Khối lượng của hh = 46,4.0,625 = 29 gam
ó 2.0,5 + M.0,5 = 29
ó M = 56 ó 14n = 56 ó n = 4
CTPT của anken là C4H8.
Câu 8:
Giải
- Phân tử khối trung bình của hh X là

M X  9,1.2  18, 2
- Giả sử lấy 1,0 mol hh X. Thì khối lượng
của hh X là 18,2 gam.
- Phản ứng kết thúc thì anken hết, H2 dư.
- Phân tử khối trung bình của Y là
M Y  13.2  26
- Ta có:
M X nY
18, 2 nY



� nY  0, 7 mol
26 1, 0
M Y nX
=> Số mol anken = 1,0 - 0,7 = 0,3 mol
=> số mol H2 = 1,0 - 0,3 = 0,7 mol
ó 2.0,7 + M.0,3 = 18,2
ó M = 56 ó 14n = 56 ó n = 4
=> CTPT của anken là C4H8
Trong quá trình phản ứng thi số mol thay
đổi nhưng khối lượng không đổi
- Anken phản ứng cộng HBr chỉ thu được
một sản phẩm duy nhất nên có CTCT đối
xứng.
CTCT:
CH3-CH=CH-CH3
But-2-en



Câu 1: Một hỗn hợp X gồm 1 ankin và H2 có V = 8,96 lít (đkc) và mX = 4,6g. Cho
hỗn hợp X đi qua Ni nung nóng, phản ứng hoàn toàn cho ra hỗn hợp khí Y, có tỉ khối
d = 2. Xác định số mol H2 phản ứng, khối lượng và CTPT của ankin?
(Đáp số: 0,2 mol H2 và 4 gam C3H4)
Câu 2: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm
hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ
khối của Y so với H2 bằng 13. Xác định công thức cấu tạo của anken?
Y

X

(Đáp số: CH3CH=CHCH3)

Tổ trưởng duyệt



×