Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GIAO AN 4 - TUAN 5 (SOAN NGANG - CKT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.21 KB, 36 trang )

GIÁO ÁN – NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TUẦN 5
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC:
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.MỤC TIÊU:
1.Đọc thành tiếng.
-Đọc đúng : chẳng nảy mầm, sững sờ, dõng dạc, truyền ngôi.
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể
chuyện .
2.Đọc – Hiểu.
-Từ ngữ :bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
-Nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài “Tre Việt Nam” và trả lời câu hỏi :
+Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì?Của ai ?
+Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ?
-GV nhận xét cho điểm.
2.Dạy bài mới.
*GV giới thiệu bài.
-Yêu cầu HS nhìn vào tranh của bài Tập đọc +Bức tranh vẽ cảnh gì ? Cảnh này em thường
gặp ở đâu ?
*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a)Luyện đọc.
-Yêu cầu HS mở sgk trang 46 và đọc nối tiềp theo 4 đoạn ( 3 lượt).
-GV cho H luyện đọc đúng những từ ngữ khó (Mục I).
-Đọc phần chú giải SGK
-HS luyện đọc theo cặp


-Gọi 2 HS khác đọc toàn bài.
+GV đọc điễn cảm toàn bài.
-Hướng dẫn H cách đọc:toàn bài đọc với giọng chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu
tả.
b)Tìm hiểu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm.
*Yêu cầu H đọc thầm toàn bài và TLCH .
+Nhà vua chọn người NTN để truyền ngôi?
-Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
* HS đọc đoạn 1.
+Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ?
+ Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn:
ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt.
+Đoạn 1 ý nói gì ?
-Nhà vua tìm người trung thực để truyền ngôi.
LỚP 4 – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – NGUYỄN THỊ THU HẰNG
*1HS đọc đoạn 2.
+Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì ? Kết quả ra sao ?
+Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn không nảy mầm.
+Đến kì nộp thóc cho vua. Chuyện gì đã xảy ra?
+Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp.
+Hành động của cậu bé chôm có gì khác mọi người ?
+Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói
sự thật dù em có thể bị trừng trị.
*HS đọc đoạn 3.
+Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói ?
+Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng có lẽ
Chôm bị trừng phạt.
*HS đọc đoạn 4.
+Vua khen cậu bé Chôm những gì ?

+Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+Cậu bé Chôm đã hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình ?
+Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh.
+Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ?
+Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì?
-Cậu bé chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
c) Đọc diễn cảm.
-Gọi 4 H tiếp nối,cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc thích hợp.
-Giới thiệu đoạn cần đọc diễn cảm.
“ Chôm lo lắng ...thóc giống của ta !”
-GV đọc mẫu.
-Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm .
-GV nhận xét – sửa sai.
-Gọi 3 HS đọc phân theo vai.
-GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố,dặn dò.
-Nội dung chính của bài là gì ?.
-Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới.
-Nhận xét tiết học.
............................................................
THỂ DỤC:
BÀI 9: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY SAU
TROØ CHÔI “ BÒT MAÉT BAÉT DE”
(GV BỘ MÔN DẠY)
..............................................................
MĨ THUẬT:
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH PHONG CẢNH
(GV bộ môn giảng dạy)
LỚP 4 – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG

GIÁO ÁN – NGUYỄN THỊ THU HẰNG
.............................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Củng cố về số ngày trong các tháng của năm.
-Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
-Biết mối quan hệ giữa ngày, giờ, phút, giây..
-Xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ nào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Kẻ sẵn nội dung bài tập 1 lên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
1.Kiểm tra bài cũ :
-3 HS lên bảng làm bài tập ở phần luyện tập thêm.
-GV Kiểm tra vở bài tập của HS.
-GV nhận xét sửa sai.
2.Dạy học bài mới.
a)GV giới thiệu bài.
b)Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1:
-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
-1 HS lên bảng giải.
- HS nhận xét bài của bạn.
-GV yêu cầu HS nêu lại những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? tháng
2 có bao nhiêu ngày ?
Bài 2.
-HS tự đổi các đơn vị và yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
Bài 3: Yêu cầu 1HS đọc bài và thực hiện :
-GV yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
-Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789 năm đó thuộc thế kỉ XVIII.

-HS thực hiện :
2005 – 1789 = 216 (năm)
-Nguyễn Trãi sinh năm :
1980 – 600 = 1380 ,Năm đó thuộc thế kỉ XIV
-GV nhận xét – sửa sai.
Bài 5.( Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm)
-GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
-8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ?...Còn gọi là 9 giờ kém 20 phút.
-GV tiếp tục quay kim đồng hồ và hỏi.
-GV nhận xét sửa sai.
3.Củng cố,dặn dò:
-GV hệ thống lại nội dung bài.
-Về nhà làm các bài tập ở VBT..
--------    --------
LỚP 4 – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – NGUYỄN THỊ THU HẰNG
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
TOÁN:
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG.
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Bước đầu hiểu biết được số trung bình cộng của nhiều số.
-Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS làm các bài tập của tiết trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
*Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm.
a.Bài toán 1:

-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
-Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?...-Có tất cả 6 + 4 = 10 lít dầu.
-Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?
-Có 10 : 2 = 5 lít dầu.
-GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
-Gv giới thiệu :can thứ 1có 6 lít dầu,can thứ 2 có 4 lít dầu.Nếu rót đều số dầu này vào 2 can
thì mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của 2 số 4 và 6.
-Dựa vào cách giải trên bạn nào cho biết cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ?
+Như vậy, để tìm số dầu trung bình mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can.
+Tổng 6 và 4 có mấy số hạng ?...-Có 2 số hạng.
b.Bài toán 2.
-Yêu cầu HS đọc đề toán.
-Bài toán cho ta biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Em hiểu câu hỏi của đề toán như thế nào ?
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm cách giải.
+Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ?
+Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25, 27, 32 ta làm thế nào ?
-Ta tính tổng của 3 số trên rồi lấy tổng vừa tìm được chia cho 3.
-HS lên bảng trình bày.
-Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48, 64, 72.
+Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào ?
-Kết luận: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số,ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó
cho các số hạng.
3.Luyện tập.
Bài 1.:Yêu cầu HS đọc đề.
-HS cả lớp làm vào vở-HS lên bảng làm
a) ( 42 + 52 ) : 2 = 47
b) ( 36 + 42 + 57 ) : 3 = 45
LỚP 4 – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG

GIÁO ÁN – NGUYỄN THỊ THU HẰNG
c) ( 34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42
-GV nhận xét
Bài 2:
-HS đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ?-Số cân nặng của Mai, Hoa, Hưng, Thịnh.
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?-Trung bình mỗi bạn cân nặng ? kg.
-H làm bài vào vở.Cho 1 HS lên bảng giải.
-GV nhận xét – cho điểm.
Bài 3:( Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm)
-GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9.
-Hãy nêu các số tự nhiên từ 1 đến 9.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
-Số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là :
(1+2+3+4+5+6+7+8+9) : 9 = 5
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố – Dặn dò.
-Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau.
.......................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG.
I.MỤC TIÊU:
-Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm : Trung thực – Tự trọng.
-Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ và từ Hán Việt thông dụng) thuộc chủ đề trên.
-Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được
( BT1, BT2); nắm được nghĩa của từ “tự trọng”( BT3).
-Biết cách dùng từ để đặt câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS lên bảng
+ Tìm 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp.
+ Tìm 2 từ ghép có nghĩa phân loại.
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới .
a.GV giới thiệu bài.
b.HD làm bài tập.
*Bài 1.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
LỚP 4 – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – NGUYỄN THỊ THU HẰNG
-HS thảo luận nhóm và điền vào phiếu từ trái nghĩa với Trung thực và từ cùng nghĩa với
Trung thực.
+Từ cùng nghĩa với Trung thực : thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật
thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình,…
+Từ trái nghĩa với trung thực : điêu ngoa, gian dối, xảo trá, gian lận, lưu manh, lừa
đảo, lừa bịp, lừa lọc,…
-Yêu cầu nhóm nào xong mang lên và đính lên bảng.
-Yêu cầu HS nhận xét .
-GV nhận xét sửa sai.
*Bài 2.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS thực hiện đặt câu với các từ trên.
+Bạn Minh rất thật thà.
+Ông Tô Hiến Thành là một người chính trực.
+Thẳng thắn là một đức tính tốt.

+Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ.
-GV nhận xét .
*Bài 3.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
+Câu đúng : câu c.
-GV mở rộng và giải nghĩa một số từ :
+Tự trọng : coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
+Tin vào bản thân : Tự tin.
+Quyết định lấy công việc của mình : tự quyết.
+Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác : tự kiêu, tự cao.
-Yêu cầu HS đặt câu.VD:
+Trong giờ học chúng ta nên tự tin vào bản thân mình.
-GV nhận xét .
*Bài 4.
-HS đọc yêu cầu bài.
-Cho HS thảo luận nhóm theo bàn.
+Các thành ngữ, tục ngữ a,c,d : nói về tính trung thực.
+Các thành ngữ, tục ngữ b,e : nói về lòng tự trọng.
-GV nhận xét sửa sai.
-GV giải nghĩa các câu trên.
+Thẳng như ruột ngựa : Người có lòng dạ ngay thẳng.
+Giấy rách phải giữ lấy lề : Khuyên người ta dù nghèo đói, khó khăn, vẫn phải giữ nề nếp,
phẩm giá của mình.
c.Củng cố,dặn dò:
-Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào ? Vì sao ?
-Về nhà học thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ và các từ ngữ có trong bài.
-Chuẩn bị cho bài sau.
.......................................................
LỚP 4 – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG

GIÁO ÁN – NGUYỄN THỊ THU HẰNG
CHÍNH TẢ: (Nghe – Viết)
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.MỤC TIÊU
- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn “Lúc ấy...ông vua hiền minh” trong bài Những hạt
thóc giống.
- Trình bày bài chínhtả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời của nhân vật.
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt en / eng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC .
1. Kiểm tra bài cũ
-GV đọc cho HS viết lên bảng : bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời.
-GV nhận xét sửa sai.
2.Bài mới
*Giới thiệu bài.
*Hướng dẫn nghe – viết chính tả.
a)Trao đổi về nội dung đoạn văn.
-Gọi 1 HS đọc đoạn văn
+Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi ?
+Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
+Vì sao người trung thực là người đáng quý ?
Vì người trung thực dám nói đúng sự thực.
b)Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
( luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi,...)
Yêu cầu HS đọc, viết các tù vừa tìm được.
-GV nhận xét sửa sai.
c.Viết chính tả.
-GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa .

*Soát lỗi và chấm bài.
-Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
-Chấm chữa bài.
-Nhận xét bài viết của HS.
*Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2.a:-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài dưới dạng trò chơi tiếp sức.
+GV nêu luật chơi và cách chơi.
-Nhận xét bài làm của HS tuyên dương nhóm thắng cuộc.
*Bài 3:
a)Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm
-Nhận xét về lời giải đúng.
a.Con nòng nọc.
b.Chim én.
LỚP 4 – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – NGUYỄN THỊ THU HẰNG
3.Củng cố -Dặn dò:
-Những em viết sai chính tả về nhà viết lại.
-Làm bài 2b.(T48)
-Chuẩn bị bài sau.
.....................................................
KHOA HỌC:
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN.
I.MỤC TIÊU: Gúp HS:
-Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc
thực vật.
-Nêu được ích lợi của muối I-ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của
thói quen ăn mặn ( dễ gây bệnh huyết áp cao).
II.CHUẨN BỊ:

-Các hình minh họa trong sgk.
- Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa I-ốt và những tác hại do không
ăn muối I-ốt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.Kiểm tra bài cũ
+Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài cũ.
-GV nhận xét – ghi điểm.
2.Bài mới:
*Giới thiệu:
+Yêu cầu HS mở sgk trang 20 và đọc tên bài.
*Hoạt động 1:
Trò chơi :”Kể tên những món rán hay xào”
-GV tiến hành trò chơi theo các bước:
+Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử một trọng tài giám sát đội bạn.
+GV cho 2 đội lên thực hiện dưới dạng trò chơi tiếp sức.
+HS lên bảng viết tên các món ăn : Thịt rán, cá rán, tôm rán, khoai tây rán, rau xào, thịt
xào, rang cơm, nem rán, đậu rán, lươn xào,…
-Tuyên dương nhận xét.
+Gia đình em thường rán xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật ?
GV :*Dầu thực vật hay mỡ động vật đều có vai trò trong bữa ăn.
*Hoạt động 2
Yêu cầu HS quan sát các hình trong sgk và đọc kĩ các món ăn rồi thảo luận nhóm .
-Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
-Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?
+GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-GV nhận xét từng nhóm.
-GV chốt lại và cho HS đọc phần thứ nhất của mục bạn cần biết.
*Kết luận :sgk
*Hoạt động 3
Tại sao nên sử dụng muối I-ốt và không nên ăn mặn.

LỚP 4 – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – NGUYỄN THỊ THU HẰNG
-GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối I-ốt.
-GV yêu cầu các em quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi :
+Muối I-ốt có ích lợi gì cho con người ?
+Muối I-ốt dùng để nấu ăn hàng ngày.
+Ăn muối I-ốt để tránh bệnh bướu cổ.
+Ăn muối I-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực.
-GV yêu cầu HS đọc phần 2 của mục cần biết.
+Muối I-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì ?
+Ăn mặn sẽ rất khát nước.
+Ăn mặn sẽ bị huyết áp cao.
+Kết luận ; Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bệnh huyết áp cao.
3.Củng cố:
-Hỏi tựa bài học.
-Yêu cầu đọc phần bài học sgk.
4.Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.
--------    --------

Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010
(NGHỈ-LÀM VIỆC TỔ)
-------    --------

Thứ năm ngày30 tháng 9 năm 2010
TOÁN
BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU
-Giúp HS: Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
-Bước đầu biết cách đọc thông tin trên biểu đồ tranh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Biểu đồ Các con của 5 gia đình, như phần bài học SGK, phóng to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập tiết trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Tìm hiểu biểu đồ Các con của 5 gia đình :
-GV treo biểu đồ Các con của 5 gia đình.
+Đây là biểu đồ về các con của 5 gia đình.
GV hỏi: Biểu đồ gồm mấy cột ?
-Biểu đồ gồm 2 cột.
LỚP 4 – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – NGUYỄN THỊ THU HẰNG
-Cột bên trái cho biết gì ?
-Cột bên trái nêu tên của các gia đình.
-Cột bên phải cho biết những gì ?
-Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái.
-Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào ?
-Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc.
-Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay gái ?
-Gia đình cô Mai có 2 con đều là gái.
-Gia đình cô Lan có mấy con, đó là trai hay gái ?
-Gia đình cô Lan chỉ có 1 con trai.
-Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình cô Hồng ?
-Gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái.
-Vậy còn gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc ?
-Gia đình cô Đào chỉ có 1 con gái. Gia đình cô Cúc có 2 con đều là con trai cả.
-Hãy nêu lại những điều em biết về các con của năm gia đình thông qua biểu đồ.

c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự làm bài.
-GV chữa bài:
Bài 2:( Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm câu c)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đó làm bài.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Hỏi lại bài.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
.................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ
I.MỤC TIÊU:
-HS hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
-Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Giấy viết sẳn các nhóm danh từ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
1/. Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
2/. Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Nhận xét:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp.
LỚP 4 – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – NGUYỄN THỊ THU HẰNG

-Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
-GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật.
+Dòng 1 : Truyện cổ.
+Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa.
+Dòng 3 : cơn, nắng, mưa.
+Dòng 4 : con, sông, rặng, dừa.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS .
-Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu.
-Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luật về phiếu đúng.
+Từ chỉ người : ông cha, cha ông.
+Từ chỉ vật : sông, dừa, chân trời.
+Từ chỉ hiện tượng : nắng, mưa.
+Từ chỉ khái niệm : cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời.
+Từ chỉ đơn vị : cơn. con, rặng.
Gv giảng: Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị được gọi là
danh từ.
+Vậy em hãy cho biết danh từ là gì ?
+Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựng, khái niệm, đơn vị.
+ Danh từ chỉ người là gì ?
+Danh từ chỉ người là những từ dùng để chỉ người.
+Khi nói đến “cuộc đời”,“cuộc sống”, có em nếm, ngửi, nhìn được không ?
+Không nếm, không nhìn được về“cuộc sống”,”Cuộc đời” vì nó không có hình thái
rõ rệt.
+Danh từ chỉ khái niệm là gì ?
+Danh từ chỉ khái niệm là từ chỉ những sự vật không có hình thái rõ rệt.
-GV có thể giải thích
+Danh từ chỉ đơn vị là gì ?

+Là những từ dùng để chỉ những sự vật có thể đếm, định lượng được.
c. Ghi nhớ :
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi nhanh vào từng cột trên bảng.
+Danh từ chỉ khái niệm: tình thương yêu, lòng tự trọng, tính ngay thẳng, sự quý mến…
+Danh từ chỉ đơn vị: Cái, con , chiếc.
d. Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm danh từ chỉ khái niệm.
-DT chỉ khái niệm: điểm , đạo đức ,lòng ,kinh nghiệm ,cách mạng.
?Tại sao các từ : “ nước, nhà, người” không phải là danh từ chỉ khái niệm.
+Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là danh từ chỉ người, những sự vật này ta có
thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được.
LỚP 4 – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – NGUYỄN THỊ THU HẰNG
+Tại sao từ “cách mạng” là danh từ chỉ khái niệm ?
+Vì cách mạng nghĩa là cuộc đấu trang về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể nhận
thức trong đầu, không nhìn, chạm…được.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự đặt câu.
-Gọi HS đọc câu văn của mình.
- Chú ý nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc có nghĩa tiếng Việt chưa hay.
+Bạn An có một điểm đáng quý là rất thật thà.
+Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức.
+Người dân Việt nam có lòng nồng nàn yêu nước.
+Cô giáo em có nhiều kinh nghiệm bồi dưỡng HS giỏi.
+Ông em là người đã từng tham gia Cách mạng tháng 8 năm 1945.
-Nhận xét câu văn của HS .

3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: danh từ là gì?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ
...........................................
KHOA HỌC:
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN .
I MỤC TIÊU Giúp HS:
-Nêu được ích lợi của việc ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày, sử dụng thực phẩm sạch và
an toàn.
-Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
-Biết các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
-Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
II.CHUẨN BỊ
-Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ.
-5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng hỏi:
1) Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?
2) Vì sao phải ăn muối I-ốt nhưng lại không nên ăn mặn?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày.
Cách tiến hành :
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi với các câu hỏi:
LỚP 4 – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG

GIÁO ÁN – NGUYỄN THỊ THU HẰNG
+ Em cảm thấy thế nào nếu không ăn rau ?
+ Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì
-Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến.
-GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt.
* Kết luận: sgk.
* Hoạt động 2 : Trò chơi : Đi chợ.
- Cách tiến hành :
-GV yêu cầu cả lớp chia thành 4 tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để
tiến hành trò chơi.
-Các đội hãy cùng đi chợ, mua những thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn.
-Sau đó giải thích tại sao đội mình chọn mua thứ này mà không mua thứ kia.
-Sau 5 phút GV sẽ gọi các đội mang hàng lên và giải thích.
-GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát.
* GV kết luận : sgk
* Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
-Sau 10 phút GV gọi các nhóm lên trình bày.
-Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng và trình bày rõ ràng, dễ hiểu.
Nội dung phiếu :
* Nhóm 1
1) Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch.
Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc,
2) Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ?
Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt
đã bị ôi.
*Nhóm 2
1) Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ?
cần chú ý đến hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ.
2) Vì sao không nên dùng thực phẩm có màu sắc và có mùi lạ ?
Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ có thể đã bị nhiễm hoá chất của phẩm màu, dễ gây

ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người.
* Nhóm 3
1) Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ?
Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ.
2) Nấu chín thức ăn có lợi gì ?
Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm
bảo vệ sinh.
Nhóm 4
1) Tại sao phải ăn ngay thức ăn đã nấu chín?
Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm
bảo vệ sinh.
2) Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong tủ có lợi gì ?
Bảo vệ môi trường: Khi sử dụng xong các thức ăn và đồ đóng hộp thì chúng ta phải biết
bỏ vào thùng rác, biết phân loại rác bỏ đúng nơi quy định, đó là cách góp phần bảo vệ
môi trường.
LỚP 4 – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG
GIÁO ÁN – NGUYỄN THỊ THU HẰNG
3.Củng cố- dặn dò:
-Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, và tìm hiểu xem gia đình mình làm cách
nào để bảo quản thức ăn.
-Nhận xét tiết học.
.....................................................
LỊCH SỬ
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết :
-Thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ từ năm 179 TCN đến
năm 938.
-Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại

phong kiến phương Bắc. Một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến
phương Bắc đối với nhân dân ta.Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
-Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên tục đứng lên khỡi nghĩa đánh đuổi quân xâm
lược, giữ gìn nền văn hóa dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu thảo luận nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.Kiểm tra bài cũ
-HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV.
-Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Ââu Lạc ?
-GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài m ớ i :
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
Chính sách áp bức bốc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
-GV yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk.
+Sau khi thôn tính nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính
sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta ?
+Chúng chia nước ta thành nhiều quận, huyện do chính quyền người hán cai quản.
+Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, dẫn gổ trầm, xuống
biển mò ngọc trai, đồi mồi, san hô,.. cống nạp.
+Chúng đưa người Hán sang ở lẫn và bắt chúng ta phải học phong tục tập quán của
chúng.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm.
+ Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hóa trước và sau khi
bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
-GV Nhận xét sửa sai.
+GV kết luận : sgk.
*Hoạt động 2 : Làm cá nhân.
Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.

-GV phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS thực hiện.
LỚP 4 – TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO QUANG

×