Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình PICC www.lapduandautu.vn 0903034381

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 56 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------

DỰ ÁN ĐẦU TƢ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỦY TINH LỎNG VÀ
CÁC SẢN PHẨM THỦY TINH

Chủ đầu tư:
Địa điểm: Khu Công nghiệp cửa ngõ phía Tây– xã Quảng Đông – huyện Quảng
Trạch – tỉnh Quảng Bình

----Tháng 10/2018----


Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------

DỰ ÁN ĐẦU TƢ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỦY TINH LỎNG VÀ
CÁC SẢN PHẨM THỦY TINH
CHỦ ĐẦU TƢ

ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
Tổng Giám đốc

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381



2


Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh

MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý. ................................................................................. 7
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8
V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 8
V.2. Mục tiêu cụ thể. ..................................................................................... 8
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................... 10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ................................... 10
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.............................................. 10
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án. .................................................... 14
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 18
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. ..................................... 19
III.1. Địa điểm xây dựng. ............................................................................ 19
III.2. Hình thức đầu tƣ. ................................................................................ 20
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 20
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. ......................................................... 20
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 21
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ................................. 22
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. .................................... 22
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 23

II.1. Quy trình sản xuất thủy tinh ................................................................ 23
II.2. Quy trình sản xuất viên hút ẩm và bao bì thủy tinh ............................ 25
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................... 31
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

3


Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh

I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng. ..................................................................................................................... 31
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................... 31
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện................................................................. 32
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 33
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 34
I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ................................................................ 34
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. ................................... 34
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ................................ 35
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ........................................... 35
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. ....................................................... 35
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 36
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ...................................................... 37
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng. .. 38
II.4.Kết luận: ............................................................................................... 41
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN ............................................................................................. 43
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. .............................................. 43
II. Nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án. .................................................. 46

III. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án. ....................................................... 50
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ................................................ 50
III.2. Phƣơng án vay. ................................................................................... 51
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 52
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 54
I. Kết luận. ................................................................................................... 54
II. Đề xuất và kiến nghị. .............................................................................. 54
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN (1.000
đồng) .................................................................................................................... 56
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

4


Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh

Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

5



Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh

CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
 Chủ đầu tƣ:
 Giấy phép ĐKKD số:
 Đại diện pháp luật:
 Địa chỉ trụ sở:

II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án: Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
 Địa điểm thực hiện dự án : Khu Công nghiệp cửa ngõ phía Tây– xã Quảng
Đông – huyện Quảng Trạch – tỉnh Quảng Bình (Ký hiệu lô đất: B2-B3)
 Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và
khai thác dự án.
Tổng mức đầu tƣ: 221.762.269.000 đồng. (Hai trăm hai mươi mốt tỷ, bảy
trăm sáu mươi hai triệu, hai trăm sáu mươi chín nghìn đồng) Trong đó:
+Vốn tự có (tự huy động) (20%): 44.352.454.000 đồng
+Vốn vay tín dụng (80%)

: 177.409.816.000 đồng.

III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Thủy tinh lỏng hay còn gọi là hợp chất Natri silicate (Na2SiO3) sẽ là vật liệu
mới trong tƣơng lai thay thế các vật liệu đang sử dụng hiện nay, đƣợc sử dụng
rộng rãi trong: ôtô, tàu hỏa, công trình kiến trúc hoặc ngay cả trong nhà bếp. Việc
phủ một lớp thủy tinh lỏng lên một số vật dụng sẽ làm cho độ bền của vật dụng
tăng lên đáng kể, vừa tạo ra nghệ thuật vì thủy tin trong suốt rất đẹp, đây đƣợc
xem là vật liệu quan trọng mới trên thế giới hiện nay.

Có thể ta chƣa biết rằng, thủy tinh lỏng có thể sử dụng chúng trên tất cả các bề
mặt, hầu nhƣ là nhƣ vậy, thủy tinh lỏng sẽ thay thế các chất tẩy rửa từ đó chúng ta
sẽ đỡ tốn chi phí nhân công và các loại hóa chất tẩy rửa độc hại khác. Bạn đã từng
biết qua công nghệ nano để bảo vệ bề mặt của sơn thì thủy tinh lỏng cũng đƣợc
ứng dụng nhƣ thế, tuy nhiên việc ứng dụng của thủy tinh lỏng lại rộng hơn do
chúng sử dụng trên nhiều bề mặt khác nhau. Các công ty nhà hàng khách sạn lớn
trên thế giới đều ứng dụng công nghệ này để giảm chi phí và các tác động môi
trƣơng thông qua thủy tinh lỏng.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

6


Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh

Việc khó khăn cho các công ty thực phẩm chính là phải sử dụng chất tẩy
mạnh để giữ thực phẩm khử khuẩn vô trùng, điều này đã đƣợc một cty tại Đức
phun một lớp thủy tinh lỏng lên thực phẩm sau đó rửa bằng nƣớc nóng rất an toàn
và tiết kiệm chi phí tối đa.
Ngoài ra còn ứng dụng phun thủy tinh lỏng lên các thiết bị cấy ghép, ống
thông, vết khâu,…trong y tế cũng đang đƣợc tiến hành thử nghiệm tại bệnh viên
Lancashine, các cửa hàng hambuger của Đức cũng đang tiến hành thử nghiệm
trên thực phẩm của họ.
Trong nông nghiệp thủy tinh lỏng cũng đƣợc ứng dụng, các cây giống đuợc
phủ một lớp thủy tinh lỏng sẽ tránh đƣợc nấm mốc, mà không cần thêm bất kỳ
loại hóa chất chống nấm mốc nào, thủy tinh lỏng giúp cây tăng đề kháng và
không bị nấm mốc hoặc mối tấn công.
Trƣớc những ứng dụng thiết thực nhƣ trên, chúng tôi đã phối hợp với công ty
Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tƣ “Nhà máy sản
xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh”.

IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nƣớc Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt Chiến lƣợc phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020;
Quyết định số 2728/QĐ-BNN-CB, ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT V/v phê duyệt Quy hoạch công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đến năm
2020 và định hƣớng đến năm 2030;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2009 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

7


Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh

V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
+ Sàn tuyển nguyên liệu cát thủy tinh, thủy tinh siêu mịn. sản xuất thủy thủy
tinh lỏng, hạt hút ẩm, bao bì thủy tinh, vật liệu xây dựng.
+ Sản xuất thủy thủy tinh lỏng, hạt hút ẩm, bao bì thủy tinh, vật liệu xây
dựng

+ Đầu tƣ xây dựng công trình sẽ nâng cao năng lực quản lý, vận hành ngành
sản xuất vật liệu xây dựng, góp phần công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngành công
nghiệp khai thác cát thạch anh.
+ Giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời dân địa phƣơng.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
Dự án khi đi vào hoạt động ổn định, dự kiến cung cấp cho thị trƣờng:
Giai đoạn 1:
 Cung cấp sản phẩm thủy tinh lỏng: 100.000 tấn/năm
 Hạt thủy tinh siêu min: 300.000 tấn/năm
Giai đoạn 2:
 Cung cấp viên hút ẩm và bao bì thủy tinh: 200.000 tấn/năm
- Công trình góp phần tăng nguồn thu nhập vào ngân sách của địa phƣơng,
thúc đẩy kinh tế xã hội và góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế của
tỉnh Quảng Bình.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

8


Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

9


Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh

CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN

I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
1.Vị trí địa lý
Quảng Bình là một tỉnh duyên hải thuộc vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam, nằm ở
vị trí trung độ của cả nƣớc, trải dài từ 16°55’ đến 18°05’ độ vĩ bắc và từ 105°37’
đến 107°00’ độ kinh đông. Mặt khác, Quảng Bình là một tỉnh ven biển, hƣớng ra
biển trong phát triển và giao lƣu kinh tế. Vị trí địa lý là một lợi thế trong sự phát
triển kinh tế của tỉnh. Phía Bắc giáp tỉnh Hà Tĩnh, phía Nam giáp tỉnh Quảng Trị,
phía Tây giáp với Lào, phía Đông giáp với biển Đông. Vị trí địa lý này tạo thuận
lợi cho Quảng Bình trong việc tiếp cận và tiếp thu những công nghệ và phƣơng
thức quản lý tiên tiến.

Quảng Trạch - vùng đất giàu tiềm năng, lợi thế Huyện Quảng Trạch có tổng
diện tích 613 km2. Ở phía bắc, Quảng Trạch giáp với tỉnh Hà Tĩnh, phía nam giáp
huyện Bố Trạch, phía tây giáp với huyện Tuyên Hóa và phía đông giáp với biển
Đông
2. Khí hậu
Quảng Bình mang tính chất khí hậu nhiệt đới gió mùa, có sự phân hoá sâu sắc
của địa hình và chịu ảnh hƣởng khí hậu chuyển tiếp giữa miền Bắc và miền Nam
nƣớc ta, do đó có hai mùa rõ rệt là mùa mƣa và mùa khô:
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

10


Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh

Mùa mƣa từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau. Lƣợng mƣa trung bình hàng năm
2.000 - 2.300mm/năm. Thời gian mƣa tập trung vào các tháng 9, 10 và 11.
Mùa khô từ tháng 4 đến tháng 8 với nhiệt độ trung bình 24oC - 25oC. Ba

tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 6, 7 và 8.
3. Đặc điểm địa hình
Quảng Bình có diện tích tự nhiên là 8.055km2, địa hình nơi đây thƣờng hẹp
và dốc từ phía Tây sang phía Đông với 85% diện tích tự nhiên là đồi núi và 15%
là diện tích đồng bằng, chủ yếu tập trung theo hai bờ các con sông chính nhƣ sông
Gianh, sông Roòn, sông Nhật Lệ, sông Lý Hòa, sông Dinh. Hầu hết các con sông
bắt nguồn từ đỉnh núi Trƣờng Sơn đổ ra biển Đông, sông ngắn và do nhiều phụ
lƣu hợp thành. Bên cạnh diện tích đồi núi và đồng bằng, Quảng Bình có một phần
diện tích là những tràng cát ven biển có dạng lƣỡi liềm hoặc dẻ quạt.
Huyện Quảng Trạch có đƣờng sắt, Quốc lộ 1A và 12A đi qua; có tuyến đƣờng
thủy nội địa trên sông Gianh và sông Roòn. Quảng Trạch có nguồn nƣớc mặt
phong phú với hệ thống sông, suối, hồ đập khá dày đặc… Toàn huyện có 3 hồ
chứa nƣớc lớn có dung tích thiết kế trên 35 triệu m3 nƣớc và 40 hồ đập nhỏ, hệ
thống trạm bơm điện Rào Nan cùng 26 trạm bơm điện nhỏ, phân bổ rải rác trong
toàn huyện, hàng năm phục vụ tƣới tiêu cho 9.500 ha lúa. Tài nguyên đất đai của
huyện khá đa dạng, đất đồi núi chiếm 59,7%, đất đồng bằng chiếm 28,6%, đất cát
nội địa chiếm 5,1%.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

11


Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh

Hình ảnh cát trắng tại huyện Quảng Trạch – tỉnh Quảng Bình
4. Tài nguyên thiên nhiên
a. Tài nguyên đất
Quỹ đất tự nhiên của Quảng Bình có 805,1 nghìn ha, trong đó đã sử dụng
596,08 nghìn ha (74% diện tích tự nhiên), đất chƣa sử dụng 209,1 nghìn ha (26%

diện tích tự nhiên). Trong đó số 549,23 nghìn ha đất sử dụng thì đất sử dụng vào
nông nghiệp 11,1%, sử dụng vào lâm nghiệp 84,3%, đất chuyên dùng là 4,6%.
Trong 209,1 nghìn ha đất chƣa sử dụng thì đất bằng và đất đồi là 136,7 nghìn
ha. Đây là địa bàn phát triển, mở mang sản xuất nông - lâm nghiệp và cũng là địa
bàn để phân bố các cơ sở công nghiệp mới. Hiện còn 2.388 ha mặt nƣớc chƣa sử
dụng - là điều kiện mở mang phát triển nuôi trồng hải sản ngọt, lợ trong tƣơng lai
và còn 70.631 ha đất chƣa sử dụng
b. Tài nguyên biển
Quảng Bình có bờ biển dài 116 km từ Đèo Ngang đến Hạ Cờ với vùng đặc
quyền lãnh hải khoảng 20.000 km2. Dọc theo bờ biển có 5 cửa sông chính tạo
nguồn cung cấp phù du sinh vật có giá trị cho việc phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
Ngoài khơi có 5 đảo nhỏ tạo ra những vịnh có vị trí thuận lợi cho các hoạt động
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

12


Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh

kinh tế biển nhƣ Hòn La. Bờ biển tại đây có nhiều bãi tắm đẹp, vùng biển có một
số ngƣ trƣờng với nhiều loại hải sản quý hiếm nhƣ tôm hùm, mực, hải sâm… cho
phép Quảng Bình phát triển kinh tế tổng hợp biển.
Ngoài ra, vùng ven biển Quảng Bình có tiềm năng rất lớn về cát thạch anh,
nguyên liệu để sản xuất thuỷ tinh cao cấp xuất khẩu.
Biển Quảng Bình có hầu hết các loài hải sản có mặt ở vùng biển Việt Nam
(1.000 loài), có những loài hải sản có giá trị kinh tế cao mà các tỉnh khác ít có
hoặc không có nhƣ: tôm hùm, tôm sú, mực ống, mực nang… Phía Bắc biển
Quảng Bình có bãi san hô trắng với diện tích hàng chục ha, không những là nguồn
nguyên liệu mỹ nghệ có giá trị mà còn tạo điều kiện duy trì hệ sinh thái san hô
đặc thù của vùng biển sâu miền Trung. Theo số liệu điều tra và đánh giá của Bộ

Thuỷ Sản (năm 1996), trữ lƣợng cá ở vùng biển Quảng Bình (chƣa kể đến một số
loài cá nhƣ cá ngừ, cá chuồn) là khoảng 51.000 tấn; trữ lƣợng tôm biển ƣớc tính là
2.000 tấn chủ yếu là các loài tôm mũ ni, đánh bắt vào vụ nam, trữ lƣợng mực
khoảng 8.000 - 10.000 tấn.
Diện tích tiềm năng mặt nƣớc nuôi trồng thuỷ sản (sông ngòi, ao hồ nhỏ, hồ
chứa, mặt nƣớc lớn, diện tích trồng lúa có khả năng nuôi, diện tích bãi bồi ven
sông, ven biển, nƣớc mặn) là 15.000 ha, trong đó diện tích có khả năng nuôi trồng
thuỷ sản mặn lợ là 4.000 ha, nuôi trồng thuỷ sản ngọt là 11.000 ha.
c. Tài nguyên rừng
Tổng diện tích rừng tại Quảng Bình là 505,7 nghìn ha với độ che phủ là
62,8%, trong đó rừng tự nhiên có trên 448,4 nghìn ha, rừng trồng gần 57,3 nghìn
ha. Tổng trữ lƣợng gỗ rừng tự nhiên khoảng 30,9 triệu m3 gỗ, trong đó rừng giàu
chiếm 13,4 triệu m3, chủ yếu phân bố ở vùng núi cao, giao thông khó khăn. Rừng
có khoảng 250 loại lâm sản, nhiều loại quý hiếm nhƣ mun, lim, gụ, lát hoa, loại
trầm gió, thông nhựa… Đặc sản dƣới tán rừng khá đa dạng, phong phú và có giá
trị cao nhƣ song mây, trầm kỳ, sa nhân và các dƣợc liệu quý khác. Thú rừng có
nhiều loại nhƣ voi, hổ, gấu, bò tót, sơn dƣơng, khỉ. Tài nguyên rừng và đất rừng
của Quảng Bình có ý nghĩa đặc biệt quan trọng không chỉ với kinh tế mà cả môi
trƣờng.
Tài nguyên sinh vật bao gồm nhiều khu hệ thực, động vật đa dạng, độc đáo
với nhiều nguồn gen quý hiếm. Đặc trƣng cho đa dạng sinh học ở Quảng Bình là
Vƣờn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, đƣợc công nhận là di sản thiên nhiên thế
giới.
d. Tài nguyên khoáng sản
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

13


Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh


Quảng Bình có nhiều nguyên liệu cho công nghiệp vật liệu xây dựng gồm đá
vôi, đá sét xi măng, sét gạch ngói, đá hộc xây dựng, đá granít,… Ở phía Bắc Ba
Đồn - Quảng Trạch có bãi cát trắng với diện tích rộng gần 40 km2, ƣớc tính trữ
lƣợng 35 triệu tấn, ở Thanh Khê - Bố Trạch có trữ lƣợng 5 triệu tấn. Cát có độ
tinh khiết cao, hạt mịn, hàm lƣợng Si02 tới 98 - 99%, nằm cạnh đƣờng giao
thông, dễ khai thác vận chuyển, có thể phục vụ cho việc sản xuất các mặt hàng
thuỷ tinh cao cấp và các vật liệu từ silicát khác.
Các khoáng sản kim loại và phi khoáng khác có các loại khoáng sản nhiên liệu
có mỏ than đá antraxit ở huyện Minh Hoá, trữ lƣợng khoảng 50.000 - 100.000 tấn,
có ý nghĩa địa phƣơng. Than bùn ở Quảng Trạch, Lệ Thuỷ, Bố Trạch, trữ lƣợng
khoảng 900.000 tấn là nguồn nguyên liệu phục vụ phân vi sinh.
Khoáng sản kim loại và kim loại quý hiếm có sắt ở Phú Thiết - Lệ Thuỷ, Thọ
Lộc - Bố Trạch; mănggan ở Kim Lai, Đồng Văn, Cải Đăng (Tuyên Hoá), chì, kẽm
ở Mỹ Đức - Lệ Thuỷ; wonfram ở Kim Lũ (Tuyên Hoá); vàng ở Làng Ho, Asóc,
La Huy, Bãi Hà, Làng Mô, trữ lƣợng titan lớn nằm dọc theo bờ biển.
Nguyên liệu hoá chất và phân bón có pyrit phân bố chủ yếu ở Quảng Trạch,
Lệ Thuỷ, có thể khác thác làm nguyên liệu phục vụ cho công nghiệp địa phƣơng
hoặc cung cấp cho những nhà máy hoá chất; phôphorit phân bố chủ yếu ở các
hang động đá vôi Quảng Ninh, Bố Trạch, Tuyên Hoá, Minh Hoá, dọc theo bờ
sông Rào Nậy với 23 điểm khác nhau. Trữ lƣợng tìm kiếm đánh giá là 150 nghìn
tấn, hàm lƣợng P205 trong quặng trung bình khoảng 15 – 20%. Cùng với than
bùn ở Quảng Trạch, đôlômit cũng đƣợc khai thác làm nguyên liệu sản xuất phân
bón tổng hợp NKP.
Ngoài ra còn có nƣớc khoáng và nƣớc nóng ở Bố Trạch, Lệ Thuỷ, Tuyên Hoá.
Tại điểm Khe Bang (Lệ Thuỷ) nhiệt độ nƣớc lên tới 1050C, nguồn nƣớc có áp lực
và lƣu lƣợng khá lớn (3,54 l/s). Tỉnh đã khai thác để sản xuất nƣớc khoáng với
công suất 7,5 triệu lít/năm.
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án.
1. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế (GRDP):

Dự ƣớc tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh năm 2017 (theo giá so sánh năm
2010) tăng 6,7% so cùng kỳ năm 2016, vƣợt kế hoạch đề ra, đây là mức tăng
trƣởng khá cao trong điều kiện tỉnh còn gặp nhiều khó khăn. Trong đó, khu vực
nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 5,9%, đóng góp 1,1 điểm phần trăm; khu vực
công nghiệp và xây dựng tăng 8,7%, đóng góp 2,2 điểm phần trăm; khu vực dịch
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

14


Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh

vụ tăng 6,3%, đóng góp 3,3 điểm phần trăm; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
tăng 3%, đóng góp 0,1 điểm phần trăm vào mức tăng trƣởng chung.
Khu vực nông, lâm nghiệp, thuỷ sản năm 2017 tăng cao do năm nay nhiều
loại cây trồng đƣợc mùa, sản lƣợng lƣơng thực đạt cao nhất từ trƣớc đến nay, sản
lƣợng thuỷ sản tăng khá cao. Khu vực dịch vụ tăng trƣởng khá, do hoạt động du
lịch có sự phục hồi tốt, lƣợng khách du lịch tăng cao nên đã góp phần tăng doanh
thu lƣu trú, ăn uống, du lịch lữ hành, vận tải, tổng mức bán lẻ hàng hoá, dịch
vụ…Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trƣởng thấp hơn tốc độ tăng năm trƣớc
do năm 2017 ngành công nghiệp không có sản phẩm mới có giá trị cao; ngành
xây dựng đạt mức tăng trƣởng khá cao (8,2%), nhƣng thấp hơn nhiều so với mức
tăng 12,7% năm 2016 do không có dự án lớn khởi công mới.
2. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản:
Dự ƣớc giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản năm 2017 (giá so sánh
năm 2010) đạt 8.107 tỷ đồng, tăng 6,2% so cùng kỳ và đạt 105,3% kế hoạch. Kết
quả từng lĩnh vực nhƣ sau:
2.1. Trồng trọt:
Thời tiết tƣơng đối thuận lợi nên kết quả sản xuất cây trồng hàng năm đạt khá,
sản xuất nông nghiệp đƣợc mùa. Hầu hết các địa phƣơng gieo trồng hết diện tích,

đúng lịch thời vụ; năng suất nhiều loại cây trồng đạt cao và tăng so cùng kỳ. Cây
lƣơng thực ổn định về mặt diện tích, sản lƣợng lƣơng thực ƣớc đạt 31,05 vạn tấn,
tăng 1,2% so cùng kỳ, đạt 109,3% kế hoạch. Đã thực hiện chuyển đổi đất lúa kém
hiệu quả sang cây trồng khác có hiệu quả cao; hình thành một số vùng chuyển đổi
tập trung có thu nhập cao hơn so với trồng lúa. Tiếp tục tổ chức cho các doanh
nghiệp thực hiện liên kết với HTX, tổ hợp tác và ngƣời nông dân sản xuất theo
cánh đồng lớn.
Sản xuất cây lâu năm gặp khó khăn, nắng hạn và mƣa bão đã ảnh hƣởng đến
công tác cải tạo vƣờn tạp và gây thiệt hại nhiều diện tích cây lâu năm, đặc biệt cây
cao su bị đổ gãy khá nhiều. Sản lƣợng mủ cao su khai thác năm 2017 dự ƣớc đạt
5.500 tấn, tăng 9,0% so cùng kỳ, đạt 98,3% kế hoạch; sản lƣợng hồ tiêu ƣớc đạt
709 tấn, tăng 2,9% so cùng kỳ, đạt 101% kế hoạch. UBND tỉnh đã phối hợp với
Bộ Nông nghiệp và PTNT tổ chức Hội thảo “Định hƣớng phát triển cây trồng
thích hợp trên vùng gò đồi tỉnh Quảng Bình” nhằm điều chỉnh quy hoạch, cơ cấu
cây trồng vùng gò đồi thích ứng với biến đổi khí hậu; tổ chức Hội nghị gặp gỡ,
đối thoại định hƣớng phát triển kinh tế trang trại trong giai đoạn hiện nay.
2.2. Chăn nuôi:
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

15


Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh

Tập trung chỉ đạo phát triển chăn nuôi, đặc biệt là nâng cao chất lƣợng đàn.
Tổng đàn gia súc, gia cầm phát triển tƣơng đối ổn định; chăn nuôi gia cầm tập
trung đƣợc mở rộng quy mô, hệ số xuất chuồng tăng; Một số dự án chăn nuôi chất
lƣợng cao, quy mô lớn đã đi vào hoạt động, một số dự án khác đƣợc tiếp tục đƣợc
đầu tƣ; mặc dù số lƣợng các dự án không nhiều, quy mô chƣa lớn nhƣng đã góp
phần rất lớn trong phát triển kinh tế của tỉnh. Dự ƣớc sản lƣợng thịt hơi xuất

chuồng cả năm đạt 74.000 tấn, tăng 3% so cùng kỳ. Công tác thú y đƣợc thực hiện
tốt. Tập trung kiểm soát vận chuyển, giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú ý; triển khai
thực hiện vệ sinh tiêu độc, khử trùng; chủ động triển khai các đợt tiêm vắc xin nên
dịch bệnh ít xảy ra trên đàn gia súc, gia cầm.
2.3. Lâm nghiệp:
Do ảnh hƣởng của bão số 10 nên diện tích rừng trồng bị thiệt hại khá nặng;
nhiều diện tích bị đổ gãy, các chủ rừng đã tận thu để giảm bớt thiệt hại, do đó sản
lƣợng gỗ, củi từ rừng trồng tăng so cùng kỳ. Dự ƣớc năm 2017 sản lƣợng gỗ rừng
trồng khai thác 325.000 m3, tăng 10,2% so năm trƣớc và đạt 162,5% kế hoạch;
sản lƣợng củi khai thác 250.060 ste, tăng 11,1% so năm trƣớc.
Công tác trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng đƣợc các ngành, các địa phƣơng
quan tâm triển khai đúng kế hoạch. Hoàn thành kiểm kê rừng trên địa bàn tỉnh và
đã đƣợc Bộ Nông nghiệp và PTNT nghiệm thu. Các địa phƣơng đã chủ động triển
khai công tác phòng chống cháy rừng theo phƣơng châm “4 tại chỗ”, sẵn sàng
ứng cứu kịp thời khi có cháy rừng xảy ra. Đẩy mạnh kiểm tra, ngăn chặn, xử lý
nghiêm các trƣờng hợp khai thác, buôn bán, vận chuyển gỗ, động vật hoang dã
trái phép.
2.4. Thủy sản:
Tình hình khai thác thuỷ sản đã đƣợc phục hồi sau sự cố môi trƣờng biển, ngƣ
dân tích cực bám biển sản xuất. Nuôi trồng thuỷ sản đƣợc đa dạng hóa về sản
phẩm, nuôi lồng bè phát triển trở lại, nuôi cá nƣớc ngọt, nuôi cá kết hợp lúa đƣợc
mở rộng. Dự ƣớc sản lƣợng thủy sản năm 2017 đạt 71.130 tấn, tăng 15,1% so
cùng kỳ, đạt 109,4% kế hoạch. Tập trung chỉ đạo thực hiện tốt các chính sách
khuyến khích phát triển đánh bắt thủy hải sản, nhiều hộ dân đã tập trung mua sắm,
sửa sang phƣơng tiện, ngƣ lƣới cụ, thiết bị thông tin liên lạc... nâng cao năng lực
sản xuất.
Tập trung chỉ đạo, kiểm tra công tác kê khai, thẩm định, phê duyệt, chi trả bồi
thƣờng, hỗ trợ thiệt hại do sự cố môi trƣờng biển theo đúng quy định. Quảng Bình
là tỉnh bị thiệt hại nặng nhất trong 4 tỉnh bị thiệt hại do sự cố ô nhiễm môi trƣờng
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381


16


Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh

biển, công tác chi trả tiền bồi thƣờng phức tạp nhƣng tỉnh đã chỉ đạo thực hiện kịp
thời, đúng đối tƣợng, đúng kế hoạch, đảm bảo ổn định tình hình an ninh trật tự
trên địa bàn.
3. Công nghiệp:
Tích cực triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn, phát huy công suất, duy trì
sản xuất kinh doanh tại các cơ sở công nghiệp; tập trung chỉ đạo để đẩy nhanh
tiến độ triển khai các dự án công nghiệp, đặc biệt là dự án Trung tâm Nhiệt điện
Quảng Trạch, dự án điện mặt trời của Tập đoàn Dohwa, các dự án may xuất
khẩu… Trong năm đã đƣa một số dự án công nghiệp mới đi vào hoạt động. Các
đơn vị sản xuất xi măng, clinker, dăm gỗ, áo sơ mi, chế biến thực phẩm có mức
tăng trƣởng khá. Giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá so sánh 2010) năm 2017
ƣớc đạt 10.610 tỷ đồng, tăng 8,3% so cùng kỳ (kế hoạch tăng 9,5%). Chỉ số sản
xuất công nghiệp năm 2017 ƣớc tăng 7,4% so cùng kỳ.
Tuy vậy, do năng lực sản xuất công nghiệp mới hạn chế, một số sản phẩm
giảm so cùng kỳ (phân bón, gạch lát nền), một số cơ sở sản xuất công nghiệp lớn
vẫn đang dừng sản xuất (xi măng số 1, xi măng Áng Sơn 1, nhà máy bê tông đúc
sẵn Minh Đức, Nhà máy cao lanh Quảng Bình...), một số dự án hoàn thành đƣa
vào hoạt động nhƣng chƣa ổn định, chƣa phát huy hết năng lực sản xuất (may Lệ
Thuỷ, nhà máy May S&D Quảng Bình giai đoạn 2, nhà máy nhôm của công ty
TNHH New Asia...) nên giá trị sản xuất công nghiệp không đạt kế hoạch đề ra.
Tiểu thủ công nghiệp quy mô còn nhỏ, năng suất chất lƣợng sản phẩm thấp, sức
cạnh tranh yếu.
4. Các ngành dịch vụ:
4.1. Hoạt động thƣơng mại nội địa:

Tình hình cung cầu hàng hóa trên địa bàn tỉnh đƣợc đảm bảo. Mạng lƣới dịch
vụ thƣơng mại tiếp tục phát triển, các mặt hàng thiết yếu đƣợc cung ứng đầy đủ,
kịp thời cho sản xuất, đời sống. Tổng mức bán lẻ hàng hóa năm 2017 ƣớc đạt
18.082 tỷ đồng, tăng 8,9% so cùng kỳ. Công tác quản lý thị trƣờng, giá cả đƣợc
tăng cƣờng. Thực hiện tốt việc công khai, niêm yết giá tại các nhà hàng, khách
sạn, cơ sở lƣu trú. Đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động "Ngƣời Việt Nam ƣu tiên
dùng hàng Việt Nam”; khuyến khích sử dụng các sản phẩm sản xuất trong tỉnh.
4.2. Hoạt động du lịch:
Trong năm 2017, hoạt động du lịch của tỉnh có chuyển biến mạnh mẽ. UBND
tỉnh đã tập trung chỉ đạo triển khai nhiều giải pháp để phục hồi và phát triển du
lịch. Công tác xúc tiến, quảng bá và liên kết du lịch đƣợc thực hiện với nhiều hình
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

17


Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh

thức đa dạng, nội dung phong phú theo từng phân khúc thị trƣờng, mang lại
những kết quả thiết thực. Đã chú trọng triển khai phát triển các tuyến du lịch mới,
mở tour du lịch khám phá Sơn Đoòng với lộ trình mới 4 ngày 3 đêm. Nhiều cơ sở
lƣu trú mới khai trƣơng đƣa vào hoạt động, đáp ứng nhu cầu của khách du lịch.
Chất lƣợng phục vụ từng bƣớc đƣợc nâng lên. Từng bƣớc xây dựng đƣợc thƣơng
hiệu du lịch Quảng Bình. Năm 2017,tổng số lƣợt khách du lịch đến Quảng Bình
ƣớc đạt 3,3 triệu lƣợt, vƣợt 10% so kế hoạch, tăng 70,9% so cùng kỳ, trong đó
khách quốc tế ƣớc đạt 80.000 lƣợt, tăng 108,7% so cùng kỳ; Tổng doanh thu du
lịch ƣớc đạt 3.706 tỷ đồng, tăng 64,7% so cùng kỳ, trong đó doanh thu chuyên
ngành du lịch ƣớc đạt 621 tỷ đồng, tăng 53,6% so cùng kỳ.
4.3. Hoạt động dịch vụ khác:
Hoạt động dịch vụ tiếp tục phát triển; dịch vụ vận tải đáp ứng tốt nhu cầu vận

chuyển hàng hoá và đi lại của nhân dân, đặc biệt là vận tải biển, cảng biển và
hàng không. Các loại hình dịch vụ khác nhƣ bƣu chính, viễn thông, tài chính,
ngân hàng, bảo hiểm, khám chữa bệnh, tƣ vấn pháp luật,… tiếp tục phát triển, đáp
ứng tốt hơn nhu cầu của nhân dân.
Tuy vậy, du lịch Quảng Bình vẫn chƣa phục hồi hoàn toàn, chất lƣợng dịch vụ
đối với ngành du lịch chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu; còn thiếu các khu vui chơi giải
trí, trung tâm mua sắm, cơ sở lƣu trú, khu nghỉ dƣỡng cao cấp và các dịch vụ hỗ
trợ phục vụ khách, tỷ lệ khách lƣu trú tại tỉnh còn thấp.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
- Giai đoạn 1:
+ Khu sản xuất cát: Công trình 1 tầng, kết cấu nhà khung thép, mái lợp tôn,
diện tích 2.000m2
+ Kho chứa cát thành phẩm: Công trình 1 tầng, kết cấu nhà khung thép, mái
lợp tôn, diện tích 1.000m2.
+ Khu sản xuất thủy tinh lỏng: Công trình 1 tầng, nhà kết cấu khung, mái
BTCT với diện tích 1.000m2
+ Khu sản xuất thủy tinh siêu mịn: Kho chứa thành phẩm khung BTCT có
diện tích 1.000m2
+ Kho chứa nguyên liệu sản xuất + thủy tinh thành phẩm: Công trình 1
tầng, nhà kết cấu khung, mái BTCT với diện tích 1.000m2.
+ Nhà điều hành: Công trình1 - 2 tầng. Nhà khung BTCT kết hợp tƣờng
gạch chịu lực với diện tích 400m2
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

18


Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh

+ Xƣởng cơ điện: Công trình 1 tầng, nhà khung thép, mái lợp tôn với diện

tích 500m2
+ Khu nhà thí nghiệm: : Công trình1 tầng. Nhà kết cấu khung, mái BTCT
kết hợp tƣờng gạch chịu lực với diện tích 100m2
+ Khu nhà ăn + nhà nghỉ : Công trình 2 tầng, nhà khung BTCT kết hợp tƣờng
gạch chịu lực, diện tích 200m2
+ Khu nhà thƣờng trực: Công trình 1 tầng, kết cấu móng gạch kết hợp
tƣờng gạch chịu lửa, diện tích 100m2.
+ Khu nhà ở công nhân: Công trình 1 tầng, nhà khung BTCT kết hợp tƣờng
gạch chịu lực với diện tích 200m2
+ Trạm biến áp: Kết cấu móng gạch kết hợp tƣờng gạch chịu lực, có diện
tích 200m2
+ Khu chứa nguyên liệu thô: 10.000m2
+ Trạm cân: Kết cấu BTCT, tƣờng gạch có diện tích 50m2
+ Khu xử lý nƣớc thải: Kết cấu mái BTCT, tƣờng gạch chịu lực với diện
tích 5.000m2
- Giai đoạn 2:
+ Kho chứa nguyên liệu sản xuất + viên hút ẩm: Công trình 1 tầng, kết cấu
nhà khung thép, mái lợp tôn, diện tích 1.000m2
+ Kho chứa nguyên liệu sản xuất + bi thủy tinh: Công trình 1 tầng, kết cấu
nhà khung thép, mái lợp tôn, diện tích 1.000m2
+ Khu sản xuất viên hút ẩm + bao bì thủy tinh: Công trình 1 tầng, nhà kết
cấu khung, mái BTCT với diện tích 1.000m2
* Công suất thiết kế:
- Đầu tƣ xây dựng xƣởng khai thác chế biến cát với công suất đạt 1.000.000
tấn/năm.
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh đƣợc thực
hiện tại Khu Công nghiệp cửa ngõ phía Tây– xã Quảng Đông – huyện Quảng
Trạch – tỉnh Quảng Bình (Ký hiệu lô đất: B2-B3) cách cảng biển Hòn La, huyện

Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình 15km.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

19


Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh

III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh đƣợc thực
hiện theo phƣơng thức đầu tƣ mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất giai đoạn 1
TT

Nội dung

Đơn vị

1

Khu sản xuất cát
Khu sản xuất cát thủy tinh
siêu mịn
Khu sản xuất thủy tinh lỏng
Nhà điều hành (2 tầng)
Xƣởng cơ điện
Nhà thí nghiệm
Kho chứa cát thành phẩm

Kho chứa nguyên liệu sản
xuất + thủy tinh thành phẩm
Khu chứa nguyên liệu thô
Khu nhà ăn + Nhà nghỉ ca
(2 tầng)
Khu nhà ở công nhân
Nhà thƣờng trực
Khu xử lý nƣớc thải
Trạm cân
Trạm biến áp
Sân đƣờng nội bộ, bãi, cây
xanh
Tổng cộng

m2

2.000

5,41

m2

1.000

2,70

m2
m2
m2
m2

m2

1.000
400
500
100
1.000

2,70
1,08
1,35
0,27
2,70

m2

1.000

2,70

m2

10.000

27,03

m2

200


0,54

m2
m2
m2
m2
m2

200
100
5.000
50
200

0,54
0,27
13,51
0,14
0,54

m2

14.250

38,51

37.000

100


2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Diện tích

Tỷ lệ (%)

Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất giai đoạn 2
TT

Nội dung

Đơn vị

1

Khu sản xuất viên hút ẩm

Khu chứa nguyên liệu sản xuất + viên
hút ẩm
Kho chứa nguyên liệu sản xuất + bao

2
3

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

Diện tích

Tỷ lệ (%)

m2

1.000

33,33

m2

1.000

33,33

m2

1.000

33,33

20


Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh

Nội dung

TT

Đơn vị

Diện tích

Tỷ lệ (%)

3.000

100

bì thủy tinh
Tổng cộng

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều
có tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục
vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì
hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phƣơng.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381


21


Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh

CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng của dự án giai đoạn 1

STT
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17

Số
lƣợng

Nội dung
Xây dựng
Khu sản xuất cát
Khu sản xuất cát thủy tinh siêu mịn
Khu sản xuất thủy tinh lỏng
Nhà điều hành (2 tầng)
Xƣởng cơ điện
Nhà thí nghiệm
Kho chứa cát thành phẩm
Kho chứa nguyên liệu sản xuất + thủy
tinh thành phẩm
Khu chứa nguyên liệu thô
Khu nhà ăn + Nhà nghỉ ca (2 tầng)
Khu nhà ở công nhân
Nhà thƣờng trực
Khu xử lý nƣớc thải
Trạm cân
Trạm biến áp
Sân đƣờng nội bộ, bãi, cây xanh
Hệ thống cấp thoát nƣớc, cấp điện

Diện
tích

ĐVT


1
1
1
1
1
1
1

m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2

22.750
2.000
1.000
1.000
400
500
100
1.000

1

m2


1.000

1
1
1
1
1
1
1
1
1

m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
HT

10.000
200
200
100
5.000
50
200
14.250


Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng của dự án giai đoạn 2
STT
I
1
2

Nội dung

Số lƣợng

Xây dựng
Khu sản xuất viên hút ẩm
Khu chứa nguyên liệu sản xuất +
viên hút ẩm

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

ĐVT

Diện tích

1

m2

3.000
1.000

1


m2

1.000
22


Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh

STT
3

Nội dung
Kho chứa nguyên liệu sản xuất + bao
bì thủy tinh

Số lƣợng

ĐVT

1

m2

Diện tích
1.000

II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Quy trình sản xuất thủy tinh
Giai đoạn 1:

- Sàn tuyển, rửa, phân loại nguyên liệu cát thủy tinh
- Từ cát nguyên liệu qua hệ thống sàn nghiền ra cát thủy tinh siêu mịn
Giai đoạn 2:
- Từ cát nguyên liệu sản xuất ra thủy tinh lỏng
- Từ thủy tinh lỏng sản xuất ra thủy tinh hạt hút ẩm
Giai đoạn 3:
Sàn tuyển, rửa, phân loại nguyên liệu cát thủy tinh
- Silicat hóa
+ Khử bỏ một số chất bay hơi
+ Hình thành các silicat
- Thủy tinh hóa
+ Khối thủy tinh trở nên trong suốt, chƣa đồng nhất , còn bọt khí và tạp chất
+ Khử bọt
+ Tăng nhiệt độ làm độ nhớt giảm để loại bọt khí và tạp chất.
+ Thủy tinh đồng đều hơn
+ Làm đồng đều khối thủy tinh
+ Cô đặc và keo hóa
- Sơ đồ dây chuyền sản xuất thủy tinh:
* Quy trình sàn tuyển nguyên liệu cát thủy tinh

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

23


Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Cát thô
Rửa cát, chà sát

Sấy khô


Phân loại kích
thƣớc hạt

Phân li điện từ

Cát có kích thƣớc to

Sắt kim loại và oxyt sắt

Cát nguyên liệu

* Quy trình sản xuất cát thủy tinh siêu mịn, độ mịn từ 500 hạt/nm3 đến
2000 hạt/m3
Cát nguyên liệu

Cỡ hạt 99,6
SiO2

Nghiền, sàn,
Phân loại cát

Sấy khô

Nghiền siêu mịn

Máy nghiền siêu mịn
Kích thƣớc
1mm3=500-2000 hạt


Đóng gói

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

24


Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh

* Quy trình sản xuất thủy tinh lỏng (GIAI ĐOẠN 2)
Cát nguyên liệu
(SiO2)

Lò phản ứng

Tác dụng
NaOH

Sản phẩm thô

Lắng

Lọc

Thủy tinh lỏng
Na2SiO3

II.2. Quy trình sản xuất viên hút ẩm và bao bì thủy tinh
Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng để tổng hợp Silicagen cả trong phòng thí
nghiệm và trong sản xuất công nghiệp từ nguồn nguyên liệu thuỷ tinh lỏng

Na2SiO3 và axít H2SO4 theo phƣơng pháp sol - gel. Quá trình hình thành gel
silica cũng theo hai giai đoạn:
- Tạo sol bằng cách thêm từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch thuỷ tinh
lỏng tới pH xác định.
Na2SiO3 + H2SO4 = Na2SO4 + H2SiO3.
Axit silisic ban đầu đƣợc tạo ra dƣới dạng các hạt keo SiO2.nH2O
- Quá trình ngƣng tụ: Khi nồng độ các hạt keo tăng lên thì từ trạng thái sol,
dung dịch keo sẽ chuyển sang trạng thái gel. Sau quá trình tổng hợp ta thu đƣợc
khối gel silica ƣớt, đem rửa và sấy ở nhiệt độ thích hợp sẽ thu đƣợc Silicagel khô.
- Sơ đồ dây chuyền sản xuất viên hút ẩm:

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

25


×