Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG BÁO CÁO QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 22 trang )

TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG

TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG BÁO CÁO
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC

Hà Nội, tháng 12/ 2014

Báo cáo kết quả quan trắc trạm quan trắc môi
trường tự động, liên tục, cố định
Báo cáo kết quả quan trắc tự động, liên tục

Báo cáo kết quả quan
trắc tự động (theo
tháng/quý )

Báo cáo kết quả quan
trắc trạm tự động
(theo năm )


Phần 1: Báo cáo kết quả quan trắc tự động
theo tháng/quý
I. Giới thiệu chung
II. Công tác duy trì vận hành trạm
III. Nhận xét và đánh giá kết quả quan trắc
IV. Kết luận và kiến nghị
V. Phụ lục


I. Giới thiệu chung
Giới thiệu về nhiệm vụ quan trắc
Khu vực đặt trạm
Ví dụ:
Trạm quan trắc tự động, cố định được lắp đặt cách đường giao thông
Nguyễn Văn Cừ 30m và nằm trong khuôn viên của toà nhà 5 tầng của
Tổng cục Môi trường. Đây là trục đường có mật độ giao thông lớn, là cửa
ngõ phía Đông và Đông Bắc của thành phố Hà Nội. Mật độ xe (bao gồm
xe máy, xe ô tô con, xe có trọng tải lớn) tham gia giao thông trung bình
khoảng 13000 chiếc/giờ và có xu thế ngày càng tăng.
Tọa độ của trạm:
Kinh độ: 21°02’56,3”
Vĩ độ: 105°52’58,8”


I. Giới thiệu chung
Các thông số quan trắc
Ví dụ:
Các thông số khí tượng gồm những thông số sau: Tốc độ gió, hướng gió,
nhiệt độ không khí, độ ẩm, áp suất khí quyển và bức xạ mặt trời.

Các thông số quan trắc môi trường không khí gồm những thông số sau : NO,
NO2, NOx, SO2, CO, O3, PM10, PM2,5, PM1, THC (CH4, MNHC) và BTEX
(benzen, toluen, ethyl benzen, MP-xylen, O-xylen).

I. Giới thiệu chung
Phương pháp, nguyên lý đo, hãng sản suất, tên của các thiết bị;
Ví dụ:
-Thang đo: 0 - 10 ppm, lựa chọn 4 khoảng đo trên
Modul phân tích toàn thang đo

khí
NO-NO2-NOx
-Giới hạn phát hiện nhỏ nhất (LDL): 0,5 ppb
Model
HORIBA
- Thiết bị bao gồm hệ thống chuẩn trong tự động
APNA-370
với khí span và khí zêro
- Độ lặp: +/- 1,0 % toàn thang đo

Modul phân tích
khí SO2 Model
HORIBA APSA-370

- Thang đo: 0 - 10 ppm, lựa chọn 4 khoảng đo trên toàn
thang đo
- Giới hạn phát hiện nhỏ nhất (LDL): 0,5 ppb
- Thiết bị bao gồm hệ thống chuẩn trong tự động với khí
span và khí zêro
- Độ lặp: +/- 1,0 % toàn thang đo


I. Giới thiệu chung
Phương pháp, nguyên lý đo, hãng sản suất, tên của các thiết bị;
Ví dụ: Nguyên lý đo của thông số SO2
Nguyên lý: Phát xạ huỳnh quang tử ngoại (UVF: ultraviolet fluorescence). Khi kích
thích các phân tử SO2 bằng bức xạ UV, các phân tử SO2 sẽ chuyển lên mức năng
lượng cao, nhưng trạng thái này không ổn định, khi chuyển về mức năng lượng thấp

chúng sẽ phát ra bức xạ huỳnh quang có bước sóng từ 220-420nm.

SO2 + hv1 → SO2* → SO2 + hv2
Cường độ bức xạ do các phân tử SO2 phát ra sẽ được đo bằng ống nhân quang
(PMT: photomultiplier tube), hiệu điện thế sinh ra trong PMT tỉ lệ với nồng độ SO2.
Một màng thấm được sử dụng để loại bỏ các hợp chất hydrocacbon (các hợp chất
hydrocacbon thơm cũng phát xạ quang hóa gây ra sai số phân tích). Thiết bị APSA
sử dụng đèn Xenon để tạo ra bức xạ kích thích.

I. Giới thiệu chung
Tần suất, cách thức thu nhận, lưu trữ và truyền số liệu.
Ví dụ
- Tuần suất nhận số liệu: 5 phút/lần
- Cách thức thu nhận số liệu: Số liệu quan trắc được truyền trực tuyến về
Trung tâm, đảm bảo việc đánh giá chất lượng số liệu một cách thường
xuyên, kịp thời đưa ra các hành động khắc phục khi trạm xảy ra sự cố. Mô
hình truyền nhận số liệu được thể hiện trong hình bên dưới:


II. Công tác du trì vận hành trạm
Nhận định/ đánh giá về công tác duy trì, vận hành, bảo dưỡng và khắc
phục sự cố của trạm:
- Công tác kiểm tra, vệ sinh định kỳ;
- Công tác kiểm tra, hiệu chỉnh, kiểm định, hiệu chuẩn các module định kỳ;
- Công tác kiểm tra, vệ sinh đường ống lấy mẫu;
- Tình hình thay thế các linh phụ kiện vật tư tiêu hao;
Thực hiện QA/QC;
Khắc phục các sự cố tại trạm:
- Các sự cố phát sinh
- Biện pháp khắc phục đã được áp dụng.

II. Công tác du trì vận hành trạm

Đánh giá công tác duy trì, vận hành, bảo dưỡng và khắc phục sự cố của trạm
Tần suất thực hiện:
- Kiểm tra, vệ sinh trạm;
- Kiểm tra, vệ sinh đường ống lấy mẫu;
Ví dụ:
- Hoạt động của trạm được kiểm tra thường xuyên với tần suất tối thiểu 1 lần/ngày. Nội
dung kiểm tra tại trạm bao gồm: Kiểm tra các hệ thống thiết bị bên ngoài Trạm (bao gồm
máy phát điện, hệ thống ATS, các tủ điện, các đầu đo khí tượng…), và hệ thống thiết bị
bên trong trạm bao gồm: Các hệ thống phụ trợ (điều hòa nhiệt độ, hệ thống điện, hệ
thống cảnh báo), kiểm tra sự hoạt động của các module, các bình khí chuẩn và đường
ống dẫn, phân phối khí vào các module…
- Hàng ngày cán bộ vận hành trạm đều phải thực hiện ghi nhật ký. Nội dung nhật ký vận
hành trạm bao gồm các phần: Thời gian kiểm tra trạm, tình trạng hoạt động của các

module, sự cố xảy ra (nếu có) và các hành động khắc phục sự cố.


II. Công tác du trì vận hành trạm
Đánh giá công tác duy trì, vận hành, bảo dưỡng và khắc phục sự cố của trạm
Tần suất thực hiện:
- Kiểm tra, kiểm định, hiệu chuẩn các module định kỳ;
- Kiểm tra, theo dõi số liệu truyền về tự trạm;
Ví dụ:
- Bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị quan trắc: Việc bảo dưỡng, bảo trì, thay thế linh phụ

kiện, vật tư tiêu hao được thực hiện theo đúng quy định của quy trình vận hành trạm
và theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Hiện tại, kinh phí được cấp hàng năm không đủ
để thực hiện công việc thay thế linh phụ kiện, vật tư tiêu hao theo khuyến cáo của
nhà sản xuất cho tất cả các module để đảm bảo được quá trình hoạt động ổn định và
liên tục.

- Đánh giá số liệu thường xuyên: Hàng ngày, các cán bộ theo dõi, vận hành Trạm tiến
hành theo dõi, kiểm tra mức đầy đủ số liệu và nhận xét số liệu quan trắc của Trạm
thông qua các số liệu quan trắc tức thời của trạm được hiển thị trên portal của Trung
tâm và màn hình Online.

II. Công tác du trì vận hành trạm
Khắc phục các sự cố tại trạm:
- Các sự cố phát sinh trong năm tại Trạm;
- Biện pháp khắc phục đã được áp dụng.
Ví dụ:

Từ tháng 1 đến tháng 8/2014, module bụi hoạt động ổn định, các kết quả quan
trắc đầy đủ và đáng tin cậy. Vào tháng 8/2014, module bụi báo sự cố "Air pump
problem current too high” và dừng đo đạc. Nguyên nhân được xác định là do áp lực
hút của bơm màng rung sử dụng đã lâu, lưu lượng không đạt yêu cầu là 1,2l/p. Cán
bộ vận hành đã kiểm tra lại màng bơm, và điều chỉnh lại cần dao động của bơm để
bơm hút đạt lưu lượng 1,2l/p. Sự cố đã được khắc phục ngày 25/8/2014. Tất cả các
quá trình thực hiện vệ sinh bảo dưỡng và kiểm tra đều có biên bản ghi lại để đối
chiếu và theo dõi tình hình hoạt động của module. Sau quá trình kiểm tra và vệ sinh,
sửa chữa thì modul lại cho số liệu bình thường.


III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC
3.1. Mức độ đầy đủ của các kết quả quan trắc
- Đánh giá hiện trạng thu nhận, truyền nhận, lưu trữ số liệu trong tháng;
- Đánh giá tỉ lệ số liệu thu được, tỉ lệ số liệu hợp lệ, giải thích nguyên nhân
nếu số liệu nhận được không đầy đủ.
Bảng thống kê số liệu quan trắc nhận được trong tháng

Nội dung


Thông
số 1

Thông
số 2

Thông
số 3

Thông số
n

Tỉ lệ số liệu nhận được
Tỉ lệ số liệu hợp lệ

III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC
3.1. Mức độ đầy đủ của các kết quả quan trắc
- Đánh giá tỉ lệ số liệu thu được, tỉ lệ số liệu hợp lệ, giải thích nguyên nhân nếu số
liệu nhận được không đầy đủ.

Ví dụ:
Giá trị số liệu nhận được lớn hơn 95% số giá trị nếu quan trắc đầy đủ, riêng với
module bụi do xảy ra sự các sự cố hỏng học và sửa chữa nhưng cũng đạt được trên
80% số giá trị quan trắc được. Như vậy số liệu trạm Nguyễn Văn Cừ đảm bảo được
yêu cầu tính hoạt động liên tục.


III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC
3.2 Đánh giá kết quả quan trắc đối với trạm quan trắc không khí tự động

a. Kết quả quan trắc theo trung bình 24 giờ
b. Kết quả quan trắc theo trung bình 8 giờ
c.

Kết quả quan trắc theo trung bình 1 giờ

d. Kết quả tính toán chỉ số chất lượng không khí (AQI)

III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC
3.2 Đánh giá kết quả quan trắc đối với trạm quan trắc không khí tự động
a. Kết quả quan trắc theo trung bình 24 giờ
Ví dụ:

Nồng độ bụi PM10 trung bình 24 giờ vẫn nằm trong giới hạn của quy chuẩn. Giá trị
PM10 dao động từ 34 µg/m3 (7/4) tới 114,49 (µg/m3) (29/4).
Nồng độ bụi 2,5 trong Tháng 4 có 7 ngày vượt quá giới hạn quy chuẩn (50g/m3).

Diễn biến nồng độ bụi trung bình 24 giờ


III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC
3.2 Đánh giá kết quả quan trắc đối với trạm quan trắc không khí tự động
b. Kết quả quan trắc theo trung bình 8 giờ
Ví dụ:
Giá trị CO trung bình 8h lớn nhất trong các ngày của tháng 4 dao động từ 1476.78 –
4358,78 µg/m3, vẫn còn nằm dưới so với ngưỡng cho phép của Quy chuẩn (10.000µg/m3).

Giá trị trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày của CO

III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC

3.2 Đánh giá kết quả quan trắc đối với trạm quan trắc không khí tự động
c. Kết quả quan trắc theo trung bình 1 giờ
Ví dụ:

Giá trị CO trong tháng 4 thể hiện cực đại vào lúc 9h và 18h hàng ngày. Đây là lúc
có mật độ giao thông tăng cao.

Giá trị trung bình theo giờ của CO Tháng 4/2014


III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC
3.2 Đánh giá kết quả quan trắc đối với trạm quan trắc không khí tự động
c. Kết quả quan trắc theo trung bình 1 giờ
Ví dụ:

Giá trị trung bình giờ lớn nhất của thông số NO2 là 121 µg/m3 và không vượt giới
hạn cho phép của quy chuẩn là 200 µg/m3.

Giá trị trung bình giờ lớn nhất trong ngày của NO2 Tháng 4/2014

III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC
3.2 Đánh giá kết quả quan trắc đối với trạm quan trắc không khí tự động
d. Kết quả tính toán AQI
Ví dụ:


III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC
3.2 Đánh giá kết quả quan trắc đối với trạm quan trắc nước tự động
- Tính toán giá trị trung bình ngày, trung bình tháng của mỗi thông số trong
quý

- Biểu diễn các giá trị quan trắc đã tính toán dưới dạng biểu đồ so sánh với
QCVN (bổ sung vào biểu đồ thông số khác có quan hệ tương quan nếu có).
- Xác định quy luật diễn biến các thông số trong tháng; trong quý.
- Trong các trường hợp bất thường, các thông số có mức độ ô nhiễm cao, giải
thích nguyên nhân.
- Thống kê số ngày trong quý có giá trị các thông số quan trắc vượt QCVN
(thống kê theo từng thông số).

III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC
3.2 Đánh giá kết quả quan trắc đối với trạm quan trắc nước tự động
Ví dụ:
Kết quả quan trắc thông số pH biến thiên liên tục với giá trị nằm trong khoảng từ
7,0 đến 7,8 (đạt QCVN 08:2008, B1) và thể hiện sự biến thiên tương đồng với giá
trị nhiệt độ quan trắc được. Giá trị pH có xu hướng biến thiên tăng dần trong tháng,
sau đó có giảm dần về cuối tháng. So với tháng 1 năm 2013 (khoảng giá trị dao
động từ 7,1 – 7,5), giá trị pH có sự biến thiên tương đồng.

Trung bình 24 giờ của pH, nhiệt độ Quý I năm 2014


III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC
3.2 Đánh giá kết quả quan trắc đối với trạm quan trắc nước tự động
Ví dụ:
Trong tháng 1, giá trị thông số ORP nằm trong khoảng từ 263,2 đến 495,1 mV. Ngày 6/1,
giá trị ORP giảm đột biến và đạt giá trị thấp nhất 263,2 mV. Sau đó, giá trị ORP tăng dần và
ổn định về cuối tháng. So với tháng 1 năm 2013 (82,7 -483,0 mV), giá trị ORP biến thiên
cao hơn.
Trong tháng 2, thông số ORP không có nhiều biến động. Giá trị quan trắc thông số ORP có
xu hướng giảm và dao động trong khoảng 402,5 – 482,1 mV. So với tháng 2 năm 2013 (dao
động trong trong khoảng từ 387,0 đến 471,8 mV), kết quả quan trắc được có sự tương

đồng.

Trung bình 24 giờ của thế oxy hóa khử (ORP) Quý I năm 2014

IV. KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
- Đánh giá tỉ lệ số liệu nhận được, tỉ lệ số liệu hợp lệ của trạm;
- Đánh giá chất lượng không khí thông qua các giá trị của thông số đo được
- Đánh giá chung về chất lượng không khí theo chỉ số AQI (đối với trạm
quan trắc không khí).
- Đề xuất các kiến nghị.


1. Trung bình 24h: Trung bình 24 giờ: là trung bình số
học các giá trị đo được trong khoảng thời gian 24 giờ
(một ngày đêm).

v. PHỤ LỤC (không khí)
Thông số

NO

NO2

NOx

CO

Đơn vị

µg/m3


µg/m3

µg/m3

µg/m3

01/5

15.45

31.94

47.39

1752.12

02/5

15.55

40.02

03/5

26.12

41.96

......


14.84

36.42

30/5

16.24

37.01

55.57
1827.73
Thông số
NO
68.09
2120.68 3
Đơn vị
µg/m
51.26
1777.81
Giờ
53.25
1543.24

….

Ngày
tháng


2. Trung bình 1 h: Là trung bình
số học tất cả các giá trị đo được
trong khoảng thời gian một giờ.

…..

NO2

NOx

CO

µg/m3

µg/m3

µg/m3

0

17.99

31.91

49.90

17.99

1


13.82

25.87

39.68

13.82

2

7.83

22.67

30.50

7.83

3

8.63

22.86

31.50

8.63

......


12.26

24.38

36.64

12.26

23

29.36

30.43

59.79

29.36

3. Trung bình 8h lớn nhất: là trung bình số học
các giá trị đo được trong khoảng thời gian 8 giờ
liên tục.

Thông số

NO

NO2

NOx


CO

Đơn vị

µg/m3

µg/m3

µg/m3

µg/m3

Ngày
1/.....

14.94

40.35

55.29

2167.93

2/.....

25.06

41.90

66.95


1803.94

...........

14.27

33.81

48.08

2100.58

30/....

16.71

38.66

55.37

1701.30

v. PHỤ LỤC (không khí)

4. Giá trị AQI các ngày trong tháng
Ngày/tháng

1/.....
2/.....

3/......
………….
30/....

Giá trị AQI

Màu

Xanh
Vàng
Da cam
Đỏ
Nâu

…..


v. PHỤ LỤC (trạm quan trắc nước)
Ví dụ: Trạm QTMT nước tự động tại Phủ Lý, Hà Nam
1. Kết quả quan trắc các thông số theo trung bình ngày
Thông số

Cond

DO

ORP

Đơn vị


µS/cm

mg/L

mV

02/1

12,5

2,6

245,5

03/1

12,6

3,0

244,5

04/1

12,6

3,4

268,0


05/1

12,6

3,7

277,4

12,5

2,6

245,5



Ngày/tháng

......
TB tháng

TB ngày: là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian
24 giờ (một ngày đêm) của từng ngày trong các tháng.

PHẦN 2. Báo cáo kết quả quan trắc
tự động theo năm
I. Giới thiệu chung
II. Công tác duy trì, vận hành trạm trong năm
III. Nhận xét và đánh giá kết quả quan trắc
IV. Kết luận và kiến nghị

V. Phụ lục


I. Giới thiệu chung
a. Giới thiệu chung về trạm
b. Mục tiêu, ý nghĩa:
- Tóm tắt đánh giá mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể
c. Địa điểm lắp đặt trạm:
- Vị trí lắp đặt trạm gần đường giao thông, hay gần KCN,…Tọa độ của trạm:
Kinh độ, Vĩ độ
d. Các thông số quan trắc
e. Phương pháp, nguyên lý đo, thang đo, hãng sản xuất của các thiết bị
f. Tần suất, cách thức truyền, thu nhận số liệu

II. Công tác duy trì, vận hành trạm
2.1. Hoạt động vận hành trạm
Các công việc đã thực hiện trong 1 năm để vận hành trạm (tuân thủ các quy
trình vận hành trạm, chế độ bảo trì, bảo dưỡng, … )
Ví dụ như:
- Tuân thủ quy trình vận hành trạm theo SOP đã được phê duyệt.
- Kiểm tra thường xuyên: Hoạt động của trạm được kiểm tra thường xuyên với tần
suất tối thiểu 1 lần/ngày. Nội dung kiểm tra tại trạm bao gồm: vệ sinh trạm, kiểm tra
hệ thống điện, điều hòa nhiệt độ, kiểm tra sự hoạt động bình thường của các
Module.
- Nhật ký trạm: Hàng ngày cán bộ vận hành trạm đều phải thực hiện ghi nhật ký.
Nội dung nhật ký vận hành trạm bao gồm các phần: Thời gian kiểm tra trạm, các

Module hoạt động có lỗi gì không, hoạt động khắc phục các sự cố như thế nào.
- 1 số hoạt động khác



II. Công tác duy trì vận hành trạm
2.2. Nhận xét quá trình vận hành của trạm

- Công tác kiểm tra, vệ sinh định kỳ;
- Công tác kiểm tra, kiểm định, hiệu chuẩn các module định kỳ;
- Công tác kiểm tra, vệ sinh đường ống lấy mẫu;
Tình hình thay thế các linh phụ kiện vật tư tiêu hao
- Thực hiện QA/QC;
- Khắc phục các sự cố tại trạm:

III. Nhận xét và đánh giá kết quả quan trắc
3.1 Mức độ đầy đủ của số liệu quan trắc
3.2 Đánh giá kết quả quan trắc các thông số khí tượng (đối với trạm
quan trắc không khí tự động)
3.3 Đánh giá kết quả quan trắc các thông số môi trường


III. Nhận xét và đánh giá kết quả quan trắc
3.1 Mức độ đầy đủ của số liệu quan trắc
- Đánh giá hiện trạng thu nhận, truyền nhận, lưu trữ số liệu trong năm;
- Đánh giá tỉ lệ số liệu thu được, tỉ lệ số liệu hợp lệ, giải thích nguyên nhân nếu
số liệu nhận được không đầy đủ.
Bảng thống kê số liệu quan trắc nhận được trong năm
Thông số

Thông số
1

Thông

số 2

Thông số
3





Số giá trị nếu quan trắc đầy đủ
Số giá trị quan trắc nhận được
Số giá trị quan trắc hợp lệ
Tỉ lệ số liệu nhận được
Tỉ lệ số liệu hợp lệ

III. Nhận xét và đánh giá kết quả quan trắc đối với trạm quan trắc
không khí
3.3 Đánh giá kết quả quan trắc các thông số môi trường đối với trạm
quan trắc không khí
a. Diễn biến các thông số trung bình các giờ trong ngày của 1 năm
b. Kết quả quan trắc theo trung bình 24 giờ
c. Kết quả quan trắc theo trung bình tháng
d. Kết quả tính toán chỉ số chất lượng không khí (AQI)


III. Nhận xét và đánh giá kết quả quan trắc đối với trạm quan trắc
không khí
3.3 Đánh giá kết quả quan trắc các thông số môi trường đối với trạm
quan trắc không khí
a. Diễn biến các thông số trung bình các giờ trong ngày của 1 năm

Ví dụ:
Nồng độ NO2 từ 8 giờ đến 18 giờ cao hơn các thời gian khác trong ngày, do NO2 sinh
ra có liên quan đến nồng độ O3, khi nồng độ O3 cao là điều kiện tốt để hình thành
NO2. Nồng độ NO đạt cực đại vào khoảng 8 giờ và 17 – 18 giờ.

Biến thiên theo giờ trong ngày của thông số NO-NO2-NOx trong năm 2014

III. Nhận xét và đánh giá kết quả quan trắc đối với trạm quan trắc
không khí
3.3 Đánh giá kết quả quan trắc các thông số môi trường đối với trạm
quan trắc không khí
a. Diễn biến các thông số trung bình các giờ trong ngày của 1 năm
Ví dụ:
Kết quả quan trắc trung bình 1 giờ của thông số NO2 cho thấy trong năm 2014, có 2 giá trị
trung bình 1 giờ thông số NO2 vượt quá Quy chuẩn cho phép.So với tổng số giá trị quan trắc
được tỷ lệ vượt chuẩn của thông số NO2 rất thấp (0,28%).

Trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày trong năm 2014


III. Nhận xét và đánh giá kết quả quan trắc đối với trạm quan trắc
không khí
3.3 Đánh giá kết quả quan trắc các thông số môi trường đối với trạm
quan trắc không khí
b. Kết quả quan trắc theo trung bình 24 giờ
Ví dụ:
Số lượng giá trị trung bình 24 giờ của thông số NO2 năm 2014 cao hơn giá trị quy định
tại QCVN 05:2013/BTNMT (100 μg/m3) là 11 giá trị.

Trung bình 24 giờ NO-NO2-NOx năm 2014


III. Nhận xét và đánh giá kết quả quan trắc đối với trạm khí
3.3 Đánh giá kết quả quan trắc các thông số môi trường đối với trạm
quan trắc không khí
c. Kết quả quan trắc theo trung bình tháng
Ví dụ:Theo kết quả tính toán trung bình tháng thì nồng độ các ôxit nitơ diễn biến không theo
quy luật mùa mưa (từ tháng 5 tới tháng 10) và mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 4). Trong năm
giá trị trung bình theo tháng của các thông số NOx cao nhất vào tháng 1 và tháng 8.

Trung bình tháng của NO-NO2-NOx năm 2014


III. Nhận xét và đánh giá kết quả quan trắc đối với trạm khí
3.3 Đánh giá kết quả quan trắc các thông số môi trường đối với trạm quan trắc không
khí
d. Kết quả tính toán chỉ số chất lượng không khí (AQI)
Ví dụ:
Khoản
g giá
trị AQI

Chất
lượn
g
khôn
g khí

0-50

Tốt


Màu

Tỷ lệ
số
ngày
trong
năm

Xanh

1,1

Bảng 2. Chỉ số AQI trên 100

51-100

Trung bình

Vàng

52,4

101-200

Kém

Da cam

42,1


Tháng 1

201-300

Xấu

Đỏ

1,4

Trên 300

Nguy hại

Nâu

0,0

Tháng 2

Số ngày
AQI>100

Tỷ lệ số ngày
AQI>100 trong
tháng

7


22,6

Tháng 3
Bảng 1. Chỉ số chất lượng AQI theo
ngày của trạm

…….
Tháng 12

III. Nhận xét và đánh giá kết quả quan trắc đối với trạm quan trắc
nước tự động
Ví dụ: Trạm Quan trắc môi trường nước tự động Phủ Lý – Hà Nam

Giá trị DO trung bình các tháng trong
năm 2013
Trong năm 2013, giá trị DO trung bình trong các
tháng biến thiên liên tục. Giá trị DO trung bình cao
nhất vào tháng 8 (4,8 mg/L), thấp nhất vào tháng
11 (2,1 mg/L).

Giá trị Độ dẫn điện trung bình các tháng trong
năm 2013
Giá trị độ dẫn điện trung bình các tháng trong
năm 2013 biến thiên từ 12,8 µS/cm đến 268,9
µS/cm. Độ dẫn điện cao vào các tháng 5, 6, 8 và
thấp vào các tháng 1, 2, 3, 11, 12.


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Đánh giá về tình hình duy trì, vận hành trạm.

- Đánh giá tỉ lệ số liệu nhận được, tỉ lệ số liệu hợp lệ.
- Đánh giá chất lượng không khí thông qua các giá trị của thông số
đo được
- Đánh giá chung về chất lượng không khí theo chỉ số AQI (đối
với trạm quan trắc không khí)
- Đề xuất các kiến nghị

PHỤ LỤC (không khí)

Thông
số

….

NO

NO2

NOx

SO2

CO

1

37,34

39,05


76,39

8,36

2540,28

Thông
số

2

38,81

47,28

86,09

11,32

2626,58

Giờ

3

44,84

49,89

94,73


11,11

2952,20

34,35

47,27

81,20

9,43

2827,47

tháng

….

TB năm

TB theo tháng: là trung bình số học các giá trị đo
được trong khoảng thời gian 1 tháng

SO2

CO

0:00


5,10

1344,7

1:00

6,48

1149,1

2:00

6,55

1106,4

….


TB theo giờ trong năm được tính bằng TB tất
cả các giá trị trung bình giờ đối với từng giờ
trong 1 ngày trong năm đó


PHỤ LỤC (nước)

Thông số

Cond


DO

ORP

Đơn vị

µS/cm

mg/L

mV

2,1

468,1

Thông
số

Cond

DO

1

12,6

2

13,9


3,1

438,9

Đơn vị

µS/cm

mg/L

3

22,1

3,2

431,5

Tháng
1

189,5

4,1

2

229,3


3,9

225,5

3,2

ngày

….

….
31

24,5

5,0

428,7

Kết quả TB ngày: là trung bình số học
các giá trị đo được trong khoảng thời gian
24 giờ (một ngày đêm) của từng ngày trong
các tháng.

…12

….

Kết quả TB tháng: là trung bình số học các
giá trị đo được trong khoảng thời gian 1 tháng


TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !!!



×