Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

HÓA HỌC 8.tuần 1-25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.49 KB, 34 trang )

Ngày soạn.......................
Ngày giảng.....................
Tiết 12: Công thức hoá học
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết được CTHH dùng để biểu diễn chất gồm 1 ( đ/c) hay hai, ba...
( hợp chất) kí hiệu hoá học với các chỉ số ghi ở chân mỗi ký hiệu ( khi chỉ số là 1 thì
không ghi)
- Biết cách ghi CTHH khi cho biết các ký hiệu hay ngtố và số ngtử mỗi ngtố có trong
1 phân tử chất.
- Biết được mỗi CTHH cón để chỉ 1 phân tử của chất. Từ CTHH xác định những ngtố
tạo ra chất, số ngtử mỗi ng tố và PTK của chất.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính toán( tính PTK), sử dụng chính xácngôn ngữ HH khi nêu ý nghĩa
CTHH.
3. Thái độ:
Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
Mỗi HS một bảng con.
III. Tiến trình.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: HS chữa BT4 /31.
3. Bài mới:
Chất được tạo nên từ ngtố. đơn chất tạo nên từ 1 ngtố, còn h/c từ 2 ngtố trở lên.
Dùng các KHHH có thể viết thành CTHH để biểu diễn chất.
Bài học này cho biết cách viết và ý nghĩa của CTHH.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Công thức hoá học của
đơn chất.
+ Cách viết CTHH của đ/c:
ax.


A là nguyên tố
* Hỏi: CTHH của đ/c gồm
KHHH của mấy ngtố? Vì
sao
- GV nêu cách ghi CT của
đ/c dạng TQ.
* HS: CTHH của đ/c gồm
KHHH của 1 ngtốvì đ/c do
1 ngtố cấu tạo nên.
x là chỉ số
+ Với KL thì KHHH được coi
là CTHH.
+ Với phi kim thì chỉ số x
thường là 2
VD: CTHH của khí Hiđro H
2
của khí oxi là O
2
- Một số PK quy ước lấy
- GV: Hạt hợp thành của
đơn chấtKL gọi là gì?
->Cách viết CTHH của đ/c
là khối lượng và 1
số PK thể rắn ( S; P; C)
* Hỏi: Hãy viết CTHH
của KL đồng, sắt, Canxi,
Magiê.
( HS: gọi là ngtử có vai trò
như phân tử)
- HS viết ra bảng con

-> B/ cáo kết quả.
- HS: hạt hợp thành có 2
ngtử.
KHHH làm CTHH:
đ/c Than: C
Lưu huỳnh: S
Phot pho: P
II. Công thức HH của hợp
chất.
Cách viết: AXBY
Hoặc: AXBYC
2.
A, B, C là KH của ngtố.
x, y, z là số ngtử của ngtố có
trong một phân tử h/c.
VD: CTHH của h/c nước H
2
O
- CTHH của h/c muối ăn NaCl
- CTHH của
Canxi cacbonat: CaCo
3
III. ý nghĩa của công thức
HH
1. Mỗi công thức HH còn chỉ
1 phtử của chất.
2. ý nghĩa CTHH cho biết:
- Tên NTHH tạo nên chất.
- Số ngtử của mỗi ngtố có
trong phân tử.

- Phân tử khối
- GV: theo sơ đồ minh hoạ
của khí oxi; hiđro thìhạt
hợp thành của cách đơn
chất này có bao nhiêu
ngtử?
- GV giới thiệu CTHH của
khí oxi, khí Hiđro
-> HS viết lên bảng.
-> Cách viết công thức
HH của đ/cpK là chất khí.
- GV treo sơ đồ minh hoạ
nước muối ăn thì hạt hợp
thành của các h/c trên gồm
các ngtử liên kết với nhau
ntn?
- GV: Giới thiệu CTHH
của nước: H
2
O
- HS: Viết CTHH của
muối ăn NaCl.
- GV: Nếu KH các ngtố
cấu tạo nên hợp chất là
A;B;C...
x; y; z là chỉ số ngtử có
trong 1 phân tử chất ta có
cách viết CTTQ của h/c
ntn?
* GV: Mỗi KHHHH chỉ 1

ngtử của ngtố. Vậy mỗi
CTHH chỉ 1 phtử của chất
được không? Vì sao?
- GV Cho CTHH của
axitsunfuric là
H
2
SO
4
( Viét lên bảng) các
em hãy nêu được từ công
thức này?
- GV: yêu cầu HS nêu ý
nghĩa CTHH của khí: N
2
;
CaCo
3.
- GV: Một CTHHcủa chát
có ý nghĩa thế nào?
- HS cả lớp viết vào bảng
con.
-HS nhóm thảo luận và phát
biểu sau đó đọc SGKphần
(I).
- Cá nhân HS quan sát sơ đồ
về kiết thức đã học. phát
biểu: Hạt hợp thành của h/c
nước gồm 2 ngtử Hiđro liên
kết với 1 ngtử oxi.

- HS viết vào bảng con.
- HS thảo luận nhóm viết ra
bảng (PHT) nhóm- Báo cáo
Kq và sau đó đọc phần 2.
- 1 HS lên bảng ghi cách
viết CTHH của h/c.
- HS nhóm thảo luận và
phát biểu
- HS nhóm thảo luận và
phát biểu
- GV yêu cầu hS đọc phần cần lưu ý.
+ Viết H
2
chỉ 1 phtử nước.
+ Viết 2 H Chỉ 2 ngtử Hiđro.
+ CTHH của nước: H
2
O cho biết trong 1 phtử nước có 2 H và 1 O ( Nói trong phân tử
nước có 1 phtử H là sai)
+ cách viết chỉ 2, 3 phtử nước: 2H
2
O; 3H
2
O ( 2;3 đứng trước công thức HH là hsố viết
ngang bằng ký hiệu)
4. Củng cố: - Yêu cầu HS biểu diễn 2 phân tử khi oxi
3 phtử Canxioxit ( CaO)
- Muốn viết được công thức HH của chất ta cần nhớ và biết được điều gì?
5. Dặn dò: Học bài- Chú ý cách dùng các từ vè ngôn nhừ HH
BTVN: 1; 2; 3; 4( t/34 SGK)

9.1; 9.2; 9.5( t/11+12) SBT.

Ngày soạn.................................
Ngày dạy...................................
Tiết 13: Hoá trị ( tiết 1 )
I. Mục tiêu:
HS hiểu được hoá trị của 1 ngtố ( hoặc nhóm ngtử) là con số biểu thị khả năng liên
kết của ngtử( hoặc nhóm ngtử) được xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị và hoá
trị của oxi là 2 đơn vị.
II. Chuẩn bị :
- Bảng ghi hoá trị một số ngtố ( bảng1- t/ 42)
- Bảng ghi hoá trị 1 số nhóm ngtử ( bảng2 - Tr/ 43)
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
* Viết CTHH của các hợp chất sau.
+ Khí Amoniac ( 1N; 3 H )
+ Nước ( 2H; 1 O )
+ axit Clohiđric ( 1H; 1 Cl)
+ Khí Cacbonđioxit ( 1 C; 2 O )
+Natrioxit ( 2 Na; 1 O )
+ Canxioxit ( 1 Ca; 1 O )
Từ công thức HH của Cacbonđioxit ( CO
2
). Hãy nêu ý nghĩa của CTHH này?
- HS trả lời câu hỏi kiểm tra( Các công thức được ghi trên bảng và giữ lại khi giảng
bài)
3. Bài mới:
Ta có thể biểu diễn hợp chất chỉ có 1 CTHH. Nhưng tại sao ta lại biết chỉ số ngtử của
từng ngtố HH để viết được CTHH?

như đã biết, ngtử có khả năng liên kết với nhau và hoá trị là con số biểu thị khả năng đó.
Biết được hoá trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập được CTHH của hợp chất. Nhưng
hoá trị của 1 ngtố được xác định bằng cách nào? để giải thích những vấn đề trên chúng ta
tìm hiểu về hoá trị.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Hoá trị của 1 ngtố được
xác định bằng cách nào?
1. Cách xác định.
- Người ta quy ước gán cho H
hoá trị I.
- Xét CTHH: HCl, H
2
O; NH
3
;
CH
4
+ Từ CTHH trên ta thấy 1 Cl;
1 O; 1N lần lượt liên kết được
với 1H; 2H; 3H; 4H.
-> Cl có Htrị I.
oxi có hoá trị II
Ni tơ có Htrị III
Cacbon có Htrị IV.
- Xét các hợp chất: Na
2
O,
CaO, CO
2
.

Hoá trị của oxi được xác định
bằng 2 đv
Từ CTHH->Natri hoá trị I
Canxi hoá trị II
Cacbon háo trị IV
2. Kết luận:
Hoá trị của ngtố( hay nhóm
ngtử) là con số biểu thị khả
năng liên kết của ngtử( hay
nhóm ngtử) đươcj xác định
theo hoá trị của H chọn làm
đơn vị và hoá trị của O là 2
đv.
- GV: ngtử H bé nhất chỉ gồm
1 P và 1 e. Người ta chon khả
năng liên kết của ngtử H làm
đơn vị và gán cho H có htrị I.
Hãy xét 1 số hợp chất có chứa
ngtố H, HCl; H
2
O, NH
3
; CH
4
- GV treo bảng phụ nội dung
câu hỏi.
+ Từ CTHH hãy cho biết số
ngtử H, số ngtử của ngtố khác
trong từng hợp chất?
+ 1 ngtử CL, O, N, Cacbon lần

lượt liên kết với bao nhiêu ngtử
Hiđro?
+ Khả năng liên kết của các
ngtử này với H coa khác nhau
không? và khác ntn?
-GV: Các ngtố này có hoá trị
khác nhau căn cứ vào số ngtử
H-> Cl có hoá trị I
* Hỏi: Hãy cho biết htrị của
các ngtố còn lại: oxi, Nitơ,
Cacbon.
- GV: Nếu h/c không có H thì
htrị cac ngtố xác định ntn?
- Xét các chất: Na
2
O, CaO,
CO
2
. hoá trị của oxi được xác
định bằng 2 đv.
8 Hỏi: hã cho biết htrị từng
ngtố còn lại.
- GV kiểm tra kết quả của cả
lớp -> uốn nắn hướng dẫn HS
tính hoá trị của các ngtố trong
h/c với oxi.
- GV treo bảng HT ( tr/ 42 sgk)
- GV yêu cầu HS đọc sgk
Trả lời câu hỏi:
Hãy xác định giá trị nhóm

( SO
4
) trong CTHH H
2
SO
4
.
( OH) trong CTHH HOH
( NO
3
) trong CTHH HNO
3
( PO
4
)trong CTHH H
3
PO
4
- GV treo bảng phụ ndung
BT1-sgk
GV sử dụng kết quả trả lời của
HS - Kết luận
- HS nhóm thảo luận
hoàn thành nd các câu
hỏi vàoPTK.
- Một số nhóm HS báo
cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm
khác bổ sung.
- HS cá nhân phát biểu

sau đó GV yêu cầu HS
đọc sgk phần (1) từ “
Một ngtử... lấy htrị của
H làm đv”
- HS nhóm thảo luận và
phát biểu: ghi hoá trị
của Na; Ca và C vào
bảng con
- HS kiểm chứng lại htrị
của các ngtố
- HS đọc sgk: từ” cách
xác định htrị của... với 1
H”
- HS nhóm trao đổi và
ghi htrị vào bảng con.
- HS làm vào PTK
- Báo cáo kết quả.
-> Kết luận.
4. Củng cố:
Hãy xác định hoá trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất sau: HBr, K
2
O; CO; SiO
2
5. Dặn dò:
BT 2 tr/ 37 sgk; 10.1 tr/ 12 SBT
Học thuộc hoá trị các nguyên tố và các nhóm nguyên tố
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn...........................
Ngày dạy............................
Tiết 14: Hoá trị tiết 2

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- HS hiểu và vận dụng được quy tắc vè hoá trị trong h/c 2 ngtố. Biết quy tắc này
đúng cả khi trong hợp chất có nhóm ngtử.
- Biết cách tíng hoá trị và lập CTHH.
- Biết cách xác định CTHH đúng, sai khi viết htrị của 2 ngtố tạo thành hợp chất.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng lập công thức của hợp chất 2 ngtố tính hoá trị của 1 ngtố
trong hợp chất.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
- HS: Bảng con, PTK nhóm.
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
HS chữa bài tập 2/ tr 37
* GV hỏi thêm: Trong trường hợp h/c 2 ngtố không tạo bởi H hay O khi biết hoá trị của
1 ngtố ta có tính được hoá trị của ngtố còn lại không?
VD: h/c NaCl biết Cl có hoá trị I. Tính htrị của Na.
Hay: làm thí nghiệm ta có thể lập CTHH của h/c 2 ngtố mà không cho trước số ngtử của
ngtố có trong ptử h/c đó. Ta xét bài học này.
3. Bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
II. Quy tắc hoá trị.
1. Quy tắc:
Trong CTHH tích của chỉ số
và hoá trị của nguyên tố này
bằng tích của chỉ số và hoá trị
của nguyên tố kia.
TQ: AaXBbY <-> a.a = b.y
A; B là KHHH

a; b là chỉ số.
- Quy tắc này đúng cả khi A;
B ( Thường là B) là nhóm
ngtử.
2. Vận dụng.
a. Tính hoá trị của 1 ngtố.
+ Tính hoá trị của Fe trong h/c
FeCl
3
biết Cl có htrị I
- Từ CTHH ta có: FeCL
3
Gọi a là hoá trị của Fe theo
quy tắc giá trị:
1.a = 3. I
a = (III)
+ Tính hoá trị của ( SO
4
) trong
h/c: Na
2
SO
4
biết Na(I)
- Gọi a là hoá trị của SO
4
-> 2.I = b.1 -> b = II
b. Lập CTHH của hợp chất
theo hoá trị.
+VD1: Lập CTHH của h/c tạo

II. GV yêu cầu HS từ CTHH
của các h/c: NH
3
; CO
2
;
Na
2
O. Hãy lập tích số giữa
hoá trị và chỉ số của mỗi
nguyên tố trong từng h/c rồi
nêu nhận xét về các tích số
này?
- GV: Nếu có h/c:AaXBbY
ta xuy ra được điều gì?
- GV phát biểu quy tắc hoá
trị.
- GV đưa VD- HS tính toán
nhận xét.
Ca( OH)-> 1.H= 2.I
- Giáo viên treo bảng phụ:
Tính hoá trị của Fe trong
hợp chất FeCl
3
biết Cl có
hoá trị I.
- GV gợi ý: Gọi hoá trị của
Fe là a-> vận dụng quy tắc
hoá trị để tính
- GV hướng dẫn HS cách

viết công thức dưới dạng
kèm theo HT các ngtố ghi
trênKHHH.
- GV đưa VD học sinh vận
dụng quy tắc tính hoá trị của
1 nhóm ngtố trong h/c.
- GV kiểm tra kết quả của
HS uốn nắn HS còn viết sai.
- GV yêu cầu học sinh đọc
thí dụ (1) sgk
- GV hướng dấn HS cách
viết công thức dạng chung:
gồm KHHH của S và O đặt
- HS nhóm trao đổi thực
hiện và phát biểu
NH
3:
1.II = 3.I
CO
2
1.IV = 2. II
Na
2
O 2.I = 1. II
- HS
x.a = b.y
- HS thảo luận nhóm
-> Cá nhân HS tính ra
bảng con.
- Cá nhân HS tính ra

bảng con.
- HS nhóm thảo luận
phát biểu.
- 1 HS lên bảng viết
bởi lưu huỳnh hoá trị IV và
oxi.
- Viết Ct dạng chung: SXOY
- Theo quy tắc giá trị: x.IV =
y.II chuyên rthành tỉ lệ x/ y=
II/IV = 1/2
-> x =1; y =2.
CTHH của h/c: SO
2
+ VD2: Lập CTHH của h/c
tạo bởi Natri hoá trị I và nhóm
( SO
4
) htrị .
- Viết công thức dạng chung.
NaX(SO
4
)
Y
- Theo quy tắc htrị: x.I = y.II
chuyển thành tỷ lệ x/ y = II/ I
= 2/ 1
-> CTHH: Na
2
SO
4.

cạnh nhau kèm theo HT và
đặt chỉ số x; y.
- áp dụng qt khi TN?
- Hãy chuyển thành tỷ lệ
-GV: thường thì tỷ lệ số
ngtử trong ptử là những số
đơn giản nhất. Vậy x; y là
bao nhiêu? Viết CTHH?
- GV đưa bảng phụ đầu bài
gọi 1 hS lên bảng làm.
- GVkiểm tra kết quả của
HS ( chú ý HS yếu)
-HS trả lời và viết thành
CTHH.
- HS cả lớp làm vào PHT
cá nhân
4. Củng cố:
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ (2) sgk.
- HS làm bài tập 6 /tr 38.
- GV hướng dẫn HS nhận xét các công thức theo dạng chung AaXBbY

vận dụng
quy tắc hoá trị -> CT viết đúng, sai.
5. Dặn dò:
Làm BT 3, 4, 5, 7, 8 ( tr/ 38 sgk)
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn....................................
Ngày dạy......................................
Tiết 15: bài luyện tập 2
I. Mục tiêu:

- Củng cố cách ghi và ý nghĩa của CTHH, khái niệm hoá trị và quy tắc hoá trị.
- Rèn kỹ năng tính hoá trị của ngtố, biết đúng hay sai, cũng như lập được CTHH của
hợp chất khi biết hoá trị.
II. Chuẩn bị :
- GV chuẩn bị trước các phiếu học tập ( theo nội dung triển khai trong tiết học).
- Bảng phụ ghi đầu bài các bài tập phần luyênh tập.
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: Kết phần ôn tập.
3. Bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Kiến trức cần nhớ:
1. Chất được biểu diễn bằng
CTHH.
a. VD: * Đ/c kim loại: Fe; Cu;
Al; Mg
* Đ/c phi kim( thể rắn):
C; S; P ( x=1)
*Đ/c phi kim thể khí: Cl
2
;
O
2
; N
2
x= 2)
b. Hợp chất: AXBY

: AXBYC
2

...
- VD: CaO; SO
3
...
Mg(OH)
2
; NaPO
4
...
* Mỗi CTHH chỉ 1 phân tử của
chất trừ đ/c A)
2. Hoá trị: là con số biểu thị khả
năng liên kết của ngtử hay nhóm
ngtử.
Quy tắchoá trị với hợp chất
AaXBbY
A; B là ngtử hay nhóm ngtử.
a, b là hoá trị của A, B
-> x.a= b.y
a. Tính hóa trị chưa biết.
III.1
TD: AlIIIaFb
3
->b = = I
3

II.3
AlIII
2
(SO

4
)
II
3
->a = = III
HĐ1
- Gv phát phiếu học tập cho
HS cá nhân.
- GV treo bảng phụ nội
dung, PHT- y/c 1 HS đọc và
chuẩn bị lần lượt từng câu
hỏi.
- Gv chỉ định HS lên bảng
trả lời câu hỏi1: Nêu VD
CTHH của đ/c KL, phi kim.
- GV kiểm tra kết quả của
toàn lớp -> uốn nắn.
- GV: y/c tiếp tục nêu VD
CTHH của h/c -> nêu ý
nghĩa CTHH?
- GV treo bảng phụ PHT
(2).
* Hỏi:
+ Hoá trị của 1 ngtố hay
nhóm ngtử là gì?
+ Khi xác định hoá trị lấy
hoá trị của ngtố nào làm
đơn vị ngtố nào là 2 đv.
+ Hãy phát biểu quy tắc
hoá trị và cho biết chúng ta

vận dụng quy tắc này để
làm gì?
- GV đưa bảng phụ ghi sẵn
đề bài -> Gọi HS lên giải
các TD.
- GV gọi 1 vài HS nhận xét
- HS chuẩn bị câu hỏi.
- 1 HS lên bảng ghi
công thức HH.
+ Đ/c kim loại và PK
ở thể rắn, thể khí.
- Hs khác nhận xét và
bổ sung.
- HS toàn lớp giơ bảng
con GV kiểm tra.
- HS nhóm trao đổi ->
CTHH của h/c gồm 2
ngtố và hợp chất gồm 1
ngtố và 1 nhóm ngtử.
- Nêu ý nghĩa của
CTHH.
+ Cho biết những ngtố-
> chất.
+ Số ngtử của mỗi
ngtố.
+ Phân tử khối.
- HS nhóm thảo luận->
đại diện 1 vài nhóm
báo cáo kết quả.
- 2 HS lên bảng làm

các TD.
- HS khác tự làm vào
vở -> nhận xét bổ sung.
2
b. Lập công thức hoá học:
TD:
- CuXOY

-> x/y = II/II = 1/1
-> x= 1; y = 1.
-> CTHH: CuO
II. Bài tập.
1. Bài tập 2 - Tr/ 41.
- H/c của ngtố x với 0 có dạng
XO -> X có hoá trị ( III )
- CTHH đúng cho HC của X với
Y là : D. X
3
Y
2.
2. Bài tập 4 - tr/ 41.
a. KCl = 39 + 35,5 = 74,5
AlCl
3
= 27 + 35,5.3 = 133,5.
BaCl
2
= 137+ 35,5.2 = 208
bổ sung hoàn chỉnh các VD
-> HS tự giải vào vở.

- GV treo bảng phụ BT2 gọi
1 HS đọc đầu bài.
- Yêu cầu Hs trao đổi nhóm
-> phương pháp giải BT
- Gv treo bảng phụ BT (3)
yêu cầu 1 hs đọc đề.
-> hs thảo luận nhóm.
- GV kiểm tra uốn nắn HS ở
dưới lớp
- 1 HS đọc đầu bài.
- HS thảo luận nhóm
giải BT 2.
- HS lên bảng giải.
- HS lớp nhận xét.
- HS thảo luận nhóm
-> phương pháp giải
- 2 HS lên bảng lập
CTHH của 3 ngtố lần
lượt liên két với Cl và
SO
4

b. K
2
SO
4
= 2.39 + 32 + 416 = 174
BaSO
4
= 137 + 32 + 4.16 = 233

Al
2
(SO
4
)
3
= 2.27 +3 ( 32 + 16.4) = 342
4. Củng cố:
GV gọi HS lên làm BT 3 thêm phần tính PTK
Công thức đúng: Fe
2
(SO
4
)
3
= 2 x 56 + 3( 32 +16.4) = 400
5. Dặn dò:
Ôn tập chương I tập trung vào các vấn đế sau: Nguyên tử là gì? Nhìn vào sơ đồ nêu
cấu tạo nguyên tử.
Đơn chất, hợp chất, ngtố hoá học, phân tử.
ý nghĩa của ký hiệu và CTHH
Lập CTHH của hợp chất - tính PTK. làm lại các BT 1;2 sgk.
Ngày soạn.......................
Ngày dạy.........................
Tiết 16: Kiểm tra 1 tiết
I. Mụ tiêu:
1. Kiến thức:
Qua bài kiểm tra 1 lần nữa Hs được củng cố các khái niệm cơ bản của Chương I:
Ngtử, phân tử, dơn chất, hợp chất, NTHH.
2. kỹ năng:

Rèn kỹ năng nhớ và viết đúng ký hiệu hóa học, hoá trị, công thức hoá học của hợp
chất dựa vào hoá trị.
II. Chuẩn bị:
GV nghiên cứu ra đề kiểm tra theo nội dung phần mục tiêu.
HS ôn tập theo hướng dẫn của GV.
Làm lại các bài tập dạng bài 1, 2 sgk. Sau mỗi bài học.
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
Đề bài:
Câu1:
Hãy chọn các từ hay cụm từ thích hợp điền vào các dấu “.........” trong câu sau cho
đầy đủ.
“ ................. là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện, từ..... tạo ra mọi chất. Nguyên tử
gồm...... mang điện tích dương và vỏ tạo bởi....”
Hạt nhân tạo bởi... ........ trong mỗi ........., số Proton ( P; +) bằng số..............
............... luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
- Cho sơ đồ nguyên tử Lưu huỳnh.
Hãy chỉ ra: Số P trong hạt nhân.
Số e trong ngtử.
Số lớp e và số e lớp ngoài cùng.
Câu 2:
Hãy khoanh tròn vào 1 trong các chữ A; B; C; D mà em cho là đúng. Cho các chất
có công thức sau: Cl
2
; H; O
3
; Al; CO
2
; KCl; HCl; KOH.

Các chất đã được phân loại đơn chất và hợp chất sau:
A. Các đơn chất: Cl; H; O
3
; Al.
Các hợp chất CO
2
; KCl; HCl; KOH.
B. Các đơn chất: CL
2
; H; Al.
Các hợp chất: O
3
; CO
2;
KCl; HCl; KOH.
C. Các đơn chất: CL
2
; O
3
; Al.
Các hợp chất: CO
2
; KCl; HCl; KOH.
D. Các đơn chất: H; Al.
Các hợp chất: Cl
2
; O
3
; CO
2

; KCl; HCl; KOH.
Câu 3:
Lập CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm: Mg và sắt ( III)
lần lượt liên kết với nhóm ( NO
3
)
Câu 4:
Công thức hoá học một số hợp chất của nhôm viết như sau:
AlNO
3
; Al
2
O
3
; Al(OH)
2
; AlCl
4
.
Biết trong số này chỉ có 1 công thức đúng, hãy sửa lại công thức sai.
3. Củng cố dặn dò:
GV thu bài kiểm tra.
Nhận xét thái độ làm bài.
Mỗi nhóm chuẩn bị 20 g muối ăn, 20 g đường.
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn........................
Ngày dạy.........................
Chương 2: Phản ứng hoá học
Tiết 17: sự biến đổi chất
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
Phân biệt được hiện tượng vật lý khi chất chỉ biến đổi về thể hay hình dạng.
- Hiện tượng hoá học khi có sự biến đổi chất này thành chất khác.
2. Kỹ năng:
Rèn các thao tác khi thực hành thí nghiệm, kỹ năng quan sát nhận xét
Thái độ: HS giải thích các hiện tượng trong tự nhiên -> Ham thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ Hình 2.1 trang 45 sgk.
- Hoá cụ: ống nghiệm, nam trâm, thìa lấy hoá chất rắn, giá ống nghiệm, kẹp, đèn
cồn.
- Hoá chất: Bột sắt, lưu huỳnh, đường cát trắng.
III. Tiến trình:
1. ốn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
GV giới thiệu chương ( nội dung trang 44)
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1
I. Hiện tượng
vật lý
Khi chất biến
đổi về trạng thái
hay hình dạng ta
nói đó là hiện
tượng vật lý
III. Hiện tượng
hoá học.
- Khi có sự biến
đổi về từ chất

bnày thành chất
khác ta nói đó là
Tổ chức tình huống: Trong chương
trước các em đã học về chất. Các em đã
biết khí oxy nước, Sắt, đường... là
những chất và trong điều kiện bình
thường mỗi chất đều có những tính chất
nhất định. Nhưng không phải các chất
đều có biểu hiện về t/c mà chất có thể
có những biến đổi khác nhau. Chúng ta
tìm hiểu xem chất có thể xảy ra những
biến đổi gì ? Qua bài sự biến đổi về
chất.
HĐ2
- GV treo tranh vẽ H 2.1 sgk
Đặt câu hỏi:
+ Để cục nước đá có hiện tượng gì ?
+ Quan sát ấm nước đang sôi em có
nhận xét hiện tượng gì trên mặt nước ?
+ Mở nắp ấm sôi và quan sát nắp ấm
em có nhận xét gì ?
Trước sau nước có còn là nước không ?
chỉ biến đổi về gì ?
_ GV gọi đại diện 1 nhóm báo cáo kết
quả ( ghi bảng )
- GV kiểm tra kết quả của các nhóm.
-> HS nhận xét -> Kết luậnn.
- GV yêu cầu HS đọc sgk “ hoà tan
muối ăn... những hạt muối xuất hiện trở
lại”

* Hỏi : Trước sau nước có còn là nước
không ? chỉ biến đổi về gì ?
- GV : Hai hiện tượng trên là hiện
tượng vật lý.
* Hỏi: vậy thế nào là hiện tượng vật lý.
HĐ 3
- GV : Làm thí nghiệm mô tả theo
sgk( TN 1 a).
* Hỏi: Sắt và Lưu huỳnh trong hỗn hợp
có biến đổi gì không?
- GV: Làm Thí nghiệm( 1b)sgk.
* Hỏi: Khi đun nóng hỗn hợp sắt và lưu
huỳnh có biến đổi thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm1b.
* Hỏi: chất rắn màu sám được TT do
đâu?
- HS nhóm quan sát hình
vẽ, thảo luận trả lời câu hỏi.
chảy
Nước đá nước lỏng
(rắn) lỏng
bay
nước lỏng hơi nước
ngtụ hơi
Đông
Rắn
Đặc
- Nước trước và sau vẫn là
nước chỉ biến đổi về thể .
- 1 HS đọc sgk -> HS cả

lớp theo dõi thảo luận phát
biểu: muối chỉ thay đổi vị
mặn vẫn còn.
- Hs nhóm phát biểu sau đó
đọc phần nhận xét sgk.
- Các nhóm HS quan sát
trao đổi và nêu nhận xét:
Sắt và lưu huỳnh trong hỗn
hợp không có gì biến đổi
gì?
- HS quan sát nhận xét HH
hiện tượng HH - GV hướng dẫn HS các nhóm tiến hành
TN đun nóng đường ( TN 2)
+ Giới thiệu dụng cụ, hoá chất
+ Hướng dẫn thao tác tiến hành thí
nghiệm.
+ Đặt câu hỏi:
Sự biến đổi màu sắc của đường ntn?
Trên thành ống nghiệm có hiện tượng
gì?
Khi đun nóng đường có sự xuất hiện
những chất nào?
- GV: Hai thí nghiệm vừa được thực
hiện, sau khi hiện tượng sảy ra chất có
còn là chất ban đầu không?
Hai hiện tượng trên là hiện tượng hoá
học
* Hỏi: Thế nào là hợp chất hoá học?
tự nóng len và chuyển dần
thành chất rắn màu xám.

- HS đọc phần thí nghiệm
1b ( sgk), lưu huỳnh tác
dụng với sắt
-> Sắt (II) sunfua.
- Các nhóm Hs cử 1 nhóm
trưởng tiến hành các thao
tác thí nghiệm, HS khác
quan sát ghi lại hiện tượng
quan sát được.
- HS nhóm phát biểu về kết
luận của nhóm mình sau
khi làm thí nghiệm.
- Trong 2 thí nghiệm trên
sắt và đường đã biến đổi
thành chất khác.

4. Củng cố:
- HS làm BT 3 tr/ 46 ( SGK)
- GV gọi 1 HS đọc đề- GV ghi sẵn bảng phụ.
- Dùng câu hỏi gợi ý hướng dẫn HS phân tích đề bài thành từng giai đoạn.
- Vận dụng kiến thức bài vừa học suy luận và kết luận.
5. Dặn dò:
- Học bài phần ghi nhớ.
- BT: 1, 2, 3, ( tr/ 47 SGK)
12.1; 12.2; 12.3; 12.4. ( tr/ 15 SBT)
IV. Rút kinh nghiệm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×