Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

03 DT phieu bai tap tinh chat ket hop cua phep nhan nhan voi so co tan cung la chu so 0 co loi giai chi tiet 33628 1568776143

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 7 trang )

PHIẾU BÀI TẬP: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN – NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN
CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 (CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT)
CHUYÊN ĐỀ: BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC
MÔN TOÁN: LỚP 4
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM

Mục tiêu:
+ Học sinh biết cách sử dụng tính chất kết hợp để thực hiện phép nhân hiệu quả và nhanh nhất có thể, biết
nhân một số với số có tận cùng là chữ số 0, …
+ Về kỹ năng: rèn luyện phản xạ tính nhanh, kỹ thuật tách ghép và nhân các số.
Cần nhớ:
*Ghi nhớ: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số
thứ ba.
*Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a  b  c như sau:

a  b  c   a  b   c  a  b  c 
* Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000,… ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,…chữ số 0 vào bên phải số đó.
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (NB): Kết quả của phép nhân 19  200  .... . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 3800

B.4000

C. 6800

D. 1800

C. 600

D. 800


Câu 2 (NB): Kết quả của phép tính 20  30 là:
A. 500

B.400

Câu 3 (TH): Một phòng học có 8 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 2 bàn, mỗi bàn 2 học sinh. Hỏi phòng học đó có bao
nhiêu học sinh?
A.27 học sinh

B. 30 học sinh

C.28 học sinh

D. 32 học sinh

C. 121

D. 125

C.850

D. 560

Câu 4 (TH): Kết quả của phép nhân 4  6  5 là:
A. 144

B. 120

Câu 5 (VD): Tính: 12  2  5  73  5  2  ?
A.750


B. 500

Câu 6 (VD): Chuyển các tổng sau thành tích: 11  11  11  11  11  11  11  11  11  11
10 so hang

A. 10 11

B. 1111

C. 10 12

D. 1112

Câu 7 (VDC): Tính: 125  35  8  25000

1

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


A. 120

C. 10000

B. 100

D. 1100


Câu 8 (VDC): Tìm một số có hai chữ số biết rằng nếu viết thêm số 27 vào bên trái số đó ta thu được số mới gấp
31 lần số ban đầu.
A. 82

B. 60

C. 78

D. 90

II. TỰ LUẬN
Câu 1 (VD): Tính bằng hai cách:
Mẫu:
Cách 1:

Cách 2:

2 75

3 6  5

3 6  9

4  3 8

4 25

295

Câu 2 (VD): Tính bằng cách thuận tiện:

a)15  2  5
2  5 18

b)37  2  5
5  230  2

c) 12  5  4  2
5 7  6 2

Câu 3 (VD): Một bao gạo cân nặng 40kg, một bao ngô cân nặng 50kg. Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao
ngô. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và ngô?
Câu 4 (VD): Một tấm kính hình vuông có cạnh bằng 50cm. Tính chu vi và diện tích hình vuông đó.
Câu 5 (VDC): Dưới đây là hình ảnh mô tả vị trí ghế
ngồi trong một phòng chiếu phim.
Một rạp chiếu phim có 20 phòng chiếu phim, mỗi
phòng có 12 dãy ghế (từ A, B, C …., L), mỗi dãy có
18 chỗ ngồi, duy chỉ có dãy L có 16 chỗ ngồi.
a) Một phòng có bao nhiêu chỗ ngồi?
b) Cả rạp chiếu phim có bao nhiêu chỗ ngồi?

2

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN BỞI BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
I. TRẮC NGHIỆM.
1.A


2.C

3.D

4.B

5.C

6.A

7.C

8.D

Câu 1:
Phương pháp: Phân tích 200  2 100 , rồi nhân 19 với 2 nhân với 100. Sử dụng tính chất kết hợp để tính.
*Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a  b  c như sau:

a  b  c   a  b   c  a  b  c 
Cách giải:
Ta có: 19  200  19  2 100  38 100  3800
Chọn A
Câu 2:
Phương pháp: Ta có thể tách thành 2 10  3 10   2  3  10 10   6 100  600
Cách giải:
Ta có thể tách thành 2 10  3 10   2  3  10 10   6 100  600
Chọn C
Câu 3:
Phương pháp: Muốn biết phòng học đó có bao nhiêu học sinh ta lấy 8 nhân với 2 rồi nhân với 2.

Cách giải:
Phòng học đó có số học sinh là: 8  2  2  8  4  32 (học sinh)
Đáp số: 32 học sinh
Chọn D
Câu 4: Phương pháp:
Cách 1: Nhân lần lượt từ trái qua phải.
Cách 2: Sử dụng tính chất kết hợp để tính.
Cách giải:

C1: 4  6  5   4  6   5  24  5  120
C 2 : 4  6  5  4   6  5   4  30  120
Chọn B
Câu 5: Phương pháp: Trong phép tính có phép cộng và phép nhân ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng
sau.

3

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


*Ghi nhớ: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ
ba.
*Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a  b  c như sau:

a  b  c   a  b   c  a  b  c 
* Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000,… ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,…chữ số 0 vào bên phải số đó.
Cách giải: Ta có:
12  2  5  73  5  2  12   2  5   73   5  2 
 12  10  73  10

 120  730
 850

Chọn C
Câu 6: Phương pháp: Tổng trên có 10 số hạng 11. Chuyển tổng trên thành tích ta lấy số số hạng nhân với 11.
Cách giải: Ta có: 11  11  11  11  11  11  11  11  11  11  10 11
10 so hang

Chọn A
Câu 7: Phương pháp: Trong phép tính chỉ có phép nhân và phép trừ ta thực hiện phép chia trước, nhận thấy
trong phép nhân có 3 thừa số, ta sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp đã học để ghép các thừa số với
nhau sao cho việc tính toán trở nên dễ dàng hơn. Sau đó mới thực hiện phép trừ.
Cách giải:
Ta có: 125  35  8  25000  125  8   35  25000  1000  35  25000  35000  25000  10000
Chọn C
Câu 8: Phương pháp: Gọi số có hai chữ số cần tìm là ab rồi biễu thị lời bài toán sang dạng công thức để tính
toán và tìm ra số ban đầu.
Cách giải:
Gọi số đó là: ab
Viết thêm số 27 vào bên trái số đó ta được :

4

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


27 ab  31 ab
2700  ab  31 ab
 30  ab  2700



ab  2700 : 30



ab  90

Chọn D
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Phương pháp: Thực hiện phép tính theo hai cách ở mẫu.
*Ghi nhớ: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
*Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a  b  c như sau:

a  b  c   a  b   c  a  b  c 
Cách giải:
2 75  ?
C1: 2  7  5   2  7   5  14  5  70
C 2 : 2  7  5  2   7  5   2  35  70
4  3 8  ?
C1: 4  3  8   4  3   8  12  8  96
C 2 : 4  3  8  4   3  8   4  24  96
3 6  5  ?
C1:3  6  5   3  6   5  18  5  90
C 2 :3  6  5  3   6  5   3  30  90
4 25  ?
C1:4  2  5   4  2   5  8  5  40
C 2 :4  2  5  4   2  5   4  10  40
3 6  9  ?
C1:3  6  9   3  6   9  18  9  162

C 2 :3  6  9  3   6  9   3  54  162
295  ?
C1:2  9  5   2  9   5  18  5  90
C 2 :2  9  5  2   9  5   2  45  90

Câu 2: Phương pháp:
Sử dụng tính chất kết hợp, tính hợp lý, thuận tiện.
*Ghi nhớ: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

5

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


*Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a  b  c như sau:

a  b  c   a  b   c  a  b  c 
Cách giải:
a )15  2  5  15   2  5   15 10  150
2  5 18   2  5  18  10 18  180

b) 37  2  5  37   2  5   37 10  370
5  230  2  5  2  230   5  2   230  10  230  2300
c) 12  5  4  2  12  4  5  2  12  4    5  2   48 10  480
5  7  6  2   7  6    5  2   42 10  420

Câu 3: Phương pháp: Tìm số cân nặng của 30 bao gạo, số cân nặng của 40 bao ngô. Sau đó cộng kết quả lại.
Cách giải:
30 bao gạo nặng là: 30  40  1200  kg 

40 bao ngô cân nặng là: 40  50  2000  kg 
Xe ô tô chở được tất cả số ki-lô-gam gạo là :

1200  2000  3200  kg 
Đáp số : 3200kg .
Câu 4: Phương pháp: Nhớ lại kiến thức về chu vi và diện tích hình vuông để tính. Vận dụng quy tắc nhân một
số với số có tận cùng là chữ số 0.
Ghi nhớ:
Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4
Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Chú ý: khi nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
Cách giải:
Chu vi hình vuông là: 4  50  200  cm 
Diện tích hình vuông là : 50  50  2500  cm 2 
Đáp số : Chu vi : 200cm , diện tích : 2500cm2
Câu 5: Phương pháp: Quan sát hình vẽ và dữ kiện bài toán cho: để tìm số ghế trong một phòng ta lấy số dãy
nhân với số ghế của một dãy rồi trừ đi 2.
Muốn biết cả rạp có bao nhiêu ghế ngồi ta lấy số phòng chiếu phim nhân với số ghế trong 1 phòng.

6

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Cách giải:
Một phòng có số ghế ngồi là:

12 18  2  214 (ghế)
Rạp chiếu phim đó có tất cả số ghế xem phim là:


20  214  4280 (ghế)
Đáp số: 4280 ghế.

7

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



×