Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

08 DT phieu bai tap nhan mot so voi mot tong nhan mot so voi mot hieu co loi giai chi tiet 33630 1571820110

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.03 KB, 7 trang )

PHIẾU BÀI TẬP: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG – NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
(CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT)

CHUYÊN ĐỀ: BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC
MÔN TOÁN: LỚP 4
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM

Mục tiêu:
+ Học sinh biết cách nhân một số với một tổng, vận dụng để tính nhanh, tính hợp lý các phép tính.
+ Về kỹ năng: rèn luyện phản xạ tính nhanh, kỹ thuật tách ghép và nhân các số.
Cần nhớ:
+ Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với
nhau.
a  b  c   a  b  a  c

+ Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả
cho nhau.
a  b  c   a  b  a  c

I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (NB): Phép nhân 19  202  .... . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 3800

B.4000

C. 3828

D. 3838

C.2 267


D. 2 287

Câu 2 (NB): Kết quả của phép tính 23  99 là:
A.2 300

B. 2 277

Câu 3 (TH): Một hội trường có 10 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 2 bàn, mỗi bàn 4 học sinh. Người ta bổ sung thêm
2 dãy ghế nữa mới đủ chỗ cho học sinh ngồi. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh tới dự hội trường?
A.86 học sinh

B. 96 học sinh

C.108 học sinh

D. 106 học sinh

Câu 4 (TH): Lớp 5A có 30 học sinh, lớp 5B có 32 học sinh, theo chỉ tiêu đề ra mỗi bạn phải trồng được ít nhất
là 6 cây. Hỏi theo chỉ tiêu đề ra thì cả hai lớp phải trồng được ít nhất là bao nhiêu cây?
A. 325 cây

B.345 cây

C.372 cây

D. 395 cây

C.850

D. 1000


Câu 5 (VD): Tính: 27  2  5  73  5  2  ?
A.750

B. 500

Câu 6 (VD): Tính giá trị của biểu thức sau: 56 123  23  56 .
A. 5600

B. 560

C.56000

D. 56000

Câu 7 (VDC): Tính nhẩm: 125 101

1

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


A.13 525

B.12 525

C.12 625

D. 12 500


Câu 8 (VDC): Khối lớp Bốn xếp thành 15 hàng, mỗi hàng 12 học sinh. Khối lớp Năm xếp thành 14 hàng, mỗi
hàng 12 học sinh. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?
A.384

B.348

C.358

D. 385

II. TỰ LUẬN
Câu 1 (VD): Tính bằng hai cách:
a)12   4  6 

b)82 120  20  82

Câu 2 (VD): Tính bằng cách thuận tiện:
a) 57   66  34 

b) 234  59  234  41  200
Câu 3 (VD): Một ô tô chở được 50 bao lúa mì, một toa xe lửa chở được 480 bao lúa mì, mỗi bao lúa mì cân
nặng 50kg. Hỏi một toa xe lửa chở nhiều hơn một ô tô bao nhiêu tạ lúa mì?
Câu 4 (VD): Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 180m, chiều rộng bằng

3
chiều dài. Tính chu vi và
4

diện tích của sân vận động đó.

Câu 5 (VDC): Một thùng hàng có 80 thùng vở, mỗi thùng đựng 125 quyển vở. Cửa hàng đã bán hết 30 thùng
vở. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quyển vở?

2

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN BỞI BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
I. TRẮC NGHIỆM.
1.D

2.B

3.B

4.C

5.D

6.A

7.C

8.B

Câu 1: Phương pháp: Vận dụng quy tắc nhân một số với một hiệu:
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả

cho nhau.
a  b  c   a  b  a  c

Cách giải:

19  202  19   200  2 
 19  200  19  2
 3800

 38

 3838
Đáp số: 3 838.
Chọn D
Câu 2: Phương pháp: Vận dụng quy tắc nhân một số với một hiệu:
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả
cho nhau.
a  b  c   a  b  a  c

Cách giải:

23  99  23  100  1
 23 100  23 1
 2300  23
 2 277
Đáp số: 2 277.
Chọn B
Câu 3: Phương pháp: Tìm mỗi dãy ghế có bao nhiêu học sinh. Tìm số dãy ghế tất cả. Sau đó lấy số dãy ghế
nhân với số học sinh trong 1 dãy.
Cách giải:

Mỗi dãy ghế có số học sinh là:

2  4  8 (học sinh)

3

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Có tất cả số dãy ghế là: 10  2  12 (dãy ghế)
Có tất cả số học sinh là: 12  8  96 (học sinh)
Đáp số: 96 học sinh.
Chọn B
Câu 4: Phương pháp: Tính số học sinh của cả hai lớp. Sau đó nhân với chỉ tiêu mỗi học sinh phải trồng để ra
số cây ít nhất cả hai lớp phải trồng được.
Cách giải:
Cả hai lớp có số học sinh là:

30  32  62 (học sinh)
Theo chỉ tiêu đề ra, cả hai lớp phải trồng ít nhất số cây là:

62  6  372 (cây)
Đáp số: 372 cây.
Chọn C
Câu 5: Phương pháp: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi
cộng các kết quả với nhau.
a  b  c   a  b  a  c

Cách giải:


27  2  5  73  5  2  27 10  73 10
  27  73 10
 100 10
 1000
Đáp số: 1000.
Chọn D
Câu 6: Phương pháp: Vận dụng quy tắc nhân một số với một hiệu, biến đổi biểu thức đã cho về dạng một số
nhân với một hiệu, sau đó tính hiệu đó rồi thực hiện phép nhân.
*Lưu ý: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai
kết quả cho nhau.
a  b  c   a  b  a  c

Cách giải: Ta có:

56 123  23  56  56  123  23
 56  100
 5600

4

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Đáp số: 5 600.
Chọn A
Câu 7: Phương pháp: Sử dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính.
Cụ thể là ta phân tích 101  100  1 , rồi áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính nhanh.
*Lưu ý: + Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả

với nhau.
a  b  c   a  b  a  c

Cách giải:

125 101  125  100  1
 125 100  125  1
 12500  125
 12 625
Đáp số: 12 625.
Chọn C
Câu 8: Phương pháp: Tìm tổng số hàng khối 4 và 5. Sau đó lấy số hàng của cả hai khối nhân với 12 (số học
sinh 1 hàng).
Cách giải:
Khối lớp 4 và khối lớp 5 có tất cả số hàng là:

15  14  29 (hàng)
Cả hai khối có tất cả số học sinh là:

29 12  348 (học sinh)
Đáp số: 348 học sinh.
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Phương pháp:
a) Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với
nhau.
a  b  c   a  b  a  c

b) Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả
cho nhau.


5

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


a  b  c   a  b  a  c

Cách giải:
a )12   4  6 
C1: 12   4  6   12 10  120
C 2 : 12   4  6   12  4  12  6
 48  72
 120

b)82 120  20  82
C1:82 120  20  82  9840  1640
 8 200
C 2 :82 120  20  82  82  120  20 
 82  100
 8 200

Câu 2: Phương pháp:
a) Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện phép tính ngoài ngoặc sau.
b) Nhóm thừa số chung 234 nhân với 1 tổng, tổng đó bằng 100, cuối cùng trừ đi 200.
Cách giải:
a)57   66  34   57 100  5700

b) 234  59  234  41  200  234   59  41  200

 234  100

 200

 23400

 200

 23200

Câu 3: Phương pháp: Tìm số bao lúa mì mà một toa xe lửa chở được nhiều hơn một ô tô.
Sau đó lấy số bao lúa mì đó nhân với 50kg thì ra số kg lúa mì mà xe lửa chở được nhiều hơn.
Sau đó đổi đơn vị từ ki-lô-gam sang tạ.
Lưu ý: 1 tạ = 100kg.
Cách giải:
Một toa xe lửa chở nhiều hơn một ô tô số bao lúa mì là: 480  50  430 (bao)
Một toa xe lửa chở nhiều hơn một ô tô số tạ lúa mì là: 430  50  21500  kg  =215 tạ
Đáp số: 215 tạ.
Câu 4: Phương pháp: Tìm chiều rộng của sân vận động đó, sau đó tìm chu vi và diện tích.
Muốn tính chu vi của hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2.
Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

6

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Cách giải:
Chiều rộng của sân vận động là: 180 


3
 135  m 
4

Chu vi của sân vận động là: 180  135   2  630  m 
Diện tích của sân vận động đó là: 180 135  24300  m 2 
Đáp số: Chu vi 630m ; diện tích: 24300 m2 .
Câu 5: Phương pháp: Tìm số thùng vở còn lại của cửa hàng, sau đó tìm số vở còn lại.
Muốn tìm số vở còn lại ta lấy số thùng vở còn lại nhân với số quyển vở ở mỗi thùng.
Cách giải:
Số thùng vở cửa hàng còn lại là: 80  30  50 (thùng)
Số vở cửa hàng còn lại là: 125  50  6 250 (quyển)
Đáp số: 6 250 quyển vở.

7

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



×