Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng dạy học cho học sinh dân tộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.18 KB, 28 trang )

Lời cảm ơn
Kính thưa quý thầy, cô !
Được sự quan tâm của lãnh đạo ngành Giáo dục& Đào tạo tỉnh Kon Tum,
bản thân tôi được theo học lớp bồi dưỡng Cán bộ quản lí do Trường CĐSP tỉnh
Kon Tum tổ chức. Qua thời gian học tập và nghiên cứu tại trường, được quý thầy,
cô nhiệt tình, tận tâm truyền đạt những kiến thức về quản lí giáo dục, giúp bản
thân tôi vừa được bổ nhiệm làm công tác quản lí giáo dục hiểu được rất nhiều về
thực trạng giáo dục và công tác quản lí giáo dục hiện nay. Giúp tôi nhận thức đầy
đủ hơn về vai trò, trách nhiệm đối với công việc được giao. Đồng thời có cơ sở lí
luận để giải thích rõ ràng hơn về những vấn đề khó khăn trong công tác, mà nếu
tôi không được theo học lớp này, sẽ khó có thể tìm ra được lời giải thích thoả đáng.
Điều quan trọng nữa là, từ những kiến thức tiếp thu và thực tiễn công tác tại vùng
khó khăn trong nhiều năm qua đã thôi thúc tôi bắt tay vào nghiên cứu thực trạng
và đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao chất lượng dạy học cho đối tượng là
học sinh dân tộc thiểu số.
Trong quá trình thực hiện, tôi đã nhận được sự quan tâm, tạo mọi điều kiện,
sự hướng dẫn tận tình, rất lớn của quý thầy, cô của trường CĐSP tỉnh Kon Tum,
giúp tôi thực hiện và hoàn thành chuyên đề.
Tuy nhiên, do còn những khiếm khuyết bởi kinh nghiệm làm công tác quản lí
còn hạn chế, cũng như kĩ năng nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, viết đề tài chưa
phong phú, nên có thể chưa làm thoả mãn sự mong đợi của quý thầy, cô, nhất là
những thầy, cô trực tiếp hướng dẫn. Vì vậy, tôi luôn mong nhận được sự chỉ bảo
tận tình của quý thầy, cô để bản thân tôi luôn được tiến bộ.
Trân trọng cảm ơn!
Nguyễn Văn Long

CĐSP

CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- Cao đẳng sư phạm
1




DTTS
GD&ĐT
HS DTTS
TH
CBQL
BD CBQL
QLGD
PCGDTHXMC
PCGDTHCS
PCGDTH
ĐĐT
TSHS
DT
NDT
TS
CNTT
SGK
PPDH

- Dân tộc thiểu số
- Giáo dục và đào tạo
- Học sinh dân tộc thiểu số
- Tiểu học
- Cán bộ quản lí
- Bồi dưỡng cán bộ quản lí
- Quản lí giáo dục
- Phổ cập giáo dục tiểu học và xoá mù chữ
- Phổ cập giáo dục trung học cơ sở

- Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi
- Tổng số học sinh
- Dân tộc
- Nữ dân tộc
- Tổng số
- Công nghệ thông tin
- Sách giáo khoa
- Phương pháp dạy học

MỤC LỤC
NỘI DUNG
2

TRANG


A./ PHẦN MỞ ĐẦU
1- Lí do chọn đề tài
2- Mục đích nghiên cứu
3- Nhiệm vụ nghiên cứu
4- Đối tượng nghiên cứu
5- Phạm vi nghiên cứu
6- Phương pháp nghiên cứu
7- Đóng góp của đề tài
B./ PHẦN NỘI DUNG
Chương I: Cơ sở lý luận
1.1- Cơ sở khoa học
1.2- Cơ sở thực tế
1.3- Chất lượng
1.4- Bồi dưỡng

1.5- Vai trò của người quản lí
Chương II: Thực trạng
1- Vài nét về địa phương
2- Khái quát về đặc điểm giáo dục của nhà trường
2.1- Cơ sở vật chất, qui mô trường lớp
2.2- Thông tin về học sinh
2.3- Tình hình đội ngũ
2.4- Kết quả đánh giá xếp loại giáo viên năm học 2007-2008
2.5- Kết quả đánh giá xếp loại học sinh năm học 2007-2008
2.6- Vấn đề quản lý dạy học trong nhà trường
3- Nhận định chung
3.1- Đối với quản lý chuyên môn
3.2- Đối với giáo viên
3.3- Đối với học sinh
3.4- Đối với phụ huynh
4- Thực nghiệm
Chương III: Một số biện pháp
1- Với quản lý chất lượng dạy và học của đội ngũ
2- Với công tác tham mưu, phối hợp
3- Kết quả
3.1- Về chuyên môn giáo viên
3.2- Về chất lượng học sinh
C- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Tài liệu tham khảo

a. phÇn më ®Çu
I/. LÝ do chän ®Ò tµi:
3

4

5
5
5
5
5
6
7
7
7
7
8
9
9
9
9
10
10
11
11
12
12
13
14
15
15
17
21
22
22
23

25
26


Năm học 2007-2008 là năm học mà cả nớc tiếp tục hởng ứng
cuộc vận động Hai không vi 4 ni dung, đó là Chống tiêu cực
trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục; Nói không với vi
phạm đạo đức nhà giáo và học sinh ngồi nhầm lớp. Ni dung ca
cuc vn ng trờn khụng ngoi mc ớch nhm nõng cao cht lng dy hc v
phm cht o c ca nh giỏo. Để thực hiện tốt cuộc vận động trên
đòi hỏi đội ngũ giáo viên phải làm tốt công tác dạy học và các
công tác khác, trong đó công tác dạy học đóng vai trò quyết
định. Nh vậy, để làm tốt công tác dạy học ngời giáo viên cần
phải xác định rõ nhiệm vụ của mình. Nh Bác Hồ đã nói:
Nhiệm vụ của các cô giáo, thầy giáo thật nặng nề nhng rất vẻ
vang. Muốn làm tròn nhiệm vụ đó thì phải luôn luôn gơng mẫu
về mọi mặt, không ngừng bồi dỡng đạo đức cách mạng, lập trờng
chính trị, phải ra sức đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
Qua nhiều năm tham gia công tác giảng dạy, mà đối tợng học
sinh hầu hết là ngời đồng bào DTTS, việc nâng cao chất lợng day
- học là một việc làm hết sức khó khăn, đòi hỏi mỗi giáo viên
phải nỗ lực hết mình, phải tâm huyết với nghề, phải yêu nghề
mến trẻ, phải có tinh thần tơng thân tơng ái giúp đỡ nhau, có
trách nhiệm trong công việc.
Vậy, để xây dựng đợc đội ngũ giáo viên có phẩm chất
chính trị, đạo đức, lối sống tốt; có kiến thức và kĩ năng s phạm
vững vàng; luôn tự giác trong công tác, có tinh thần đoàn kết
giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, thì việc quan trọng trớc tiên trong nhà
trờng là cần tăng cờng công tác kiểm tra nội bộ trờng học. Vì nh
chúng ta đã biết kiểm tra là một trong những chức năng cơ bản

trong quá trình quản lí. Nó giữ vai trò hết sức quan trọng đối với
mọi hoạt động xã hội, trong đó có giáo dục. Nó đảm bảo cho mọi
hoạt động giáo dục đi đúng quỹ đạo. Đặc biệt, trong những năm
gần đây, các cấp lãnh đạo ngành đã rất coi trọng việc chỉ đạo
các trờng phải coi trọng công tác kiểm tra nội bộ trờng học và
đặc biệt phải chú trọng kiểm tra, đánh giá về hoạt động chuyên
môn của giáo viên và chất lợng học sinh. Bởi chất lợng dạy - học là
yếu tố quyết định sự đóng góp của ngành GD&T trong sự
nghiệp xây dựng đất nớc.
Với vai trò là cán bộ quản lí phụ trách chuyên môn, cần làm
gì để xây dựng đợc đội ngũ giáo viên có năng lực giảng dạy tốt,
cú tõm huyt vi ngh, cú tỡnh thng, lng tõm v trỏch nhim i vi hc sinh;
4


cn làm gì để cht lng hc sinh dn dn c nõng cao Gúp phn thc
hin thng li nhim v giỏo dc. Chính vì những trăn trở đó mà tôi đã
chọn viết sáng kiến kinh nghiệm về Một số biện pháp nhằm
nâng cao chất lợng dạy học cho học sinh dân tộc .
II/. Mục đích nghiên cứu:
Trờn c s nghiờn cu lớ lun v thc tin, bn thõn mun xut mt s bin phỏp
qun lớ nhm nõng cao cht lng dy hc cho i tng l HS DTTS ti Trng
TH Kroong Xó Kroong Th xó Kon Tum.
III/. NHIM V NGHIấN CU:
- Nghiên cứu c s lớ lun v cht lng v nõng cao cht lng dy hc
cho i tng l HS DTTS ca i ng giỏo viờn trong nhà trờng.
- Tìm hiểu, phân tích, ỏnh giỏ thc trng chất lợng học tập
của học HS DTTS trng TH Kroong.
- xut nhng bin phỏp c th trong cụng tỏc qun lớ, bi dng, h tr
chuyờn mụn cho i ng giỏo viờn dy i tng HS DTTS trong nh trng.

- Đề ra các biện pháp, nhằm nâng cao chất lợng học tập của
HS DTTS trong nh trng.
IV/. I TNG NGHIấN CU:
- Giỏo viờn, hc sinh v ph huynh l ngi DTTS trờn a bn trng qun
lớ.
- Nhng bin phỏp tỏc ng ca ngi qun lớ trong vic bi dng, h tr,
thỳc y nõng cao nng lc chuyờn mụn cho i ng giỏo viờn dy hc cho i
tng l HS DTTS trong nh trng.
V/. PHM VI NGHIấN CU:
a bn trng TH Kroong Xó Kroong Th xó Kon Tum.
VI/. PHNG PHP NGHIấN CU:
1- Phng phỏp nghiờn cu lớ lun:
Nghiờn cu cỏc ti liu, thụng tin cú liờn quan n GD&T ca ng v
Nh nc; Nghiờn cu cỏc vn bn hng dn cụng tỏc qun lớ chuyờn mụn ca
cỏc cp, ngnh liờn quan n i tng HS DTTS; Nghiờn cu c s lớ lun v
cụng tỏc bi dng i ng giỏo viờn; Nghiờn cu cỏc cụng trỡnh khoa hc ó cú
liờn quan n ti.
2- Nhúm cỏc phng phỏp nghiờn cu thc tin:
2.1- Phng phỏp quan sỏt:
Th hin qua vic tip cn v xem xột hot ng ging dy, bi dng chuyờn mụn
cho i ng giỏo viờn ca nh trng, quan sỏt quỏ trỡnh dy hc, d gi giỏo viờn
5


nhằm tìm hiểu thực trạng chất lượng dạy học cho đối tượng HS DTTS tại trường
TH Kroong. Đồng thời quan sát nhằm kiểm chứng giả thuyết, so sánh kết quả của
việc nghiên cứu thực nghiệm.
2.2- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm:
Nghiên cứu bài soạn, hồ sơ của giáo viên; Bài kiểm tra, vở viết của học sinh.
2.3- Phương pháp điều tra:

Thể hiện qua việc xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra tình hình giảng dạy,
chất lượng đội ngũ giáo viên dạy HS DTTS với mục đích thu thập các số liệu, minh
chứng về thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên dạy HS DTTS.
2.4- Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm:
Thể hiện qua việc áp dụng các biện pháp hỗ trợ về mặt chuyên môn cho đội
ngũ giáo viên dạy HS DTTS; Tập trung vào những vấn đề cần đổi mới, cần hỗ trợ
những gì để giáo viên đáp ứng tốt yêu cầu về chuyên môn dạy đối tượng HS DTTS;
Phân tích các tài liệu, sản phẩm giáo dục có liên quan như hồ sơ chuyên môn của
giáo viên, kết quả đánh giá tiết dạy, chất lượng HS do giáo viên phụ trách.
2.5- Phương pháp sử dụng ý kiến của các chuyên gia:
Sử dụng các ý kiến, các thông tin có được từ các CBQL giàu kinh nghiệm, các
giảng viên dạy lớp BD CBQL trường CĐSP nhằm xây dựng và khảo nghiệm sự cần
thiết và tính khả thi của các giải pháp được đề xuất.
VII/. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI:
Hiện nay, đội ngũ giáo viên dạy học đối tượng HS DTTS của trường TH
Kroong cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ của ngành, nhưng chất lượng về
chuyên môn nghiệp vụ thể hiện trong hiệu quả công việc giảng dạy đối tượng HS
DTTS còn nhiều bất cập. Công tác tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn còn hạn chế
do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan.
Nếu đề xuất và thực hiện được những biện pháp hỗ trợ nhằm góp phần nâng
cao chất lượng dạy học cho đối tượng HS DTTS trong nhà trường. Các biện pháp
có thể được nhân rộng và áp dụng ở các đơn vị có điều kiện tương tự như trường
TH Kroong.

6


B. PHN nội dung
CHNG I: C S L LUN
1.1- Cơ sở khoa học:

- Dựa trên các văn bản hớng dẫn về chuyên môn nh: CV
896/BGD-T , CV 188/SGD-T v CV 117/PGD-CMTH v hng dn iu chnh
vic dy v hc cho hc sinh tiu hc; CV 9832/BGD-T-GDTH v hng dn
thc hin chng trỡnh cỏc mụn hc; Q 30/2005/BGD-T v CV 474/PGDCMTH v hng dn ỏnh giỏ xp loi hc sinh; CV 609/TB-CMTH v hng dn
ni dung- PP giỏo dc cho hc sinh cú hon cnh khú khn; Chng trỡnh giỏo dc
ph thụng cp tiu hc (Ban hnh kốm theo Q s 16/2006/Q-BGD-T ngy 05
thỏng 05 nm 2006 ca B trng B giỏo dc v o to).
- Tham khảo các tập san Giáo dục tiểu học, báo thế giới trong
ta, các tài liệu về đổi mới phơng pháp dạy học (theo chơng trình
học các môn đun và tài liệu bồi dờng thờng xuyên chu kì 20032007).
1.2- Cơ sở thực tế:
Nghiờn cu cụng tỏc ging dy ca giỏo viờn trong vic hc tp ca hc sinh
v vn quan tõm n giỏo dc ca ph huynh hc sinh.
1.3- Cht lng:
nõng cao cht lng cho i ng giỏo viờn dy i tng HS DTTS
trng TH Kroong, ngi qun lớ chuyờn mụn cn phi nm rừ thc trng cht
lng i ng giỏo viờn t ú xut v thc hin nhng bin phỏp h tr tớch
cc, kp thi, giỳp mi giỏo viờn trong nh trng ỏp ng c cỏc yờu cu v
chuyờn mụn. Tng bc nõng cao cht lng bi dng giỏo viờn cú hiu qu,
mi giỏo viờn t phn u vn lờn hon thnh tt nhim v l mc tiờu chung ca
ng v Nh nc giao cho trng TH qun lớ giỏo dc, thc hin nhng nhim v
l tip tc i mi v nõng cao cht lng dy hc cho i tng HS DTTS, coi
trng cht lng chuyờn mụn, giỏo dc chớnh tr, o c cho giỏo viờn. i mi
ni dung phng phỏp ging dy, phng phỏp giỏo dc, bi dng nhiu giỏo viờn
gii v nõng cao trỡnh vn hoỏ, trỡnh chuyờn mụn cho i ng giỏo viờn dy
hc i tng l HS DTTS.
7


1.4- Bồi dưỡng:

Mục tiêu bồi dưỡng là vô cùng quan trọng, nó quyết định nội dung, mục tiêu,
mang tính tích hợp cho sự đa dạng trong QLGD, có nghĩa là chương trình bồi
dưỡng phải vừa có tính khoa học cơ bản vừa có tính hiện đại phù hợp với đối tượng
bồi dưỡng giáo viên trong trường.
Việc bồi dưỡng giáo viên là việc làm cực kì quan trọng, nên việc bồi dưỡng
là khả năng thực hiện bồi dưỡng chuyên môn ăn sâu vào chất lượng giảng dạy. Vì
vậy cần tập trung vào chương trình bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ bao gồm nội
dung chương trình, phương pháp giảng dạy mới, đánh giá xếp loại học sinh, trình
độ nhận thức. Chương trình bồi dưỡng kiến thức bổ trợ về tự nhiên xã hội, con
người, phong tục tập quán địa phương...
1.5- Vai trò của người quản lí trường tiểu học đối với công tác bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên:
Thực hiện mục tiêu quản lí và chức trách nhiệm vụ, người quản lí trong
trường tiểu học phải thực hiện phổ cập giáo dục trong khu vực trường đóng, đảm
bảo chất lượng giáo dục toàn diện theo mục tiêu giáo dục tiểu học. Muốn vậy,
người CBQL trong trường tiểu học cần phải có sự thống nhất về chủ trương bồi
dưỡng giáo viên của ngành và kế hoạch bồi dưỡng của nhà trường. Ngành giáo dục
đã đề ra yêu cầu và nội dung bồi dưỡng cho giáo viên tiểu học, trên cơ sở đó người
CBQL trong nhà trường phải có kế hoạch tổ chức bồi dưỡng nhằm đưa các nội
dung đã được bồi dưỡng vào thực tiễn giáo dục và dạy học ở trường.
* Kết luận chương I:
Nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy đối tượng HS DTTS tại trường
TH Kroong, người quản lí chuyên môn phải nắm rõ thực trạng chất lượng đội ngũ
giáo viên, để từ đó đề xuất và thực hiện những biện pháp hỗ trợ tích cực, kịp thời,
giúp mỗi giáo viên dạy đối tượng HS DTTS đáp ứng được các yêu cầu về chuyên
môn và năng lực công tác.

8



CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG
1- Vài nét về địa phương:
Là một xã vùng khó khăn, có diện tích 3.276,37 ha. Phía Đông giáp với xã
NgokBay, Tây giáp xã Sa Bình huyện Sa Thầy, Nam giáp xã IaChim, Bắc giáp với
xã Hà Mòn huyện ĐăkHà. Tổng số dân trong toàn xã tính đến 15/01/2008 là 4012
khẩu, 896 hộ, có 5 thôn. Kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, trồng trọt và
chăn nuôi.
Xã đã hoàn thành chương trình PCGDTH-XMC, đã được kiểm tra công nhận
PCGDTHCS và được kiểm tra công nhận PCGDTH ĐĐT ngày 22/10/2007. Trong
những năm gần đây phong trào xã hội hoá giáo dục trên địa bàn xã ngày một nâng
cao. Toàn Đảng, toàn dân, các lực lượng xã hội đã hết sức quan tâm đến sự nghiệp
giáo dục. Cơ sở vật chất trường lớp ngày một đầy đủ, điều kiện dạy và học ngày
một nâng cao.
Tuy nhiên đời sống kinh tế của một số hộ dân còn thấp, tình hình thiếu đất
sản xuất ở một bộ phận không nhỏ trong nhân dân do ngập lòng hồ thuỷ điện Yali
và PleiKrông dẫn đến một số học sinh phải theo gia đình làm rẫy ở xa. Một số ít
cha mẹ học sinh chưa nhận thức đầy đủ tầm quan trọng của việc giáo dục có ý
nghĩa và tác động đến sự phát triển kinh tế xã hội, an ninh trật tự ngay chính địa
phương mình.
2- Khái quát về đặc điểm giáo dục của nhà trường:
2.1-Cơ sở vật chất, quy mô trường lớp:
Trường có 18 phòng học là nhà cấp 4, thiếu phòng học nên phải mượn 2 nhà
rông, tận dụng 2 phòng chức năng để dạy học 8buổi/tuần, các lớp học rải đều ở 5
thôn. Nhìn chung, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học còn nhiều thiếu
thốn, thiết bị dạy học chưa phát huy hết hiệu quả sử dụng.
Trường có 22 lớp, trong đó có 18 lớp nằm ở điểm lẻ, 4 lớp ở điểm trung tâm.
22 lớp đều học 8 buổi/tuần.
2.2- Thông tin về học sinh
Loại học sinh
Tổng số học sinh

Trong TS:- Nữ
- Dân tộc
- Nữ dân tộc

Tổng
Chia ra
số
Lớp 1
Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5
507
111
96
112
97
91
253
55
54
55
45
44
290
63
40
73
54
60
142
28
20

36
26
32

9


Số HS lưu ban năm học trước
Trong TS:- Nữ
- Dân tộc
- Nữ dân tộc
Hộ nghèo
Số HS học 8 buổi/tuần

37
9
36

9
2
8
1
4
111

26
507

5
3

5
3
2
96

17
3
17
3
2
112

6
1
6
1
11
97

0
0
0
0
7
91

2.3- Tình hình đội ngũ:
Theo giới
tính


Nhân sự

Tổng
Số

Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên
2.2.1- Số Đảng viên
Chia ra: - Đảng viên là giáo viên
- Đảng viên là cán bộ quản lý
- Đảng viên là nhân viên
2.2.2- Giáo viên
Số giáo viên chia theo chuẩn đào tạo
Chia ra: - Trên chuẩn
- Đạt chuẩn
- Chưa đạt chuẩn
Tham gia bồi dưỡng thường xuyên
2.2.3- Cán bộ quản lý
Tổng số
Chia ra: - Hiệu trưởng
- Phó hiệu trưởng
2.2.4- Nhân viên
Chia ra: - Nhân viên kế toán
- Bảo vệ

Chia theo chế độ lao động

Nữ

Biên chế
Tổng

Số

Hợp đồng

Nữ

32 30
4 3
2 2
2 1

30 29
4 4
2 2
2 1

28 28
16 16
5 5
7 7
28 28

28 28
16 16
5 5
7 7
28 28

2
1

1

1
1

1
1

1

2
1
1

Tổng
Số

Nữ

2

Thính
Giảng

1

1
1

1

1

1

2.4- Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên năm học 2007-2008:
Loại
Xuất sắc

TS

%

Nữ

%

9

29

8

26,7

Khá

7

22,6


7

23,3

Trung bình

15

48,4

15

50

DT

1

%

100

NDT

1

Kém
Tổng cộng

31


30

1

1

Số giáo viên dạy giỏi cấp trường: TS: 04; Nữ: 04

10

%

100

Trong
tổng số
Dân
tộc

Nữ
D.tộc

2

2

2

2


2

2

2

2


2.5- Kết quả đánh, giá xếp loại học sinh năm hoc 2007-2008
Khôi

HS
Được
XL

Tiếng Việt
Giỏi

%

Khá

%

TB

Toán
%


Yếu

1

100

25

25

35

35

28

28

2

103

16

15.5

42

40.8


39

37.9

6

5.8

3

109

20

18.4

35

32.1

40

36.7

14

12.8

4


99

13

13.1

36

36.4

35

35.4

15

15.2

12

12.9

50

53.8

27

29


4

4.3

5
TC

93
504

86

198

169

12

%
12

51

Giỏi
25

%

Khá


%

TB

%

Yếu

%

25

40

40

25

25

9

8.7

37

35.9

48


46.7

9

8.7

17

15.6

30

27.5

35

32.1

27

24.8

10

10.1

25

25.3


45

45.5

19

19.2

22

23.7

26

28

40

43

5

5.4

83

158

193


10

10

70

* Kết quả đánh, giá xếp loại riêng HSDT
Khôi

HS
Được
XL

Tiếng Việt
Giỏi

Khá

%

TB

%

Yếu

59

7


12.3

15

26.3

25

43.9

2

65

6

9.7

20

32.3

30

48.3

3

66


1

1.6

14

21.5

36

55.4

4

69

1

1.5

20

30.3

30

45.5

15


22.7

1

2.4

13

31.7

23

56.1

4

9.8

42
301

16

82

144

10


%

1

5
TC

%

Toán
Giỏi

%

17.5

6

10.5

6

9.7

4

14

21.5


1

49

1
12

Khá

%

TB

%

Yếu

20

35.1

22

38.6

6.5

11

17.8


40

64.5

7

11.2

1.6

10

15.4

27

41.5

27

41.5

8

12.1

39

59.1


19

28.8

4

9.8

31

75.6

5

12.2

2.4
53

159

9

%
15.8

67

2.6- Vấn đề quản lí dạy học trong nhà trường:

- Nhà trường thực hiện công tác quản lý đúng chức năng theo quy định của điều lệ
trường tiểu học.
- Luôn phối kết hợp chặt chẽ với các ban ngành đoàn thể để tổ chức hoạt động
giảng dạy.
-Luôn thực hiện tốt quy chế dân chủ trường học.
- Ứng dụng CNTT trong quản lý.
- Từng bước vừa làm vừa học tập kinh nghiệm để nâng cao trình độ hiểu biết và
ứng dụng CNTT kịp thời với tình hình chung của toàn xã hội.
- Đổi mới công tác thi đua khen thưởng trên cơ sở “Lấy chất lượng, hiệu quả hai
mặt giáo dục của học sinh làm chuẩn.
- Công tác hành chính được cải cách từng bước để phù hợp với yêu cầu đổi mới
giáo dục hiện nay.
11


- Ngay từ cuối năm học 2006-2007 lên kế hoạch xây dựng và lập danh sách giáo
viên tham gia tập huấn bồi dưỡng chuyên môn. Chọn giáo viên có năng lực, kinh
nghiệm, lòng nhiệt tình và thương yêu học sinh phụ trách các lớp HS DTTS.
- Lên kế hoạch giảng dạy theo tuần, tháng, học kỳ và cả năm. Theo dõi và điều
chỉnh kịp thời, hợp lí. Vận dụng linh hoạt chuyên đề Toán, Tiếng việt do phòng
GD&ĐT, cụm chuyên môn tổ chức vào trong giảng dạy.
- Tận dụng các phòng chức năng, nhà rông để tổ chức dạy trái buổi cho học sinh.
- Chỉ đạo giáo viên dạy đúng, đủ nội dung chương trình theo quy định. Nắm vững
nội dung SGK, nội dung giảm tải, những yêu cầu cơ bản về kiến thức, kĩ năng các
môn học.
- Tập trung chỉ đạo công tác giáo dục học sinh với phương châm “ Phát huy tính
tích cực chủ động và sáng tạo của học sinh ”. Đổi mới PPDH làm cho các tiết dạy
diễn ra nhẹ nhàng, tự nhiên, có chất lượng và hiệu quả.
3- Nhận định chung:
Nhìn chung, đội ngũ giáo viên cơ bản đáp ứng được nhiệm vụ giảng dạy

trong tình hình mới. Hầu hết giáo viên tận tuỵ với nghề, có phẩm chất đạo đức tốt,
có tinh thần trách nhiệm cao, luôn có ý thức học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ.
Tuy vậy, hiện nhà trường không có giáo viên dạy chuyên các môn năng
khiếu, nghệ thuật nên ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng GD toàn diện học sinh
và thu hút học sinh đến trường. Bên cạnh đó, kinh nghiệm giảng dạy đối tượng HS
DTTS chưa nhiều, không ít giáo viên còn e ngại việc sử dụng PPDH mới, cò lúng
túng trong việc lựa chọn nội dung, PPDH theo đối tượng học sinh.
Việc biết tiếng dân tộc để tiếp cận học sinh, phụ huynh còn hạn chế.
Cán bộ quản lý chuyên môn chưa có nhiều kinh nghiệm thực tiễn.
3.1- Đối với CBQL chuyên môn
Căn cứ vào kế hoạch năm học của nhà trường, căn cứ vào tình hình đội ngũ
giáo viên và học sinh trong toàn trường. Nhằm đạt được hiệu quả cao trong năm
học này, năm học mà cả nước đang tích cực hưởng ứng cuộc vận động “Hai
không”, tôi đã tiến hành thực hiện những công việc như sau:
- Ngay từ đầu năm học, quán triệt trong đội ngũ giáo viên về tầm quan trọng
của công tác chủ nhiệm ( GVCN phải nắm rõ trình độ và hoàn cảnh của từng học
sinh lớp mình thể hiện qua bài khảo sát đầu năm, qua sổ chủ nhiệm, qua trao đổi
với GVCN của những năm học trước…); tổ chức cho GV học tập những quy định
về hồ sơ giáo viên và vở viết của học sinh; kiểm tra hồ sơ giáo viên ( chú trọng sổ
chủ nhiệm, sổ điểm và giáo án) để có hướng chỉ đạo kịp thời; kiểm tra đồ dùng học
tập, sách vở học sinh.
- Tổ chức cho GV đăng kí chất lượng học sinh và khoán chất lượng học sinh
của từng lớp cho từng giáo viên ( kể cả giáo viên phân môn). Quán triệt trong giáo
viên tập trung tăng cường dạy cho học sinh ở 2 môn Toán và Tiếng Việt.
12


- Xây dựng kế hoạch hoạt động năm, học kì, tháng, tuần
đầy đủ và kịp thời dựa trên kế hoạch chung của nhà trờng và
tình hình thực tế của đội ngũ.

- T chc cho GV hc tp ni dung cỏc cụng vn nh: 824/SGD-T;
520/PGD-CMTH v hng dn nhim v nm hc. ng thi lờn k hoch cho cỏc
t chuyờn mụn t chc cho GV hc tp li nhng ti liu cú liờn quan n chuyờn
mụn nhng nm hc trc nh: CV 896/BGD-T , CV 188/SGD-T v CV
117/PGD-CMTH v hng dn iu chnh vic dy v hc cho hc sinh tiu hc;
CV 9832/BGD-T-GDTH v hng dn thc hin chng trỡnh cỏc mụn hc; Q
30/2005/BGD-T v CV 474/PGD-CMTH v hng dn ỏnh giỏ xp loi hc
sinh; CV 609/TB-CMTH v hng dn ni dung- PP giỏo dc cho hc sinh cú
hon cnh khú khn; photo cho mi giỏo viờn ni dung v chun kin thc ca mi
lp m giỏo viờn ging dy theo ti liu v Chng trỡnh giỏo dc ph thụng cp
tiu hc (Ban hnh kốm theo Q s 16/2006/Q-BGD-T ngy 05 thỏng 05 nm
2006 ca B trng B giỏo dc v o to). V t chc cho GV xem bng ( ch
yu mụn Toỏn v Ting Vit)...
- T chc cho GV thc hin thớ im k hoch dy hc theo hỡnh thc cỏ th
theo mu hng dn chung ca PGD t tun 6 nm hc 2007-2008.
- Tng cng cụng tỏc kim tra ni b, c bit l kim tra chuyờn mụn
nm bt tỡnh hỡnh ging dy ca GV trờn lp nhm gúp ý giỳp GV nõng cao cht
lng son ging (qua thm lp, d gi, i chiu k hoch ging dy vi cỏc hot
ng dy hc trờn lp, vi bi son v mc tiờu, cỏc hỡnh thc t chc dy hc,
PPDH, thi lng, hiu qu tit dy). ng thi kt hp kho sỏt cht lng v
kim tra n np hc tp ca lp hc nhc nh, un nn kp thi cỏc lp hc.
- Tham gia sinh hot cựng vi t chuyờn mụn lng nghe nhng vng
mc ca giỏo viờn, kp thi ch o cho phự hp vi thc t.
- T chc chuyờn dy hc theo hng cỏ th (chỳ trng dy hc i vi
hc sinh yu). Tho lun thng nht cỏc bin phỏp thc hin dy hc phự hp vi
tng i tng hc sinh.
- Lm tt cụng tỏc tham mu vi hiu trng trong cụng tỏc chuyờn mụn.
3.2- i vi giỏo viờn:
* Thun li
- Đội ngũ giáo viên đã đợc bồi dỡng về chơng trình sách giáo

khoa mới hàng năm trong hè, c hc tp v chuyờn mụn vo u nm hc,
đợc trang bị đầy đủ về các tài liệu phục vụ cho công tác dạy học
13


nh: Sách giáo khoa, sách giáo viên; Tập san thế giới trong ta; Giáo
dục tiểu học; Tài liệu về BDTX chu kì 2003-2007; các công văn hớng dẫn dạy học ( CV 896, 9832, 6494, 824/SGD-T; 520/PGD-CMTH...)
; các thiết bị và đồ dùng dạy học
- Đa số giáo viên lên kế hoạch chủ nhiệm dựa vào kế hoạch
chung của nhà trờng và thực tế tình hình học sinh của lớp học
nên kế hoạch hoạt động rất phù hợp và sát thực.
- Hầu hết giáo viên soạn giảng đầy đủ đúng phân phối chơng trình, thể hiện tơng đối rõ hoạt động của thầy và trò, tổ
chức các hình thức dạy học phù hợp. Trình bày rõ ràng, khoa học,
sạch đẹp, bao bọc cẩn thận. Đa số giáo viên viết chữ đẹp.
- Giáo viên đã thng xuyờn tự làm thêm đồ dùng phục vụ cho
tiết dạy.
- Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, có tinh thần tự giác trong công
việc, đoàn kết nội bộ, tơng trợ giúp đỡ nhau trong đời sống
cũng nh trong công tác.
- Hầu hết đội ngũ giáo viên có nhiều kinh nghiệm trong dạy
học đối với đối tợng là học sinh dân tộc thiểu số nên làm tốt công
tác chủ nhiệm.
- Đội ngũ giáo viên có tinh thần thờng xuyên tự học tự rèn
nhằm nâng cao chuyên môn. Thờng xuyên làm tốt công tác vận
động quần chúng nên góp phần không nhỏ trong công tác xã hội
hoá giáo dục.
* Khú khn:
- Mt vi giỏo viờn chuẩn bị tiết dạy cha tốt nên dẫn đến chất
lợng dạy học cha đạt yêu cầu.
- Mt số giáo viên soạn mục tiêu bài giảng cũn rập khuôn, máy

móc theo sách giáo viên hoặc sách thiết kế bài giảng nên cha sát
thực với đối tợng học sinh của lớp mình
- Mt s giỏo viờn cũn lỳng tỳng trong vic i mi phng phỏp dy hc v
dy hc cỏ th.

14


- Một số giáo viên cha chú ý kèm cặp học sinh yếu , nhất là
khi có ngời dự giờ.
3.3- i vi hc sinh:
* Thun li
- Đa số học sinh đi học rất chuyên cần, các lớp duy trì tốt về
sĩ số học sinh. Học sinh nhà ở gần trờng nờn thuận lợi cho việc đi
học đúng giờ, duy trì tốt nề nếp ra vào lớp và nề nếp hc tp.
- Đa số học sinh ở trờng có phong trào học tập tốt, có tinh
thần tự giác trong học tập, chăm học, thích đến trờng. Ngoan
ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo.
- Tham gia tốt các phong trào chung trong nhà trờng.
- Học sinh đợc trang bị tơng đối đầy đủ về đồ dùng học
tập nh sách giáo khoa, vở, bút, bảng con, vở bài tập, hộp đồ dùng
học tập môn Toán, Tiếng việt và LĐKT.
* Khú khn:
- Một số học sinh đi học cha chuyên cần ở buổi học thứ hai (
học sinh khối 4,5).
- Chất lợng đầu năm thấp do ảnh hởng tái mù của 3 tháng
hè.
- Một số học sinh học yếu, học trớc quên sau, cha cú ý thc t
giỏc trong hc tp..
3.4- i vi ph huynh:

Thun li
- Đa số phụ huynh nhận thức tốt về tầm trọng của giáo dục
nên tạo điều kiện cho con em đi học chuyên cần 8 bui/ tun.
- Ban chấp hành Hội phụ huynh học sinh nhiệt tình kết hợp
cùng với nhà trờng trong việc vận động, đôn đốc nhắc nhở phụ
huynh học sinh nhắc nhở con em đi học chuyên cần.
* Khú khn:
- Một số phụ huynh cha quan tâm đến việc học tập của con
em mình ( không nhắc nhở các em đi học hoặc con mình có
đi học hay không cũng không cần biết đến). Đi làm ăn ở lại trên
15


ry lâu ngày không về, bỏ các chỏu ở nhà với anh chị hoặc một
mình tự ăn, tự đi học không ai nhắc nhở.
4- Thc nghim
a/ V h s giỏo viờn:
*Bi son:
Hu ht GV trỡnh by y , rừ rng v mc tiờu, dựng dy hc, cỏc hot
ng dy hc. Son bi y theo chng trỡnh, th hin rừ thi lng ca tit
dy. Tuy nhiờn cú mt s GV th hin mc tiờu cũn ph thuc nhiu vo sỏch giỏo
viờn, cha cú s u t nghiờn cu bi hc xỏc nh mc tiờu cho phự hp vi
hc sinh ca lp mỡnh, hot ng ca giỏo viờn v hc sinh ụi khi th hin cha rừ
rng, cha d kin c thi gian cho tng hot ng.
*S im:
Trỡnh by ch s rừ rng, nhn xột ỏnh giỏ ỳng theo Q 30.
*Cỏc loi s khỏc:
Thc hin tt. Tuy nhiờn v s ch nhim, mt vi giỏo viờn th hin ni
dung cỏc mt hot ng trong nm hc cha sỏt thc vi thc t hc sinh ca lp
mỡnh, cũn mang tớnh lớ thuyt.

b/ V gi dy:
- Mt s giỏo viờn cũn lỳng tỳng trong phng phỏp lờn lp, thng xuyờn
kộo di thi gian ca tit dy, x lớ tỡnh hung cha linh hot, t cõu hi cha gn,
cha rừ, cũn nng v hỡnh thc dy ng lot, ớt chỳ ý n dy hc cỏ th hoỏ, bi
ging cũn mang tớnh dn tri, khụng khc v cht c kin thc trng tõm ca bi.
Khụng t o lng c mc nm kin thc, hiu bi ca hc sinh sau mi tit
hc b sung iu chnh cho phự hp hn.
* Kt lun chng II:
T vic nghiờn cu c s lớ lun v qua vic theo dừi, kho sỏt i ng giỏo
viờn, hc sinh. ó t ra mt yờu cu cp thit l phi ra nhng bin phỏp h tr
hu hiu nhm phỏt huy nhng u im, khc phc nhng hn ch, gúp phn nõng
cao cht lng i ng giỏo viờn dy HS DTTS trong nh trng. Cn c vo kt
qu hc tp, nghiờn cu lp BD CBQL trong thi gian qua, da trờn nhng kinh
nghim ca ng nghip v cỏc cp qun lớ giu kinh nghim cựng vi nhn thc
ca bn thõn, tụi mnh dn ra nhng bin phỏp nhm nõng cao cht lng dy
hc cho HSDTTS ca i ng giỏo viờn trong nh trng.

16


CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP
1./ Víi qu¶n lÝ chÊt lîng d¹y vµ häc cña ®éi ngò:
*Về hồ sơ giáo viên:
Ngay từ đầu năm học, tổ chức cho giáo viên học tập quy định về hồ sơ giáo
viên và vở viết của học sinh.
Mỗi giáo viên phải có đủ bộ hồ sơ theo quy định, đảm bảo về nội dung và
hình thức. Cụ thể như sau:
Sổ điểm: Bao gồm sổ điểm chính và sổ điểm phụ.
- Sổ điểm phụ lấy điểm thường xuyên và vào sổ chính theo định kì ( giữa
kì, cuối kì, cuối năm).

- Sổ điểm chính: + Lí lịch học sinh phải ghi đầy đủ các mục.
+ Dùng một màu xanh bút bi ( không dùng bút mực).
+ Vào điểm, đánh giá xếp loại đúng quy định.
Giáo án: Soạn đầy đủ, rõ ràng đảm bảo về nội dung và phương pháp, thể
hiện rõ các hoạt động, thời gian cho từng hoạt động. Trình bày kế hoạch
giảng dạy trước khi soạn bài. Thời lượng trong kế hoạch phải thống nhất với
thời lượng trong bài soạn. bài soạn phải ghi rõ thời gian soạn và thời gian
dạy ( ngày , tháng, năm). hết 1 tuần, chừa ra một trang giấy để viết nhật kí
( Ghi những gì cần lưu ý về nội dung và chương trình SGK, Đồ dùng dạy
học, phương pháp dạy học, các hình thức tổ chức dạy học…).

17


S ch nhim: Theo dừi s liu y theo danh mc quy nh, lờn k
hoch nm, thỏng, tun phi sỏt thc, c th. S tun ghi theo s tun thc
hin chuyờn mụn.
S ghi chộp tng hp: Lờn k hoch cỏ nhõn trc khi ghi chộp ni dung cỏc
bui sinh hot, hi hp.
S d gi: Thit k trang u s phn theo dừi gi dy theo mu sau:
S H v Ngy
Lp Mụn
Tờn bi im Xp loi
th tờn
dy
dy
t
GV
dy
S hc tp bi dng thng xuyờn: Ghi chộp nhng ni dung t hc

chng trỡnh bi dng thng xuyờn chu kỡ III (2003-2007), vit bng
mu ch mi. Ni dung vit ớt nht 1 bi/tun.
*V v vit hc sinh: Quy nh s lng v c th cho mi hc sinh theo tng khi
Hng dn hc sinh cỏch trỡnh by bi vit tng v hc.
Vớ d:
Vở chính tả:
+ Đối với bài viết là đoạn văn: Lùi cách lề đỏ 1 ô, viết
hết dòng này
đến dòng khác. Nếu dòng đang viết không đủ chỗ thì phải
xuống dòng viết tiếp, không đợc viết sang trang bên cạnh.
+ Đối với bài viết là bài thơ: Lùi cách lề đỏ 3 ô ( đối với
bài viết về thơ tự do); lùi cách lề 2 ô ( dòng thơ 6 tiếng) và lùi
cách lề 1 ô ( dòng thơ 8 tiếng) đối với thơ lục bát.
Vở Toán:
+ Đối với bài tập dạng: Tính; đặt tính rồi tính; tìm X;
tính giá trị của biểu thức Mỗi phép tính ghi cách nhau 2 ô theo
hàng ngang và 1 dòng theo hàng dọc.
+ Đối với bài toán giải: bài giải ghi cách lề đỏ 6 ô; lời
giải ghi cách lề đỏ 3 ô; phép tính lùi 1 ô so với lời giải; đáp số lùi 2
ô so với phép tính.
Thỏng 9/2007 tụi tin hnh kim tra h s giỏo viờn t 1. Trong quỏ trỡnh kim tra,
tụi chỳ trng s ch nhim, giỏo ỏn v s im.
18


i vi s ch nhim: Chỳ trng mc k hoch cụng tỏc trong nm hc.
c bit l ch tiờu ng kớ thi ua (cú ỳng theo ch tiờu m giỏo viờn ó
ng kớ v nh trng ó khoỏn cht lng cho giỏo viờn khụng? Ni dung hot
ng cú sỏt vi thc t lp hc khụng?). Tụi ó hng dn giỏo viờn cỏch xỏc nh
ni dung hot ng bng cỏch da vo tỡnh hỡnh hc sinh ca lp, tỡnh hỡnh a bn

trng úng, k hoch nm hc ca nh trng v hng dn cỏch xỏc nh ch
tiờu thi ua ca lp mỡnh sao cho sỏt thc, bng cỏch da vo 3 tiờu chớ nh sau:
- GVCN nm hc ny s trao i vi giỏo viờn ch nhim ca nm hc
trc.
- Cn c qua cht lng cui nm hc trc.
- Cn c vo cht lng kho sỏt u nm ca nm hc ny.
i vi giỏo ỏn:
- Khi kim tra, tụi c k mt s bi son thy c tớnh ỳng n, phự
hp ca vic xỏc nh mc tiờu bi hc cng nh vic la chn cỏc phng phỏp v
hỡnh thc dy hc. Khi kim tra tụi i chiu bi son vi sỏch giỏo viờn v sỏch
giỏo khoa ỏnh giỏ s u t vo bi son ca giỏo viờn. Sau khi kim tra, tụi
chỉ cho giáo viên thấy đợc các hoạt động của thầy và trò cha phù
hợp, cha hài hoà, đồng bộ; hình thức tổ chức cha phù hợp với đối
tợng học sinh của lớp mình; bài soạn lủng củng, khó hiểu; hình
thức trình bày cha khoa học, cha đẹpVi cỏch lm nh vy, tụi ó
ch ra c nhng tn ti qua bỡ son ca giỏo viờn v ch ra hng khc phc c
th i vi tng giỏo viờn.
- Giỏo viờn no cũn lỳng tỳng trong vic th hin mc tiờu dy hc tụi hng
dn bng cỏch: da vo ni dung bi hc trong sỏch giỏo khoa, kt hp tham kho
mc tiờu trong sỏch giỏo viờn, ng thi da vo i tng hc sinh trong lp
xỏc nh mc tiờu cn t sau tit hc vi i tng hc sinh ca lp mỡnh.
Vớ d: Dy tit Tp c: i vi hc sinh yu, cú th giao cho cỏc em c 2 cõu
trong bi c, khụng nht thit phi c c on. Đối với môn toán hon thnh
bi tp 1 hoc 2 bi tp bi s 1 v 2 ( thng BT 1, 2 trong tit toỏn l nhng
kin thc c bn ca tit hc, bi 3 , 4, nõng cao dn).
-Bi son phi th hin rừ c mc tiờu ; dựng dy - hc(ca GV v
HS); cỏc hot ng dy - hc. Trong hot ng dy- hc phi th hin c hot
ng dy hc cỏ th v thi lng cho mi hot ng. Thi lng trong mi bi
son phi thng nht vi thi lng tng bi trong k hoch dy hc. Sau mi tun
GV ghi nhng tn ti cũn vng mc qua cỏc tit dy trong tun ( nht kớ). Ngoi

ra, hỡnh thc trỡnh by cng l mt trong cỏc tiờu chớ ỏnh giỏ h s.
19


i vi s im:
Ngoi vic kim tra, i chiu im cỏc bi kim tra nh kỡ, tụi kim tra i
chiu im kim tra thng xuyờn ca cỏc thỏng xem mc tin b ca hc
sinh trong tng mụn hc tng thi im.
*V kim tra gi dy:
Tng cng d gi, gúp ý, giỳp nhng giỏo viờn cũn lỳng tỳng trong vic
t chc dy hc cỏ th; hng dn c th v cỏc hot ng dy hc sao cho linh
hot trong tit dy. Đối với giáo viên khi lên lớp bài giảng lủng củng,
lúng túng, tôi kiểm tra bài soạn trong giáo án, nếu bài soạn vắn
tắt, tôi yêu cầu giáo viên soạn rõ các hoạt động đồng thời soạn rõ
kết quả các bài tập ( môn Toán), các kết luận sau mỗi hoạt động
( môn Khoa học, lịch sử và địa lí)
Khi dự giờ giáo viên, tôi chú trọng đến việc chuẩn bị và cách
sử dụng đồ dùng dạy học trên lớp của giáo viên ở hai vấn đề :
Thứ nhất : Đồ dùng dạy học đó có khoa học không ( to quá
hoặc nhỏ quá, màu sắc nhạt quá), có phù hợp với nội dung của
hoạt động đó không
Thứ hai : Giáo viên sử dụng đồ dùng dạy học có hiệu quả hay
không, hớng dẫn học sinh sử dụng đồ dùng học tập có hiệu quả
không.
Tụi tin hnh d gi giỏo viờn bng nhiu hỡnh thc nh: d gi t xut, d
gi cú bỏo trc. Trong ú ch yu d gi t xut giỏo viờn cú thúi quen u
t, chun b bi mt cỏch thng xuyờn. D gi thng xuyờn cỏc giỏo viờn cũn
lỳng tỳng trong vic t chc cỏc hot ng dy hc, v phng phỏp dy hc, v k
nng s phm, v kt qu tip thu bi ca hc sinh sau tit dy i vi nhng
tit dy hiu qu cha t, sau khi d gi tụi kho sỏt hc sinh ngay ti lp, kim

tra i chiu vi bi son gúp ý cho giỏo viờn, ng thi ch ngay nhng tn ti
trong tit dy cho giỏo viờn ( c bit chỳ trng nhng tn ti v phng phỏp v
hỡnh thc dy hc) v a ra cỏch khc phc giỳp giỏo viờn. i vi nhng giỏo
viờn th hin tit dy rt tt nhng hiu qu hc tp ca hc sinh cha cao, tụi ra
kho sỏt ngay sau tit dy ( kho sỏt da vo ni dung v dng bi tp ca tit
va hc), ly kt qu bi kho sỏt ú ch ra cho giỏo viờn thy ( v kin thc m
hc sinh lnh hi c sau tit dy v cỏch trỡnh by bi lm ca hc sinh) lớ do vỡ
sao hiu qu hc tp ca hc sinh cha cao sau tit hc.
- Khi dự giờ giáo viên, tôi đã kết hợp kiểm tra vở viết của học
sinh xem cách trình bày cũng nh việc giữ vở, rèn chữ của học
sinh nh thế nào. Đồng thời kiểm tra việc chấm bài của giáo viên
có thờng xuyên và chính xác, có lời nhận xét hay không thể hiện
trong vở học sinh.
20


- i vi nhng giỏo viờn cũn lỳng tỳng trong vic t chc cỏc hot ng
dy hc cỏ th, tụi hng dn giỏo viờn tu theo tng mụn hc, tng bi hc m t
chc cỏc hỡnh thc dy hc sao cho phự hp.
Vớ d: i vi mụn chớnh t, giỏo viờn sp xp cho cỏc em hc sinh yu
( vit chm) ngi gn nhau. Giỏo viờn c to cho c lp nghe vit vi tc quy
nh, nhng vi nhúm hc sinh yu, giỏo viờn c nh cho nhúm ú nghe v
c theo tc vit ca cỏc em, khụng yờu cu hc sinh yu vit ht c bi. Hoc
nu lp hc ch cú 1 hoc 2 em yu, giỏo viờn khụng cn cho cỏc em ngi gn nhau
m giỏo viờn cú th c chm , nh cho tng em vit trong thi gian c cho c lp
vit bi.
- i vi bi tp luyn tp trong cỏc tit hc, hu ht GV cho hc sinh yu
lm bi trong v, v nhỏp hoc VBT, ớt khi gi hc sinh yu lờn bng lm bi ( vỡ
cỏc em thc hin chm nờn giỏo viờn s chỏy giỏo ỏn) khi cú ngi d gi. i
vi trng hp ny, tụi hng dn giỏo viờn nghiờn cu k ni dung bi tp (trong

SGK), la chn bi tp cho phự hp vi tng i tng hc sinh, d kin bi tp
cho hc sinh ( c bit i vi hc sinh yu), d kin hỡnh thc dy hc v thi
lng sỏt sao cho tng hot ng. Lm nh th, giỏo viờn s phỏt huy c tớnh
tớch cc hc tp ca hc sinh, ng thi bi ging s thnh cụng vi thi lng d
kin.
- i vi bi Luyện tập miệng, bằng các hình thức đóng vai,
trao đổi, thảo luận, viết trên bảng, phiếu học tập, các hình thức
trò chơi:
+ Trong giờ dạy, giáo viên phải biết kết hợp nhiều hình thức
dạy học nh: Dạy nhóm, dạy cá nhân, dạy ng lot c lớp.
+ Cần quan tâm đến đối tợng học sinh nhất là đối tợng học
sinh yếu kém. Hiện nay trong lớp phần đa có 3 đối tợng học
sinh : Khá giỏi, trung bình, yếu kém. Giáo viên phải tìm hiểu
nguyên nhân của s yếu kém có thể là do: Sự phát triển trí tuệ
chậm, kiến thức không vững chắc, thái độ học tập không đúng
đắn, hoàn cảnh gặp khó khăn. Từ đó giáo viên cn phải có biện
pháp giải quyết từng tình trạng yếu kém.
-Cách tổ chức lớp học có nhiều trình độ khác nhau là coi lớp
dạy nh là một lớp ghép và vận dụng cách dạy của một lớp ghép để
phù hợp. Giáo viên cho những bài tập phù hợp với trình độ học sinh
để các em khá giỏi phát huy đợc khả năng t duy, các em yếu kém
thì tự tin làm bài .
21


Ngoài việc dự giờ, kiểm tra hồ sơ giáo viên, khảo sát chất lợng học sinh, tôi còn chú trọng đến việc rèn chữ viết và cách
trình bày trên bảng, trong hồ sơ của giáo viên. GV cũng cần phải
thờng xuyên rèn chữ làm sao cho chữ viết trên bảng rõ ràng, sạch
đẹp để HS bắt chớc. Vì nếu giáo viên trình bày chữ viết trên
bảng khoa học, đẹp thì đó là một việc làm nhằm giáo dục học

sinh cách trình bày bài và rèn chữ viết thờng xuyên, hàng ngày,
đem lại hiệu quả giáo dục rất cao. Để tiết kiệm thời gian cũng nh
tạo điều kiện cho giáo viên vừa học tập nội dung bồi dỡng thờng
xuyên chu kì 2003-2007, vừa rèn chữ viết, nhà trờng đã kết hợp
rèn chữ với học tập chơng trình bồi dỡng thờng xuyên 2003-2007
vào chung một cuốn sổ. Khi kiểm tra sổ này, tôi đánh giá hai nội
dung là rèn chữ viết và học tập nội dung BDTX chu kì 2003-2007,
nội dung có liên quan đến việc dạy học ở lớp mình chủ nhiệm.
*V cht lng hc sinh:
- Tuyờn truyn vn ng nhõn dõn v cụng tỏc xó hi hoỏ giỏo dc. c bit
cụng tỏc tuyờn truyn vn ng ph huynh to iu kin cho con em i hc y ,
chuyờn cn bui hc th hai.
- GVCN cho hc sinh mn SGK c (ó thanh lớ) luyn c thờm nh.
Mi giỏo viờn luụn chun b nhiu bỳt cho hc sinh mn khi cn thit.
Sau mi t kim tra nh kỡ, u phõn cụng giỏo viờn coi v chm bi chộo
gia cỏc khi lp. ban giỏm hiu cựng mt s giỏo viờn chm sỏt sut li mt s bi
tt c cỏc lp nhm kim tra xem giỏo viờn chm bi cú ỳng v sỏt vi ỏp ỏn
cha. ng thi, nm c nhng u im v tn ti trong bi lm ca hc sinh
cú hng ch o khc phc tn ti cho kp thi.
2./ Với công tác tham mu, phối hợp:
- Tôi thờng xuyên tham dự những buổi sinh hoạt của tổ
chuyên môn, dự giờ những tiết thao giảng tổ cũng nh tổ chức
các chuyên đề dạy học. Tổ chức cho giáo viên dự giờ, nhận xét,
thảo luận và cuối cùng tôi kết luận lại và đa ra ý kiến thống nhất
cho tiến trình cũng nh phơng pháp dạy học cụ thể cho từng tiết
dạy với từng môn học cụ thể. Góp ý trong các vấn đề có liên quan
đến việc dy học của các giáo viên hoặc những vớng mắc còn
tồn tại trong tổ.

22



- Khi cú nhng vn bn hng dn cú liờn quan n chuyờn mụn, tụi nghiờn
cu k v trin khai kp thi xung cỏc t ng thi yờu cu mi giỏo viờn photo 1
bn lu li cho cỏ nhõn.
- Thờng xuyên tham mu với hiệu trởng về tất cả mọi công
việc kể cả những việc thực hin tốt và những tồn tại cần khắc
phục.
- Với những việc cần giải quyết kịp thời , cấp bách về
chuyên môn, tôi thờng trao đổi với với tổ trởng chuyên môn và
tham mu với hiệu trởng, xin ý kiến chỉ đạo của hiệu trởng để có
hớng giải quyết tốt nhất, đạt hiệu quả cao nhất.
- H s chuyờn mụn lu tr y , cp nht s liu thng xuyờn, kp thi.
3./ Kt qu kim tra cui nm hc 2007-2008 v u nm hc 2008-2009
cho thy:
3.1- Về chuyên môn giáo viên:
Qua một thời gian thực hiện các biện pháp, giải pháp tôi
nhận thấy đội ngũ giáo viên đã lớn dần về chuyên môn, kể cả hồ
sơ chuyên môn cũng tốt hơn về chất lợng nội dung lẫn hình thức
trình bày. Chữ viết trên bảng đẹp hơn, trình bày khoa học
hơn. Tạo thành một nề nếp hoạt động thờng xuyên trong đội ngũ
giáo viên. Kết quả đạt đợc cụ thể nh sau:
- Mi GV u c hc tp v nm c c bn cỏc cụng vn v chuyờn
mụn nh: CV 824/SGD-T; 520/PGD-CMTH v hng dn nhim v nm hc;
CV 896/BGD-T , CV 188/SGD-T v CV 117/PGD-CMTH v hng dn iu
chnh vic dy v hc cho hc sinh tiu hc; CV 9832/BGD-T-GDTH v hng
dn thc hin chng trỡnh cỏc mụn hc; Q 30/2005/BGD-T v CV 474/PGDCMTH v hng dn ỏnh giỏ xp loi hc sinh; CV 609/TB-CMTH v hng dn
ni dung- PP giỏo dc cho hc sinh cú hon cnh khú khn; ti liu v Chng
trỡnh giỏo dc ph thụng cp tiu hc (Ban hnh kốm theo Q s 16/2006/QBGD-T ngy 05 thỏng 05 nm 2006 ca B trng B giỏo dc v o to).
- Mi GV ó ch ng xõy dng k hoch dy hc cỏ th, bi son ó th

hin rừ mc tiờu dy hc m bo kin thc c bn ca bi, kin thc cn t cho
tng i tng hc sinh trong lp trờn c s nghiờn cu SGK, SGV v cỏc sỏch
tham kho cn thit. Cỏc hot ng dy hc trờn lp GV ó th hin m bo theo
ni dung bi son ( v thi lng, kin thc cn t vi tng i tng. c bit
kin thc cn t i vi hc sinh yu), v phng phỏp v hỡnh thc t chc ( phỏt

23


huy tính tích cực của học sinh và gây được hứng thú học tập cho học sinh bằng việc
tổ chức trò chơi học tập trong các tiết học) nhằm nâng cao chất lượng học sinh.
- Thực hiện dạy học theo hướng cá thể và đổi mới PP dạy học nhằm phát huy
tính tích cực học tập của học sinh. Mỗi kế hoạch GV thể hiện rõ các tiết dạy của
từng buổi học, tên bài học, tiết chương trình, nội dung cần tăng, giảm, lí do tăng,
giảm thời lượng và những công việc khác cần thực hiện trong tuần.
- Các giáo viên trong cùng một khối lớp thống nhất thời lượng cho mỗi tiết
học và có kiểm tra, kí duyệt của hiệu trưởng.
- Sau mỗi tuần mỗi giáo viên đều đưa ra được những tồn tại qua các tiết dạy
và đưa ra biện pháp khắc phục ( thể hiện trong nhật kí tuần).
- Giáo viên đã thường xuyên mượn và tự làm ĐDDH để phục vụ cho tiết dạy
đạt hiệu quả.
- Mỗi giáo viên đều có ý thức tự học tự rèn để nâng cao năng lực và trình độ
chuyên môn cho bản thân, đồng thời có sự chuyển biến trong quá trình tự học
chuyên môn như: Tăng cường dự giờ, nghiên cứu tài liệu , sách báo…có liên quan
đến khối lớp mình đang trực tiếp giảng dạy.
- Trong tiết dạy , nhiều GV đã khá linh hoạt sáng tạo trong việc lựa chọn sử
dụng các PP và hình thức dạy học. Thường xuyên sử dụng đồ dùng dạy học trên
lớp. Hiện nay nhiều hình thức dạy học tích cực như: Hoạt động nhóm, hoạt động
trò chơi học tập … đã khá quen thuộc đối với GV và học sinh trong nhà trường.
- Đa số GV đã nắm tương đối chắc việc thực hiện dạy học theo hướng cá thể

hoá.
*Những tồn tại:
- Một vài GV còn lúng túng trong việc tổ chức dạy học cá thể ( việc tăng thời
lượng để kèm cặp cho học sinh yếu bằng hình thức như thế nào, lúc nào cho phù
hợp). Chưa linh hoạt trong việc tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp sao cho tự
nhiên và hiệu quả.
3.2- Về chất lượng học học sinh:
- Chất lượng học sinh được nâng lên rõ rệt qua so sánh, đối chiếu kết quả
kiểm tra khảo sát cuối năm học 2007-2008 so với giữa học kì I năm học 20082009.

24


Cụ thể như sau:

M«n

Tãan
T.ViÖt

KÕt qu¶ khảo
sát CLHS cuối
XÕp
năm
lo¹i
n¨m häc 0708
Tû lÖ %
Trªn TB
89,8
Díi TB

10,2
Trªn TB
85,5
Díi TB
14,5

KÕt qu¶ khảo Tû lÖ t¨ng ,
sát CLHS giữa kì gi¶m so víi lÇn
tríc
I
n¨m häc 0809
Tû lÖ %
Tû lÖ %
93,7
tăng 3,9
6,3
giảm 3,9
91,5
tăng 6,0
8,5
giảm 6,0

* Riêng HS DTTS

M«n

Tãan
T.ViÖt

KÕt qu¶ khảo

sát CLHS cuối
XÕp
năm
lo¹i
n¨m häc 0708
Tû lÖ %
Trªn TB
83,2
Díi TB
16,8
Trªn TB
77
Díi TB
23

KÕt qu¶ khảo Tû lÖ t¨ng ,
sát CLHS giữa kì gi¶m so víi lÇn
tríc
I
n¨m häc 0809
Tû lÖ %
Tû lÖ %
89,2
tăng 6,0
10,8
giảm 6,0
85,5
tăng 8,5
14,5
giảm 8,5


* Kết luận chương III:
Từ kết quả nghiên cứu lí luận , từ thực trạng chất lượng dạy học cho đối
tượng HS DTTS của đội ngũ giáo viên trường TH Kroong và công tác quản lí
chuyên môn của phó hiệu trưởng. Bản thân đã đề xuất những biện pháp hỗ trợ,
nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy đối tượng HS DTTS. Các biện
pháp đó là cần thiết và khả thi, là những vấn đề mà người quản lí chuyên môn trong
nhà trường cần dành thời gian, tâm huyết để suy ngẫm. Những biện pháp đã trình
bày có thể vận dụng không chỉ riêng trong nhà trường mà có thể vận dụng ở các đ[n
vị trường có điều kiện tương tự như trường TH Kroong.

25


×