Tải bản đầy đủ (.doc) (221 trang)

giáo án đại số 10 2017 2018( ba cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 221 trang )

Ngày soạn:

Ngày dạy

Lớp 10A

Ngày dạy

Lớp:10B

Ngày dạy:

Lớp:10C

Ngày dạy:

Lớp:10D

Ngày dạy:

Lớp:10E

Chương I. MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP
Bài 1. MỆNH ĐỀ
1. Mục tiêu:
a.Về kiến thức:
- HS biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
- Biết được mệnh đề kéo theo. Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
b. Về kỹ năng:
- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của một
mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.


- Nêu được mệnh đề kéo theo.
c. Về thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán
chính xác.
*Định hướng phát triển năng lực: phát hiện và giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức vào thực tế;
năng lực tính toán, hợp tác, giao tiếp.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, phiếu học tập, câu hỏi trắc nghiệm, …
b. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, đồ dùng học tập…
.3. Tiến trình bài day:
a. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp thông qua các hoạt động)
ĐVĐ: Ở lớp dưới các em đã học về tập hợp, chương này củng cố , mở rông hiểu biết cho các em về lí
thuyết tập hợp, cung cấp các kiến thức ban đầu về lôgic và các số gần đúng ,sai số tạo cơ sở học tập tốt
các chương sau.
b.Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1: MỆNH ĐỀ. MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN (10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
TH1.Qua ví dụ nhận biết khái niệm.
1.Mệnh đề:
(10’)
Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc
GV: Nhìn vào hai bức tranh (SGK
Quan sát tranh và suy
sai.
trang 4), hãy đọc và so sánh các câu
nghĩ trả lời câu hỏi…
Một mệnh đề không thể vừa đúng,
bên trái và các câu bên phải.
vừa sai.

Xét tính đúng, sai ở bức tranh bên
trái.
Bức tranh bên phải các câu có cho ta
tính đúng sai không?
GV: Các câu bên trái là những khẳng
định có tính đúng sai:
 Phan-xi-păng là ngọn núi cao
1


nhất Việt Nam là Đúng.
 2  9,86 là Sai.
Các câu bên trái là những mệnh đề.
GV: Các câu bên phải không thể cho
ta tính đúng hay sai và những câu
này không là những mệnh đề.
GV: Vậy mệnh đề là gì?
GV: Phát phiếu học tập 1 cho các
nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận
đề tìm lời giải.
GV: Gọi HS đại diện nhóm 1 trình
bày lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 2 nhận xét và bổ
sung thiếu sót (nếu có).
GV: Nêu chú ý:
Các câu hỏi, câu cảm thán không là
mệnh đề vì nó không khẳng định
được tính đúng sai.

HS: Rút ra khái niệm:

Mệnh đề là những khẳng
định có tính đúng hoặc
sai.
Một mệnh đề không thể
vừa đúng, vừa sai.
HS: Suy nghĩ và trình
bày lời giải...

Phiếu HT 1: Hãy cho biết các câu sau,
câu nào là mệnh đề, câu nào không
phải là mệnh đề? Nếu là mệnh đề thì
hãy xét tính đúng sai.
a. Hôm nay trời lạnh quá!
b. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
c. 3 chia hết 6;
d) Tổng 3 góc của một tam giác
không bằng 1800;
e) Lan đã ăn cơm chưa?

HS: Nhận xét và bổ sung
thiếu sót (nếu có).
Hoạt động 2: PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ (12’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 3: Xây dựng mệnh đề phủ định.
Ví dụ: Hai bạn Minh và Hùng tranh
GV: Lấy ví dụ để hình thành mệnh
luận:
đề phủ định.

Minh nói: “2003 là số nguyên tố”
GV: Theo em ai đúng, ai sai?
HS: Suy nghĩ và trả lời
Hùng nói: “2003 không phải số
GV: Nếu ta ký hiệu P là mệnh đề
câu hỏi …
nguyên tố”
Minh nói.
Mệnh đề Hùng nói “không phải P”
HS: Chú ý theo dõi …
gọi là mệnh đề phủ định của P, ký
Bài tập: Hãy phủ định các mệnh đề
hiệu: P
sau:
GV: Để phủ định một mệnh đề, ta
P: “ 3 là số hữu tỉ”
thêm (hoặc bớt) từ “không” (hoặc từ
Q:”Hiệu hai cạnh của một tam giác
“không phải”) vảotước vị ngữ của
HS: Nếu mệnh đề P thì P nhỏ hơn cạnh thứ ba”
mệnh đề đó.
Xét tính đúng sai của các mệnh đề
GV: Chỉ ra mối liên hệ của hai mệnh và ngược lại.
HS: Thảo luận theo nhóm trên và mệnh đề phủ định của chúng.
đề P và P ?
tìm lời giải và ghi vào
GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS suy
bảng phụ.
nghĩ tìm lời giải.
HS: Trình bày lời giải …

GV: Gọi HS nhóm 3 trình bày lời
HS: Nhận xét lời giải và
giải, HS nhóm 4 và 5 nhận xét bổ
bổ sung thiếu sót (nếu
sung (nếu có).
có).
GV: Cho điểm HS theo nhóm.
2


Hoạt động 3: MỆNH ĐỀ KÉO THEO (16’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 4: Hình thành và phát biểu mệnh
*Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là
đề kéo theo, chỉ ra tính đúng sai của
mệnh đề kéo theo, ký hiệu: P � Q
mệnh đề kéo theo.
GV: Cho HS xem SGK để rút ra khái HS: Mệnh đề “ Nếu P thì
niệm mệnh đề kéo theo.
Q” được gọi là mệnh đề
GV: Mệnh đề kéo theo ký hiệu:
kéo theo.
P�Q
GV: Mệnh đề P � Q còn được phát
biểu là: “P kéo theo Q” hoặc “Từ P
suy ra Q”
GV: Nêu ví dụ và gọi một HS nhóm
6 nêu lời giải.

GV: Gọi một HS nhóm 1 nhận xét,
bổ sung (nếu có).
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu có) và
cho điểm HS theo nhóm.
HĐ 5:
GV: Vậy mệnh đề P � Q sai khi
nào? Và đúng khi nào?

HĐ6:
GV: Các định lí toán học là những
mệnh đề đúng và thường phát biểu
dưới dạng P � Q , ta nói:
P là giả thiếu, Q là kết luận của định
lí, hoặc
P là điều kiện đủ để có Q hoặc
Q là điều kiện cần để có P.
GV: Phát phiếu HT 2 và yêu cầu HS
các nhóm thảo luận tìm lời giả.
GV: Gọi HS đại diện nhóm 3 trình
bày lời giải.
GV: Gọi HS nhóm 2 nhận xét và bổ
sung thiếu sót (nếu có).
GV: Bổ sung (nếu cần) và cho điểm
HS theo nhóm.
GV: Lấy ví dụ minh họa đối với
những định lí không phát biểu dưới
dạng “Nếu …thì ….”

Ví dụ: Từ các mệnh đề:
HS: Phát biểu mệnh đề

P: “ABC là tam giác đều”
P � Q : “Nếu ABC là
Q: “Tam giác ABC có ba đường cao
tam giác đều thì tam giác bằng nhau”.
ABC có ba đường cao
Hãy phát biểu mệnh đề P � Q và
bằng nhau”
xét tính đúng sai của mệnh đề
Mệnh đề P � Q là một
P � Q.
mệnh đề đúng.
*Mệnh đề PQ chỉ sai khi P đúng
HS: Suy nghĩ và trả lời
và Q sai.
câu hỏi…
*Nếu P đúng và Q đúng thì PQ
Mệnh đề P � Q chỉ sai
đúng.
khi P đúng và Q sai. Đúng *Nếu Pđúng và Q sai thì PQ sai.
trong các trường hợp còn
lại.
Định lý toán học thường có dạng:
“Nếu P thì Q”
P: Giả thiết, Q; Kết luận
Hoặc P là điều kiện đủ để có Q, Q là
điều kiện cần để có P.
* Phiếu HT 2:
Nội dung;
Cho tam giác ABC. Từ mệnh đề:
P:”ABC là tram giác cân có một góc

bằng 600”
HS: Suy nghĩ và thảo luận
Q: “ABC là một tam giác đều”.
theo nhóm để tìm lời giải.
Hãy phát biểu định lí P � Q . Nêu
HS: Trình bày lời giải …
giả thiếu, kết luận và phát biểu định lí
này dưới dạng điêù kiện cần, điều
HS: Nhận xét và bổ sung
kiện đủ.
lời giải của bạn (nếu có).

3


c. Củng cố, luyện tập: (5’).
BÀI TẬP
Câu 1. Mỗi câu sau, câu nào là mệnh đề:
(a. Nếu n là một số tự nhiên thì n lớn hơn không.
(b. Thời tiết hôm nay đẹp quá!
(c. Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền có độ dài bằng một nửa
độ dài cạnh huyền.
(d) Hôm nay học môn gì vậy?
Câu 1: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
(1) Hãy cố gắng học thật tốt!
(2) Số 20 chia hết cho 6.
(3) Số 5 là số nguyên tố.
(4) Số x là một số chẵn.
A. 1
B. 2

C. 3
D. 4
Câu 3: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
A. Các bạn hãy làm bài đi!
B. Bạn có chăm học không?
C. Anh học lớp mấy?
D. Việt Nam là một nước thuộc châu Á
Câu 4: Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?
A. Ăn phở rất ngon!
B. Hà Nội là thủ đo của Thái Lan
C. Số 12 chia hết cho 3
D. 2+3=5
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’).
- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Đọc trước phần lý thuyết còn lại của bài
- Làm các bài tập 1, 2, 3 SGK trang 9
RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
Phương
pháp ............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.................
Nội dung
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
Thời gian
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........


Ngày soạn:

Ngày
Lớp 10A

dạy

ĐÃ DUYỆT, NGÀY
THÁNG
TỔ PHÓ

4

ĐẶNG TOÀN

NĂM 2017


Ngày dạy

Lớp:10B

Ngày dạy:

Lớp:10C

Ngày dạy:

Lớp:10D


Ngày dạy:

Lớp:10E

Tiết 2 _ Bài 1: MỆNH ĐỀ
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:

- Biết ký hiệu phổ biến    và ký hiệu tồn tại   .
- Biết được mệnh đề đảo và mệnh đề tương đương.
b. Về kỹ năng:
- Nêu được mệnh đề tương đương.
- Biết lập được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
c. Về thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán
chính xác.
* Định hướng phát triển năng lực: phát hiện và giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức vào thực tế; năng
lực tính toán, hợp tác, giao tiếp.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, câu hỏi trắc nghiệm, …
b. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, bảng phụ,…
3. Tiến trình bài dạy:.
a. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Mệnh đề là gì, cho ví dụ minh họa về mệnh đề và một câu không là mệnh đề
Đáp án.
Mệnh đề là những khẳng định có tính đúng hoặc sai. ( 4 điểm)
Ví dụ….
( 6 điểm)
Ở tiết trước các em đã được nghiên cứu về khái niệm mệnh đề, phủ định của mệnh đề, mệnh đề kéo
theo. Tiết học hôm nay các em sẽ được nghiên cứu về các khái niệm khác của mệnh đề.
b. Dạy nội dung bài mới:

Hoạt động 1: MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG (10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
TH: GV nêu vấn đề bằng các ví
1. Mệnh đề đảo:
dụ; giải quyết vấn đề qua các
Phiếu HT 1:
hoạt động:
Nội dung: Cho tam giác ABC. Xét
HĐ 1:
mệnh đề P � Q sau:
GV: Phát phiếu HT 1 và cho HS HS: Thảo luận thoe nhóm
a. Nếu ABC là một tam giác đều thì
thảo luận để tìm lời giải theo
để tìm lời giải…
ABC là một tam giác cân.
nhóm sau đó gọi HS đại diện
HS: Trình bày lời giải:
b. Nếu ABC là một tam giác đều thì
Q

P
nhóm 6 trình bày lời giải.
a.
:”Nếu ABC là
ABC là một tam giác có ba góc bằng
một tam giác cân thì ABC
nhau.
là một tam giác đều”, đây

Hãy phát biểu các mệnh đề Q � P
là một mệnh đề sai.
tương ứng và xét tính đúng sai của
5


GV: Gọi HS nhóm 5 nhận xét và
bổ sung thiếu sót (nếu có).
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu cần)
và cho điểm HS theo nhóm.
GV:- Mệnh đề Q � P được gọi
là mệnh đề đảo của mệnh đề
P � Q.
-Mệnh đề đảo của một mệnh đề
không nhất thiết là đúng.
HĐ 2: Hình thành khái niệm hai
mệnh đề tương đương.
GV: Cho HS nghiên cứu ở SGK
và hãy cho biết hai mệnh đề P và
Q tương đương với nhau khi
nào?
GV: Nêu ký hiệu hai mệnh đề
tương đương: P � Q và nêu các
cách đọc khác nhau:
+P tương đương Q;
+P là điều kiện cần và đủ để có
Q, hoặc P khi và chỉ khi Q, …

Hoạt động của GV
HĐ 4: Dùng ký hiệu  và  để

viết các mệnh đề và ngược lại
thông qua các ví dụ: (10’)
GV: Yêu cầu HS xem ví dụ 6
SGK trang 7 và xem cách viết
gọn của nó.
GV: Ngược lại, nếu ta có một
mệnh đề viết dưới dạng ký hiệu
 thì ta cũng có thể phát biểu
thành lời.
GV: Lấy ví dụ áp dụng và yêu
cầu HS phát biểu thành lời mệnh
đề.
GV:Gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần).

b. Q � P :”Nếu ABC là
một tam giác có ba góc
bằng nhau thì ABC là một
tam giác đều”, đây là một
mệnh đề đúng.

chúng.

HS: Nhgiên cứu và trả lời
câu hỏi: Nếu cả hai mệnh
đề P � Q và Q � P đều
đúng ta nói P và Q là hai
mệnh đề tương đương.

Hoạt động 2: KÝ HIỆU  VÀ  (16’)

Hoạt động của HS

HS: Suy nghĩ và tìm lời
giải …
LG: Bình phương mọi số
nguyên đều lớn hơn hoặc
bằng không.
Đây là một mệnh đề đúng.

GV: Gọi 1 HS đọc nội dung ví
dụ 7 SGK và yêu cầu HS cả lớp
xem cách dùng ký hiệu  để viết
mệnh đề.

Nội dung

Ví dụ1: Phát biểu thành lời mệnh đề
sau:
n Z : n2 0
Mệnh đề này đúng hay sai?

Ví dụ:Dùng ký hiệu  Có ít nhất một
6


GV: Lấy ví dụ để viết mệnh đề
bằng cách dùng ký hiệu  và
yêu cầu HS viết mệnh đề bằng
ký hiệu đó.
GV: Nhận xét và bổ sung (nếu

cần).
HĐ 5: Lập mệnh đề phủ định
của một mệnh đề có ký hiệu
, . (10’)
GV: Gọi HS nhắc lại mối liên
hệ giữa mệnh đề P và mệnh đề
phủ định của P là P .
GV: Yêu cầu HS xem nội dung
ví dụ 8 trong SGK và GV viết
mệnh đề P và P lên bảng.
GV: Yêu cầu HS dùng ký hiệu
,  để viết 2 mệnh đề P và P
GV: Gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần).
GV: Phát phiếu HT 2 và cho HS
thảo luận theo nhóm để tìm lời
giải sau đó gọi một HS đại diện
nhóm 2 trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần) rồi cho điểm HS theo
nhóm.

HS: Suy nghĩ và viết mệnh
đề bằng ký hiệu  :
x�Z : x  1
HS: Nhận xét và bổ sung
(nếu có)

HS: Thảo luận theo nhóm
để tìm lời giải.

HS đại diện nhóm 2 trình
bày lời giải…
HS: Nhận xét và bổ sung
(nếu có).

số nguyên lớn hơn 1.

Ví dụ 8:
Ta có: P:”Mọi số thực đều có bình
phương khác 1”.
P :”Tồn tại một số thực mà bình
phương bằng 1”
*Phiếu HT 2:
Nội dung: Cho mệnh đề:
P:”Mọi số nhân với 1 đều bằng 0”
Q: “Có một số cộng với 1 bằng 0”
a.Hãy phát biểu mệnh đề phủ định
của các mệnh đề trên.
b. Dùng ký hiệu ,  để viết mệnh đề
P, Q và các mệnh đề phủ định của nó.
Cho biết các mệnh đề đó, mệnh đề
nào đúng, mệnh đề nào sai?

c. Củng cố, luyện tập: (10’)
- Xem và học lý thuyết theo SGK..
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Xét tính đúng – sai của các mệnh đề sau:




(b)x��, 0  x  2 � x  4 ;
(a)x��, x  2 � x2  4 ;
2

(c)  x��, x  2  0 � x  2 ;
(d)x��,  x  2  1 � x  3 .

Câu 2. Cho mệnh đề P: x��: x2  x  1  0. Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là:
(a) x��: x2  x  1  0;
(b) x��: x2  x  1�0;
(c) x��: x2  x  1  0;
(d) ��: x2  x  1 0.
Hãy chọn kết quả đúng
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (5’)
- Làm các bài tập 1 đến 7 trang 9 và 10 SGK
7


RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
Phương
pháp ............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.................
Nội dung
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
Thời gian
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................

........
ĐÃ DUYỆT, NGÀY
THÁNG
TỔ PHÓ

----------------o0o-----------------

Ngày soạn:

ĐẶNG TOÀN

Ngày dạy

Lớp 10A

Ngày dạy

Lớp:10B

Ngày dạy:

Lớp:10C

8

NĂM 2017


Ngày dạy:


Lớp:10D

Ngày dạy:

Lớp:10E

Tiết 3. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Nhớ được kiến thức cơ bản của: Mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa
biến, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
b. Về kỹ năng:
Biết áp dụng kiến thức cơ bản đã học vào giải toán, xét được tính đúng sai của mệnh đề, suy ra
được mệnh đề đảo, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, phát biểu được mệnh đề dưới dạng
điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, sử dụng các ký hiệu ,  để viết các mệnh đề
và ngựoc lại.
c.Về thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác.
*Định hướng phát triển năng lực: phát hiện và giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức vào thực tế;
năng lực tính toán, hợp tác, giao tiếp.
2. Chuẩn bị của GV HS:
a. Chuẩn bị của GV: Câu hỏi trắc nghiệm, bảng phụ.
b. Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức và làm bài tập trước ở nhà (ôn tập kiến thức của bài Mệnh đề,
làm các bài tập trong SGK trang 9 và10).
3. Tiến trình bài day:
a. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra xen kẽ các hoạt động)
Ở tiết trước các em đã được biết về mệnh đề, các loại mệnh đề. Tiết này ta sẽ vận dụng các kiến thức
đó để làm các bài tập có liên quan.
b. Dạy nội dung bài mới:

Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

9

Nội dung


HĐ1: Ôn tập kiến thức: (8’)
? Em hãy nhắc lại những kiến
thức cơ bản về mệnh đề? (gọi
HS đứng tại chõ trả lời)
- Nhận xét phần trả lời của
bạn? (đúng, có bổ sung gì?)
GV: Tổng kết kiến thức bài
mệnh đề.

- Học sinh trả lời.

I. Kiến thức cơ bản:
1. Mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai.
Mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
2. Với mỗi giá trị của biến thuộc một tập
hợp nàp đó, mệnh đề chứa biến trở trành
một mệnh đề.
3. Mệnh đề phủ định P của mệnh đề P là
đúng khi P sai và sai khi P đúng.
4. Mệnh đề P � Q sai khi Pđúng và Q sai
(trong mọi trường hợp khác P � Q đúng)
5.Mệnh đề đảo của mệnh đề P � Q là
Q� P .

6.Hai mệnh đề P và Q tương đương nếu
hai mệnh đề P � Q và Q � P đều đúng.

HS trao đổi để đưa ra câu
hỏi theo từng nhóm �
các nhóm khác nhận xét
lời giải .

Câu 1: Trong các câu sau, câu nào là
mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến?
a. 3 + 2=5; b. 4+x = 3;
c. x +y >1; d) 2 - 5 <0.
Câu 2: Xét tính đúng sai của mỗi mệnh
đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của
nó.
a. 1794 chia hết cho 3;
b. 2 là một số hữu tỉ;
c.   3,15;
d) 125 �0.
Nội dung:
1.a. Là mệnh đề; b. Là mđ chứa biến; c. là
mệnh đề chứa biến; d) Là mệnh đề.
2.a. ”1794 chia hết cho 3” là mệnh đề
đúng; mệnh đề phủ định là:”1794 không
chia hết cho 3”;
b. ” 2 là một số hữu tỉ” là mệnh đề sai;
mệnh đề phủ định:
” 2 không là một số hữu tỉ” ;
c. ”   3,15" là mệnh đề đúng; mệnh đề
phủ định là:”  �3,15" .

d) ” 125 �0 ”là mệnh đề sai; mệnh đề
phủ định là:” 125  0”.

HĐ2: Luyện tập và củng cố
kiến thức.

II.Bài tập:
Cho các mệnh đề kéo theo:
10


- Các dạng bài tập cần quan
tâm?
HĐTP1:Bài tập về mệnh đề kéo
theo và mệnh đề đảo (5’)
HĐTP 2: (Bài tập về sử dụng
khái niệm “điều kiện cần và
đủ”) (2’)
Tương tự ta phát biểu mệnh đề
bằng cách sử dụng khái
niệm”điều kiện cần và đủ”.
- Hướng dẫn và nêu nhanh lời
giải bài tập 4.
HĐTP3: Bài tập về kí hiệu
,  (8’)
Yêu cầu HS làm bài tập 5 và
yêu cầu các nhóm thảo luận
và báo cáo.
GV ghi lời giải từng nhóm trên
bảng, cho HS sửa và đưa lời

giải chính xác.
GV: Ngược lại với bài tập 5 là
bài tập 6 (yêu cầu HS xem
SGK)
GV hướng dẫn giải câu 6a. b
và yêu cầu HS về nhà làm
tương tự đối với câu 6c, d.
HĐTP 4 (Bài tập về lập mệnh
đề phủ định của một mệnh
đề và xét tính đúng sai cảu
mệnh đề đó) (8’)
Cho HS làm bài tập 7(SGK
trang 10). Yêu cầu các nhóm
thảo luận và cử đại diện báo
cáo kết quả.
GV: Ghi kết quả của các nhóm
trên bảng và cho nhận xét.

- Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b
chia hết cho c (a. b. c là những số
nguyên).
- Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều
HS: Thảo luận theo nhóm chia hết cho 5.
và cử đại diện báo cáo
- Tam giác cân có hai trung tuyến bằng
kết quả.
nhau.
- Hai tam giác bằng nhau có diện tích
bằng nhau.
a. Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mỗi

mệnh đề trên.
b. Phát biểu mệnh đề trên, bằng cách sử
dụng khái niệm”điều kiện cần”, “điều
kiện đủ”.
- HS theo dõi bảng và
nhận xét, ghi chép sửa
sai.
Bài tập 5 (SGK - 10).
Nội dung:
a)x��: x.1 x
b)x��: x  x  0;
c)x��: x  ( x)  0.

HS chú ý theo dõi và ghi
chép.
HS thảo luận theo nhóm
và cử đại diện báo cáo.
HS theo dõi bảng và
nhận xét, ghi chép sửa
chữa.

Bài tập 7 (SGK-10).
Nội dung:
a. n��: n không chia hết cho n. Mệnh
đề này đúng, đó là số 0.
b. x �: x2 2. Mệnh đề này đúng.
c. x �: x x  1. Mệnh đề này sai.
d) x �:3x x2  1. Mệnh đề này sai,
vì phương trình x2-3x+1=0 có nghiệm.


c. Củng cố, luyện tập: (13’)
Tổ chức HS HĐ nhóm làm bài tập trắc nghiệm: 1,2,4,6,9 pần phụ lục cuối chương. Trong vòng 7 phút
sau đó yêu cầu HS báo cáo kết quả.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’)
- Làm các bài tập đã hướng dẫn và gợi ý.
- Đọc và soạn trước bài mới: Tập hợp.
11


RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
Phương
pháp ............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.................
Nội dung
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
Thời gian
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
........
ĐÃ DUYỆT, NGÀY
THÁNG
TỔ PHÓ

----------------o0o-----------------

Ngày soạn:


ĐẶNG TOÀN

Ngày dạy

Lớp 10A

Ngày dạy
12

Lớp:10B

NĂM 2017


Ngày dạy:

Lớp:10C

Ngày dạy:

Lớp:10D

Ngày dạy:

Lớp:10E

Tiết 4 - Bài 2: TẬP HỢP
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
b. Về kỹ năng:

, , , , .
- Sử dụng đúng các ký hiệu �����
- Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉi ra tính chất đặc trưng của
các phần tử của tập hợp đó.
- Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.
c. Về thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy
lạ về quen.
*Định hướng phát triển năng lực: phát hiện và giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức vào thực tế;
năng lực tính toán, hợp tác, giao tiếp.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
b. Chuẩn bị của HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
3. Tiến trình bài học:
a. Kiểm tra bài cũ:(5') Bằng kiến thức em đã học ở lớp dưới em hãy nêu 1 ví dụ về tập hợp?
HS trả lời GV nhận xét (không lấy điểm)
Từ kiểm tra bài cũ GV vào bài mới
b.Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1: KHÁI NIỆM TẬP HỢP (20’)
Hoạt động của GV
HĐTP1(7’): (Hình thành khái
niệm tập hợp và phần tử của tập
hợp)
GV: Ở lớp 6 các em đã được học
về tập hợp và các ký hiệu. Để
nhớ lại kiến thức mà các em đã
học, hãy xem nội dung HĐ1
trong SGK và giải các câu đó
theo yêu cầu đề ra.
Gọi một HS lên bảng trình bày
lời giải.

Gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần).
GV nêu lời giải đúng.
Các em biết rằng tập hợp (còn
gọi là tập) là một khái niệm cơ
bản của toán học không định
nghĩa.

Hoạt động của HS

HS chú ý theo dõi nội dung câu
hỏi của HĐ1 và suy nghĩ trả lời.

HS suy nghĩ và cho kết quả:

a)3�Z.;

b) 2 ��.

HS nhận xét và bổ sung, sửa
chữa. ghi chép.
HS chú ý theo dõi trên bảng…
13

Nội dung ghi bảng
I. Khái niệm tập hợp:
1. Tập hợp và phần tử:
Tập hợp là một khái niệm cơ
bản của toán học, không định
nghĩa.

a là một phần tử của tập hợp A.
ta viết: a�A
a là một phần tử không thuộc
tập hợp A , ta viết: a�A .


- Ở lớp 6 ta đã biết, nếu ta cho
trước một tập A. Để chỉ a là một
phần tử của tập A. ta viết: a�A
, a không thuộc tập A. ta viết:
a�A (GV nêu cách đọc và ghi
lên bảng)
HĐTP2 ( 10’): (Cách xác định
tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội dung
HĐ2 trong SGK và suy nghĩ trả
lời.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần) và cho điểm.
GV nêu cách xác định tập hợp
và lấy ví dụ minh họa.
- Như đã biết để biểu diễn một
tập hợp ta thường biễu diễn
bằng hai cách:
+ Liệt kê các phần tử ;
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho
các phần tử của tập hợp đó.
Để biểu diễn một tập hợp như đã
biết là dùng 2 dấu móc nhọn


2.Cách xác định tập hợp:
HS xem nội dung HĐ2 trong
SGK và suy nghĩ trả lời…
HS nhận xét, bổ sung và sửa
chữa. ghi chép.

HS chú ý theo dõi...

 
Để củng cố khắc sâu GV yêu
cầu các em HS xem nội dung
HĐ3 trong SGK và suy nghĩ trả
lời.
(HĐ 3 đã cho tập hợp B dưới
dạng chỉ ra tính chất đặc trưng
của các phần tử của tập hợp B..
GV gọi HS nhận xét và bổ sung
(nếu cần)
Ngoài các cách xác định tập hợp
trên ta còn biểu diễn tập hợp
bằng cách sử dụng biểu đồ Ven
(GV lấy ví dụ minh họa.
HĐTP 3 (5’): (Tập hợp rỗng)
GV đưa ra câu hỏi: Thế nào là
tập hợp rỗng? (vì học sinh đã
được học ở lớp 6)
GV cho HS xem nội dung HĐ4
trong SGK và suy nghĩ trả lời.
GV gọi HS nhận xét và bổ sung


HS xem nội dung HĐ3 trong
SGK và suy nghĩ trả lời…

Ví dụ: Tập hợp A gồm các số tự
nhiên nhỏ hơn 5.
Biểu diễn bằng biểu đồ Ven:
A
.1

.2
.3

HS chú ý theo dõi trên bảng…

.4

3. Tập hợp rỗng: (xem SGK)

HS suy nghĩ và trả lời…
Tập hợp rỗng là tập hợp không
có phần tử nào.
HS xem nội dung HĐ4 trong
14


(nếu cần)
Vậy với phương trình x2 + x + 1
= 0 vô nghiệm Tập A không
có phần tử nào  Một tập hợp
không có phần tử nào được gọi

là tập hợp rỗng, ký hiệu: �
Vậy một tập hợp như thế nào thì
không là tập hợp rỗng?
GV viết ký hiệu vắn tắt lên
bảng.

SGK và suy nghĩ trả lời:
Tập hợp A đã cho là một tập hợp
rông, vì phương trình x2 + x +1
= 0 vô nghiệm.

Hoạt động 2: TẬP HỢP CON (10’)
Hoạt động của GV
HĐTP (11’): (Củng cố lại kiến
thức tập hợp con)
GV cho HS xem nội dung HĐ5
trong SGK và suy nghĩ trả lời.
GV nêu khái niệm tập hợp con
của một tập hợp và viết tóm tắt
lên bảng.

Hoạt động của HS

HS xem nội dung HĐ 5 trong
SGK và suy nghĩ trả lời …
HS chú ý theo dõi trên bảng…

Nội dung ghi bảng
II. Tập hợp con:
A

.a .b
B
.x
.c
.y
.z

Các phần tử của tập hợp B đều
thuộc tập hợp A thì tập B là tập
con của tập A.
Tập B con tập A. ký hiệu: B �A
(đọc là A chứa B.
Hay A �B (đọc là A bao hàm B.
( x�B � x�A) � B �A

GV Nhìn vào hình vẽ hãy cho
biết tập M có là tập con của tập
N không? Vì sao?
GV giải thích và ghi ký hiệu lên
bảng.
Từ khái niệm tập hợp con ta có
các tính chất sau đây (GV yêu
cầu HS xem tính chất ở SGK)

HS suy nghĩ và trả lời …
Tập M không là tập con của tập
N, vì mọi phần tử của tập M
không nằm trong tập N.

HS chú ý theo dõi trên bảng …


M

.a
.x

.
c

N
.t

.
d .v
Tập M không là tập con của N ta
viết: M �N (đọc là M không
,
chứa trong N)
( x �M � x �N) � M �N
*Các tính chất: (xem SGK)

Hoạt động 3: TẬP HỢP BẰNG NHAU (8’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐTP (7’): (Hình thành khái
III. Tập hợp bằng nhau:
15



niệm hai tập hợp bằng nhau)
GV yêu cầu HS xem nội dung
HĐ6 trong SGK và suy nghĩ
trình bày lời giải.

HS suy nghĩ và trình bày lời
giải.
a. A �B vì mọi phần tử thuộc A
cũng thuộc B;
b. B �A vì mọi phần tử thuộc B
cũng thuộc A.
HS suy nghĩ và trả lời…

Nếu tập A �B và B �A thì ta
nói tập A bằng tập B và viết:
A=B.
A=B �  x�A � x�B

Ta nói, hai tập hợp A và B trong
HĐ 6 bằng nhau. Vậy thế nào là
hai tập hợp bằng nhau?
GV nêu khái niệm hai tập hợp
HS chú ý theo dõi…
bằng nhau.
c. Củng cố, luyện tập: (1’) - Hướng dẫn giải các bài tập 1, 2 và 3 trong SGK
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’)
- Xem và học lý thuyết theo SGK.
- Làm lại các bài tập 1, 2 và 3 SGK trang 13;
- Đọc trước bài: Các phép toán tập hợp.
RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY

Phương
pháp ............................................................................................................................................................
.............
Nội dung
.....................................................................................................................................................................
....
Thời gian
.....................................................................................................................................................................
....
ĐÃ DUYỆT, NGÀY
THÁNG
TỔ PHÓ

----------------o0o-----------------

Ngày soạn:

ĐẶNG TOÀN

Ngày dạy

Lớp 10A

Ngày dạy

Lớp:10B

16

NĂM 2017



Ngày dạy:

Lớp:10C

Ngày dạy:

Lớp:10D

Ngày dạy:

Lớp:10E

Tiết 5 _ Bài 3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
Hiểu được các phép toán giao cảu hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con.
b. Về kỹ năng:
Sử dụng đúng các ký hiệu: A �B, A �B, A \ B, CE A,...
Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập
hợp, phần bù của một tập con.
Biết dùng biểu đồ Ven để biễu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp.
c. Về thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy
lạ về quen.
*Định hướng phát triển năng lực: năng lực giao tiếp, hợp tác, tư duy logic, tái hiện, vẽ biểu đồ
ven..
2. Chuẩn bị của GV HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…
b. Chuẩn bị của HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…

3. Tiến trình bài học:
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài tập 3 trong SGK trang 13.
Đáp án – biểu điểm.
a. 0; a ;  b ; A;

(4 điểm)

b. 0,  0 ; 1 ; 2 ; 0,1 ; 0,2 ; 1,2 ;B (6 điểm)
Ta đã được biết về tập hợp, vậy tập hợp có những phép toán nào chúng ta cùng tìm hiểu trong
bài học hôm nay.
c.Dạy nội dung bài mới:
HĐ1: Hình thành phép toán giao của hai tập hợp (9’)
Hoạt động của GV
HĐTP1 ( 5’ ):(Bài tập để hình
thành phép toán giao của hai
tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội dung
HĐ1 trong SGK (hoặc phát
phiếu HT có nội dung tương
tự) và thảo luận suy nghĩ, trả
lời.
GV gọi HS nhóm 1 trình bày

Hoạt động của HS

HS xem nội dung
HĐ1 trong SGK và
thảo luận suy nghĩ
trình bày lời giải …


17

Nội dung
I. Giao của hai tập hợp:
Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A.
vừa thuộc B được gọi là giao của A và B.
Ký hiệu C = A �B(phần tô đậm ở hình vẽ)
A

B
A �B


lời giải và gọi HS các nhóm
khác nhận xét, bổ sung (nếu
cần).
HĐTP2 ( 4’ ): (Khái niệm hiệu
của hai tập hợp)
GV vẽ hình và nêu khái niệm
hiệu của hai tập hợp và ghi ký
vắn tắt lên bảng
GV lấy ví dụ minh họa và yêu
cầu HS suy nghĩ trả lời…

HS nhận xét, bổ sung
và sửa chữa. ghi chép.

A �B   x / x�Av�x �B
�x�A

x�A �B � �
�x�B
Ví dụ: Cho hai tập hợp:
A   x �/ x 5 v�

HS chú ý theo dõi trên
bảng…

B= x��/ 1  x �3

Tìm tập hợp A �B ?

HS suy nghĩ và
trìnhbày lời giải…
HĐ2: Phép toán hợp của hai tập hợp (9’)
II. Hợp của hai tập hợp:
HĐTP1 ( 4’ ): (Hoạt động
hình thành khái niệm phép
toán hợp của hai tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội dung
HĐ 2 trong SGK và suy nghĩ
trả lời.
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ
trình bày lời giải.
GV nhận xét và bổ sung (nếu
cần)
HĐTP2 ( 5’ ): (Khái niệm
phép toán hợp của hai tập hợp)
Dựa và HĐ trên rút ra được
hợp của hai tập hợp là gồm tất

cả các phần tử chung và riêng
của hai tập hợp.
GV nêu khái niệm và viết tóm
tắt lên bảng.

HS xem nội dung HĐ
2 trong SGK và suy
nghĩ trả lời.

Chú ý theo dõi trên
bảng…

A

B

A �B
Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc
thuộc B được gọi là hợp của A và B.
Ký hiệu: C = A �B
A �B   x x�Aho�
c x�B

*Chú ý:
Nếu A �B � A �B  B .

HĐ3: Hiệu và phần bù của hai tập hợp (8’)
III.Hiệu và phần bù của hai tập hợp:
HĐTP1( 8’ ): (Hoạt động hình
thành khái niệm hiệu của hai

tập hợp)
GV yêu cầu HS xem nội dung
HĐ 3 trong SGK, thảo luận
theo nhóm đã phân công và cử
đại diện báo cáo.
Gọi HS nhận xét nếu cần (nếu
cần)

HS xem nội dung
HĐ3 trong SGK và
thảo luận tìm lời giải.

HS nhận xét, bổ sung
18

A\B
Tập hợp C gồm các phầntử thuộc A nhưng
không thuộc B gọi là hiệu của A và B.


Vậy tập hợp C các HS giỏi của
lớp 10E không thuộc tổ 1 là:
 Minh, B�o, C��ng, Hoa, Lan
Tập hợp C như trên được gọi
là hiệu của A và B.
Vậy thế nào là hiệu của hai tập
hợp A và B?
-Thông qua ví dụ trên ta thấy,
tập C gồm các phần tử thuộc A
nhưng không thuộc BKhái

niệm hiệu của hai tập hợp A và
B.
(GV nêu khái niệm và vẽ hình
viết tóm tắt lên bảng)

và ghi chép, sửa chữa. Ký hiệu: C = A\B
HS chú ý theo dõi trên A \ B   x x�Av�x �B
bảng…
�x�A
x�A \ B � �
�x�B

HS suy nghĩ và trả
lời…
Hiệu của hai tập hợp
A và B là gồm tất cả
các phần tử thuộc A
nhưng không thuộc B.
HS chú ý theo dõi trên
bảng…

*Khi B �A thì A\Bgọi là phần bù của B
trong A. ký hiệu: CAB
(Hình vẽ ở SGK)

HĐ4: Áp dụng làm các bài tập trong SGK (8’)
HĐTP1 ( 5’): (Bài tập về xác
định tập giao, hợp, hiệu của
hai tập hợp)
GV nêu đề bài tập 1 SGK

trang 15 sau đó cho HS thảo
luận tìm lời giải và gọi HS đại
diện trình bày lời giải.
GV nhận xét, bổ sung (nếu
cần).
GV nêu lời giải đúng.
HĐTP2 (5’): (Bài tập vẽ các
tập giao, hợp, hiệu của hai tập
hợp)
GV yêu cầu HS xem nội dung
bài tập 2 trong SGK .
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu
cần)
GV đưa ra hình ảnh đúng.

Bài 1 (sgk-15)
A   C, O, H, I , T, N, E ;
HS xem nội dung bài
tập 1 và thảo luận tìm
lời giải…
HS nhận xét, bổ sung
và sửa chữa. ghi chép.
HS trao đổi và rút ra
kết quả:
HS đọc đề và suy nghĩ
vẽ hình.
HS nhận xét, bổ sung
vả sửa chữa. ghi
chép…


B   C, O, N, G, M, A, I , S, T, Y, E, K 
A �B   C, O, I , T, N, E ;

A �B   C, O, H, I , T, N, E, G, M, A, S,Y, K  ;
A \ B   H ; B \ A   G, M, A, S,Y, K  .

Bài 2 (sgk-15)
A  B:
B
A
a.

B

A

B
b.

A
c.

HS chú ý theo dõi trên

bảng…
c. Củng cố, luyện tập: (5’) (Nêu tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập 3 và 4 trong SGK trang
15)
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’)
- Xem và học lý thuyết theo SGK.

- Xem lại các bài tập đã giải và giải lại các bài tập đã hướng dẫn.
- Đọc và soạn trước bài các tập hợp số.
RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
19


Phương
pháp ............................................................................................................................................................
.............
Nội dung
.....................................................................................................................................................................
....
Thời gian
.....................................................................................................................................................................
....
ĐÃ DUYỆT, NGÀY
THÁNG
TỔ PHÓ

----------------o0o-----------------

Ngày soạn:

ĐẶNG TOÀN

Ngày dạy
20

Lớp 10A


NĂM 2017


Ngày dạy

Lớp:10B

Ngày dạy:

Lớp:10C

Ngày dạy:

Lớp:10D

Ngày dạy:

Lớp:10E

Tiết 6 - Bài 4: CÁC TẬP HỢP SỐ
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
Hiểu rõ khái niệm khoảng, đoạn, nửa khoảng.
b. Về kỹ năng:
Tìm được hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên trục số.
c. Về thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ
về quen.
*Định hướng phát triển năng lực: năng lực giao tiếp, hợp tác, tư duy logic, tái hiện, vẽ trục số...
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…

b. Chuẩn bị của HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…
2. Tiến trình bài học:
a. Kiểm tra bài cũ: (3') Nêu các tập hợp số em đã học?
TL: �, �, �, �
ĐVĐ: Ở các lớp trước các em đã được học về các tập hợp số. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn
lại cách viết các tập hợp số này, các tập con của nó và làm các bài tập về giao, hợp, hiệu của
các khoảng, đoạn, nửa khoảng.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
HĐTP ( 3’): (Giúp HS nhớ lại
các tập hợp số đã học.
GV nêu các câu hỏi để HS nhớ
và nhắc lại được các tập hợp số
đã học: �, Z, �, �.
-Hãy nêu các tập hợp số đã học?
-Tập hợp số tự nhiên? Ký hiệu?
-Tập hợp số nguyên? Ký hiệu?
-Tập hợp số hữu tỷ? Ký hiệu?
- Các số hữu tỷ được biểu diễn
dưới dạng số thập phân gì?

HĐ1: Các tập hợp số đã học (12’)
Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng
I. Các tập hợp số thường gặp.

HS suy nghĩ và trả lời…
1) Tập hợp các số tự nhiên �
- Tập hợp số tự nhiên là gồm các �  0;1;2;3;...

số 0; 1; 2; 3; …., ký hiệu: �
�*   1;2;3;...
Tập hợp các số nguyên gồm các
sô …; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; …
Ký hiệu: Z

- Tập hợp các số hữu tỷ là gồm
21

2) Tập hợp các số nguyên Z
Z   ...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...
Tập hợp Z gồm các số tự nhiên
và các số nguyên âm.
3) Tập hợp các số hữu tỉ �:


a c
v� cùng
b d
biểu diễn một số hữu tỉ khi và
chỉ khi nào?
- Tập hợp các số không biểu
được dưới dạng số thập phân
hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn,
tức là các số biểu diễn được
dưới dạng số thập phân vô hạn
không tuần hoàn được gọi là tập
hợp gì? Ký hiệu?
-Tập hợp số thực? Ký hiệu?
-Vẽ biểu đồ minh họa bao hàm

các tập hợp đã cho.
GV nhắc lại các tập hợp và ký
hiệu của các tập hợp.
- Nếu hai phân số

tất cả các số có dạng

�a

� � a, b Z v�b 0�
�b

a
; a, b  Z , b 0 và ký hiệu:
b
�. Các số hữu tỷ được biễu
diễn dưới dạng số thập phân hữu
hạn hoặc thập phân vô hạn tuần
hoàn.
a c
- Hai phân số , cùng biễu
b d
diễn một số hữu tỉ khi và chỉ khi
ad = b.c.
Tập hợp các số biễu diễn dưới
dạng số thập phân vô hạn không
tuần hoàn được gọi là tập hợp
các số vô tỷ, ký hiệu I.
- Tập hợp số thực là gồm tất cả 4) Tập hợp các số thực �:
� ��I

các số hữu tỷ và vô tỷ, ký hiệu:
*Ta có bao hàm thức:
�.
��Z ����
��Z ����

HĐ2: Các tập hợp con thường gặp (9’)
HĐTP ( 7’ ): (Các khoảng,
đoạn, nửa khoảng và hình
biểu diễn các đoạn, khoảng,
nửa khoảng trên trục số)
GV nêu các tập con của tập hợp
các số thực: đoạn khoảng, nửa
khoảng.
(GV nêu và biểu diễn các tập
con đó trên trục số)

II. Các tập hợp con thường
dùng của �:
(Xem SGK)

HS chú ý theo dõi trên bảng và
ghi chép…

HĐ3: Các bài tập về giao, hợp, hiệu của các khoảng, đoạn, nửa khoảng (20’)
HĐTP1( 10’): (Bài tập về hợp
của các đoạn, khoảng, nửa
khoảng và biểu diễn trên trục
số)
GV yêu cầu HS xem nội dung

bài tập 1 trong SGK và cho HS
thảo luận tìm lời giải. GV gọi 4
HS đại diện 4 nhóm lên bảng
trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung

HS xem nội dung bài tập 1 và
thảo luận, suy nghĩ trình bày lời
giải…

HS nhận xét, bổ sung và ghi
chép sửa chữa.
22

III. Bài tập:
1) Xác định các tập hợp sau và
biểu diễn chúng trên trục số:
a. [-3; 1) �(0; 4];
b. (0; 2] �[-1; 1);
c. (-2; 15) �(3;+∞);
� 4�
d) �1; �� 1;2 .
� 3�
Giải:
a) [-3; 4];
[
( )
]



(nếu cần).
GV nêu lời giải chính xác.

HS trao đổi và rút ra kết quả:
Vẽ hình biểu diển trên trục số…

HĐTP 2 (10’): (Bài tập về giao
các đoạn, khoảng, nửa khoảng)
GV yêu cầu HS xem nội dung
bài tập 2 trong SGK và cho HS
thảo luận tìm lời giải. GV gọi
HS đại diện nhóm 5 và 6 lên
bảng trình bày lời giải bài tập a.
c..
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần).
GV nêu lời giải chính xác.

HS xem nội dung bài tập 2 a. c.
và thảo luận, suy nghĩ trình bày
lời giải…
HS nhận xét, bổ sung và ghi
chép sửa chữa.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
a.[-1; 3];
c. �.
Vẽ hình biểu diển trên trục số…

-3
0 1

b) [-1; 2];
c) (-2; +∞);
d) [-1; 2).

4

Bài tập 2: (SGK-18)
a.[-1; 3];
c. �.

HS chú ý theo dõi trên bảng và
ghi chép, sửa chữa.

c. Củng cố, luyện tập:(3’)
- Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
- Xem lại lời giải của các bài tập đã giải
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’)
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Soạn và làm trước phần bài tập bài : Số gần đúng sai số.
RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
Phương
pháp ............................................................................................................................................................
.............
Nội dung
.....................................................................................................................................................................
....
Thời gian
.....................................................................................................................................................................
....
ĐÃ DUYỆT, NGÀY

THÁNG
TỔ PHÓ

----------------o0o-----------------

ĐẶNG TOÀN

23

NĂM 2017


Ngày soạn:

Ngày dạy

Lớp 10A

Ngày dạy

Lớp:10B

Ngày dạy:

Lớp:10C

Ngày dạy:

Lớp:10D


Ngày dạy:

Lớp:10E

TIẾT 7. : SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO.
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:

b. Về kĩ năng:

c. Về thái độ:

HS hiểu về số gần đúng và ý nghĩa của nó.
Biết sai số tuyệt đối của một số gần đúng.
Nhớ quy tắc làm tròn số đã họ ở lớp 7.
Biết tính sai số tuyệt đối của số gần đúng
Biết cách quy tròn số căn cứ vào độ chính xác.
Biết cách quy tròn số trên máy tính bỏ túi.
Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết
quy lạ về quen

2. Nội dung:
* Thời gian thực hiện:
1 tiết.
* Thiết bị và vật tư:
- Sách giáo khoa đại số lớp 10
- Thước dây, giấy A4, bút viết, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
Có thể linh hoạt lựa chọn các thiết bị và vật tư phù hợp.
* Hình thức hoạt động:
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 11 - 12 HS

* Mục tiêu:
- Biết đo kích thước và tính diện tích của một số vật thể.
- Hiểu được số gần đúng và sai số.
* Hoạt động 1: Tìm kiếm thông tin
- Thông tin từ sách giáo khoa: Mỗi thành viên tìm hiểu công thức tính diện tích hình chữ nhật,
hình tròn, giải phương trình bậc hai, quy tắc làm tròn số trong sách toán 7.
24


- Thông tin từ các nguồn khác: Nhóm trưởng phân công các thành viên tìm kiếm trên internet
theo các cụm từ khóa: “sai số và số gần đúng ”; “cách sử dụng máy tính bỏ túi làm tròn số”…
* Hoạt động 2: Xử lý thông tin
Bước 1: Các thành viên trình bày kết quả tìm kiếm được.
Bước 2: Cả nhóm thống nhất duyệt các thông tin thu được.
* Hoạt động 3: Chuẩn bị dụng cụ đo đạc
Mỗi nhóm chuẩn bị 1 thước dây, 1 kẻ dài 1m2, một thước kẻ dài của học sinh, bút, máy tính
cầm tay, giấy A4.
* Hoạt động 4: Tổ chức thực nghiệm
Bước 1: Giáo viên đưa ra yêu cầu mỗi nhóm đo kích thước của một phòng học, sân nhà bán trú,
hoặc phòng nhà bán trú, một cái bảng.
Bước 2: Giáo viên yêu cầu mỗi nhómchia thành 4 nhóm nhỏ trong đó 3 nhóm đo các kích thước
của các vật trên bằng các dụng cụ đo khác nhau rồi tính diện tích của chúng. Nhóm còn lại đi thu thập
số liệu có sẵn do nhà trường cung cấp
Bước 3: các nhóm báo cáo kết quả và so sánh kết quả đo của mỗi loại dụng cụ với kết quả thu
thập được trên giấy tờ.
* Hoạt động 5: Thảo luận, trao đổi về kết quả thu được
Bước 1: các nhóm báo cáo kết quả khi đo bằng các dụng cụ khác nhau.
Bước 2: Các nhóm nộp bản kết quả thực nghiệm cho Giáo viên.
Bước 3:giáo viên khẳng định như vậy trong đo đạc, tinh toán thường chỉ nhận được các số gần
đúng, có thể gt một số kết quả đo bán kính xích đạo, khoảng cách từ mặt trời đến trái đất…..

Hoạt động 6: Tổ chức thi sử dụng máy tính bỏ túi để ính toán làm tròn số.
Bước 1: GV yêu cầu HS thực hiên thao tác theo giáo viên làm tròn số của một kết quả tính toán.
Bước 2: GV lần lượt tổ chức cho học sinh thi sử dụng máy tính lần lượt làm bài tập 5 SGK
trang 23.
Bước 3: GV đánh giá nhận xét, tuyên dương học sinh tìm ra kết quả nhanh nhất.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
* Về sản phẩm:
- Các kiến thức tổng hợp trên giấy A4 đảm bảo chính xác.
* Về hoạt động:
- Các thành viên tích cực tham gia thực nghiệm
- Mỗi thành viên đều có sự tham gia thảo luận, trao đổi kết quả thu được
- Cả nhóm thống nhất các kiến thức thu được

25


×