TRƯỜNG ĐH KHTN
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM HỌC: 2019 – 2020
KHOA HỌC TỰ NHIÊN
MÔN: Vật lý
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
MÃ ĐỀ THI: 245
Câu 1 (NB): Mạch dao động LC dao động điều hoà với tần số f, khi đó:
A. f = 2π LC
B. f =
2π
LC
C. f =
LC
2π
D. f =
1
2π LC
Câu 2 (TH): Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ:
A. Hiện tượng phóng xạ phụ thuộc vào tác động bên ngoài
B. Hiện tượng phóng xạ tuân theo định luật phóng xạ
C. Hiện tượng phóng xạ do các nguyên nhân bên trong hạt nhân gây ra
D. Hiện tượng phóng xạ là trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân (phản ứng hạt nhân tự phát)
Câu 3 (VD): Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 5.cos ( 6π t − π x ) mm (trong đó x
tính bằng m, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng bằng:
A. 6 m / s
B.
1
m/s
6
C. 3 m / s
D. 6π m / s
Câu 4 (VD): Trường hợp nào sau đây không gây ra hiệu ứng quang điện đối với canxi (có giới hạn quang
2 15
điện f 0 = .10 Hz )?
3
A. 102 photon của bước sóng 1pm
B. 106 photon của bước sóng 5µm
C. 108 photon của bước sóng 400nm
D. 105 photon của bước sóng 2nm
Câu 5 (VD): Một sóng điện từ có tần số 30MHz truyền trong chân không với tốc độ 3.10 8m/s thì có bước
sóng là:
A. 16m
B. 6m
C. 9m
D. 10m
Câu 6 (VD): Biết khối lượng mỗi notron là mn , khối lượng mỗi proton là m p ; c là tốc độ ánh sáng trong
chân không. Khối lượng của hạt nhân
27
13
Al là m. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
( 13.m p + 14.mn ) − m c 2
A.
13
( 14.m p + 13.mn ) − m c 2
B.
13
( 14.m p + 13.mn ) − m c 2
C.
27
( 13.m p + 14.mn ) − m c 2
D.
27
27
13
Al là :
Câu 7 (TH): Tia hồng ngoại :
A. là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng
B. được ứng dụng để sưởi ấm
C. không truyền được trong chân không
D. không phải là sóng điện từ
Trang 1
Câu 8 (VD): Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn
tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng là 0,02u, lấy 1uc 2 = 931MeV . Phản ứng hạt nhân này:
A. thu năng lượng 18,62 MeV
B. thu năng lượng 1,862 MeV
C. toả năng lượng 1,862 MeV
D. toả năng lượng 18,62 MeV
Câu 9 (VD): Cơ năng của một vật dao động điều hoà
A. tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi
B. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng một nửa chu kì dao động của vật
C. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng chu kì dao động của vật
D. bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng
Câu 10 (TH): Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên
A. hiện tượng cộng hưởng điện
B. hiện tượng cảm ứng điện từ
C. hiện tượng tự cảm
D. hiện tượng nhiệt điện
Câu 11 (TH): Từ Trái Đất, các nhà khoa học điều khiển các xe tự hành trên Mặt Trăng nhờ sử dụng các
thiết bị thu phát sóng vô tuyến. Sóng vô tuyến được dùng trong ứng dụng này thuộc dải sóng nào sau
đây?
A. sóng cực ngắn
B. sóng ngắn
C. sóng dài
D. sóng trung
Câu 12 (NB): Một vật nhỏ dao động theo phương trình x = 10.cos ( ωt + 0,5π ) ( cm ) . Pha ban đầu của dao
động là:
A. 1,5π
B. π
C. 0,5π
D. 0,25π
Câu 13 (VD): Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm một điện trở thuần R và cuộn cảm
thuần có cảm kháng Z L = R 3 mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng:
A. 0,87
B. 1
C. 0,71
D. 0,5
Câu 14 (TH): Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng:
A. tăng cường độ chùm sáng
B. tán sắc ánh sáng
C. nhiễu xạ ánh sáng
D. giao thoa ánh sáng
Câu 15 (VD): Một vật dao động điều hoà với biên độ A = 5cm, khi vật có li độ 2,5cm thì tốc độ của vật là
5 3cm / s . Tốc độ cực đại của dao động là:
A. 10cm/s
B. 8m/s
C. 8cm/s
D. 10m/s
Câu 16 (VD): Công thoát của electron khỏi đồng là 6, 625.10−19 J . Cho h = 6, 625.10−34 J .s; c = 3.108 m / s
. Giới hạn quang điện của đồng là:
A. 0,30µ m
B. 0,55µ m
C. 0, 65µ m
D. 0,15µ m
Trang 2
Câu 17 (VD): Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi F là độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa
electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi độ lớn lực tương tác điện giữa
electron và hạt nhân là
A. Quỹ đạo dừng L
F
thì electron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào?
81
B. Quỹ đạo dừng N
C. Quỹ đạo dừng M
D. Quỹ đạo dừng O
Câu 18 (NB): Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là m dao động điều hoà theo phương ngang với
phương trình x = A.cos ( ωt + ϕ ) . Mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là:
A. mω 2 A2
B. mω A2
C.
1
mω 2 A2
2
D.
1
mω A2
2
Câu 19 (VD): Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng thứ K của electron trong nguyên tử hidro
là r0. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo O thì bán kính là:
A. 16r0
B. 5r0
C. 4r0
Câu 20 (VD): Một mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện có điện dung C =
D. 25r0
200
µ F , cường độ dòng
π
π
điện tức thời qua mạch có biểu thức i = 4 2 cos 100π t + ÷ A . Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn
3
mạch là:
π
A. u = 200 2 cos 100π t − ÷V
6
5π
B. u = 80 2 cos 100π t +
6
π
C. u = 80 2 cos 100π t − ÷V
6
5π
D. u = 200 cos 100π t +
÷V
6
÷V
Câu 21 (TH): Phát biểu nào sau đây sai khi nói về photon ánh sáng:
A. mỗi photon có một năng lượng xác định
B. năng lượng của photon ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của photon ánh sáng màu đỏ
C. năng lượng photon của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau
D. photon chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động
Câu 22 (VD): Chiếu từ trong nước tới mặt thoáng một chùm tia sáng song sóng rất hẹp gồm 5 thành phần
đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là sát mặt nước. Các tia sáng không lọt được
ra ngoài không khí là là các tia sáng đơn sắc có màu:
A. đỏ, vàng, lam
B. tím, lam, đỏ
C. đỏ, vàng
D. lam, tím
Câu 23 (NB): Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với
A. cường độ âm
B. đồ thị dao động
C. tần số âm
D. mức cường độ âm
Câu 24 (VDC): Hạt nhân X phóng xạ biến đổi thành hạt nhân Y. Ban đầu (t = 0), có một mẫu chất X
nguyên chất. Tại thời điểm t1 và t2, tỉ số giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X ở trong mẫu tương ứng là 2
và 3. Tại thời điểm t3 = t1 + 3t2 tỉ số đó là:
Trang 3
A. 575
B. 72
C. 17
D. 191
Câu 25 (VD): Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hoà. Trong khoảng thời gian ∆t,
con lắc thực hiện được 60 dao động toàn phần, thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 44cm thì cũng trong
khoảng thời gian ∆t ấy, nó thực hiện được 50 dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lắc là:
A. 80cm
B. 100cm
C. 60cm
D. 144cm
Câu 26 (NB): Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động bình thường, ba suất điện động xuất
hiện trong ba cuộn dây của máy có cùng tần số, cùng biên độ và từng đôi một lệch pha nhau một góc :
A.
π
3
B.
2π
3
C.
π
2
D.
3π
4
Câu 27 (VD): Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm tụ điện có điện dung 2pF và cuộn
cảm thuần có độ tự cảm 90µH. Cho tốc độ ánh sáng trong chân không bằng 3.10 8m/s. Biết rằng, tần số
dao động riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu để có cộng hưởng. Máy thu
thanh này có thể thu được sóng vô tuyến thuộc loại :
A. sóng cực ngắn
B. sóng trung
C. sóng ngắn
D. sóng dài
Câu 28 (VD): Một hạt chuyển động có tốc độ rất lớn v = 0, 6c . Nếu tốc độ của hạt tăng
4
lần thì động
3
năng của hạt tăng bao nhiêu lần?
A.
4
3
B.
16
9
C.
8
3
D.
9
4
Câu 29 (VDC): Thực hiện thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng có bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại
điểm M có vân sáng. Giữa cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng
vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa một đoạn nhỏ nhất là
thêm một đoạn nhỏ nhất
1
m thì M chuyển thành vân tối. Dịch
7
16
m thì tại M là lại là vân tối. Khoảng cách giữa hai khe đến màn khi chưa dịch
35
chuyển bằng:
A. 8m
B. 1m
C. 2m
D. 1,5m
Câu 30 (VD): Con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có khối lượng không đáng kể. Hòn bi đang ở vị trí cân
bằng thì được kéo xuống dưới theo phương thẳng đứng một đoạn 3cm rồi thả nhẹ cho nó dao động. Hòn
bi thực hiện 50 dao động mất 20s. Cho g = π 2 = 10 m / s 2 . Tỉ số độ lớn lực đàn hồi cực đại và cực tiểu
của lò xo khi dao động là :
A. 3
B. 4
C. 7
D. 5
Câu 31 (VD): Trong một thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có
bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân trung tâm 2 cm. Trong
Trang 4
các bức xạ cho vân sáng tại M, tổng giữa bức xạ có bước sóng dài nhất và bức xạ có bước sóng ngắn nhất
là
A. 570 nm
B. 760 nm
C. 417 nm
D. 1099 nm
Câu 32 (VD): Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U = 220 (V), tần số f thay đổi. Khi
thay đổi tần số của mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, người ta vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của tổng trở của toàn mạch vào tần số như hình bên. Tính công suất của mạch khi xảy ra cộng
hưởng.
A. 484 W
Câu 33 (VD):
(g)
210
84
210
84
B. 220 W
210
84
C. 200 W
D. 400 W
Po là chất phóng xạ 42 He , có chu kì bán rã là 138 (ngày đêm). Ban đầu nhận được m 0
Po . Sau X ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu, khối lượng hạt 42 He tạo thành là m1, khối lượng hạt
Po còn lại là m2, biết
A. 836
m1 4
= . Giá trị của X gần nhất với giá trị nào dưới đây?
m2 5
B. 110
C. 749
D. 543
Câu 34 (VD): Để đo tốc độ âm trong gang, nhà vật lí Pháp Bi–ô đã dùng một ống gang dài 951,25 m.
Một người đập một nhát búa vào một đầu ống gang, một người ở đầu kia nghe thấy hai tiếng gõ, một
tiếng truyền qua gang và một truyền qua không khí trong ống gang, hai tiếng ấy cách nhau 2,5 s. Biết tốc
độ âm trong không khí là 340 m/s. Tốc độ âm trong gang là bao nhiêu
A. 2365 m/s
B. 3194 m/s
C. 1452 m/s
D. 180 m/s
Câu 35 (VD): Trên hình vẽ, bộ pin có suất điện động 9V, điện trở trong 1 Ω; A là ampe kế hoặc miliampe
kế có điện trở rất nhỏ; R là quang điện trở (khi chưa chiếu sáng giá trị là R 1 và khi chiếu sáng giá trị là R 2)
và L là chùm sáng chiếu vào quang điện trở. Khi không chiếu sáng vào quang điện trở thì số chỉ của
miliampe kế là 6 µ A và khi chiếu sáng thì số chỉ của ampe kế là 0,6 A. Chọn kết luận đúng
Trang 5
A. R1 = 2 M Ω; R2 = 19 Ω
B. R1 = 1,5 M Ω; R2 = 19 Ω
C. R1 = 1,5 M Ω; R2 = 14 Ω
D. R1 = 2 M Ω; R2 = 14 Ω
Câu 36 (VDC): Mạch điện xoay chiều AB gồm AM và MB ghép nối tiếp, AM có điện trở R, MB là cuộn
dây có điện trở trong r và có độ tự cảm L thay đổi được. Mạch được mắc vào nguồn điện có điện áp hiệu
dụng không đổi 200 V và tần số 50 Hz. Khảo sát độ lệch pha φ giữa u MB và uAB thì thu được đồ thị như
hình. Công suất tiêu thụ của cuộn dây khi L =
A. 23,6 W
B. 120 W
1
H gần đáp án nào nhất sau đây
π
C. 92,4 W
D. 70,6 W
Câu 37 (VD): Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa
khe Yâng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a = 1, 20 ± 0, 03 ( mm ) , khoảng cách từ hai khe đến
màn D = 1, 60 ± 0, 05 ( m ) và độ rộng của 10 khoảng vân L = 8, 00 ± 0,18 ( mm ) . Sai số tương đối của phép
đo là
A. δ = 7,875%
B. δ = 7, 63%
C. δ = 0,96%
D. δ = 5,83%
Câu 38 (VDC): Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp O 1 và O2 cách nhau 8
cm dao động cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ trục tọa độ vuông góc xOy thuộc mặt nước với gốc tọa độ
là vị trí đặt nguồn O1 còn nguồn O2 nằm trên trục Oy. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 3,9 cm và
OQ =
55
cm . Biết phần tử nước tại P và Q dao động với biên độ cực đại. Giữa P và Q có 2 cực tiểu. Trên
6
đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần tử nước dao động với biên độ cực tiểu cách P một đoạn gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 0,96 cm
B. 0,56 cm
C. 0,93 cm
D. 0,86 cm
Trang 6
Câu 39 (VDC): Tiến hành thí nghiệm với hai con lắc lò xo A và B có quả nặng và chiều dài tự nhiên
giống nhau nhưng độ cứng lần lượt là k và 2k. Hai con lắc được treo thẳng đứng vào cùng giá đỡ, kéo hai
quả nặng đến cùng một vị trí ngang nhau rồi thả nhẹ cùng lúc. Khi đó năng lượng dao động của con lắc B
gấp 8 lần năng lượng dao động của con lắc A. Gọi t A và tB là khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc bắt đầu
thả hai vật đến khi lực đàn hồi của hai con lắc có độ lớn nhỏ nhất. Tỉ số
A.
3
B.
2 2
2
3
C.
tB
bằng
tA
3 2
2
D.
3
2
Câu 40 (VD): Trong giờ thực hành, học sinh muốn tạo một máy biến thế với số vòng dây ở cuộn sơ cấp
gấp 4 lần cuộn thứ cấp. Do xảy ra sự cố nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Để xác định số dây bị
thiếu, học sinh này dùng vôn kế lí tưởng để đo được tỉ số điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp và cuộn sơ
cấp là
là
43
. Sau đó học sinh quấn thêm vào cuộn thứ cấp 48 vòng nữa thì tỉ số điện áp hiệu dụng nói trên
200
9
. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến áp. Để được máy biến áp có số vòng dây đúng như dự định thì
40
học sinh đó phải cuốn tiếp bao nhiêu vòng
A. 60 vòng
B. 168 vòng
C. 120 vòng
D. 50 vòng
Đáp án
1.D
2.A
3.A
4.B
6.D
7.B
8.A
9.D
11.A
12.C
13.D
14.B
16.A
17.C
18.C
19.D
21.C
22.D
23.B
24.D
26.B
27.C
28.C
29.B
31.D
32.A
33.C
34.B
36.A
37.A
38.D
39.C
1.D
2.A
3.A
4.B
6.D
7.B
8.A
9.D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Phương pháp giải:
1
ω = LC
Tần số góc, chu kì, tần số của mạch dao động LC: T = 2π LC
1
f =
2π LC
Giải chi tiết:
Mạch dao động LC dao động điều hoà với tần số: f =
1
2π LC
Câu 2: Đáp án A
Phương pháp giải:
Trang 7
- Phóng xạ là quá trình phân rã tự phát của một hạt nhân không bền vững.
- Đặc tính của quá trình phóng xạ:
+ Có bản chất là một quá trình biến đổi hạt nhân
+ Có tính tự phát và không điều khiển được, nó không chịu tác động của các yếu tố thuộc môi trường
ngoài như nhiệt độ, áp suất,….
+ Là một quá trình ngẫu nhiên.
- Hiện tượng phóng xạ tuân theo định luật phóng xạ.
Giải chi tiết:
Hiện tượng phóng xạ có tính tự phát và không điều khiển được, nó không chịu tác động của các yếu tố
thuộc môi trường ngoài như nhiệt độ, áp suất,….
→ Phát biểu không đúng là: Hiện tượng phóng xạ phụ thuộc vào tác động bên ngoài.
Câu 3: Đáp án A
Phương pháp giải:
2π x
Đồng nhất phương trình sóng bài cho với phương trình sóng tổng quát: u = a.cos ωt −
λ ÷
Tốc độ truyền sóng: v =
λ
=λf
T
Giải chi tiết:
Đồng nhất phương trình u = 5.cos ( 6π t − π x ) mm với phương trình sóng tổng quát ta có:
2π x
= π x ⇒ λ = 2m
λ
Tốc độ truyền sóng: v = λ f = λ .
ω
6π
= 2.
= 6m / s
2π
2π
Câu 4: Đáp án B
Phương pháp giải:
Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện: λ ≤ λ0
Giới hạn quang điện: λ0 =
c
f0
Giải chi tiết:
Giới hạn quang điện của canxi là:
λ0 =
c
3.108
=
= 4,5.10−7 m = 0, 45µ m
2
f0
.1015
3
Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện: λ ≤ λ0
Do 5µ m > 0, 45µ m nên bước sóng 5µm không gây ra hiệu ứng quang điện đối với canxi.
Câu 5: Đáp án D
Phương pháp giải:
Trang 8
Bước sóng : λ = cT =
c
f
Giải chi tiết:
c
3.108
= 10m
Bước sóng của sóng điện từ này là : λ = =
f 30.106
Câu 6: Đáp án D
Phương pháp giải:
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
A
Z
Z .m p + ( A − Z ) .mn − m c 2
X là : Wlkr = Wlk
A
A
Giải chi tiết:
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
27
13
( 13.m p + 14.mn ) − m c 2
Al là : W =
lkr
27
Câu 7: Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về tia hồng ngoại:
+ Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
+ Tia hồng ngoại là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng dài hơn 0,76µm đến khoảng vài milimet.
+ Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
+ Tia hồng ngoài được dùng để sấy khô, sưởi ấm.
Giải chi tiết:
Tia hồng ngoại là sóng điện từ và truyền được trong chân không.
Tia hồng ngoại là bức xạ không nhìn thấy được
Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt nên nó được ứng dụng để sưởi ấm.
Câu 8: Đáp án A
Phương pháp giải:
2
+ Nếu mtr > ms thì phản ứng toả năng lượng: Wtoa = ( mtr − ms ) c
2
+ Nếu mtr < ms thì phản ứng thu năng lượng: Wthu = ( ms − mtr ) c
Giải chi tiết:
Tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng nên phản
ứng hạt nhân này là phản ứng thu năng lượng.
2
Năng lượng thu vào là: Wthu = ( ms − mtr ) c = 0, 02.931 = 18, 62 MeV
Câu 9: Đáp án D
Phương pháp giải:
Công thức tính cơ năng: W = Wd + Wt =
1
mω 2 A2
2
Trang 9
Giải chi tiết:
Ta có: W = Wd + Wt =
1
mω 2 A2 = const
2
Khi A tăng gấp đôi thì cơ năng tăng 4 lần.
Khi vật tới vị trí cân bằng: Wt = 0 ⇒ W = Wd
Câu 10: Đáp án B
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
Câu 11: Đáp án A
Phương pháp giải:
Sóng cực ngắn truyền xa theo đường thẳng, xuyên qua tầng điện li nên được sử dụng trong truyền thông
qua vệ tinh.
Giải chi tiết:
Sóng cực ngắn có năng lượng lớn có thể xuyên qua tầng điện li nên được sử dụng để điều khiển các xe tự
hành trên Mặt Trăng.
Câu 12: Đáp án C
Phương pháp giải:
Phương trình dao động điều hoà: x = A.cos ( ωt + ϕ ) với φ là pha ban đầu của dao động.
Giải chi tiết:
Phương trình dao động: x = 10.cos ( ωt + 0,5π ) ( cm )
→ Pha ban đầu của dao động là: ϕ = 0,5π ( rad )
Câu 13: Đáp án D
Phương pháp giải:
Hệ số công suất: cos ϕ =
R
Z
Giải chi tiết:
Hệ số công suất của đoạn mạch bằng:
cos ϕ =
R
=
Z
R
R +Z
2
2
L
=
R
(
R2 + R 3
)
2
=
R
= 0,5
2R
Câu 14: Đáp án B
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng tán sắc ánh sáng.
Câu 15: Đáp án A
Phương pháp giải:
Trang 10
Tốc độ cực đại: v0 = ω A
v2
Hệ thức độc lập theo thời gian: A = x + 2 ⇒ ω =
ω
2
v
2
A − x2
2
Giải chi tiết:
Tần số góc: ω =
v
A −x
2
2
=
5 3
5 − 2,52
2
= 2rad / s
Tốc độ cực đại của dao động là: v0 = ω A = 2.5 = 10cm / s
Câu 16: Đáp án A
Phương pháp giải:
Công thức tính giới hạn quang điện: λ0 =
hc
A
Giải chi tiết:
Giới hạn quang điện của đồng: λ0 =
hc 6, 625.10−34.3.108
=
= 3.10−7 m = 0,3µ m
−19
A
6, 625.10
Câu 17: Đáp án C
Phương pháp giải:
Công thức tính lực tương tác tĩnh điện: Fn =
k . q1q2
rn2
2
Bán kính quỹ đạo dừng thứ n: rn = n .r0
Giải chi tiết:
2
Công thức xác định bán kính quỹ đạo dừng thứ n: rn = n .r0
Quỹ đạo dừng K ứng với n = 1 → Độ lớn lực tương tác tính điện giữa electron và hạt nhân khi electron
chuyển động trên quỹ đạo dừng K là: FK =
k . q1q2
= F ( 1)
1.r02
Khi độ lớn lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân là
Fn =
k . q1q2
( n .r )
2
0
2
=
F
thì:
81
k. q q
F
F
⇔ 4 1 22 = ( 2 )
81
n .r0
81
Từ (1) và (2) suy ra: n 4 = 81 ⇒ n = 3
→ Electron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng M.
Câu 18: Đáp án C
Phương pháp giải:
Cơ năng: W = Wd + Wt =
1
mω 2 A2
2
Trang 11
Giải chi tiết:
Cơ năng của con lắc là: W =
1
mω 2 A2
2
Câu 19: Đáp án D
Phương pháp giải:
2
Công thức xác định bán kính quỹ đạo dừng thứ n: rn = n .r0
Giải chi tiết:
Quỹ đạo O ứng với n = 5.
2
Khi electron chuyển động trên quỹ đạo O thì bán kính là: rO = 5 .r0 = 25.r0
Câu 20: Đáp án A
Phương pháp giải:
Điện áp cực đại giữa hai đầu tụ điện: U 0 = I 0 .Z C =
I0
ωC
Đoạn mạch chỉ chứa tụ điện thì uC trễ pha hơn i góc
π
2
Giải chi tiết:
Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là:
u=
4 2
π π
4 2
π
cos 100π t + − ÷ =
cos 100π t − ÷
ωC
3 2 100π . 200 .10−6
6
π
π
⇒ u = 200 2 cos 100π t − ÷V
6
Câu 21: Đáp án C
Phương pháp giải:
Năng lượng của photon ánh sáng: ε = hf =
hc
γ
Giải chi tiết:
Các ánh sáng đơn sắc khác nhau có tần số (bước sóng) khác nhau nên năng lượng photon của ánh sáng
đơn sắc khác nhau sẽ khác nhau.
→ Phát biểu sai là: năng lượng photon của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
Câu 22: Đáp án D
Phương pháp giải:
Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần: i ≥ igh ;sin igh =
n2
n1
Giải chi tiết:
Tia ló đơn sắc màu lục đi là là sát mặt nước (bắt đầu xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần)
Trang 12
→ Các tia sáng không lọt được ra ngoài không khí là là các tia sáng đơn sắc có màu làm và tím
Câu 23: Đáp án B
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đồ thị dao động.
Câu 24: Đáp án D
Phương pháp giải:
Số hạt còn lại: N ( t ) = N 0 .2
−
t
T
t
−
T
Số hạt bị phân rã: ∆N ( t ) = N 0 . 1 − 2 ÷
Số hạt nhân Y tạo thành bằng số hạt nhân X bị phân rã.
Giải chi tiết:
Ta có: Số hạt nhân Y tạo thành bằng số hạt nhân X bị phân rã
−
t1
t
−1
N ( t ) ∆N X ( t1 ) 1 − 2 T
1
T
Tại thời điểm t1 ta có: Y 1 =
=
=
2
⇒
2
=
t1
−
N X ( t1 )
N X ( t1 )
3
2T
−
t2
t
−2
N ( t ) ∆N X ( t2 ) 1 − 2 T
1
T
Tại thời điểm t2 ta có: Y 2 =
=
=
2
⇒
2
=
t2
−
N X ( t2 )
N X ( t2 )
4
2 T
−
t3
−
t1 + 3t2
N ( t ) ∆ N X ( t3 ) 1 − 2 T 1 − 2 T
Tại thời điểm t3 = t1 + 3t2 ta có: Y 3 =
=
=
t
t + 3 t2
−3
−1
N X ( t3 )
N X ( t3 )
T
2 T
2
⇒
NY ( t3 )
N X ( t3 )
3
3
− t2
1 − 2 . 2 T ÷ 1 − 1 . 1 ÷
3 4
=
=
= 191
3
t1
t2 3
1
1
− −
. ÷
2 T . 2 T ÷
3
4
−
t1
T
Câu 25: Đáp án B
Phương pháp giải:
Chu kì là thời gian vật thực hiện 1 dao động toàn phần : T =
Chu kì dao động của con lắc đơn : T = 2π
∆t
N
l
g
Giải chi tiết:
Trang 13
l ∆t
=
T = 2π
g 60
l
5
⇒
=
Theo bài ra ta có :
l + 44 6
T ′ = 2π l + 44 = ∆t
g
50
⇔ 36.l = 25.l + 25.44 ⇒ l = 100cm
Câu 26: Đáp án B
Phương pháp giải:
Máy phát điện xoay chiều ba pha là máy tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số, cùng
biên độ và lệch pha nhau
2π
3
Giải chi tiết:
Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động bình thường, ba suất điện động xuất hiện trong ba
cuộn dây của máy có cùng tần số, cùng biên độ và từng đôi một lệch pha nhau một góc
2π
3
Câu 27: Đáp án C
Phương pháp giải:
Công thức tính bước sóng: λ = 2π c. LC
Sử dụng Hình 22.2 trang 113 – SGK Vật Lí 12
Giải chi tiết:
Thang sóng vô tuyến:
Máy thu thanh này thu được sóng có bước sóng: λ = 2π c. LC = 2π .3.108. 90.10−6.2.10−12 = 25,3m
Vậy máy thu thanh này thu được sóng vô tuyến thuộc loại sóng ngắn.
Câu 28: Đáp án C
Phương pháp giải:
Trang 14
÷
1
2
2
− 1÷m0c 2
Động năng của hạt: Wd = E − E0 = mc − m0 c =
2
÷
v
1− 2
÷
c
Giải chi tiết:
÷
1
− 1÷m0 c 2
Động năng của hạt được xác định bởi công thức: Wd =
2
÷
v
1− 2
÷
c
÷
1
2
2
− 1÷
+ Khi v = 0, 6c ⇒ Wd =
÷m0 c = 0, 25.m0c ( 1)
2
1 − ( 0, 6.c )
÷
÷
c2
÷
4
1
2
4
− 1÷
m0 c 2 = .m0c 2 ( 2 )
+ Khi tốc độ của hạt tăng
lần: v′ = .0, 6c = 0,8c ⇒ Wd ′ =
÷
2
3
3
3
1 − ( 0,8.c )
÷
÷
c2
8
Từ (1) và (2) suy ra: Wd ′ = Wd
3
Câu 29: Đáp án B
Phương pháp giải:
kλ D
xs = a
Vị trí vân sáng và vân tối :
xt = k + 1 ÷ λ D
2 a
Giải chi tiết:
Khi chưa dịch chuyển màn quan sát, tại M có vân sáng bậc k : xM =
kλ D
( 1)
a
Khi dịch chuyển màn quan sát ra xa thì khoảng vân giao thoa hứng được trên màn sẽ tăng, do đó bậc vân
sáng/tối tại M sẽ giảm.
Dịch chuyển màn ra xa một đoạn nhỏ nhất là
1
m thì M chuyển thành vân tối, ta có :
7
1
λD+ ÷
1
7
xM = k − ÷
( 2)
2
a
Dịch thêm một đoạn nhỏ nhất
16
m thì tại M là lại là vân tối, ta có :
35
Trang 15
1 16
3
λD+ + ÷
λ. D + ÷
1
7 35
5
xM = k − − 1÷
= ( k − 1,5 ) .
( 3)
2
a
λ
Từ (1) ; (2) và (3) ta có hệ phương trình :
1
λD+ ÷
kλ D
1
1
7
= k − ÷
kD = ( k − 0,5 ) D + ÷
2
a
7
a
⇔
3
3
λ D + ÷ kD = ( k − 1,5 ) D + ÷
kλ D
1
5
5
= k − − 1÷
2
a
a
1
1
⇔
k
−
0,5
D
=
7
k = 4
14
⇔
D = 1m
3 k − 1,5 D = 0,9
5
Câu 30: Đáp án C
Phương pháp giải:
Chu kì của con lắc lò xo: T =
t
∆l
= 2π
n
g
Lực đàn hồi của lò xo: Fdh = k ( ∆l + x )
Giải chi tiết:
Chu kì của con lắc là: T =
t 20
=
= 0, 4 ( s )
n 50
Độ dãn của lò xo ở vị trí cân bằng là: ∆l =
gT 2 π 2 .0, 42
=
= 0, 04 ( m ) = 4 ( cm )
4π 2
4π 2
Nhận xét: ∆l > A → độ lớn lực đàn hồi của lò xo đạt cực tiểu khi lò xo ở biên âm.
Độ lớn cực đại và cực tiểu của lực đàn hồi là:
Fdh max = k ( ∆l + A )
F
∆l + A 4 + 3
⇒ dh max =
=
=7
Fdh min ∆l − A 4 − 3
Fdh min = k ( ∆l − A )
Câu 31: Đáp án D
Phương pháp giải:
Khoảng vân: i =
λD
a
Vị trí vân sáng: x = ki = k
λD
a
Giải chi tiết:
Tại M cho vân sáng, ta có: xM = k
λD
λ.2
⇒ 0, 02 = k
⇒ k λ = 5.10−6
−3
a
0,5.10
Trang 16
Mà 380 nm ≤ λ ≤ 760 nm ⇒ 13,15 ≥ k ≥ 6,58
−7
Bước sóng dài nhất tại M tương ứng với: kmin = 7 ⇒ λmax = 7,14.10 ( m ) = 714 ( nm )
−7
Bước sóng ngắn nhất tại M tương ứng với: kmax = 13 ⇒ λmin = 3,85.10 ( m ) = 385 ( nm )
Tổng giữa bức xạ có bước sóng dài nhất và bức xạ có bước sóng ngắn nhất là:
λmax + λmin = 714 + 385 = 1099 ( nm )
Câu 32: Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị
Công suất của mạch khi xảy ra cộng hưởng: P =
U2
R
Giải chi tiết:
Từ đồ thị, ta thấy khi tần số của dòng điện là 50 Hz, tổng trở của mạch đạt giá trị nhỏ nhất:
Z = R = 100 ( Ω )
Khi đó trong mạch có cộng hưởng, công suất của mạch là: P =
U 2 2202
=
= 484 ( W )
R
100
Câu 33: Đáp án C
Phương pháp giải:
t
Số hạt còn lại sau khi bán rã: N = N .2− T
0
t
−
Số hạt mới tạo thành: N ′ = N 0 1 − 2 T ÷
Khối lượng chất: m = N . A
Giải chi tiết:
Số hạt
210
84
Po ban đầu là: N 0 =
m0
m
= 0
APo 210
X
−
Khối lượng hạt He tạo thành là: m1 = N ′. AHe = 4 N 0 1 − 2 T ÷
X
Khối lượng hạt Po còn lại là: m = N . A = 210.N .2− T
2
Po
0
X
−
T
4.N 0 1 − 2 ÷
X
= 4 ⇒ 2− T = 1
Theo đề bài ta có: m1 = 4 ⇒
X
−
m2 5
5
43
210 N 0 .2 T
⇒
X
= 5, 43 ⇒ X = 5, 43T = 5, 43.138 = 749 ( ngay )
T
Câu 34: Đáp án B
Trang 17
Phương pháp giải:
Thời gian âm truyền trong môi trường: t =
l
v
Giải chi tiết:
Hai tiếng gõ cách nhau 2,5 s, ta có:
l
l
951, 25 951, 25
−
= 2,5 ⇒
−
= 2,5 ⇒ vgang = 3194 ( m / s )
vkk vgang
340
vgang
Câu 35: Đáp án C
Phương pháp giải:
Định luật Ôm cho toàn mạch: I =
E
r+R
Giải chi tiết:
Khi không chiếu sáng vào quang điện trở, số chỉ của mili ampe kế là:
I1 =
E
9
⇒ 6.10−6 =
⇒ R1 = 1,5.106 ( Ω ) = 1,5 ( M Ω )
r + R1
1 + R1
Khi chiếu sáng vào quang điện trở, số chỉ của ampe kế là:
I2 =
E
9
⇒ 0, 6 =
⇒ R2 = 14 ( Ω )
r + R2
1 + R2
Câu 36: Đáp án A
Phương pháp giải:
Cảm kháng của cuộn dây: Z L = 2π fL
Độ lệch pha của hiệu điện thế và cường độ dòng điện: tan ϕ =
Công thức cộng lượng giác: tan ( a − b ) =
ZL
R+r
tan a − tan b
1 + tan a tan b
Áp dụng bất đẳng thức Cô – si để tìm cực trị.
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch điện: P =
U 2R
Z2
Giải chi tiết:
Từ đồ thị ta thấy với L0 =
2
2
( H ) ⇒ Z L 0 = 2π fL0 = 2π .50. = 200 ( Ω ) , độ lệch pha giữa uMB và uAB lớn
π
π
nhất là: ( tan ϕ ) max =
3
4
⇒ tan ( ϕ MB − ϕ AB ) =
3
tan ϕ MB − tan ϕ AB
3
⇒
=
4 1 + tan ϕ MB .tan ϕ AB 4
Trang 18
Z L0 Z L0
−
Z L 0 .R
3
R
3
R+r = 3 ⇒
⇒ r
= ⇒
=
2
Z
Z
r ( R + r)
4
r ( R + r ) + Z L0
4
4
1 + L0 . L0
+ Z L0
r R+r
Z L0
r ( R + r)
⇒ ( tan ϕ ) max ⇔
+ Z L 0 ÷min
Z L0
Áp dụng bất đẳng thức Cô – si, ta có:
r ( R + r)
r ( R + r)
+ Z L 0 ≥ 2 r ( R + r ) (dấu “=” xảy ra ⇔
= Z L 0 ⇒ r ( R + r ) = Z L 0 2 = 2002 )
Z L0
Z L0
⇒ ( tan ϕ ) max =
R
2 r ( R + r)
=
3
R
3
⇒
= ⇒ R = 300 ( Ω )
4
2 2002 4
⇒ r ( 300 + r ) = 2002 ⇒ r 2 + 300r − 2002 = 0 ⇒ r = 100 ( Ω )
Khi L =
P=
1
1
H ⇒ Z L = 2π fL = 2π .50. = 100 ( Ω ) , công suất tiêu thụ của cuộn dây là:
π
π
U 2r
ZL2 + ( R + r )
2
=
2002.100
1002 + ( 300 + 100 )
2
= 23,53 ( W )
Câu 37: Đáp án A
Phương pháp giải:
Khoảng vân giao thoa: i =
Sai số tương đối:
λD
ai
⇒λ =
a
D
∆λ ∆a ∆i ∆D
=
+ +
λ
a
i
D
Độ rộng của n khoảng vân: L = ni ⇒ i =
L
n
Giải chi tiết:
Khoảng vân giao thoa là: i =
L
∆L
∆i ∆L
⇒ ∆i =
⇒
=
10
10
i
L
Sai số tương đối của phép đo là: δ =
⇒δ =
∆λ ∆a ∆L ∆D
=
+
+
λ
a
L
D
0, 03 0,18 0, 05
+
+
= 0, 07875 = 7,875%
1, 20 8, 00 1, 60
Câu 38: Đáp án D
Phương pháp giải:
Vị trí cực đại giao thoa: d 2 − d1 = k λ
1
Vị trí cực tiểu giao thoa: d 2 − d1 = k + ÷λ
2
Sử dụng định lí Pi-ta-go để giải phương trình.
Trang 19
Giải chi tiết:
Tại P, Q dao động với biên độ cực đại, giữa P và Q có 2 cực tiểu, nên tại P là cực đại bậc k thì tại Q là cực
QO2 − QO1 = k λ
đại bậc (k-2), ta có:
PO2 − PO1 = ( k − 2 ) λ
⇒
2
55
55
2
= ( k − 2 ) λ λ = 1( cm )
÷ +8 −
⇒
6
6
k = 5
3,92 + 82 − 3,9 = k λ
Điểm N trên Ox dao động với biên độ cực tiểu và cách P gần nhất, ta có: NO2 − NO1 = 5,5λ
⇒ x 2 + 82 − x = 5,5.1 ⇒ NO1 = x = 3, 068 ( cm )
⇒ NP = PO1 − NO1 = 3,9 − 0, 068 = 0,832 ( cm )
Câu 39: Đáp án C
Phương pháp giải:
Chu kì của con lắc lò xo: T = 2π
m
k
Độ biến dạng của lò xo ở vị trí cân bằng: ∆l =
Năng lượng của con lắc lò xo: W =
mg
k
1 2
kA
2
Li độ của con lắc khi ở vị trí biên dương: x = ∆l + A
Độ lớn của lực đàn hồi: Fdh = k ∆l + x
Sử dụng vòng tròn lượng giác và công thức: ∆t =
∆ϕ
ω
Trang 20
Giải chi tiết:
m
TA = 2π
k
⇒ TA = 2TB
Chu kì của hai con lắc là:
T = 2π m
B
2k
mg
∆l A = k
⇒ ∆l A = 2∆lB
Độ giãn của lò xo ở vị trí cân bằng của hai con lắc là:
∆l = mg
B 2k
Năng lượng dao động của hai con lắc là: WB = 8WA ⇒
1
1
( 2k ) AB 2 = 8 kAA2 ⇒ AB = 2 AA
2
2
Ở thời điểm đầu, độ giãn của lò xo của hai con lắc là: x A = xB ⇒ ∆l A + AA = ∆lB + AB
1
1
AA = ∆l A
⇒ ∆l A + AA = ∆l A + 2 AA ⇒
2
2
AB = 2∆l B
Ta có hình vẽ:
Từ hình vẽ ta thấy trong quá trình dao động, lò xo của con lắc A luôn giãn, độ lớn lực đàn hồi của con lắc
A nhỏ nhất khi nó ở biên âm, khi đó: t A =
TA
2TB
=
2
2
Con lắc B có độ lớn lực đàn hồi nhỏ nhất bằng 0 khi lò xo không biến dạng, khi đó li độ của con lắc là:
xB = −∆lB = −
AB
2
Ta có vòng tròn lượng giác:
Trang 21
Từ vòng tròn lượng giác, ta thấy từ lúc thả vật B đến khi lò độ lớn lực đàn hồi nhỏ nhất, vecto quay được
góc: ∆ϕ =
2π
( rad )
3
2π
2TB
∆ϕ
T
t
3 2
= 3 = B⇒ A= 2 =
Khi đó, ta có: t B =
TB
ωB 2π
3
tB
2
TB
3
Câu 40: Đáp án B
Phương pháp giải:
Công thức máy biến áp:
U 2 N2
=
U1 N1
Giải chi tiết:
Gọi số vòng dây ở cuộn thứ cấp ban đầu là N2, tỉ số điện áp khi đó là:
U2 N2
43
43
=
=
⇒ N2 =
N1 ( 1)
U1 N1 200
200
Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 48 vòng, tỉ số điện áp là:
U 2′ N 2 + 48 9
9
=
=
⇒ N 2 + 48 =
N1 ( 2 )
U1
N1
40
40
Trừ hai vế phương trình (1) và (2), ta có: 48 =
⇒ N2 =
9
43
N1 −
N1 ⇒ N1 = 4800 (vòng)
40
200
43
43
N1 =
.1200 = 1032 (vòng)
200
200
Số vòng dây dự định ở cuộn thứ cấp là: N 02 =
1
1
N1 = .4800 = 1200 (vòng)
4
4
Số vòng dây phải quấn thêm là: ∆N = N 02 − N 2 = 1200 − 1032 = 168 (vòng)
Trang 22