ĐỀ THI ONLINE – QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN – ĐƯỜNG XIÊN
VÀ HÌNH CHIẾU – CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT
MỤC TIÊU:
- Hiểu được khái niệm về đường vuông góc, đường xiên, và hình chiếu của đường xiên.
- Nhớ và hiểu đước các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
- Biết cách vận dụng các định lý đó để làm bài tập.
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:
Câu 1.(Nhận biết) Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A. Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng
đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất.
B. Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên
nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn.
C. Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên
nào lớn hơn thì có hình chiếu nhỏ hơn
D. Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó nếu hai đường
xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau và ngược lại nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên
bằng nhau.
Câu 2. (Nhận biết) Cho hình vẽ sau:
Em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:
A. MA MH
B. HB HC
C. MA MB
D. MC MA.
Câu 3.(Thông hiểu) Cho ABC có CE và BD là hai đường cao. So sánh BD CE và AB AC ?
A.
BD CE AB AC
B.
BD CE AB AC
C.
BD CE AB AC
D.
BD CE AB AC
Câu 4. (Thông hiểu) Cho ABC , lấy M là một điểm nằm giữa B và C. Gọi E và F lần lượt là hình chiếu
của B và C xuống đường thẳng AM. So sánh BE CF và BC?
A. BE CF BC
B. BE CF BC
C. BE CF BC
D. BE CF BC
Câu 5. (Vận dụng) Cho ABC vuông tại A. Trên cạnh AB và AC lấy tương ứng hai điểm D và E (D, E
không trùng với các đỉnh của ABC ). Chọn đáp án đúng nhất:
A. DE BE BC
B. DE BE BC
C. DE BE BC
D. DE BE BC
1
Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử Địa - GDCD tốt nhất!
Câu 6. (Vận dụng) Cho D là một điểm nằm trong ABC . Nếu AD AB thì:
A. AB AC
B. AB AC
C. AB AC
D. AB AC
II. TỰ LUẬN(7 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)(Thông hiểu) Cho ABC có B C . Kẻ AH BC H BC . Gọi D là một điểm nằm
giữa A và H. Chứng minh:
a. BH HC
b. BD DC
Câu 2.(1,5 điểm)(Thông hiểu) Cho ABC vuông tại A, M là trung điểm của AC. Gọi D, E lần lượt là hình
chiếu của A và C xuống đường thẳng BM. So sánh BD BE và AB.
Câu 3. (2 điểm) (Vận dụng) Cho ABC có 900 B C . Kẻ AH BC H BC . Gọi M là một điểm nằm
giữa H và B, N là một điểm nằm trên đường thẳng BC nhưng khong thuộc đoạn BC. Chứng minh:
a. HB HC
b. AM AB AN .
Câu 4.(1 điểm) (Vận dụng) Cho ABC có C 900 , AC BC , kẻ CH AB . Trên các cạnh AB và AC
lấy tương ứng hai điểm M và N sao cho BM BC, CN CH . Chứng minh:
a. MN AC
b. AC BC AB CH.
c. NC MH BC HB. .
Câu 5.(1 điểm) (Vận dụng cao) Cho ABC , vẽ AH BC, H BC . Gọi D, E, F lần lượt là các điểm nằm
giữa A và H, nằm giữa B và H, nằm giữa C và H. Chứng minh chu vi của DFE nhỏ hơn chu vi của ABC
2
Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử Địa - GDCD tốt nhất!
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN BỞI BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
1. C
2. D
3. A
4. B
5. B
6. C
Câu 1.
Phương pháp: Áp dụng các định lý về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình
chiếu.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Trong các phát biểu ở ý A, B, và D đều đúng. Ý C sai vì: trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài
một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn.
Chọn C.
Câu 2.
Phương pháp: Áp dụng các định lý sau:
-
Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Vì MH là đường vuông góc và MA là đường xiên nên
MA MH (quan hệ đường vuông góc và đường xiên).
Đáp án A đúng nên loại A.
Vì MBC là góc ngoài của
MHB gt MBC MHB 900
Xét MBC có: MBC là góc tù nên suy ra MC MB
(quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)
Mà HB và HC lần lượt là hình chiếu của MB và MC trên
AC.
HB HC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). Đáp án B đúng nên loại đáp án B.
Vì AH HB gt mà AH và HB lần lượt là hai hình chiếu của AM và BM.
MA MB (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). Đáp án C đúng nên loại đáp án C.
MB MA cmt
Ta có:
MC MA . Đáp án D sai nên chọn đáp án D.
MC MB cmt
3
Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử Địa - GDCD tốt nhất!
Chọn D.
Câu 3.
Phương pháp: Áp dụng định lý : Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.
Hướng dẫn giải chi tiết
BD AC gt
Vì
BD và CE là lần lượt là hai đường vuông góc
EC AB gt
của hai đường xiên AC và AB
BD AB
(đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên)
EC AC
BD EC AB AC .
Chọn A.
Câu 4.
Phương pháp: Áp dụng định lý quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu.
Hướng dẫn giải chi tiết:
BE AM
Vì E và F lần lượt là hình chiếu của B và C xuống đường thẳng AM nên suy ra
CF AM
Suy ra BM và CM lần lượt là hình chiếu của BE và CF trên BC.
BE BM
(quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
CF CM
BE CF BM CM BC .
Chọn B.
Câu 5.
Phương pháp: Áp dụng định lý quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Vì D nằm giữa A và B nên suy ra AD AB . Mà AD và AB lần lượt là
hình chiếu của ED và EB trên AB ED EB 1 ( quan hệ giữa đường
xiên và hình chiếu).
Vì E nằm giữa A và C nên suy ra AE AC . Mà AE và AC lần lượt là hình
chiếu của EB và BC trên AC EB BC 2 ( quan hệ giữa đường xiên
và hình chiếu).
Từ 1 2 ED EB BC .
Chọn B.
Câu 6.
4
Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử Địa - GDCD tốt nhất!
Phương pháp: - Kẻ thêm hình: Gọi E là giao điểm của BD và AC, kẻ AP BD .
-
Áp dụng định lý quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Gọi E là giao điểm của BD và AC, kẻ AP BD .
Vì AD AB gt mà PD và BP lần lượt là hình chiếu của AD và AB
trên BE
PD BP (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).
Do PE PD PB nên AE AB 1 . Mặt khác, AC AE 2 nên từ
1 2 AC AB.
Chọn C.
II. TỰ LUẬN( 7 điểm)
Câu 1.
Phương pháp: Áp dụng các định lý sau:
-
Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác.
Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu.
Hướng dẫn giải chi tiết:
a) Xét ABC có B C gt AB AC ( quan hệ giữa góc và cạnh
trong tam giác)
Vì AH BC gt nên BH và HC lần lượt là hình chiếu của các
đường xiên AB và AC trên BC.
Mà AB AC cmt HB HC (quan hệ giữa đường xiên và hình
chiếu).
b) Ta có: DB và DC theo thứ tự là các đường xiên kẻ từ D nằm ngoài đường thẳng BC đến điểm B và C của
đường thẳng BC, mà BH HC cmt BD DC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Câu 2.
Phương pháp: Áp dụng định lý: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Vì ABM vuông tại A (gt) nên BA BM (quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên).
Mà BM BD DM BA BD DM 1 .
Mặt khác, BM BE ME BA BE ME 2
Cộng hai vế của 1 và 2 ta được: 2BA BD BE MD ME 3
5
Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử Địa - GDCD tốt nhất!
Vì M là trung điểm của AC (gt) AM MC (tính chất trung điểm)
Xét tam giác vuông ADM và tam giác vuông CEM có:
AM MC cmt
AMD EMC (đối đỉnh)
ADM CEM (cạnh huyền – góc nhọn)
MD ME 4 (2 cạnh tương ứng)
Từ 3 và 4 BD BE 2AB
Câu 3.
Phương pháp: Áp dụng các định lý sau:
-
Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu.
Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác.
Hướng dẫn giải chi tiết:
a) Vì B C gt AC AB 1 (quan hệ giữa góc và
cạnh trong tam giác).
Mà HB, HC tương ứng là hình chiếu của AB, AC trên
BC
HB HC (quan hệ giữa đường xiên và hình
chiếu).
b) Vì M nằm giữa B và H HM HB .
Mà HM và HB tương ứng là hình chiếu của AM và AB trên BC
AM AB 2 (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).
Vì N là một điểm nằm trên đường thẳng BC nhưng không thuộc đoạn BC nên ta xét hai trường hợp:
+) Trường hợp 1: N thuộc tia đối của tia CB.
Nếu N thuộc tia đối của tia CB thì suy ra HN HC . Mà HN và HC tương ứng là hình chiếu của AN và AC
trên BC AC AN 3 (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).
Từ 1 2 3 AM AB AN.
+) Trường hợp 2: N thuộc tia đối của tia BC.
Nếu N thuộc tia đối của tia BC thì suy ra HN HB . Mà HN và HB tương ứng là hình chiếu của AN và AB
trên BC AB AN 4 (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).
Từ 2 4 AM AB AN.
Câu 4.
6
Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử Địa - GDCD tốt nhất!
Phương pháp: - Áp dụng tính chất tam giác cân.
-
Áp dụng quan hệ đường vuông góc và đường xiên.
Hướng dẫn giải chi tiết:
a) Ta có: BM BC gt BMC tại B (dấu hiệu nhận biết
tam giác cân)
MCB CMB 1 (tính chất tam giác cân)
BCM MCA ACB 900 gt
Lại có:
2
0
CMH
MCH
90
gt
Từ 1 và 2 MCH MCN
Xét MHC và MNC có:
MC chung
MCH MCN cmt
NC HC gt
MHC MNC c g c MNC MHC 900 (2 góc tương ứng)
MN AC
b) Xét AMN có AN là đường vuông góc hạ từ A xuống MN và AM là đường xiên nên suy ra AM AN
(quan hệ đường vuông góc và đường xiên)
BM BC gt
Ta có: HC CN gt BM MA HC BC CN NA AB HC BC AC .
AM AN cmt
c) Xét BHC có CH là đường vuông góc kẻ từ C xuống BH và BC là hình chiếu nên suy ra HC BC
(quan hệ đường vuông góc và đường xiên)
Mà NC HC gt CN BC 3 .
Vì AC BC gt mà HA và HB lần lượt là hình chiếu của AC và BC trên AB
HA HB (quan hệ đường vuông góc và đường xiên)
Mà HM HA HM HB 4
Từ 3 và 4 CN HM BC HB.
Câu 5.
Phương pháp: Áp dụng quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu.
Hướng dẫn giải chi tiết:
7
Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử Địa - GDCD tốt nhất!
Vì F nằm giữa H và C nên HF HC . Mà HF và HC lần lượt
là hình chiếu của DF và DC trên BC
DF DC 1 (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Vì D nằm giữa H và A nên HD HA . Mà HD và HA lần
lượt là hình chiếu của CD và AC trên AH
DC AC 2 (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Từ 1 và 2 DF AC 3
Vì E nằm giữa H và B nên HE HB . Mà HE và HB lần lượt là hình chiếu của DE và DB trên BC
DE DB 4 (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Vì HD HA cmt Mà HD và HA lần lượt là hình chiếu của DB và AB trên AH
DB AB 5 (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Từ 4 và 5 BE AB 6
HE HB
HE HF HB HC FE BC 7
Mặt khác, ta có:
HF HC
Từ 3 6 7 DE DF FE AB AC BC . Vậy chu vi của DFE nhỏ hơn chu vi của ABC .
8
Truy cập trang để học Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh - Sử Địa - GDCD tốt nhất!