BÀI 3. QUÁ TRÌNH CÔ ĐẶC
CHANH LEO
LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH
1. Khái niệm
• Cô đặc là quá trình làm tăng nồng độ chất tan trong
dung dịch bằng cách làm sôi dung môi (nước).
• Quá trình cô đặc được sử dụng nhiều trong công nghiệp
đồ hộp để sản xuất cà chua cô đặc, mứt, nước quả cô
đặc, các loại soup khô, sữa đặc…
2. Bản chất quá trình cô đặc
• Cô đặc bằng nhiệt (hay cô đặc bốc hơi) là quá trình làm
bay hơi nước trong thực phẩm dưới tác dụng của nhiệt.
• Trong quá trình cô đặc nhiệt, người ta sử dụng hơi nước
bão hòa để nâng nhiệt độ nguyên liệu cần cô đặc đến
điểm sôi. Khi đó nước từ trạng thái lỏng sẽ chuyển sang
trạng thái hơi và thoát ra môi trường xung quanh.
LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH
3. Mục đích
Chuẩ
n bị
• Quá tình cô đặc giúp cho các quá trình tiếp
theo trong quy trình sản xuất được thực hiện
dễ dàng và đạt hiệu quả kinh tế cao hơn.
Khai
thác
• Tách bớt nước ra khỏi thực phẩm, do đó sản
phẩm trở nên “nhẹ hơn” và nồng độ các chất
dinh dưỡng có trong sản phẩm sẽ gia tăng
Bảo
quản
• Giảm lượng nước và tăng hàm lượng chất
khô trong sản phẩm, do đó, hoạt độ nước
trong sản phẩm sau cô đặc sẽ giảm, gây ức
chế hệ vi sinh vật trong sản phẩm và góp
phần kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.
LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH
4. Các yếu tố kỹ thuật
Nhiệt độ
sôi
Thời gian
cô đặc
Cường
độ bốc
hơi
LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH Nguyên lý làm
việc
5. Phương
pháp
Tiến hành trong thiết bị một nồi hay nhiều nồi làm việc
gián đoạn hay liên tục.
Cô đặc gián đoạn: dung
dịch cho vào thiết bị một
lần rồi cô đặc đến nồng độ
yêu cầu, hoặc cho vào liên
Cô đặc liên tục: dung dịch tục trong quá trình bốc hơi
và hơi đốt cho vào liên
để giữ mức dung dịch
tục, sản phẩm cũng được không đổi đến khi nồng độ
lấy ra liên tục
dung dịch và trong thiết bị
đã đạt yêu cầu sẽ lấy ra
một lần sau đó lại cho
dung dịch mới để cô.
LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH
Áp suất
dư
Dùng thiết bị kín
chân không
Áp suất
Áp suất
thường
Dùng thiết bị hở
LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH
6. Các biến đổi trong quá trình cô đặc
Vật lý
Hóa lý
Cảm quan
Cô đặc
Hóa sinh
Sinh
học
LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH
7. Thiết bị
Hiện nay có rất nhiều thiết bị cô đặc
bốc hơi, chúng hoạt động theo những
nguyên tắc khác nhau, tuy nhiên
chúng có một số điểm chung như sau:
- Bộ phận gia nhiệt: sử dụng hơi bão hòa
để gia nhiệt cho nguyên liệu cần cô đặc
- Bộ phận tách hơi thứ ra khỏi sản phẩm
cô đặc
- Bộ phận ngưng tụ để ngưng tụ hơi
LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH
7. Thiết bị
Thiết bị
có ống
tuần
hoàn
Thiết bị có
phòng đốt
ngoài
LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH
7. Thiết bị
Thiết bị
cô đặc
loại
màng
Thiết bị cô
đặc nhiều
hiệu
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN
LIỆU
Tên tiếng anh / tên khoa học :
Passion fruit/ Passiflora incarnata
Tên thường gọi: Chanh dây, chanh
leo, mắc mát, mát mát, lạc tiên hoa
tím,…
Họ thực vật: Rutaceae (họ cam
chanh)
Nguồn gốc cây chanh leo
Chanh leo có nguồn gốc từ các nước
Nam Mỹ (Ardentina, Paraguay và
Brasil) nhưng đã phổ biến ở nhiều
nơi trên thế giới.
Chanh
leo
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN
LIỆU
Chanh leo
vàng
Chanh leo chuối
Granadilla
Phân
loại
Chanh leo
tím
Chanh leo khổng lồ
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN
LIỆU
Diện tích – Sản
lượng
Thế giới
• Chỉ có khoảng 12 nước trồng chanh leo,
hầu hết ở Nam Mỹ (2/3 diện tích), phần
còn lại ở Úc và khu vực Nam Á.
Việt Nam
• Được trồng rải rác khắp các tỉnh từ Bắc
vào Nam, chủ yếu tập trung ở Lâm
Đồng, Gia Lai, Kon Tum, Kiên Giang, Cần
Thơ với diện tích tương đối lớn và khá
tập trung.
• Tổng diện tích chanh leo ở nước ta
khoảng 3000ha, tổng sản lượng quả tươi
đạt 80.000 tấn.
• Kim ngạch xuất khẩu chanh leo của Việt
Nam đang đứng vị trí thứ 3 trên thế giới
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN
LIỆU
Thành phần
dinh dưỡng
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN
LIỆU
Bảo vệ xương
Cải thiện lưu thông
máu
Lợi ích
Giúp ngủ ngon
Đỡ nhức đầu
Tốt cho hệ tiêu hóa
Tăng cường hệ miễn
dịch
TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN
LIỆU
Sản phẩm chế biến
QUY TRÌNH
Chanh leo
Sơ đồ quy trình
Rửa
Tách vỏ
Lấy ruột
Thu dịch
Cô đặc
Rót hộp
Thành phẩm
QUY TRÌNH
Thuyết minh quy trình
Nguyên liệu
Lựa chọn những quả chanh tươi, đều màu, đều
kích thước, không bầm dập, không bị sâu ăn,
không bị thối hỏng,… để tạo ra sản phẩm có
chất lượng tốt, đồng đều.
Rửa
Mục đích :
- Loại bỏ tạp chất trên bề mặt quả như đất,
cát,... nhằm tăng chất lượng và cảm quan cho
sản phẩm.
- Loại bỏ một phần vi sinh vật, tránh nhiễm vào
sản phẩm.
Cách tiến hành :
- Rửa dưới vòi nước chảy.
QUY TRÌNH
Tách vỏ
Mục đích :
- Để lấy phần ruột quả bên trong
- Loại bỏ quả thối, hỏng bên trong
Cách tiến hành :
- Dùng dao bổ theo chiều ngang quả
chanh leo.
- Hứng dịch chảy ra ngoài tránh bị tổn
thất lớn dịch quả
QUY TRÌNH
Lấy dịch và hạt, rây
Mục đích :
-- Thu được phần dịch quả.
Cách tiến hành :
- Dùng thìa chà xát vào phần
ruột quả để dịch quả chảy
xuống dưới mặt rây.
- Cảm thấy hết dịch trên mặt
rây thì bỏ đi và tiếp tục làm
mẻ mới cho đến hết.
QUY TRÌNH
Cô đặc
Mục đích :
- Loại bỏ bớt nước, tăng nồng độ chất khô của
sản phẩm. Thuận tiện cho quá trình vận
chuyển và bảo quản được lâu hơn.
Cách tiến hành :
-- Cô đặc bằng bếp điện ở nhiệt độ (83-87℃).
- Dùng đũa khuấy đều dịch quả.
- Cứ 30 phút đo độ Brix cho đến khi đạt 50°Bx
thì tắt bếp.
QUY TRÌNH
Rót hộp
Mục đích :
- Để thuận tiện cho mục đích dử dụng.
- Để dễ bảo quản.
Cách tiến hành :
- Chờ dịch cô đặc nguội rồi cho vào hộp.
- Ghép nắp.
Yêu cầu sản phẩm
- Trạng thái: Dịch phải có độ sánh.
- Màu sắc: Từ màu vàng tươi chuyển sang màu đỏ cam.
- Mùi vị: Có mùi thơm đặc trưng, vị chua của chanh leo.
KẾT QUẢ
Số liệu
Khối lượng chanh leo: m0 = 1272 g.
Khối lượng dịch sau rây: m1 = 338 g.
Khối lượng dịch sau cô đặc: m2 = 88 g.
Bảng chỉ số
TSS
Lần đo
Thời gian
TSS (°Bx)
Lần 1
( ph)
0
15
Lần 2
30
25.9
Lần 3
60
37.9
Lần 4
80
55.2
KẾT QUẢ
Tính toán
Hiệu suất thu hồi dịch chanh leo:
= x100% =26.57 %
Hiệu suất cô đặc là:
: x100% = 26.03 %
KẾT QUẢ
Đồ thị thể hiện sự thay đổi
TSS theo thời gian ở 850C