Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài luyện tập số 2 image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.92 KB, 10 trang )

BÀI LUYỆN TẬP – SỐ 2
Câu 1: Trong các phản ứng sau phản ứng nào là phản ứng tự oxi hóa khử
A. MnO2 + 4HCl → 2MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
B. 2KI + O3 + H2O → 2KOH + I2 + O2.
0

t
C. 2Cl2 + 6KOH 
 5KCl + KClO3 + 3H2O.
0

t
D. Fe2O3 + 2Al 
 Al2O3 + 2Fe.

Câu 2: Tính sát trùng và tẩy màu của nước Gia-ven là do
A. NaClO phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh.
B. NaClO phân hủy ra Cl2 là chất có tính oxi hóa mạnh.
C. Trong NaClO, Cl có số oxi hóa +1, thể hiện tính oxi hóa mạnh.
D. NaCl trong nước có tính tẩy màu và sát trùng.
Câu 3: Cho 3 dãy các axit: HF, HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4. Axit mạnh nhất là
A. HF.

B. HCl.

C. HClO.

D. HClO4.

Câu 4: Để điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm, người ta chủ yếu sử dụng phương pháp nào sau đây
A. phương pháp sunfat.



B. phương pháp tổng hợp.

C. clo hóa các chất hữu cơ.

D. phương pháp khác.

Câu 5: Trong công nghiệp HCl có thể điều chế bằng phương pháp sunfat theo phản ứng:
0

t
2NaCl (tinh thể) + H2SO4 (đặc) 
 2HCl + Na2SO4.

Tại sao phương pháp này không được dùng để điều chế HBr và HI
A. Do tính axit của H2SO4 yếu hơn HBr và HI.
B. Do NaBr và NaI đắt tiền, khó kiếm.
C. Do HBr và HI sinh ra là chất độc.
D. Do có phản ứng giữa HBr, HI với H2SO4 (đặc, nóng).

Đặt mua file Word tại link sau
/>
Câu 6: Phương pháp điều chế nước Gia-ven trong công nghiệp là
A. điện phân dung dịch muối ăn (không có màng ngăn).
B. điện phân dung dịch muối ăn (có màng ngăn).
C. cho clo tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nguội.
D. cho clo tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng.


Câu 7: Phân KCl là một loại phân bón hóa học được tách ra từ quặng xinvinit (NaCl.KCl) dựa vào sự

khác nhau giữa KCl và NaCl về
A. nhiệt độ nóng chảy.

B. độ tan trong nước theo nhiệt độ.

C. tính chất hóa học.

D. nhiệt độ sôi.

Câu 8: Để điều chế khí HF người ta dùng phản ứng nào sau đây
A. H2 + F2 → 2HF.

B. 2NaF + H2SO4 → Na2SO4 + 2HF.

C. CaF2 + H2SO4 → CaSO4 + 2HF.

D. 2HF + 2H2O → 4HF + O2.

Câu 9: Để phân biệt được dung dịch NaF và dung dịch NaCl, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong
các chất sau đây?
A. Ba(OH)2.

B. AgNO3.

C. NaNO3.

D. hồ tinh bột.

Câu 10: Để nhận ra khí hiddro clorua trong số các khí đựng riêng biệt: HCl, SO2, O2 và H2 ta làm như
sau

A. dẫn từng khí qua dung dịch phenolphatalein.
B. dẫn từng khí qua dung dịch AgNO3.
C. dẫn từng khí qua CuSO4 khan, nung nóng.
D. dẫn từng khí qua dung dịch KNO3.
Câu 11: Chất nào sau đây được dùng để làm khô khí hiđro clorua.
A. P2O5.

B. K2O.

C. CaO.

D. NaOH rắn.

Câu 12: Thuốc thử thích hợp để nhận biết 5 dung dịch đựng trong 5 lọ riêng biệt Na2CO3, AgNO3, NaCl,
NaBr, NaI là
A. HCl.

B. Pb(NO3)2.

C. AgNO3.

D. Cả A và C đều đúng.

Câu 13: Khi cho khí clo vào dung dịch chứa KOH đậm đặc có dư, đun nóng thì dung dịch thu được chứa
các chất nào dưới đây
A. KCl, KOH dư.

B. KCl, KClO, KOH dư.

C. KCl, KCO3, KOH dư.


D. KClO, KOH dư.

Câu 14: Cho sơ đồ biến hóa sau: Cl2 → A → B → C → A → Cl2.
Trong đó A, B, C đều là những chất rắn, B và C đều chứa Na. A, B, C trong chuỗi biến hóa có thể là các
chất nào dưới đây?
A. NaCl, NaBr, Na2CO3.

B. NaBr, NaOH, Na2CO3.

C. NaCl, Na2CO3, NaOH.

D. NaCl, NaOH, Na2CO3.

Câu 15: K là chất kết tinh không màu, khi tác dụng với axit sunfuric đặc tạo ra khí không màu L. Khi L
tiếp xúc với không khí ẩm tạo ra khói trắng, dung dịch đặc của L trong nước tác dụng với mangan đioxit
sinh ra khí M có màu lục nhạt. Khi cho M tác dụng với Na nóng chảy lại tạo ra chất K ban đầu. K, L, M
lần lượt là
A. NaCl, HCl, Cl2.

B. NaBr, Br2, HBr.


C. Cl2, HCl, NaCl.

D. NaI, HI, I2.

Câu 16: Những nguyên tố ở nhóm nào có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np5
A. Nhóm cacbon.


B. Nhóm nitơ.

C. Nhóm Oxi.

D. Nhóm Halogen

Câu 17: Các nguyên tử Halogen đều có:
A. 3e ở lớp ngoài cùng.

B. 5e ở lớp ngoài cùng.

C. 7e ở lớp ngoài cùng.

D. 8e ở lớp ngoài cùng.

Câu 18: Các nguyên tố trong nhón VIIA sau đây, nguyên tố nào không có đồng vị trong tự nhiên
A. Clo.

B. Brom.

C. Iot.

D. Atatin.

Câu 19: Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố Halogen đã
nhận hay nhường bao nhiêu electron
A. Nhận thêm 1e.

B. Nhận thêm 2e.


C. Nhường đi 1e.

D. Nhường đi 7e.

Câu 20: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Clo cho cùng loại
muối Clorua kim loại
A. Fe.

B. Zn.

C. Cu.

D. Ag.

Câu 21: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm halogen (F, Cl,
Br, I)
A. Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1e.
B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hóa trị có cực với hiđro.
C. Có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất.
D. Lớp e ngoài cùng của nguyên tử có 7e.
Câu 22: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất Halogen (F2, Cl2, Br2, I2)
A. Ở điều kiện thường là chất khí.
B. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
C. Có tính oxi hóa mạnh.
D. Tác dụng mạnh với nước.
Câu 23: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nhóm Halogen là:
A. ns2np1.

B. ns2np5.


C. ns1.

D. ns2np6nd1.

Câu 24: Số liên kết cộng hóa trị tối đa có thể tạo ra bởi nguyên tử có cấu hình electron ngoài cùng là
3s23p5 là:
A. 5.

B. 3.

Câu 25: Trong các halogen, clo là nguyên tố
A. có độ âm điện lớn nhất.
B. có tính phi kim mạnh nhất.

C. 2.

D. 7.


C. tồn tại trong vỏ trái đất (dạng hợp chất) với trữ lượng lớn nhất.
D. có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Các halogen đều không phải là những phi kim điển hình.
B. Tất cả các halogen đều rất độc, tan được trong benzen.
C. Từ flo đến atitan nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần.
D. Trong phản ứng với nước, X2 đóng vai trò vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng
Trong nhóm halogen, theo số hiệu nguyên tử tăng dần
A. bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần, cường độ màu giảm dần.
B. bán kính nguyên tử tăng và cường độ màu tăng dần.

C. độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố tăng dần, khối lượng riêng của đơn chất tăng dần.
D. độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố giảm dần, khối lượng riêng của đơn chất giảm dần.
Câu 28: Ở điều kiện phòng thí nghiệm, đơn chất nào có cấu tạo mạnh tinh thể phân tử
A. Iot.

B. Brom.

C. Clo.

D. Flo.

C. không bền lắm.

D. rất kém bền.

Câu 29: Theo dãy: F2 – Cl2 – Br2 – I2 thì
A. tính oxi hóa tăng dần, tính khử giảm dần.
B. tính oxi hóa giảm dần, tính khử tăng dần.
C. tính oxi hóa giảm dần, tính khử giảm dần.
D. tính oxi hóa tăng dần, tính khử tăng.
Câu 30: Liên kết trong phân tử halogen X2.
A. bền.

B. rất bền.

Câu 31: Khả năng hoạt động hóa học của các đơn chất halogen là
A. mạnh.

B. trung bình.


C. kém.

D. rất kém.

Câu 32: Nguyên tố nào sau đây trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hóa -1?
A. Clo.

B. Flo.

C. Brom.

D. Cả A, B, C.

Câu 33: Chỉ ra nội dung sai:
A. Trong hợp chất, halogen luôn có số oxi hóa -1.
B. Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa.
C. Phân tử halogen X2 dễ bị tách thành 2 nguyên tử X.
D. Các nguyên tố halogen có độ âm điện tương đối lớn.
Câu 34: Nguyên tố clo không có khả năng thể hiện số oxi hóa:
A. +3.

B. 0.

C. +1.

Câu 35: Chỉ ra nội dung sai: “Trong nhóm halogen, từ flo đến iot ta thấy…”.
A. trạng thái tập hợp: từ thể khí chuyển sang thể lỏng và rắn.

D. +2.



B. màu sắc: đậm dần.
C. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: giảm dần.
D. độ âm điện: giảm dần.
Câu 36: Chỉ ra đâu không phải là đặc điểm chung của tất cả các halogen
A. Nguyên tử halogen dễ thu thêm 1 electron.
B. Các nguyên tố halogen đều có khả năng thể hiện các số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7.
C. Halogen là những phi kim điển hình.
D. Liên kết trong phân tử halogen X2 không bền lắm, chúng dễ bị tách thành 2 nguyên tử halogen X.
Câu 37: Tính oxi hóa của các halogen biến thiên như sau
A. F2 < Cl2 < Br2 < I2.

B. Cl2 < F2 < Br2 < I2.

C. I2 < Br2 < Cl2 < F2.

D. I2 < Br2 < Cl2 < F2.

Câu 38: Các nguyên tử flo, clo, brom, iot, đều có:
A. cấu hình electron nguyên tử giống nhau.
B. 7 electron độc thân.
C. lớp ngoài cùng có phân lớp d còn trống.
D. các electron lớp ngoài cùng ở phân lớp s và p.
Câu 39: Liên kết hóa học trong phân tử flo, clo, brom, iot, đều là:
A. Liên kết ion.

B. Liên kết cộng hóa trị có cực.

C. Liên kết cộng hóa trị không cực.


D. Liên kết đôi.

Câu 40: Trong phòng thí nghiệm, khí Clo được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?
A. NaCl.

B. HCl.

C. KClO3.

D. KMnO4.

Câu 41: Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tử Clo đã nhận hay nhường bao
nhiêu e
A. Nhận thêm 1e.

B. Nhận thêm 1 proton.

C. Nhường đi 1e.

D. Nhường đi 1 nơtron.

Câu 42: Clo không cho phản ứng với dung dịch chất nào sau đây
A. NaOH.

B. NaCl.

C. Ca(OH)2.

D. NaBr.


Câu 43: Trong phản ứng: Cl2 + H2O  HCl + HClO.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Clo chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.
B. Clo chỉ đóng vai trò chất khử.
C. Clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử.
D. Nước chỉ đóng vai trò chất khử.
Câu 44: Sợi dây đồng nóng đỏ cháy sáng trong bình chứa khí X. X là khí nào sau đây
A. Cacbon (II) oxit.

B. Clo.

C. Hiđro.

Câu 45: Công thức hóa học của khoáng chất cacnalit là:

D. Nitơ.


A. KCl.MnCl2.6H2O.

B. NaCl.MgCl2.6H2O.

C. KCl.CaCl2.6H2O.

D. NaCl.CaCl2.6H2O.

Câu 46: Công thức hóa học của khoáng chất xinvinit là:
A. 3NaF.AlF3.

B. NaCl.KCl.


C. NaCl.MgCl2.

D. KCl.MgCl2.

Câu 47: PTHH nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng của dây sắt nóng đỏ cháy trong khí Clo
A. Fe + Cl2 → FeCl2.

B. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.

C. 3Fe + 4Cl2 → FeCl2 + 2FeCl3.

D. Sắt không tác dụng với Clo.

Câu 48: Cho các chất: KCl, CaCl2, H2O, MnO2, H2SO4 đặc, HCl. Để tạo thành khí clo thì phải trộn
những hóa chất nào dưới đây
A. KCl với H2O và H2SO4 đặc.

B. CaCl2 với H2O và H2SO4 đặc.

C. KCl hoặc CaCl2 với MnO2 và H2SO4 đặc.

D. CaCl2 với MnO2 và H2O.

Câu 49: Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm bằng cách cho dung dịch X tác dụng với chất oxi hóa Y
ở nhiệt độ phòng thí nghiệm. X và Y là những chất nào sau đây:
A. NaCl và H2SO4.

B. KCl và H2SO4.


C. HCl và MnO2.

D. HCl và KMnO4.

Câu 50: Khi hòa tan clo vào nước ta thu được nước clo có màu vàng nhạt. Khi đó một phần clo tác dụng
với nước. Vậy nước clo có chứa những chất gì
A. HCl, HClO.

B. Cl2, HCl, HClO.

C. H2O, Cl2, HCl, HClO.

D. Cl2, H2O.


BẢNG ĐÁP ÁN
01. C

02. C

03. D

04. A

05. D

06. A

07. B


08. C

09. B

10. B

11. A

12. A

13. C

14. D

15. A

16. D

17. C

18. D

19. A

20. B

21. C

22. C


23.

24. D

25. C

26. C

27. B

28. A

29. B

30. C

31. A

32. B

33. A

34. D

35. C

36. B

37. C


38. D

39. C

40. B

41. A

42. B

43. C

44. B

45. A

46. B

47. A

48. C

49. D

50. C

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1: A, B và D là các phản ứng oxi hóa khử bình thường, phản ứng C là phản ứng tự oxi hóa khử của
Clo.
Câu 2: Nước Gia-ven chứa NaCl, NaClO, trong đó NaClO, Cl có số oxi hóa +1, thể hiện tính oxi hóa

mạnh nên có tính sát trùng và tẩy màu.
Câu 3: Độ mạnh axit: HClO4 > HClO > HCl > HF
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế HCl chủ yếu bằng phương pháp sunfat
NaCl + H2SO4 → HCl + NaHSO4(Na2SO4)
Câu 5: Do tính khử HBr, HI lớn, nó sẽ tác dụng với H2SO4 đặc nóng sinh ra Br2, I2 nên không thể điều
chế HBr và HI theo phương pháp sunfat.
dp kmn
Câu 6: 2NaCl + H2O 
 NaCl + NaClO + H2

Câu 7: NaCl dễ tan trong nước và độ tan không thay đổi nhiều theo nhiệt độ; trong khi đó KCl lại có độ
tan biến đổi nhiều theo nhiệt độ. Do đó, người ta dựa vào độ tan khác nhau theo nhiệt độ để tách riêng 2
chất này.
Câu 8: Để điều chế axit HF người ta cho NaF hoặc CaF2 rắn phản ứng với H2SO4 đặc. Các axit như
HNO3, HCl hay H3PO4 cũng điều chế bằng cách tương tự.
Câu 9: Do AgF không kết tủa nên NaF không tác dụng với AgNO3; còn NaCl tác dụng với AgNO3 tạo ra
kết tủa trắng AgCl.
Câu 10: Khi dẫn các khí qua AgNO3, khí HCl hòa tan vào nước và tác dụng với AgNO3 tạo kết tủa AgCl.
Câu 11: Do khí HCl ẩm tác dụng được với K2O, CaO, NaOH rắn nên không dung mấy chất đó để loại
nước.
Câu 12: Dùng HCl nhận biết được Na2CO3 do tạo khí, AgNO3 do tạo kết tủa.
Dùng AgNO3 vừa biết để nhận biết NaCl, BaBr, NaI dựa vào màu sắc kết tủa.
Dùng AgNO3 không nhận biết được nhận biết được do Ag2CO3 và AgCl đều màu trắng.
0

t
Câu 13: 3Cl2 + 6KOH đặc, dư 
 5KCl + KClO3 + 3H2O

Do KOH dư nên dung dịch thu được có cả KOH.

Câu 14: Trong sơ đồ, chỉ tính cái sai đầu tiên thì:


A sai, vì từ NaCl không ra được NaBr.
B sai, vì từ Cl2 không ra được NaBr.
C sai, vì từ NaCl không ra được Na2CO3.
Câu 15: L tan trong H2O tác dụng với MnO2 sinh ra khí màu lục nhạt → M là Cl2.
Cl2 phản ứng với Na nóng chảy tạo ra NaCl → chất K là NaCl.
L là khí HCl.
Câu 16: Cấu hình e nguyên tử của nguyên tố có 7 electron lớp ngoài cùng → Các nguyên tố thuộc nhóm
VIIA (halogen).
Câu 17: Các nguyên tử halogen có cấu hình eclectron lớp ngoài cùng là n2np5 → Có 7 electron lớp ngoài
cùng.
Câu 18: Atalin là nguyên tố phóng xạ, là nguyên tố nhân tạo, không có đồng vị trong tự nhiên.
Câu 19: Để chuyển thành anion mang điện tích âm, nguyên tử của các nguyên tố nhóm halogen nhận
thêm electron (do có 7 e lớp ngoài cùng).
Câu 20: Cu và Ag không phản ứng với axit HCl.
Kim loại phản ứng với HCl và Cl2 thu được cùng một loại muối → kim loại hóa trị không đổi.
Suy ra kim loại là Zn.
Câu 21: Cl, Br, I ngoài số oxi hóa -1 còn các số oxi hóa +1, +3, +5, +7 trong các hợp chất.
Câu 22: Nguyên tử của các nguyên tố nhóm halogen có 7 e ở lớp ngoài cùng, dễ dàng nhận thêm 1
electron để đạt trạng thái cấu hình khí hiếm bền vững → Có tính oxi hóa mạnh.
Câu 23: Nguyên tử nguyên tố nhóm halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 24: Nguyên tố trên có 7 electron ở lớp ngoài cùng và có obitan d trống → Số liên kết cộng hóa trị tối
đa là 7.
Câu 25: A, B, D sai, đó đều là các tính chất của flo.
C đúng, do Clo ở dạng muối NaCl, có rất nhiều trong nước biển.
Câu 26: Các halogen là các phi kim điển hình → A sai.
Khả năng tan của flo trong benzen rất ít, nếu tiếp xúc xẩy ra phản ứng oxi hóa khử → B sai.
F2, Cl2 là thể khí, Br2 thể lỏng và I2 thể rắn → C đúng.

Flo đốt cháy nước tạo HF và O2, F2 chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa → D sai.
Câu 27: Trong nhóm halogen, theo số hiệu nguyên tử tăng dần thì bán kính nguyên tử tăng dần và cường
độ màu tăng dần (Flo màu lục nhạt, clo màu vàng, chất lỏng brom màu nâu, Iot màu tím đen)
Câu 28: Phân tử I2 là phân tử gồm 2 nguyên tử, các nguyên tử I2 nằm trên các đỉnh và tâm của hình lập
phương tạo thành tinh thể lập phương tâm diện.
Tinh thể I2 không bền, bị thăng hoa khi đun nóng.
Câu 29: Trong một nhóm, đi từ đầu đến cuối nhóm, tính oxi hóa giảm dần, tính khử tăng dần.


Câu 30: Liên kết X-X là liên kết đơn, được hình thành bằng 1 đôi e dùng chung → Liên kết X-X tương
đối bền.
Câu 31: Nguyên tử nguyên tố nhóm halogen có 7 eclectron ở lớp ngoài cùng, dễ thu thêm 1 electron để
đạt trạng thái cấu hình bền vững của khí hiếm → khả năng hoạt động của các đơn chất halogen là mạnh.
Câu 32: Flo có số oxi hóa -1 và hóa trị 1 trong mọi hợp chất.
Câu 33: Cl, Br, I ngoài số oxi hóa -1 còn các số oxi hóa +1, +3, +5, +7 trong các hợp chất.
Câu 34: Clo có thể có các số oxi hóa: -1, 0, +1, +3, +5, +7.
Câu 35: A. F2, Cl2 ở thể khí; Br2 ở thể lỏng và I2 ở thể rắn → A đúng.
B. F2 màu vàng nhạt, Cl2 màu vàng lục, Br2 màu nâu đỏ, I2 màu đen tím.
C. Từ trạng thái khí sang rắn → nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần → C sai.
D. Độ âm điện tỷ lệ thuận với tính phi kim → D đúng.
Câu 36: A. Nguyên tử của các nguyên tố nhóm halogen có 7 electron lớp ngoài cùng, dễ thu thêm 1e →
A đúng.
B. Flo chỉ có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất → B sai.
C. Đúng.
D. Đúng. Liên kết X-X trong phân tử X2 là liên kết đơn được hình thành bằng 1 cặp e dùng chung.
Câu 37: Theo định luật tuần hoàn, trong một nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính oxi hóa
giảm dần.
Câu 38: A. sai. Số hiệu nguyên tử khác nhau → Cấu hình e khác nhau.
B. Sai. Có 1e độc thân.
C. Sai. Flo không có phân lớp d.

D. Đúng. Cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np5.
Câu 39: Liên kết X-X trong phân tử X2 là liên kết công hóa trị không phân cực được hình thành bằng các
dùng chung 1 đôi e (liên kết đơn).
Câu 40: Trong phòng thí nghiệm, khí Clo được điều chế bằng cách oxi hóa HCl, cho HCl tác dụng với
cấc chất oxi hóa mạnh như KClO3, KMnO4, MnO2,…
Câu 41: Để chuyển thành anion (mang điện tích âm) thì nguyên tử Clo nhận thêm 1 electron.
Câu 42: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
Cl2 + Ca(OH)2 → Clorua vôi, hoặc CaCl2 + Ca(OCl)2 hoặc CaCl2; Ca(ClO3)2
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2.
Câu 43: Cl2 + H2O  HCl-1 + HCl+1O → Cl2 vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa đóng vai trò là chất
khử.
Câu 44: Chọn B. Cu + Cl2 → CuCl2.
Chú ý: N2 không phản ứng với Cu. H2; CO là các chất khử mạnh chỉ phản ứng với CuO.
Câu 45: Quặng cacnalit: KCl.MgCl2.6H2O


Quặng xivinit: NaCl.KCl.
Câu 46: Quặng cacnalit: KCl.MnCl2.6H2O
Quặng xivinit: NaCl.KCl.
Câu 47: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.
Chú ý: Không xảy ra phản ứng FeCl3 + Fe → FeCl2 vì phản ứng chỉ xảy ra trong dung dịch
→ Loại A và C.
Câu 48: Trộn KCl hoặc CaCl2 với MnO2 và H2SO4 đặc sẽ tạo ra khí clo. H2SO4 đặc vừa tạo ra nhiệt độ,
vừa tham gia phản ứng 2Cl + MnO2 +4H+ → Mn2+ + Cl2 +2H2O.
Câu 49: Chỉ có HCl tác dụng với MnO2 ở nhiệt độ thường mới điều chế được khí Clo.
Các cặp chất khác đều có nhiệt độ cao.
Câu 50: Khi hòa tan Cl2 vào nước xảy ra phản ứng: Cl2 + H2O  HCl + HClO.
→ Thành phần của nước Cl2 là Cl2; HCl; HClO và H2O.
Để lâu này nước Cl2 bị mất màu do Cl+1 trong HCl có tính oxi hóa mạnh, làm mất màu nước Cl2.




×