Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

CHỦ đề 9 cá THỂ và QUẦN THỂ SINH vật image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.81 KB, 27 trang )

CHỦ ĐỀ 9. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Môi trường và nhân tố sinh thái
- Môi trường là khoảng không gian bao quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh vật.
Có 4 loại môi trường (môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật). Ví dụ:
Giun đũa kí sinh trong ruột lợn thì lợn là môi trường sinh vật của Giun đũa.
- Tất cả các nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật thì được gọi
là nhân tố sinh thái (nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh).
- Nhân tố vô sinh (nước, ánh sáng, nhiệt độ, tia phóng xạ....); Nhân tố hữu sinh (chất hữu cơ và quan hệ
giữa các sinh vật với nhau).
- Nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến nhân tố sinh thái, làm
thay đổi tính chất của nó.
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật về mỗi nhân tố sinh thái; Là khoảng giá trị xác định
của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tổn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
- Khoảng thuận lợi: là vùng giới hạn sinh thái mà sinh vật sống tốt nhất. Khoảng thuận lợi nằm trong giới
hạn sinh thái.
- Khoảng chống chịu: Gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật. Trong giới hạn sinh thái có 1
khoảng thuận lợi và 2 khoảng chống chịu.

Đặt mua file Word tại link sau
/>- Sinh vật có giới hạn sinh thái càng rộng thì khả năng phân bố càng rộng (thích nghi hơn các sinh vật
khác).
- Giới hạn sinh thái của sinh vật rộng hơn biên độ giao động của môi trường thì sinh vật mới tồn tại và
phát triển được.
- Ổ sinh thái là không gian sinh thái đảm bảo cho loài tổn tại và phát triển.
- Ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài; còn nơi ở là nơi cư trú của loài.
- Các loài sống chung trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái trùng nhau một phần; Ổ sinh thái
trùng nhau là nguyên nhân dẫn tới sự cạnh tranh khác loài. Cạnh tranh khác loài làm phân hóa ổ sinh thái
của mỗi loài → thu hẹp ổ sinh thái của loài.
- Sinh vật chỉ sống ở môi trường có giới hạn của các nhân tố sinh thái hẹp hơn giới hạn chịu đựng của
sinh vật về các nhân tố sinh thái đó.


- Môi trường của sinh vật có nhân tố sinh thái thay đổi rộng thì giới hạn sinh thái của loài đó rộng. Những
loài nào có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố rộng.
2. Quần thể sinh vật
a. Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
- Quần thể là một tập hợp cá thể trong cùng một loài, cùng sống trong một môi trường, tại một thời điểm,
có khả năng sinh sản.
- Quần thể được hình thành do sự phát tán của một nhóm cá thể đến một vùng đất mới thiết lập thành
quần thể mới.
- Quần thể là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản, đơn vị tiến tiến hoá của loài. Các cá thể trong quần thể hỗ trợ
nhau hoặc cạnh tranh nhau.
- Quan hệ hỗ trợ: Đảm bảo cho quần thể tổn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống, làm tăng khả năng
sống sót và sinh sản của các cá thể.
Trang 1


- Cạnh tranh cùng loài xuất hiện khi mật độ cá thể cao và môi trường khan hiếm nguồn sống. Cạnh tranh
cùng loài thúc đẩy sự tiến hóa của loài.
- Các biểu hiện của cạnh tranh cùng loài: ăn lẫn nhau ở động vật, tự tỉa thưa ở thực vật.
- Cạnh tranh cùng loài làm cho số lượng cá thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa môi trường (vì khi
mật độ cao thì xảy ra cạnh tranh, mật độ càng cao thì cạnh tranh càng khốc liệt. Sự cạnh tranh làm giảm
số lượng cá thể và đưa mật độ về mức phù hợp với sức chứa của môi trường).
b. Các đặc trưng cơ bản của quần thể
* Tỷ lệ giới tính: Thay đổi tuỳ theo môi trường, tuỳ loài, tuỳ mùa và tập tính của sinh vật.
* Nhóm tuổi (tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản, tuổi sau sinh sản)
- Thành phần nhóm tuổi của quần thể thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường.
- Dựa vào tháp tuổi sẽ biết được quần thể đang phát triển hay đang suy vong. Muốn biết quần thể đang ổn
định hay suy vong thì phải so sánh số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản với số lượng cá thể ở nhóm
tuổi đang sinh sản (nếu nhóm tuổi đang sinh sản nhiều hơn nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang
suy thoái, số lượng cá thể đang giảm dần).
- Tuổi sinh lý là thời gian sống theo lý thuyết, tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế, tuổi quần thể là tuổi

thọ bình quân của các cá thể.
* Sự phân bố cá thể của quần thể (phân bố đồng đều, ngẫu nhiên, theo nhóm).
- Phân bố đồng đều: Xảy ra khi môi trường đồng nhất và các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt (hoặc các cá
thể có tính lãnh thổ cao)
- Phân bố ngẫu nhiên: Xảy ra khi môi trường sống đồng nhất và các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt
- Phân bố theo nhóm (là kiểu phân bố phổ biến nhất): Xảy ra khi môi trường sống phân bố không đều, các
cá thể tụ họp với nhau.
* Mật độ cá thể của quần thể (là số lượng cá thể trên một đơn vị điện tích hoặc thể tích của môi trưởng)
- Mật độ là đặc trưng cơ bản nhất vì nó ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống, tỉ lệ sinh sản và tử
vong.
- Mật độ cá thể không ổn định mà thay đổi theo mùa, theo điều kiện môi trường. Mật độ quá cao thì sự
cạnh tranh cùng loài xảy ra gay gắt.
* Kích thước quần thể (là số lượng cá thể của quần thể)
- Cá thể có kích thước càng lớn thì kích thước quần thể càng bé (ví dụ quần thể voi có kích thước bé hơn
quần thể kiến).
- Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. Kích thước tối
đa là số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với sức chứa của môi trường. Quần
thể phát triển tốt nhất khi có kích thước ở mức độ phù hợp (không quá lớn và không quá bé).
- Kích thước của quần thể luôn thay đổi và phụ thuộc vào mức độ sinh sản, tử vong, nhập cư, xuất cư.
- Các nhân tố điều chỉnh kích thước quần thể: Cạnh tranh cùng loài; dịch bệnh; vật ăn thịt.
- Khi quần thể có kích thước quá bé (dưới mức tối thiểu) muốn bảo tổn quần thể thì phải tiến hành thả vào
đó một số cá thể để đảm bảo kích thước trên mức tối thiểu). |
* Tăng trưởng của quần thể (tăng số lượng cá thể của quần thể)
- Khi môi trường có nguồn sống vô tận thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. Trong thực tế,
sự tăng trưởng của quần thể thường có giới hạn và quần thể chỉ đạt đến một kích thước tối đa thì ngừng
tăng trưởng.
- Dân số thế giới tăng trưởng liên tục là nguyên nhân chủ yếu làm giảm chất lượng dân số.
c. Biến động số lượng cá thể của quần thể
- Sự tăng hay giảm số lượng cá thể được gọi là biến động số lượng. Gồm có biến động không theo chu kì
(tăng hoặc giảm số lượng đột ngột) và biến động theo chu kì (tăng hoặc giảm theo chu kì).

- Quần thể bị biến động số lượng là do thay đổi của các nhân tố vô sinh (khí hậu) và các nhân tố hữu sinh.
- Quần thể có khả năng điều chỉnh số lượng cá thể về trạng thái cân bằng để phù hợp với nguồn sống của
môi trường (thông qua tỉ lệ sinh sản và tử vong).
Trang 2


- Biến động theo chu kì thường không có hại cho quần thể nhưng biến động không theo chu kì thì có khi
làm tuyệt diệt quần thể (do số lượng cá thể giảm đột ngột xuống dưới mức tối thiểu gây hủy diệt quần
thể).
II. CÁC CÂU HỎI
1. Môi trường và nhân tố sinh thái
Câu 1: Khi nói về nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chế với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học của môi trường
xung quanh sinh vật.
C. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh
vật với sinh vật.
D. Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều
sinh vật.
Câu 2. Những quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ cạnh tranh?
(1) Cây tranh nhau giành ánh sáng, dinh dưỡng, có thể làm cây yếu bị đào thải, dẫn đến sự tỉa thưa ở 1
cây (cành lá kém xum xuê), hoặc ở cả quần thể làm mật độ giảm.
(2) Các cây mọc thành nhóm (rặng, bụi, rừng) chịu gió bão và sống tốt hơn cây sống riêng
(3) Khi thiếu thức ăn, nơi ở, các động vật dọa nạt nhau (bằng tiếng hú, động tác) làm cho cá thể yếu hơn
bị đào thải hay phải tách đàn.
(4) Bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản → Mỗi nhóm có lãnh thổ riêng, một số phải đi nơi khác.
(5) Ong, kiến, mối sống thành xã hội, có phân chia cấp bậc và chức năng rõ ràng.
Tổ hợp câu trả lời đúng là:
A.(1),(2),(4).
B.(1),(3), (4).

C. (2), (5).
D. (2), (3), (4).
o
Câu 3. Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21 C đến 35°C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm
từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?
A. Môi trường có nhiệt độ đao động từ 20 đến 35°C, độ ẩm từ 75% đến 95%.
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 40oC, độ ẩm từ 85 đến 95%.
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 30°C, độ ẩm từ 85% đến 95%.
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 30°C, độ ẩm từ 90 đến 100%.
Câu 4. Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật nhưng
chưa gây chết được gọi là
A. khoảng thuận lợi.
B. giới hạn sinh thái.
C. ổ sinh thái.
D. khoảng chống chịu.
Câu 5. Khi nói về quy luật tác động của các nhân tố sinh thái, điều nào sau đây không đúng?
A. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái.
B. Các loài đều có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái.
C. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây ảnh hưởng trái ngược
nhau.
D. Ở các giai đoạn phát triển khác nhau, sinh vật có phản ứng khác nhau trước cùng một nhân tố sinh
thái.
Câu 6. Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng?
A. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
B. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
C. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.
Câu 7. Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 8 đến 32°C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ
80% đến 98%. Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào sau đây.
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 35oC, độ ẩm từ 75% đến 95%.

Trang 3


B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 35oC, độ ẩm từ 85 đến 95%.
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 10 đến 30°C, độ ẩm từ 85% đến 95%.
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 30°C, độ ẩm từ 90 đến 100%.
Câu 8. Mức độ ảnh hưởng của cơ thể trước tác động của nhân tố sinh thái phụ thuộc vào:
1. cường độ tác động.
2. liều lượng tác động.
3. cách tác động.
Phương án đúng:
A.1,2.
B.1, 3.
C. 2, 3.
D. 1, 2, 3.
Câu 9. Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật tổn tại
và phát triển.
B. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có
thể tổn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
C. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật.
D. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực
hiện các chức năng sống tốt nhất.
Câu 10. Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Lúc đang thực hiện sinh sản, sức chống chịu của động vật thường giảm.
B. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lý của sinh vật thường bị ức chế.
C. Ở ngoài giới hạn sinh thái về một nhân tố nào đó, sinh vật vẫn có thể tồn tại nếu các nhân tố sinh thái
khác đều ở vùng cực thuận.
D. Sinh vật luôn sinh trưởng phát triển tốt nhất ở khoảng nhiệt độ cực thuận.
Câu 11. Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp
tới sinh vật.
B. Môi trường cung cấp nguồn sống cho sinh vật mà không làm ảnh hưởng đến sự tôn tại, sinh trưởng,
phát triển của sinh vật.
C. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời
sống sinh vật.
D. Môi trường trên cạn bao gồm mặt đất và lớp khí quyển, là nơi sống của phần lớn sinh vật trên Trái
Đất.
Câu 12. Khi nói về nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học của môi trường
xung quanh sinh vật.
C. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh
vật với sinh vật.
D. Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều
sinh vật.
Câu 13. Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.
B. Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh thì mới được gọi là nhân tố
hữu sinh.
C. Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.
D. Những nhân tố vật lý, hóa học có liên quan đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
Câu 14. Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có
thể tổn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Trang 4


B. Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật tổn tại
và phát triển.

C. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật.
D. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực
hiện các chức năng sống tốt nhất.
Câu 15. Những nhân tố sinh thái nào sau đây được xếp vào nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ?
A. Quan hệ cùng loài, quan hệ cạnh tranh, nguồn thức ăn.
B. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.
C. Quan hệ ức chế cảm nhiễm, quan hệ vật kí sinh-vật chủ.
D. Chế độ dinh dưỡng, quan hệ vật ăn thịt-con mồi.
Câu 16. Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây đúng?
A. Trong cùng một môi trường, tất cả các loài có giới hạn sinh thái giống nhau.
B. Đối với mỗi nhân tố sinh thái, tất cả các loài có giới hạn sinh thái giống nhau.
C. Trong cùng một loài, các cá thể khác nhau có giới hạn chịu đựng khác nhau về từng nhân tố sinh thái.
D. Ở vùng chống chịu, sinh vật thường sinh trưởng và phát triển tốt hơn so với khi ở vùng cực thuận.
Câu 17. Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Lúc đang thực hiện sinh sản, sức chống chịu của động vật thường giảm.
B. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lý của sinh vật thường bị ức chế.
C. Ở ngoài giới hạn sinh thái về một nhân tố nào đó, sinh vật vẫn có thể tồn tại nếu các nhân tố sinh thái
khác đều ở vùng cực thuận.
D. Sinh vật luôn sinh trưởng phát triển tốt nhất ở khoảng nhiệt độ cực thuận.
Câu 18. Khi nói về nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây đúng?
A. Các nhân tố sinh thái tác động riêng rẽ lên sự sinh trưởng, phát triển của sinh vật.
B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học của môi trường xung quanh
sinh vật.
C. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh chỉ gồm các chất hữu cơ của môi trường xung quanh sinh vật.
D. Trong nhóm nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều
sinh vật.
Câu 19. Khi nói về ổ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh nhau.
B. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.
C. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.

D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài.
Câu 20: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lý của sinh
vật.
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tổn tại được.
C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
Câu 21. Có 4 loại môi trường sống. Giun đũa kí sinh sống ở trong môi trường nào sau đây?
A. Đất.
B. Sinh vật.
C. Nước.
D. Trên cạn.
Câu 22. Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có
thể tổn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
B. Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật tổn tại
và phát triển.
C. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật.
Trang 5


D. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực
hiện các chức năng sống tốt nhất.
Câu 23. Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường
nào sau đây có kích thước lớn nhất.
A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2.
B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2.
C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2.
D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2.
Câu 24. Khi nói về quy luật tác động của các nhân tố sinh thái, điều nào sau đây không đúng?

A. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái.
B. Các loài đều có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái.
C. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây ảnh hưởng trái ngược
nhau.
D. Ở các giai đoạn phát triển khác nhau, sinh vật có phản ứng khác nhau trước cùng một nhân tố sinh
thái.
Câu 25. Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật nhưng
chưa gây chết được gọi là
A. khoảng thuận lợi.
B. giới hạn sinh thái.
C. ổ sinh thái.
D. khoảng chống chịu.
Câu 26. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Quan hệ cộng sinh.
B. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ.
C. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
D. Nhiệt độ môi trường.
Câu 27. Những nhân tố sinh thái nào sau đây được xếp vào nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ?
A. Quan hệ cùng loài, quan hệ cạnh tranh, nguồn thức ăn.
B. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.
C. Quan hệ ức chế cảm nhiễm, quan hệ vật kí sinh-vật chủ.
D. Chế độ dinh dưỡng, quan hệ vật ăn thịt-con mồi.
2. Quần thể sinh vật
Câu 1. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.
B. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
Câu 2. Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới

diệt vong.
B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau
giữa các loài.
C. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần
thể.
D. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.
Câu 3. Có 4 quân thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và điện tích môi
trường sống tương ứng như sau:
Quần thể

Số lượng cá thể

Diện tích môi trường sống (ha)

A

350

120

B

420

312
Trang 6


C


289

205

D

185

180

A. A  C  B  D
B. C  A  B  D
C. D  B  C  A
D. D  C  B  A
Câu 4. Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau
đây là đúng?
(1) Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự
phân bố các cá thể trong quần thể.
(2) Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau
làm giảm khả năng sinh sản.
(3) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá
thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự
chọn lọc tự nhiên.
(5) Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để
giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản.
(6) Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài.
A.4.
B.3.
C.5.

D.2.
Câu 5. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá
thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi
trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tổn tại và
phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 4.
B.1.
C.3.
D.2.
Câu 6. Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi
trường sống tương ứng như sau:
Quần
thể

Số lượng cá thể

Diện tích môi
trường sống (ha)

Quần
thể

Số lượng cá thể

Diện tích môi
trường sống (ha)


A

250

35

C

198

38

B

325

28

D

228

25

Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ giảm dần là
A. C  A  B  D
B. B  A  D  C
C. B  D  A  C
D. A  C  D  B

Câu 7. Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.
B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ
C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của
môi trường sống.
Câu 8. Quá trình nào sau đây xảy ra do sự trùng lặp ổ sinh thái giữa các loài và kết quả cuối cùng sẽ làm
thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài?
A. Cạnh tranh cùng loài.
B. Cạnh tranh khác loài.
C. Cộng sinh giữa hai loài.
D. Sự phân tầng trong quần xã.
Trang 7


Câu 9. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, điểu nào sau đây không đúng?
A. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự hỗ trợ cùng loài giảm.
B. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của
môi trường.
C. Hỗ trợ cùng loài làm tăng hiệu quả khai thác nguồn sống của quần thể.
D. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.
Câu 10. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa
các loài
B. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tổn tại và phát triển.
C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với sức
chứa của môi trường.
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Câu 11. Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường, không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.

B. Nguồn sống trong môi trường rất đổi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể.
C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hẹn chế về khả năng sinh sản của loài.
Câu 12. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn
tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây:
(1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra; đe dọa sự tổn tại của quần thể.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọt với những thay đổi của môi
trường.
(3) Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.
(4) Sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?
A.3.
B. 2.
C. 1.
D.4.
Câu 13. Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây.
A. Làm tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể.
B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân thành các loài mới.
D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp.
Câu 14. Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép lại là
thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều
giảm mạnh và đạt đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại
thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là
A. quần thể cá chép.
B. quần thể ốc bươu vàng.
C. quần thể rái cá.
D. quần thể cá trê.
Câu 15. Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường
nào sau đây có kích thước lớn nhất.

A. Quần thể sống trong môi trường có điện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2.
B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2.
C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2.
D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2.
Câu 16. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây không đúng?
A. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự hỗ trợ cùng loài giảm.
Trang 8


B. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi
trường.
C. Hỗ trợ cùng loài làm tăng hiệu quả khai thác nguồn sống của quần thể.
D. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.
Câu 17. Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây.
A. Làm tăng số lượng ca thể của quần thể, tăng kích thước quần thể.
B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới.
D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp.
Câu 18. Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.
B. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.
C. Mức sinh sản và mức tử vong luôn có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
D. Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử vong là cơ chế chủ yếu để điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
Câu 19. Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Những loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì có vùng phân bố càng hẹp.
B. Loài sống ở vùng biển khơi có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn loài sống ở vùng cửa sông.
C. Cơ thể đang bị bệnh có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn so với cơ thể cùng lứa tuổi nhưng
không bị bệnh.
D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.
Câu 20. Khi nói về kích thước quần thể, điều nào sau đây không đúng?

A. Khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ bị tuyệt diệt.
B. Kích thước tối thiểu của quần thể thuộc các loài khác nhau đều giống nhau.
C. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được.
D. Kích thước tối đa phụ thuộc vào môi trường và tuỳ từng loài sinh vật.
Câu 21: Trong trường hợp nào sau đây kích thước của quần thể sẽ tăng lên?
A. Giảm số lượng loài trong quần xã.
B. Tăng số lượng loài trong quần xã.
C. Khu phân bố của quần thể được mở rộng.
D. Tỉ lệ sinh sản tăng hoặc tỉ lệ tử vong giảm.
Câu 22. Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa
A. giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trưởng.
B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C. giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
D. làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
Câu 23. Ở tổ chức sống nào sau đây, các cá thể đang ở tuổi sinh sản và có giới tính khác nhau có thể giao
phối tự do với nhau và sinh con hữu thụ?
A. Quần thể.
B. Quần xã.
C. Hệ sinh thái.
D. Sinh quyển.
Câu 24. Theo lý thuyết, trường hợp nào sau đây sẽ dẫn tới làm tăng mức độ xuất cư của quần thể?
A. Môi trường cạn kiện về nguồn sống, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra gay gắt.
B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, các cá thể xuất cư để tìm đến quần thể có kích
thước lớn hơn.
C. Kích thước quần thể ở mức độ phù hợp nhưng các cá thể cùng loài không có cạnh tranh.
D. Môi trường dổi dào về nguồn sống nhưng kích thước của quần thể quá lớn.
Câu 25. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây là đúng?
Trang 9



A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh
sản.
B. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì
thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
C. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản
thì quần thể đang phát triển.
D. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm
tuổi đang sinh sản.
Câu 26. Khi nói về hỗ trợ cùng loài, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản,…
B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tổn tại một cách ổn định và khai
thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
C. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng
loài.
D. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể.
Câu 27. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành về thức ăn,
nơi sinh sản...
B. Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
C. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các cá thể trong quần thể.
D. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tổn tại và phát
triển của quần thể.
Câu 28. Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 50% cá thể
ở tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỷ lệ cá thể thuộc
nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên.
A. Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con.
B. Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản.
C. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản.
D. Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi sinh sản và trước sinh sản.
Câu 29. Trong khu bảo tổn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần

thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha.
Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là
2%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể là.
A.8%.
B. 10,16%.
C. 10%.
D. 8,16%.
Câu 30. Trong quan hệ hỗ trợ cùng loài, sự quần tụ giúp cho sinh vật:
1- dễ dàng săn mỗi và chống kẻ thù được tốt hơn.
2- dễ kết cặp trong mùa sinh sản.
3- chống chịu các điều kiện bất lợi về khí hậu.
4- cạnh tranh nhau để thúc đẩy tiến hóa.
Phương án đúng:
A.1, 2, 3.
B.1, 2, 4.
C.1, 3, 4.
D. 2, 3, 4.
Câu 31. Trong mỗi quần thể, sự phân bố cá thể một cách đồng đều xảy ra khi:
A. môi trường không đồng nhất và các cá thể có tính lãnh thổ cao.
B. môi trường đồng nhất và các cá thể không có tính lãnh thổ.
C. môi trường đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
D. số lượng cá thể đông và có sự canh tranh khốc liệt giữa các cá thể.
Câu 32. Xét các trường hợp sau:
Trang 10


(1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
(2) Các cá thể đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.
(3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau.
(4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.

(5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.
Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là
A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (2), (3), (5).
C. (2), (3), (4), (5).
D. (1), (3), (4), (5).
Câu 33. Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Phân bố theo nhóm xảy ra khi môi trường sống đồng nhất và các cá thể cạnh tranh gay gắt.
B. Trong tự nhiên, hầu hết các quần thể đều có kiểu phân bố cá thể theo nhóm.
C. Phân bố đồng đều là kiểu phân bố có vai trò làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Câu 34. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.
B. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.
C. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.
Câu 35. Khi điều kiện môi trường thuận lợi, quần thể của loài có đặc điểm sinh học nào sau đây có đô thị
tăng trưởng hàm số mũ?
A. Loài có số lượng cá thể đông, tuổi thọ lớn, kích thước cá thể lớn.
B. Loài có tốc độ sinh sản chậm, vòng đời dài, kích thước cá thể lớn.
C. Loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn, kích thước cá thể bé.
D. Loài động vật bậc cao, có hiệu quả trao đổi chất cao, tỉ lệ tử vong thấp.
Câu 36. Cho các đặc điểm sau:
(1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
(2) Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
(3) Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
(4) Các cá thể quần tụ với nhau để hỗ trợ nhau.
Đặc điểm của kiểu phân bố ngẫu nhiên là
A. (1), (3).
B. (2), (4).

C. (1), (2), (3).
D. (2), (3), (4).
Câu 37. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
B. Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
C. Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
D. Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di cư
đến môi trường mới.
Câu 38. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây đúng?
A. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm.
B. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi
trường.
C. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.
D. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.
Câu 39. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý
nghĩa:
A. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
Trang 11


B. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
Câu 40. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh
sản.
B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản
thì quần thể đang phát triển.
C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm
tuổi đang sinh sản.

D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì
thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
Câu 41. Cho các đặc điểm sau:
(1) Số lượng cá thể của quần thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tổn tại của quần thể.
(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm gia tăng cạnh tranh khác loài dẫn tới làm giảm số lượng cá thể
của quần thể.
(3) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi
trường.
(4) Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
(5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sẽ kéo theo những đặc điểm nào diễn ra tiếp theo?
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4)
D. (1), (3), (4), (5).
Câu 42. Sử dụng phương pháp: “bắt, đánh dấu - thả, bắt lại” để xác định số lượng cá thể chim trĩ ở một
khu rừng nhiệt đới, người ta thu được bảng sau:
Lần nghiên cứu

Thứ nhất

Thứ hai

Thứ ba

Thứ tư

Thứ năm

Số cá thể được bắt

và đánh dấu

13

9

12

10

10

Số cá thể bắt lại

6

12

7

9

16

Số cá thể có dấu

3

4


3

3

5

Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ở lần bắt thứ nhất, số lượng cá thể của quần thể là 39.
B. Ở lần bắt thứ năm, quần thể có số cá thể là 160.
C. Ở lần bắt thứ ba, quần thể có số cá thể là 84.
D. Số lượng cá thể của quần thể đang tăng lên.
Câu 43. Việc xác định số lượng cá thể của quần thể bằng phương pháp: “bắt, đánh dấu - thả, bắt lại” chỉ
phản ánh đúng số lượng cá thể của quần thể khi
1- các cá thể di chuyển tự do trong quần thể.
2- sự đánh dấu không ảnh hưởng đến sức sống của các cá thể.
3- không có hiện tượng di cư, nhập cư.
4- các cá thể phải có kích thước lớn.
Phương án đúng:
A.1,2,3.
B.1,2,4.
C.1,8, 4.
D. 9, 3, 4.
Câu 44. Ví dụ nào sau đây là ví dụ về quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
B. Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau.
C. Chim nhạn bể và chim cò cùng làm tổ chung.
Trang 12


D. Khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn.

Câu 45. Ở trường hợp nào sau đây, quần thể không tăng trưởng về kích thước?
A. Quần thể có kích thước lớn hơn kích thước tối thiểu.
B. Quần thể có kích thước đạt tối đa hoặc kích thước dưới tối thiểu.
C. Quần thể có kích thước dưới mức tối đa.
D. Quần thể đang biến động số lượng cá thể.
Câu 46. Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở
mỗi quần thể như sau:
Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

Số 1

150

149

120

Số 2

250

70

20


Số 3

50

120

155

Hãy chọn kết luận đúng.
A. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.
C. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá.
D. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
Câu 47. Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ
muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu
biến động
A. theo chu kỳ nhiều năm.
B. theo chu kỳ mùa.
C. không theo chu kỳ.
D. theo chu kỳ tuần trăng.
Câu 48. Các nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể:
1- do thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh.
2- do sự thay đổi tập quán kiếm môi của sinh vật.
3- do thay đổi của nhân tố sinh thái hữu sinh.
4- do sự lớn lên của các cá thể trong quần thể.
Phương án đúng:
A.1, 2.
B.1, 3.
C. 2, 4.

D.1, 2, 5, 4.
Câu 49. Nguyên nhân chính làm cho sự phân bố dân cư ở mỗi quốc gia không đồng đều là vì:
A. điều kiện sống phân bố không đều và con người có nhu cầu quần tụ với nhau
B. điều kiện sống phân bố không đều và thu nhập của con người có khác nhau.
C. sở thích của con người thích định cư ở các vùng có điều kiện khác nhau.
D. nếp sống và văn hoá của các vùng có khác nhau nên sự phân bố dân cư khác nhau.
Câu 50. Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 10% cá thể ở tuổi
trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là
đúng về quần thể này?
A. Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.
B. Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể.
C. Quần thể đang có mật độ cá thể ở mức cao.
D. Quần thể thuộc dạng đang phát triển.
Câu 51. Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi
phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh
nhất.
A. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn.
Trang 13


B. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé.
C. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn.
D. Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn.
Câu 52. Nếu kích thước quần thể đạt đến giá trị tối đa thì quần thể sẽ điều chỉnh số lượng cá thể. Diễn
biến nào sau đây là không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích
thước tối đa?
A. Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác.
B. Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng.
C. Tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm.
D. Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.

Câu 53. Sự quần tụ giúp cho sinh vật:
1- dễ dàng săn môi và chống kẻ thù được tốt hơn.
2- dễ kết cặp trong mùa sinh sản.
3- chống chịu các điều kiện bất lợi về khí hậu.
4- có giới hạn sinh thái rộng hơn.
Phương án đúng:
A.1, 9, 3.
B.1, 2, 4.
C.1, 3, 4.
D. 2, 3, 4.
Câu 54. Xét 3 quần thể của cùng một loài có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau:
Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

Số 1

150

150

120

Số 2

200


120

70

Số 3

60

120

155

Hãy chọn kết luận đúng.
A. Quần thể số 1 có số lượng cá thể đang suy giảm.
B. Quần thể số 2 có số lượng cá thể đang tăng lên.
C. Quần thể số 3 đang có cấu trúc ổn định.
D. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
Câu 55. Trong cùng một môi trường sống, xét quần thể của các loài:
1-cá rô phi.
2- tép.
3- tôm.
Kích thước quần thể theo thứ tự lớn dần là:
A.1, 2, 3.
B. 2, 3, 1.
C. 1, 3, 2.
D. 2, 1, 3.
Câu 56. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong cùng một quần thể, canh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành về thức ăn,
nơi sinh sản,…

B. Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghỉ của quần thể.
D. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tổn tại và phát
triển của quần thể.
Câu 57. Trong trường hợp nào sau đây, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất?
A. kích thước quần thể đạt mức tối đa.
B. kích thước quần thể dưới mức tối thiểu.
C. Các cá thể phân bố một cách ngẫu nhiên.
D. Các cá thể phân bố theo nhóm.
Câu 58. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý
nghĩa:
Trang 14


A. Giảm sự cạnh tranh gay, gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
C. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
D. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điểu kiện bất lợi của môi trường.
Câu 59. Đây là đồ thị về đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật. Trong các nhận xét sau đây, có
bao nhiêu nhận xét đúng?(1) Đường cong 1 xảy ra khi nguồn sống của môi trường rất dồi dào và
hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể.
(2) Tại điểm uốn của đường cong 2, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt
cực đại.
(3) Đường cong 2 phản ánh sự tăng trưởng thực tế, khi điều kiện sống bị
giới hạn.
(4) Ở giai đoạn đầu của đường cong 2, do kích thước quần thể nhỏ nên tốc
độ tăng trưởng của quần thể thấp.
A.1.
B. 2.
C. 4.

D.3.
Câu 60: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa
các loài
B. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tổn tại và phát triển.
C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng
cung cấp nguồn sống của môi trường.
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Câu 61: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.
B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S.
C. Tỷ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của
môi trường sống.
Câu 62: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
theo chu kì?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.
(4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá
chết hàng loạt
A.4
B.2
C.3
D. 1.
Câu 63: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Quan hệ cộng sinh.
B. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ.
C. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
D. Ánh sáng.

Câu 64. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng
tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
B. sự cạnh tranh về nơi ở của cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
C. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt
hơn.
Trang 15


D. sự hỗ trợ của cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của
quần thể giảm.
Câu 65. Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các
loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống
thuận lợi.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà
không gặp ở động vật.
Câu 66: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cùa quần thề giao phối?
A. Độ đa dạng về loài.
B. Mật độ cá thể.
C. Tỉ lệ giới tính.
D. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
Câu 67: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi đào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài
giảm.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
C. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi
trường.

D. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử đựng nguồn sống trong môi trường.
Câu 68: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật A. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
B. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
C. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa
của môi trường.
D. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
Câu 69: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì:
A. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
B. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi
trường.
C. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn.
D. trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
Câu 70: Tháp tuổi của 3 quần thể sinh vật với trạng thái phát triển khác nhau như sau:

Quy ước:
A : Tháp tuổi của quần thể 1
B : Tháp tuổi của quần thể 2
C: Tháp tuổi của quần thể 3
Nhóm tuổi trước sinh sản
Nhóm tuổi đang sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản
Quan sát 4 tháp tuổi trên có thể biết được
Trang 16


A. quần thể 2 đang phát triển, quần thể 1 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
B. quần thể 3 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 1 suy giảm (suy thoái).
C. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 3 ổn định, quần thể 2 suy giảm (suy thoái).
D. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
Câu 71: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá

thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến
làm tăng tần số alen có hại.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số
alen đột biến có hại.
C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen
cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di
truyền của quần thể.
Câu 72: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần
thể
B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
C. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi
trường.
Câu 73. Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
B. Nguồn sống trong môi trường rất đồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.
C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
Câu 74. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tổn tại và phát triển.
III. HƯỚNG DẪN GIẢI
1. Môi trường và nhân tố sinh thái
Câu 1: Chọn đáp án B
vì nhân tố sinh học thuộc nhân tố sinh thái hữu sinh

Câu 2. Chọn đáp án B.
Câu 3. Chọn đáp án C
Sinh vật chỉ sống được trong môi trường mà giới hạn sinh thái của nó rộng hơn biên độ dao động của các
nhân tố sinh thái trong môi trường. Trong 4 môi trường nói trên thì ở môi trưởng C, loài sinh vật A có thể
sống được. → Đáp án C đúng.
Các môi trường khác đều bị chết. Vì:
- Ở môi trường A, sinh vật A bị chết vì nhiệt độ môi trường có lúc xuống dưới 21oC (20oC). Mà 21oC là
giới hạn dưới về nhiệt độ của loài này.
- Ở môi trường B, sinh vật A bị chết vì nhiệt độ môi trường có lúc lên trên 35°C (40oC). Mà 35°C là giới
hạn trên về nhiệt độ của loài này.

Trang 17


- Ở môi trường D, sinh vật A bị chết vì nhiệt độ môi trường có lúc xuống dưới 21oC (12°C) và độ ẩm có
lúc lên trên 96% (100%). Mà 21°C là giới hạn dưới về nhiệt độ của loài này, 96% là giới hạn trên về độ
ẩm.
Câu 4. Chọn đáp án D.
Trong một giới hạn sinh thái có khoảng cực thuận và khoảng chống chịu. Ở khoảng chống chịu, sinh vật
phải chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường vì vậy nhân tố sinh thái đã ảnh hưởng đến hoạt động
sinh lý của sinh vật.
Câu 5. Chọn đáp án B.
Sinh vật sống trong môi trường nên phải thường xuyên phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều
nhân tố sinh thái. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tế sinh thái có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây ảnh
hưởng trái ngược nhau; Các loài khác nhau thì có phản ứng khác nhau với cùng một tác động của mỗi
nhân tố sinh thái; Ở các giai đoạn phát triển khác nhau thì sinh vật có phản ứng khác nhau trước cùng một
nhân tố sinh thái. Như vậy trong 4 kết luận nói trên thì kết luận B là sai.
Câu 6. Chọn đáp án A
- Sinh vật thích nghĩ với môi trường cho nên loài sống ở vùng xích đạo có nhiệt độ môi trường khá ổn
định nên sẽ có giới hạn sinh thái về nhiệt hẹp hơn loài sống ở các vùng cực.

- Cơ thể lúc còn non có khả năng chống chịu kém nên có giới hạn sinh thái hẹp hơn các cá thể trưởng
thành của cùng loài đó.
- Sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái ngoài khoảng cực
thuận thì sinh vật chuyển sang chống chịu và ngoài khoảng chống chịu là điểm gây chết.
- Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì khả năng thích nghi thấp nên có vùng phân bố hẹp hơn các
loài có giới hạn sinh thái rộng.
Câu 7. Chọn đáp án C
Sinh vật chỉ tổn tại và phát triển được khi giới hạn sinh thái của nó rộng hơn biên độ giao động của môi
trường sống. Trong 4 môi trường sống có giới hạn sinh thái nói trên thì chỉ có môi trường A có nhiệt độ
giao động từ 10°C đến 30°C hẹp hơn giới hơn giới hạn chịu đựng về nhiệt độ của loài sinh vật này (từ 8
đến 32 °C), có độ ẩm 85% đến 95% hẹp hơn giới hạn chịu đựng về độ ẩm của loài sinh vật này (từ 80%
đến 98%). Vậy đáp án đúng là C.
Câu 8. Chọn đáp án D
Cơ thể sinh vật chịu tác động của nhân tố sinh thái. Ở khoảng cực thuận thì sinh vật phát triển tốt nhưng ở
khoảng chống chịu thì tác động của nhân tố sinh thái sẽ gây hại cho cơ thể. Mức độ ảnh hưởng của nhân
tố sinh thái lên cơ thể sinh vật phụ thuộc vào cường độ tác động, liều lượng tác động, cách tác động. Do
vậy phương án đúng là D.
Câu 9. Chọn đáp án B
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể
tổn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Trong giới hạn sinh thái có khoảng thuận lợi và khoảng chống
chịu. Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo
cho sinh vật thực hiện được các chức năng sống tốt.
Khoảng chống chịu là khoảng các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật.
Câu 10. Chọn đáp án C
Phương án C không đúng vì khi ở ngoài 1 giới hạn sinh thái nào đó sinh vật sẽ bị chết (dù cho các giới
hạn khác ở khoảng cực thuận).
Câu 11. Chọn đáp án B
Trong các kết luận nói trên thì kết luận B không đúng. Vì môi trường không chỉ cung cấp nguồn sống mà
ảnh hưởng trực tiếp đến sự tổn tại và phát triển của sinh vật.
Câu 12. Chọn đáp án B

Kết luận B sai. Vì nhóm nhân tố vô sinh chỉ gồm các nhân tố vật lý, hóa học của môi trường. Nhân tố sinh
học thuộc về nhân tố hữu sinh của môi trường.
Câu 13. Chọn đáp án C
Trang 18


Trong 4 kết luận nói trên thì kết luận C là đúng. Các kết luận khác đều sai.
Câu 14. Chọn đáp án A
Trong các kết luận nói trên thì chỉ có kết luận A là đúng.
Câu 15.Chọn đáp án B
- Nhân tố sinh thái vô sinh là những nhân tố không phụ thuộc mật độ, còn nhân tố hữu sinh là những nhân
tố phụ thuộc mật độ.
- Trong các nhân tố nói trên thì nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là các nhân tố vô sinh
Câu 16. Chọn đáp án C
Trong các kết luận nói trên thì chỉ có kết luận C đúng.
Câu 17. Chọn đáp án C
Kết luận C không đúng. Vì khi ở ngoài giới hạn sinh thái của một nhân tố nào đó thì sinh vật sẽ bị chết.
Câu 18. Chọn đáp án B
- Trong các kết luận trên thì kết luận đúng là kết luận B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các
nhân tố vật lý, hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.
- Kết luận A sai. Các nhân tố sinh thái tác động cùng lúc lên sự sinh trưởng, phát triển của sinh vật.
- Kết luận C sai. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh không chỉ gồm các chất hữu cơ của môi trường xung
quanh sinh vật. Mà còn là mối quan hệ giữa một sinh vật này với một sinh vật khác
- Kết luận D sai vì nhân tố con người là nhân tố hữu sinh.
Câu 19. Chọn đáp án B
Kết luận không đúng là B vì cùng một nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau của các loài khác nhau.
3 kết luận còn lại đúng vì:
- Hai loài chỉ cạnh tranh nhau khi bị tròng ổ sinh thái (dùng chung thức ăn, nơi ở,...), khi hai loài không
trùng ổ sinh thái thì không cạnh tranh nhau.
- Sự hình thành loài mới luôn có sự thay đổi thói quen, tập tính,... do đó luôn có sự thay đổi ổ sinh thái

cho phù hợp với nhu cầu sống mới luôn gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.
- Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng khu phân bố của loài, làm mở rộng ổ sinh thái của loài. Khi ổ sinh
thái được mở rộng thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sẽ giảm.
Câu 20: Chọn đáp án D
Vì các loài khác nhau có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố là khác nhau;
Ví dụ: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi từ 5,6 °C → 42 °C;
Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá chép từ 2 °C → 44 °C.
Câu 21. Chọn đáp án B
Câu 22. Chọn đáp án A
Câu 23. Chọn đáp án C
Kích thước quần thể là số lượng (hoặc khối lượng hoặc năng lượng) cá thể phân bố trong khoảng không
gian của quần thể. Quần thể nào có số lượng cá thể nhiều hơn thì có kích thước lớn hơn.
Quần thể

Số lượng cá thể

A

800.34  27200

B

2150.12  25800

C

835.33  27555

D


3050.9  27450

Câu 24. Đáp án B.
Câu 25. Đáp án D.
Câu 26. Đáp án D.
Trang 19


Câu 27. Đáp án B.
Vì các nhân tố vô sinh được xếp vào nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.
2. Quần thể sinh vật
Câu 1: Đáp án đúng là A
Câu 2: Đáp án phải chọn là C.
Vì kích thước cá thể thường lớn thì kích thước quần thể thường nhỏ và ngược lại (tỉ lệ nghịch chứ không
phải tỉ lệ thuận).
Câu 3. Chọn đáp án
- Mật độ = số lượng cá thể/ diện tích môi trường.
- Tính mật độ của mỗi quần thể
Quần thể

Số lượng cá thể

Diện tích môi trường sống (ha)

Mật độ

A

350


120

2,9

B

420

312

1,35

C

289

205

1,4

D

185

180

1,0

Như vậy, mất độ tăng dần là D (1,0) → B (1,35) → C (1,4) → A (2,9)
Câu 4. Chọn đáp án A

- Có 4 phương án đúng, đó là (2), (3), (4), (5). → Đáp án A.
- (1) sai. Vì khi mật độ tăng cao và khan hiếm nguồn sống thì cạnh tranh xảy ra.
- (6) sai. Vì cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy loài tiến hoá chứ không làm hại cho loài.
Câu 5. Chọn đáp án C
(4) sai vì quan hệ cạnh tranh không làm tăng nhanh kích thước của quần thể. Các ý (1), (2), (3) đúng.
Câu 6. Chọn đáp ánC
Ta có mật độ = số lượng cá thể/ diện tích môi trường.
Quần thể

Số lượng cá thể

Diện tích môi trường

Mật độ

A

250

35

7,14

B

325

28

11,61


C

198

38

5,21

D

228

25

9,12

Theo thứ tự các quần thể trên có mật độ giảm dần là B → D → A → C.
Câu 7. Đáp án A
Câu 8. Đáp án B.
Câu 9. Đáp án D.
Câu 10. Đáp án B
vì kích thước quần thể là số lượng cá thể (năng lượng, khối lượng) phân bố trong khoảng không gian của
quần thể..
Câu 11: Đáp án B.
Câu 12. Đáp án A.
Gồm các ý (1), (2),(3).
Câu 13. Đáp án A
Vì nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
đảm bảo sự tồn tại và phát triển.

Trang 20


Câu 14.
- Sự khôi phục kích thước quần thể chủ yếu phụ thuộc vào tốc độ sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Do vậy, ở những loài mà tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng
sinh học nên có tốc độ khôi phục số lượng cá thể nhanh nhất.
- Trong 4 quần thể nói trên thì quần thể ốc bươu vàng có tốc độ sinh sản nhanh nên tốc độ khôi phục số
lượng nhanh nhất.
Câu 15. Kích thước quần thể là số lượng cá thể có trong quần thể.
Số lượng cá thể = mật độ x diện tích môi trường.
- Quần thể A có kích thước = 800 x 34 = 27200 cá thể
- Quần thể B có kích thước = 2150 x 12 = 25800 cá thổ
- Quần thể C có kích thước = 835 x 33 = 27555 cá thể
- Quần thể D có kích thước = 3050 x 9 = 27450 cá thể
Như vậy, trong 4 quần thể nói trên thì quần thể C có số lượng cá thể đông nhất →Có kích thước quần thể
lớn nhất.
Câu 16. Đáp án D
vì sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ phát triển của quần thể. Nếu cạnh tranh gay
gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng cá thể của quần
thể được duy trì ổn định.
Câu 17. Chọn đáp án A
- Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài, vì cạnh tranh sẽ giúp quần thể loại bỏ
những kiểu gen kém thích nghĩ. Mặt khác cạnh tranh làm mở rộng ổ sinh thái và mở rộng khu phân bố
của loài -› Ý B và C đúng.
- Cạnh tranh duy trì số lượng cá thể vì khi số lượng cá thể tăng lên thì mức độ cạnh tranh càng tăng làm
giảm tỉ lệ sinh sản và tăng tỉ lệ tử vong của quần thể. Khi mật độ quần thể giảm (số lượng giảm) thì mức
độ cạnh tranh giảm dần làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm tăng số lượng cá thể. Như vậy, mức độ cạnh tranh
cùng loài phụ thuộc vào mật độ quần thể nên nó duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với
sức chứa của môi trường. →Ý D đúng.

- Cạnh tranh cùng loài mặc dù có lợi cho quần thể nhưng nó không phải là nhân tố làm tăng số lượng cá
thể của quần thể. Vì vậy ý A sai → đáp án A thoả mãn.
Câu 18. Chọn đáp án C
Trong 4 kết luận nói trên thì kết luận C sai vì mức sinh sản và mức tử vong thay đổi phụ thuộc vào nhiều
yếu tố, trong đó chủ yếu là nguồn sống của môi trường, các mối quan hệ sinh thái giữa các sinh vật trong
hệ sinh thái. Do phụ thuộc vào nhiều yếu tố nên nó không ổn định mà thường xuyên thay đổi.
Câu 19. Trong 4 kết luận nói trên thì kết luận A là không đúng. Vì loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì
khả năng thích nghi cao nên có vùng phân bố rộng lớn..
- Loài sống ở biển khơi có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn loài sống ở vùng cửa sông vì ở biển
khơi có hàm lượng muối ổn định nên giới hạn sinh thái hẹp. Ở cửa sông có hàm lượng muối luôn thay đổi
tuỳ thuộc vào thủy triều và mùa lũ trong năm nên sinh vật, sống ở cửa sông có giới hạn chịu đựng về độ
muối rộng.
- Khi cơ thể đang bị bệnh thì giới hạn sinh thái về các nhân tố đều hẹp hơn so với cơ thể không bị bệnh.
- Khi ở vùng cực thuận thì sinh vật sẽ sinh trưởng tốt nhất.
Câu 20. Chọn đáp án B
- Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có thể duy trì và phát triển. Các loài khác
nhau thì kích thước quần thể tối thiểu là khác nhau → Đáp án B thoả mãn.
- Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với sức chứa của
môi trường. Kích thước tối đa phụ thuộc vào môi trường và tuỳ từng loài sinh vật.
Câu 21. Chọn đáp án D

Trang 21


Trong các trường hợp nêu trên thì ở trường hợp tỉ lệ sinh sản tăng lên hoặc tỉ lệ tử vong giảm thì kích
thước quần thể sẽ tăng
Câu 22. Chọn đáp án A
Phân bố ngẫu nhiên xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể không cạnh tranh với nhau.
Sự phân bố ngẫu nhiên giúp các cá thể khai thác các nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
Câu 23. Chọn đáp án A

- Các cá thể đang ở tuổi sinh sản và có giới tính khác nhau có thể giao phối tự do với nhau và sinh con
hữu thụ khi các cá thể đó thuộc cùng một quần thể.
- Quần xã là một tập hợp gồm nhiều quần thể khác loài nên các sinh vật trong quần xã không thể giao
phối tự do để sinh con.
- Ở hệ sinh thái và sinh quyển cũng giống như ở quần xã, các sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau nên
không thể giao phối tự do để sinh con. Sự giao phối tự do chỉ diễn ra giữa các cá thể cùng loài, trong cùng
quần thể.
Câu 24. Chọn đáp án A
Xuất cư là hiện tượng một số cá thể rời bỏ quần thể của mình chuyển sang ở quần thể bên cạnh hoặc di
chuyển đến nơi ở mới. Ở những quần thể có điều kiện sống thuận lợi thì hiện tượng xuất cư thường diễn
ra ít.
Câu 25. Đáp án B.
A sai vì số lượng cá thể trong từng nhóm tuổi tùy thuộc vào từng quần thể.
C sai vì khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số ố lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh
sản thì quần thể đang suy thoái.
D sai vì số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản thì
quần thể đang suy thoái.
Câu 26. Chọn đáp án D
Quan hệ hỗ trợ cùng loài là mối quan hệ các cá thể cùng loài hỗ trợ gen trong các hoạt động sống đảm
bảo cho quần thể thích nghỉ tốt hơn với điều kiện của môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống.
Câu 27. Đáp án A
Vì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể chỉ xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể quá cao, nguồn
sống của môi trường không đủ cung cấp cho quần thể. Các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành
nguồn sống như thức ăn, nơi ở, sinh sản,...
Câu 28.Chọn đáp án C
- Nhìn vào cấu trúc nhóm tuổi ta thấy quần thể này có tới 50% cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản và 15%
cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản. Điều này chứng tô quần thể bị khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể
của quần thể quá cao.
- Khi nguồn sống bị khan hiếm thì mức độ sinh sản của quần thể giảm và mức độ tử vong cao. Do vậy
nếu thả thêm vào ao các cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản thì các cá thể này cũng không thể sinh sản

được. Nếu thả vào ao các cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản thì các cá thể con này cũng bị chết do không
cạnh tranh được với các cá thể trưởng thành để tìm thức ăn.
- Do vậy muốn tăng tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản thì chỉ có biện pháp đánh bắt các cá thể ở nhóm tuổi
sau sinh sản để làm giảm mật độ quần thể. Khi mật độ quần thể giảm thì tỉ lệ sinh sản tăng.
→ Tăng số cá thể con → sẽ tăng tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản
Câu 29.Chọn đáp án C
- Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là: 0,25 x 5000 = 1250 cá thể.
- Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là 1350 cá thể.
1350  1250
- Tốc độ tăng trưởng =
= 0.08
1250
Tốc độ tăng trưởng = Tỉ lệ sinh sản - Tỉ lệ tử vong.
→ Tỉ lệ sinh sản = Tốc độ tăng trưởng + Tỉ lệ tử vong = 0,08 + 0,02 = 0,1 = 10%.
Trang 22


Câu 30. Chọn đáp án A
Trong 4 ý nói trên thì ý thứ tư không do quần tụ gây ra.
Vì cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi nguồn sống khan hiếm, không đủ cung cấp cho nhu cầu sống của
quần thể. Các cá thể cùng loài quần tụ với nhau là để nhằm mục đích hỗ trợ nhau chứ không phải quần tụ
để cạnh tranh nhau.
Câu 31. Chọn đáp án C
Sự phân bố cá thể phụ thuộc vào điều kiện môi trường sống và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần
thể.
Khi môi trường sống đồng đều và các cá thể cạnh tranh với nhau một cách khốc liệt thì sự phân bố cá thể
đồng đều.
Câu 32. Chọn đáp án A
Trong 5 trường hợp trên thì chỉ có trường hợp (5) không thuộc cạnh tranh cùng loài
Câu 33. Chọn đáp án A

Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường. Các cá thể
hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 34. Chọn đáp án C
Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, nhưng cấu trúc đó cũng luôn thay đổi phụ thuộc vào điều kiện sống
của môi trường. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể và không
phản ánh tỉ lệ đực: cái trong quần thể, không phản ánh thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 35. Chọn đáp án C
Quần thể chỉ tăng trưởng theo hàm mũ khi loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn, kích thước cá thể
bé.
Câu 36. Chọn đáp án A
Kiểu phân bố ngẫu nhiên có các đặc điểm:
- Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
- Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường
- Không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 37. Chọn đáp án B
- Trong 4 kết luận trên thì kết luận B là đúng. Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong
khoảng không gian của quần thể.
- Kết luận A là sai. Vì kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng
lượng tích lũy trong cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
- Kết luân C sai. Vì kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát
triển
- Kết luận D sai. Vì kích thước của quần thể sinh vật luôn thay đổi phụ thuộc vào 4 nhân tố: mức độ sinh
sản, mức độ tử vong, mức độ nhập cư và xuất cư.
Câu 38. Chọn đáp án B
Kết luận B đúng. Vì cạnh tranh cùng loài xuất hiện khi mật độ cá thể tăng cao và nguồn sống khan hiếm,
khi đó sự cạnh tranh sẽ làm giảm mật độ cá thể, nhờ đó làm duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể ở
mức phù hợp (Số lượng càng đông thì cạnh tranh càng khốc liệt và sẽ làm giảm số lượng).
Ba kết luận còn lại sai vì:
- Cạnh tranh cùng loài xảy ra khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm → A sai.
- Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài → C sai.

- Sự gia tăng mức độ cạnh tranh sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể do các cá thể tử vong nhiều,
tỉ lệ sinh sản giảm. => D sai.
Câu 39. Chọn đáp án C

Trang 23


Sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có 2 ý nghĩa là giảm cạnh tranh giữa
các cá thể trong quần thể và tăng khả năng khai thác nguồn sống. Tuy nhiên xét về mặt sinh thái thì ý
nghĩa của việc này chính là giảm cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Khi các cá thể phân bố đồng đều thì hỗ trợ trong quần thể cũng giảm.
Câu 40.Chọn đáp án D
- Kết luận đúng là D vì các điều kiện môi trường thay đổi theo chu kì mùa nên vào thời điểm có điều kiện
môi trường thuận lợi thì trong quần thể có số lượng cá thể trước và sau sinh sản nhiều, khi điều kiện môi
trường không thuận lợi thì trong quần thể chủ yếu là nhóm tuổi đang sinh sản, nhóm tuổi trước và sau
sinh sản chiếm tỉ lệ ít. Ngoài ra loài có vùng phân bố càng rộng thì cấu trúc tuổi càng phức tạp do số
lượng cá thể lớn và các cá thể trong quần thể có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái.
- Kết luận B sai vì đối với quần thể ổn định hay suy thoái thì nhóm tuổi sau sinh sản cũng ít hơn nhóm
tuổi trước sinh sản.
- Kết luận C sai vì các cá thể đang sinh sản sẽ tiếp tục sinh ra các cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản.
Ngoài ra quần thể này có thể đang bị biến động số lượng cá thể theo chu kì.
- Kết luận A sai vì có nhiều loài biến động số lượng cá thể theo chu kì ngày đêm. Ví dụ: các loài giáp xác
vào ban đêm số lượng cá thể đang sinh sản nhiều, vào ban ngày số lượng cá thể sau sinh sản nhiều.
Câu 41. Chọn đáp án C
Khi kích thước quần thể xuống mức tối thiểu thì:
- Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm nên quần thể không có khả năng chống chọi với các điều
kiện bất lợi của môi trường như dịch bệnh, thiên tai, kẻ thù,...
- Do số lượng cá thể ít nên khả năng gặp nhau giữa các cá thể khác giới thấp. Vì vậy, khả năng sinh sản
giảm, nếu sinh sản thì cũng chủ yếu là giao phối cận huyết. Vậy ý đúng là (1), (3), (4).
Câu 42. Chọn đáp án D

Ta có số lượng cá thể ở mỗi năm là
Lần nghiên cứu

Thứ nhất

Thứ hai

Thứ ba

Thứ tư

Thứ năm

Số cá thể được bắt và đánh dấu

13

9

12

10

10

Số cá thể bắt lại

6

12


7

9

16

Số cá thể có dấu

3

4

3

3

5

Số lượng cá thể của quần thể

26

27

28

30

32


Như vậy, số lượng cá thể của quần thể đang tăng lên từ 26 cá thể lên 32 cá thể
Câu 43. Phương án A đúng.
Vì khi thiếu một trong 3 điều kiện 1, 2, 3 thì phương pháp này sẽ không còn chính xác.
Câu 44.Chọn đáp án B
- Hỗ trợ cùng loài là hiện tượng các cá thể cùng loài giúp đỡ nhau để kiếm mỗi, sinh sản, chống kẻ thù.
Trong 4 ví dụ nói trên thì ví dụ về sự liền rễ ở cây thông là hiện tượng hỗ trợ cùng loài.
- Sự liền rễ ở cây thông sẽ giúp chúng hút nước và chất khoáng được tốt hơn và khi một cây nào đó bị gãy
thì bộ rễ của cây đó vẫn được nuôi sống bởi dòng chất hữu cơ từ cây khác truyền sang.
Câu 45.Chọn đáp án B
- Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất, khi đó tỉ lệ sinh sản
giảm và tử vong tăng nên kích thước quần thể giảm xuống → quần thể không tăng trưởng.
- Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ cùng loài giảm, các cá thể khó tìm gặp
nhau để sinh sản nên tỉ lệ tử vong tăng và tỉ lệ sinh sản tiếp tục giảm.
→Như vậy khi quần thể có kích thước đạt tối đa hoặc kích thước dưới mức tối thiểu thì quần thể không
tăng trưởng
Câu 46. Chọn đáp án D
- Quần thể số 1 có 419 cá thể, quần thể số 2 có 440 cá thể, quần thể số 3 có 325 cá thể → Quần thể số 3
có kích thước bé nhất, quần thể số 2 có kích thước lớn nhất.
Trang 24


- Quần thể số 3 có nhóm tuổi trước sinh sản rất ít so với nhóm tuổi đang sinh sản → Quần thể số 3 không
được khai thác nên mật độ quá cao dẫn tới các cá thể đang ở tuổi sinh sản không sinh sản được nên tỉ lệ
nhóm tuổi trước sinh sản rất thấp. Quần thể số 3 là quần thể có cấu trúc tuổi đang suy thoái.
- Quần thể số 2 có nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ rất lớn chứng tỏ, nguồn sống của môi trường dổi
dào. Quần thể này có nhóm tuổi.trước sinh sản lớn hơn rất nhiều so với nhóm tuổi đang sinh sản nên số
lượng cá thể đang tăng lên
→ Kích thước quần thể đang tăng
Câu 47. Chọn đáp án A

Sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể được gọi là biến động số lượng quần thể, có 2 kiểu là biến động
bất thường và biến động theo chu kỳ. Biến động theo chu kì có chu kì nhiều năm, chu kì mùa, chu kì ngày
đêm, chu kì tuần trăng. Cứ 7 năm thì số lượng cá thể bị biến động một lần là dạng biến động theo chu kì
nhiều năm.
Câu 48. Chọn đáp án B
Biến động số lượng cá thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần thể. Nguyên nhân gây ra biến
động là do sự thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh dẫn tới làm thay đối
tỷ lệ sinh sản và tỷ lệ tử vong của quần thể gây ra biến động.
Câu 49. Chọn đáp án A
Điều kiện tự nhiên phân bố không đều là nguyên nhân chính dẫn tới sự phân bố dân cư theo nhóm. Quần
thể người cũng tương tự như quần thể của các loài sinh vật, sự phân bố của nó phụ thuộc vào sự phân bố
nguồn sống có trong môi trường.
Câu 50.Chọn đáp án C
- Một quần thể mà nhóm tuổi sau sinh sản chiếm tỷ lệ chủ yếu còn nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỷ lệ
rất thấp thì chứng tỏ quần thể này có mật độ quá cao. Chỉ có mật độ cao thì sự cạnh tranh diễn ra khốc liệt
nên tỉ lệ sinh sản của cá thể rất thấp.
- Nhóm tuổi trước sinh sản có tỉ lệ rất thấp so với nhóm tuổi đang sinh sản chứng tỏ quần thể đang suy
thoái và số lượng cá thể đang giảm.
Câu 51. Chọn đáp án A
Quần thể có khả năng khôi phục số lượng nhanh nhất là quần thể có tốc độ sinh sản nhanh và tuổi thọ
ngắn, kích thước bé. Kích thước bé và tuổi thọ ngắn giúp cho quần thể sử dụng ít nguồn sống của môi
trường nên số lượng cá thể dễ được khôi phục.
Câu 52. Chọn đáp án C
Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì địch bệnh tăng lên, nguồn sống khan hiếm nên tỉ lệ tử vong tăng, tỉ
lệ sinh sản giảm, có sự di cư rời khỏi quần thể.
→Tỉ lệ sinh sản giảm nên tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản giảm
Câu 53. Chọn đáp án A
Trong quần thể, các cá thể luôn có xu hiếng q quần tụ với Hiền để giúp nhau cùng săn mỗi, cùng chống
kẻ thù, cùng chống các điều kiện bất lợi của môi trường và dễ dàng kết cặp trong mùa sinh sản.
Tuy nhiên sự quần tụ không làm mở rộng giới hạn sinh thái vì giới hạn sinh thái là thuộc tính vốn có của

loài, nó chỉ bị thay đổi khi loài tiến hóa thành loài mới.
→ Tổ hợp các ý 1, 2, 3 là tổ hợp đúng.
Câu 54.Chọn đáp án B
- Quần thể số 1 có 150 cá thể trước sinh sản, 150 cá thể đang sinh sản chứng tỏ đây là quần thể có số
lượng cá thể ổn định.
- Quần thể số 3 có số cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản là 120 nhiều hơn số cá thể ở nhóm tuổi trước sinh
sản là 60 → Đây là quần thể đang suy thoái cho nên số lượng cá thể đang giảm.
- Quần thể số 2 có số lượng cá thể trước sinh sản (200) nhiều hơn rất nhiều so với số lượng cá thể của
nhóm tuổi đang sinh sản (120) -› Đây là quần thể có số lượng cá thể đang tăng lên.
- Kích thước quần thể là tổng số cá thể có trong quần thể. Trong 3 quần thể .nói trên thì kích thước của
quần thể số 1 là lớn nhất (440 cá thể), kích thước của quần thể số 3 là bé nhất (315 cá thể).
Trang 25


×