Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Văn 8 Tuần 4+5( 2010-2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.5 KB, 25 trang )

Tr ờng THCS Phả lại - Giáo án Ngữ văn 8 Năm học : 2010-2011
Tuần 4
Tiết 13

Văn bản : lão hạc
(Nam Cao)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Bớc đầu nắm đợc
- Nhân vật , sự kiện , cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hớng hiện
thực .
- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn .
- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống
truyện , miêu tả , kể chuyện, khắc hoạ hình tợng nhân vật.
2. Kỹ năng .
- Đọc diễn cảm , hiểu ,tóm tắt đợc tác phâm truyện viết theo khuynh hớng hiện thực .
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong văn bản tự sự để
phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hớng hiện thực.
3. Thái độ .
- Giáo dục lòng yêu thuơng con ngời. Hiểu đợc tình cảnh khốn cùng , nhân cách
cao quý của ngời nông dân qua hình tợng nhân vật lão Hạc.
B. Chuẩn bị:
- Thày: ảnh chân dung Nam Cao , tập truyện ngắn Nam Cao ,soạn bài.
- Trò:tóm tắt truyện ngắn ''Lão Hạc'',soạn truớc bài ở nhà.
C. Ph ơng pháp :
- Phơng pháp trực quan , vấn đáp gợi mở , các kỹ thuật dạy học , giảng bình
D. Tiến trình bài dạy:
I. ổ n định tổ chức lớp : (1')
Ngày dạy .. 9-2010 .Lớp .8a1..
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
1. Từ các nhân vật chị Dậu, anh Dậu, bà lão hàng xóm, em có thể khái quát
gì về số phận và phẩm cách của ngời nông dân Việt Nam truớc cách mạng tháng Tám ?


2.Từ các nhân vật cai lệ , ngời nhà lý trởng , khái quát về bản chất của chế
độ thực dân nửa phong kiến Việt Nam truớc cách mạng tháng Tám?
3. Em hiểu gì về nhan đề ''Tức nớc vỡ bờ''?
- G/v cho học sinh nhận xét.G/v nhận xét cho điểm.
III. Bài mới:
* Hoạt động 1. Giới thiệu bài .
- Mục tiêu : Tạo tâm thế cho học sinh học tập .
- Phơng pháp : Thuyết trình + Trực quan .
- Thời gian :1
- Giới thiệu bài :cho học sinh xem ảnh Nam Cao và tập truyện ngắn của ông .
Hoạt động của thày- Hoạt động của trò Nội dung cần đạt .
* Hoạt động 2. Tìm hiểu chung . I.Tìm hiểu chung :
Phạm Công Đính Page 1
Tr ờng THCS Phả lại - Giáo án Ngữ văn 8 Năm học : 2010-2011
- Mục tiêu : Giới thiệu về tác giả tác phẩm khái
quát .
- Phơng pháp : Vấn đáp gợi mở .
- Thời gian :5
Gọi học sinh đọc chú thích * trong SGK
? Nêu vài nét về tiểu sử của nhà văn Nam Cao.
?Vị trí của ông trong dòng văn học hiện thực
?Sự nghiệp sáng tác của ông
?Nêu đôi nét về văn bản Lão Hạc.
* Hoạt động 3. Đọc hiểu văn bản .
- Mục tiêu : Giới thiệu cách đọc , hiểu chú
thích , nắm bố cục, hiểu tâm trạng của lão Hạc
sau khi bán cậu vàng.
- Phơng pháp : vấn đáp gợi mở , thuyết trình ,
bình giảng . kỹ thuật góc , kỹ thuật khăn phủ
bàn .

- Thời gian :20
- Giáo viên đọc mẫu.
-Gọi học sinh đọc.
?Nêu cách đọc cho phù hợp với văn bản
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích của học
sinh . Chú ý các chú thích:
5,6,9,10,11,15,21,24,28,30,31,40,43.
?Giải thích từ''bòn'',''ầng ậng''.
?Nếu tách thành hai phần theo dấu cách trong
SGK thì nội dung mỗi phần là gì
?Kể tóm tắt đoạn truyệntừ tr 38 đến tr41 ?Vì
sao lão Hạc rất yêu thơng cậu Vàng mà vẫn phải
đành lòng bán cậu
?Hãy tìm những từ ngữ , hình ảnh miêu tả thái
độ, tâm trạng của lão khi lão kể chuyện bán cậu
Vàng với ông giáo.
* Họat động 4. Luyện tập
- Mục tiêu : Hiểu về nội dung nghệ thuật miêu
1. Tác giả:
- Học sinh đọc
-Nam Cao(1915-1951)(SGKt45)
-Ông là nhà văn hiện thực xuất sắc
viết về ngời nông dân và trí thức
nghèo trong xã hội cũ.
2. Tác phẩm :
-Học sinh nêu tên một số tác phẩm
của ông.
-Là truyện ngắn xuất sắc viết về ng-
ời nông dân(1943)
-Học sinh khác nhận xét và bổ

sung.
II. Đọc -hiểu văn bản
1. Đọc :
-Đọc văn bản .
Đọc với giọng biến hoá đa
dạng ,chú ý ngôn ngữ độc thoại, đối
thoại phù hợp với từng nhân vật.
2.Tìm hiểu chú thích:
+bòn: tận dụng, nhặt nhạnh một
cách chi ly tiết kiệm .
+ầng ậng: n'ớc mắt dâng lên, sắp
sửa tràn ra ngoài mi mắt.
3. Bố cục:
-Phần 1:Những việc làm của lão
Hạc trớc khi chết.
- Phần 2: Cái chết của lão Hạc .
4. Phân tích:
a.Nhân vật lão Hạc :
a1.Tâm trạng của lão Hạc sau khi
bán cậu Vàng :
-Học sinh tóm tắt đoạn truyện.
-Con chó là kỉ niệm cuối cùng, là
bạn của lão . Bán nó là việc bất đắc
dĩ vì lão nghèo , yếu sau trận
ốm,không ai giúp đỡ. Cậu Vàng ăn
rất khoẻ, lão không nuôi nổi.
-Lão cời nh mếu, đôi mắt ầng ậng
nớc ...Mặt lão đột nhiên co rúm lại ,
vết nhăn xô lại , ép cho nớc mắt
chảy ra, đầu ngoẹo, miệng mếu

máo nh con nít...hu hu khóc.
-Gợi lên gơng mặt cũ kĩ, già nua,
Phạm Công Đính Page 2
Tr ờng THCS Phả lại - Giáo án Ngữ văn 8 Năm học : 2010-2011
tả tâm trạng nhân vật lão Hạc trong truyện
ngắn .
- Phơng pháp : Dùng kỹ thuật khăn phủ bàn .
- thời gian : 5
? Câu ''Những vết nhăn xô lại ... ép cho nớc mắt
chảy ra'' có sức gợi tả nh thế nào
?Cái hay của cách miêu tả ở đoạn văn trên của
tác giả là gì
? Qua đó em có thể hình dung lão Hạc là ngời
nh thế nào
*Tác giả sử dụng từ ngữ giàu tính gợi cảm , từ
láy,cách thể hiện chân thật , chính xác tâm lý
nhân vật cho thấy lão Hạc vô cùng đau đớn xót
xa . Lão ốm yếu, nghèo khổ nhng giàu lòng yêu
thơng, tình nghĩa, thuỷ chung
?Sâu xa hơn, đằng sau sự đau đớn của việc bán
cậu Vàng, ta còn hiểu gì về lão Hạc
*Lão Hạc thơng con sâu sắc.
- Cho học sinh thảo luận câu hỏi
- Gọi học sinh đại diện nhóm thảo luận trả lời
? Ta còn hiểu thêm đợc gì ở lão Hạc qua lời
phân trần của lão với ông giáo và ngợc lại:
không nên hoãn sự sung sớng lại, chuyện hoá
kiếp...
*Số phận ngời nông dân hiện tại và tơng lai mờ
mịt.

khô héo, một tâm hôn đau khổ đến
cạn kiệt cả nớc mắt, một hình hài
đáng thơng.
- Tác giả sử dụng một loạt từ
láy:ầng ậng, móm mém, hu hu ...
lột tả sự đau đớn , hối hận, xót xa,
thơng tiếc dâng trào, đang vỡ oà.
Cách thể hiện chân thật cụ thể,
chính xác diển biến tâm trạng nhân
vật rất phù hợp với tâm lý, hình
dáng của ngời già.
-Học sinh khái quát.
-Ta càng thấm thía lòng thơng con
sâu sắc của ngời cha nghèo khổ.
Lão Hạc có lẽ đã mòn mỏi đợi chờ
và ăn năn ''mắc tội với con. Cảm
giác day dứt vì không cho con bán
vờn cới vợ nên lão có tích cóp dành
dụm để khoả lấp cảm giác ấy .Dù
rất thơng cậu Vàng nhng cũng
không thể phạm vào đồng tiền,
mảnh vờn cho con.
- Học sinh thảo luận và phát biểu:
+Những lời chua chát, ngậm ngùi
đợm màu sắc triết lý dung dị của
ngời nông dân nghèo thất học nhng
đã trải nghiệm cùng năm tháng .
Đó là nỗi buồn về số phận hiện tại
và tơng lai mờ mịt.
+''Không nên hoãn ...''thể hiện sự

lạc quan, pha chút hóm hỉnh của
ngời bình dân.
* Hoạt động 5. Củng cố Hớng dẫn .
- Mục tiêu : Củng cố lại hiểu biết về tác gỉa, tác phẩm , kể tóm tắt đợc truyện ngắn ,
hiểu đợc tâm trạng của lão Hạc sau khi bán chó .
- Phơng pháp . Đàm thoại gợi mở ,
- Thời gian . 5
IV. Củng cố: (4')
? Kể tóm tắt truyện ''Lão Hạc''.
Phạm Công Đính Page 3
Tr ờng THCS Phả lại - Giáo án Ngữ văn 8 Năm học : 2010-2011
? Nêu và phân tích những nét tâm trạng chính của lão Hạc sau khi bán con chó.
V. H ớng dẫn học ở nhà: (1')
- Học lại bài cũ.
- Đọc và kể tóm tắt lại truyện lão Hạc.
- Soạn tiếp phần bài còn lại của truyện theo câu hỏi Đọc Hiểu văn bản SGK
Tuần 4. Tiết 14

Văn bản : lão hạc (Tiếp)
(Nam Cao)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức .
-. Đi sâu phân tích về cái chết của lão Hạc giúp cho học sinh khắc sâu ý nghĩa của cuộc
đời .
- Phân tích nhân vật ông giáo và rút ra triết lý về cuộc sống dới chế độ Phong kiến ngày
xa nhng ngời nông dân vẫn giữ đợc phẩm chất cao quý: Thật thà ngay thẳng , thuỷ
chung ,can đảm .
2. Kỹ năng : Vận dụng kiến thức về tự sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong văn
bản tự sự để phân tích tác phẩm .
- Tổng kết khắc sâu ý nghĩa ,nội dung câu chuyện .

3. Thái độ : Giáo dục thái độ tôn trọng , kính yêu những phẩm chất tốt đẹp của ngời
nông dân trong xã hội cũ .
B. Chuẩn bị:
- Thày: Soạn giáo án.Bảng phụ , tranh minh họa , bảng so sánh tổng kết .
- Trò:Soạn trớc bài ở nhà. Tập kể tóm tắt truyện ngắn lão Hạc nhiều lần .
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổ n định tổ chức lớp : (1')
Ngày dạy 9-2010. .lớp 8a1
II. Kiểm tra bài cũ: (3')
? Em hãy tóm tắt văn bản Lão Hạc.
? Phân tích tâm trạng của lão Hạc sau khi bán cậu vàng.
-G/v cho học sinh nhận xét. G/v nhận xét, cho điểm.
III.Bài mới
* Hoạt động 1. Giới thiệu bài
- Mục tiêu : Tạo tâm thế học tập tiếp tiết 2.
- Phơng pháp : Thuyết trình , đàm thoại .
- Thời gian :1
- Hoạt động của thày- Hoạt động của trò - Nội dung cần đạt
I.Tìm hiểu chung :
II. Đọc -hiểu văn bản
1
2
Phạm Công Đính Page 4
Tr ờng THCS Phả lại - Giáo án Ngữ văn 8 Năm học : 2010-2011
* Hoạt động 2. Phân tích
- Mục tiêu : Phân tích nhân vật lão Hạc , đi sâu
mô tả cái chết của lão Hạc qua nghệ thuật
miêu tả của tác giả , nhân vật ông giáo và diễn
biến nội tâm tác giả và thái độ đối với lão
Hạc .

- Phơng pháp : Đàm thoại gợi mở , giảng bình
, kỹ thuật khăn phủ bàn
- Thời gian : 25
? Qua việc lão Hạc nhờ vả ông giáo, em có
nhận xét gì về nguyên nhân và mục đích của
việc này
?Có ý kiến cho rằng lão Hạc làm thế là gàn dở,
lại có ngời cho thế là đúng ;ý kiến của em
nh thế nào?
?Nam Cao tả cái chết của lão Hạc nh thế nào
? Nhận xét về cách tả
?Tác dụng
?Tại sao lão Hạc lại chọn cách chết nh vậy
?Nguyên nhân cái chết của lão Hạc
- Nếu lão Hạc tham sống lão có thể sống lâu
đợc vì lão còn 30 đồng, 3 sào vờn nhng lão
làm thế thì ăn vào tiền , vốn liếng cuối cùng để
cho con .
*Cái chết xuất phát từ lòng thơng con âm thầm
mà lớn lao và lòng tự trọng đáng kính của lão.
? Qua những điều lão nhờ cậy ông giáo và
hành động sau đó ta thấy lão là ngời nh thế
nào?
3
4. Phân tích:
a.Nhân vật lão Hạc :
a1.Tâm trạng của lão Hạc sau khi
bán cậu Vàng :
a2. Cái chết của lão Hạc :
-Học sinh thảo luận trong nhóm.

+Lão Hạc nói dài dòng, vòng vo vì
đó là chuyện hệ trọng, vì trình độ nói
năng của lão. Đó là chuyện lão nung
nấu từ lâu và lão đã quyết.
+Vợ ông giáo:có tiền mà khổ...ai làm.
Nhìn một phía thì quả là gàn dở, là
dại. Nhng ngẫm kĩ thì đó là cách xử
sự của lòng thơng con và lòng tự
trọng cao . Lão đã âm thầm và quyết
liệt chuẩn bị cho mình cái chết theo
cách nghĩ và làm của mình.
-Vật vã trên giờng, đầu tóc rũ rợi ,
giật mạnh, nảy lên, .
-Sử dụng nhiều từ láy : vật vã, rũ rợi,
xộc xệch, long sòng sọc, tru tréo.

Tạo hình ảnh cụ thể, sinh động về
cái chết dữ dội,thê thảm, bất ngờ.
-Cái chết đau đớn về thể xác nhng
chắc chắn lão lại thanh thản về tâm
hồn vì đã hoàn thành nốt công việc
đối với con và bà con hàng xóm về
đám tang của mình.
-Lão chọn cái chết để đảm bảo cho t-
ơng lai của con:bảo toàn căn nhà và
mảnh vờn
+Cái chết xuất phát từ lòng thơng con
âm thầm và lớn lao.
- Gửi vờn, nhà cho con
- Tiền lo ma.

- Từ chối thẳng thừng sự giúp đỡ, thà
nhịn ăn.

Tính cẩn thận, chu đáo, lòng tự
trọng cao của lão .
''Chết trong còn hơn sống đục''
Phạm Công Đính Page 5
Tr ờng THCS Phả lại - Giáo án Ngữ văn 8 Năm học : 2010-2011
? Cái chết của lão Hạc có ý nghĩa gì.
* Cái chết của lão Hạc giúp mọi ngời hiểu lão
hơn, quý trọng và tin tởng ở phẩm chất con ng-
ời , căm ghét xã hội cũ thối nát, đẩy con ngời
đến bớc đờng cùng.
? So với ''Tắt đèn'' cách kể chuyện của Nam
Cao trong chuyện ngắn này có gì khác.
? Ông giáo có vai trò nh thế nào.
* Là trí thức nghèo ở nông thôn.
Ông giáo đồng cảm với lão Hạc.
? Thái độ của ông giáo đối với lão Hạc nh thế
nào .
Đoạn văn '' Chao ôi ! Đối với những ngời ở
quanh ta...đáng buồn'' và '' Không! cuộc đời
cha hẳn... một nghĩa khác''
? Tại sao ông giáo lại suy nghĩ nh vậy.
* Có lúc ông đã hiểu lầm nhng rồi hiểu ra và
càng trân trọng nhân cách lão Hạc.
? Em có đồng ý với suy nghĩ đó không? Tại
sao.
*Ông giáo đã rút ra triết lý về nỗi buồn trớc
cuộc đời và con ngời, chứa chan tình thơng và

lòng nhân ái sâu sắc.
- Bộc lộ rõ số phận và tính cách của
lão và cũng là những ngời nhân dân
nghèo trong xã hội cũ, tố cáo xã hội
thực dân nửa phong kiến đẩy ngời l-
ơng thiện đến cái chết.
- Giúp mọi ngời hiểu rõ lão , quý
trọng và thơng tiếc lão hơn ''đói cho
sạch...''
- Nam Cao tôn trọng lôgic cuộc đời

kể chuyện hấp dẫn.
b. Nhân vật ông giáo
- ''Tắt đèn'' tác giả kể chuyện ở ngôi
thứ ba, giấu mặt, còn ở đây Nam Cao
kể chuyện ở ngôi thứ nhất, nhân vật
ông giáo vừa dẫn dắt vừa trực tiếp
bày tỏ thái độ.
- Ông giáo là trí thức nghèo sống ở
nông thôn, giàu tình thơng, lòng tự
trọng thân thiết, là ngời lão Hạc tâm
sự để tìm nguồn an ủi; giúp đỡ lão
Hạc.
- Khi nghe Binh T nói lão Hạc xin bả
chó, ông giáo ngỡ ngàng thấy cuộc
đời đáng buồn nhng khi chứng kiến
cái chết của lão Hạc, ông giáo lại có
cảm nhận khác.
+ Chi tiết xin bả chó là một chi tiết
quan trọng, ông lão giàu tình thơng

và lòng tự trọng đã đi đến quyết định
cuối cùng ''đánh lừa'' ý nghĩ của mọi
ngời từ tốt đẹp sang hớng khác đẩy
những con ngời đáng kính đến bớc
đờng cùng bị tha hoá nh lời nói mỉa
mai của Binh T.
+ Ông giáo giật mình và ngẫm nghĩ
về cuộc đời, mình đã không đúng.
Đáng buồn theo nghĩa khác: những
con ngời tốt đẹp nh lão Hạc mà
không đợc sống phải tìm cái chết vật
vã dữ dội.
- Ông giáo hiểu vợ, thông cảm với
nỗi khổ tâm của vợ và nhắc nhở mình
Phạm Công Đính Page 6
Tr ờng THCS Phả lại - Giáo án Ngữ văn 8 Năm học : 2010-2011
\
-Yêu cầu học sinh thảo luận:
? Tại sao lão Hạc không chọn cái chết lặng lẽ
êm dịu.
-Lão trung thực và tự trọng biết bao. Cái chết
đã gây ấn tợng mạnh đối với ngời đọc.
* Tác phẩm của Nam Cao có chiều sâu tâm lý
và thắm đợm triết lý nhân sinh sâu sắc.
? Hãy nhận xét về giá trị nghệ thuật của
truyện.
* Cách kể chuyện linh hoạt, hấp dẫn
* Kết hợp kể, tả, biểu cảm
* Miêu tả tâm lý nhân vật sâu sắc, tinh tế.
phải cố tìm hiểu, đồng cảm với họ

bằng đôi mắt của tình thơng

tinh
thần nhân đạo .Ông còn buồn vì lão
Hạc tự ái cứ xa dần.
* Tóm lại:
- Cuộc đời đáng buồn: đói nghèo làm
đổi trắng thay đen.
- Cái nghĩa khác: lão Hạc chết vì
không còn tìm đợc miếng ăn tối thiểu
đành phải chết
- Cuộc đời cha hằn đáng buồn:
Không thể huỷ hoại nhân phẩm của
ngời lơng thiện.
- Ông lão cha từng lừa ai, lần đầu tiên
là lừa con chó nên giờ đây lão cũng
chọn cách chết của một con chó bị
lừa

trừng phạt ghê gớm
4. Tổng kết.
a. Nghệ thuật
- Cách kể chuyện bằng ngôi thứ nhất:
+ Khiến câu chuyện trở nên gần gũi,
chân thực, tác giả nh ngời chứng kiến
câu chuyện.
+ Cốt truyện linh hoạt dịch chuyển
không gian, thời gian, kết hợp kể và
tả với hồi tởng bộc lộ trữ tình
+ Tác phẩm có nhiều giọng điệu: vừa

tự sự vừa trữ tình, vừa triết lý sâu sắc

kết hợp nhuần nhuyễn giữa tự sự
và trữ tình
- Khắc hoạ nhân vật tài tình: bộ
dạng,cử chỉ của lão Hạc khi kể
chuyện với ông giáo , miêu tả cái
chết lão Hạc ; suy nghĩ của ông giáo

tâm lí nhân vật rất thành công.
b. Nội dung
- Số phận đau thơng của nhân dân
trong xã hội cũ, phẩm chất cao quý
tiềm tàng của họ
Phạm Công Đính Page 7
Tr ờng THCS Phả lại - Giáo án Ngữ văn 8 Năm học : 2010-2011
* Hoạt động 3 : Luyện tập
- Mục tiêu : Rèn kỹ năng so sánh và khái quát
các tác phẩm đã học.
Kỹ năng nhận thức về ngời nông dân trong xã
hội cũ .
- Thời gian :10
? Truyện phản ánh điều gì? Thái độ của tác
giả.
+ Là nhà văn của những ngời lao động nghèo
khổ mà lơng thiện
+ Giàu lòng thơng ngời nghèo.
+ Có lòng tin mãnh liệt vào những phẩm chất
tốt đẹp của ngời lao động.)
-Cho hoc sinh đọc ghi nhớ.

-G/v nhấn mạnh ghi nhớ.
? Em còn biết tác phẩm nào của Nam Cao viết
về cuộc đời đau thơng của ngời nghèo với lòng
đồng cảm và tin yêu nhà văn.
* Đối với lớp chọn:
? Qua đoạn trích ''Tức nớc vỡ bờ'' và truyện
ngắn Lão Hạc em hiểu nh thế nào về cuộc
đời và tính cách ngời nông dân trong xã hội
cũ.
- Lòng yêu thơng, trân trọng của nhà
văn đối với ngời nhân dân.
* Ghi nhớ: (SGK)
-Học sinh đọc ghi nhớ.
III. Luyện tập
- Học sinh bộc lộ:
+ Chí Phèo
+ Lang Rận
+ Một bữa no
+ Một đám cới...
- Tình cảnh của ngời nông dân trong
xã hội cũ: nghèo khổ, bế tắc, bị bần
cùng hoá trong xã hội thực dân nửa
phong kiến.
- Họ có vẻ đẹp tâm hồn cao quý, lòng
tận tuỵ hi sinh vì ngời thân.
( ''Tức nớc vỡ bờ'' sức mạnh của tình
thơng, của tiềm năng phản kháng.
''Lão Hạc'': ý thức về nhân cách, lòng
tự trọng, yêu thơng...)
* Hoạt động 4. Củng cố Hớng dẫn .

- Mục tiêu : Khái quát tác phẩm vừa học về nội dung và nghệ thuật tiêu biểu .
- Phơng pháp : Đàm thoại , vấn đáp gợi mở ,
- Thời gian :5
IV. Củng cố: (4')
?Cái chết của lão Hạc đã thể hiện phẩm chất cáo quý nào của ngời nông dân bàn
cùng trớc cách mạng tháng 8/1945.
?Em hãy nêu những nét chính về nội dung nghệ thuật của truyện ngắn lão Hạc.
V. H ớng dẫn học ở nhà: (1')
- Nắm đợc nội dung, nghệ thuật của truyện, phát biểu cảm nghĩ về nhân vật lão
Hạc, nhận xét về tác giả Nam Cao
-Soạn văn bản ''Cô bé bán diêm''
Phạm Công Đính Page 8
Tr ờng THCS Phả lại - Giáo án Ngữ văn 8 Năm học : 2010-2011

Tiết 15
Tiếng Việt : Từ tợng hình - từ tợng thanh
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức .
- Học sinh hiểu đợc thế nào là từ tựơng hình, tợng thanh
- Công dụng của từ tợng hình , từ tợng thanh .
2. Kỹ năng .
- Nhận biết từ tợng hình , từ tợng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả.
- Lựa chọn , sử dụng từ tợng hình , tợng thanh .
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức sử dụng từ ngữ cho phù hợp nội dung trong bài văn .
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập nhanh ,soạn bài .
- Học sinh: Đọc trớc bài ở nhà và suy nghĩ trả lời câu hỏi trong SGK .
C. Phơng pháp :
- Trực quan , phân tích mẫu , thảo luận nhóm , trò chơi .

D. Tiến trình bài dạy:
I.ổ n đinh tổ chức lớp : (1')
Ngày dạy .9-2010Lớp 8a1.
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
? Thế nào là trờng từ vựng .
? Khi sử dụng trờng từ vựng cần lu ý điều gì.
? Giải bài tập 5, 6, 7 SGK - tr21
III. Bài mới :
* Hoạt động 1. Giới thiệu bài .
- Mục tiêu : Tạo tâm thế học tập .
- Phơng pháp : Đàm thoại , thuyết trình ..
- thời gian :1;
Hoạt động của thày-Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 2 : Khái niệm , đặc điểm , công
dụng
- Mục tiêu : Hiểu khái niệm từ tợng thanh , t-
ợng hình , đặc điểm của 2 loại từ trên , công
dụng của nó .
- Phơng pháp : Trực quan , thảo luận nhóm ,
vấn đáp
- Thời gian : 15.
- Cho học sinh đọc.
? Trong các từ in đậm trên, những từ ngữ nào
gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hành động, trạng thái
của SV.
I. Đặc điểm, công dụng .
1. Ví dụ:
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK tr 49
+ Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ:
móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ tợi,

xộc sệch, sòng sọc.
+ Từ ngữ mô tả âm thanh của tự
nhiên, của con ngời: hu hu, ử.
- Tác dụng: những từ đó gợi đợc hình
ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có
giá trị biểu cảm cao.
Phạm Công Đính Page 9
Tr ờng THCS Phả lại - Giáo án Ngữ văn 8 Năm học : 2010-2011
? Từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con
ngời.
? Tác dụng của những từ đó trong văn miêu tả
và tự sự.
? Vậy thế nào là từ tợng hình, tợng thanh.
* Từ tợng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ,
trạng thái của SV.
* Từ tợng thanh là từ mô phỏng âm thanh của
tự nhiên, của con ngời.
? Tác dụng của chúng.
* Gợi tả hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động
có giá trị biểu cảm cao.
- Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh
làm bài tập nhanh.
? Tìm từ tợng hình, tợng thanh trong đoạn văn.
? Từ đó em đi đến những kết luận gì của bài.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ.
- G/v nhấn mạnh ghi nhớ.
* Hoạt động 3. Luyện tập .
- Mục tiêu : Luyện tập nhận biết , thông hiểu ,
vận dụng phân tích bài học .
- Phơng pháp : Thảo luận nhóm , trực quan ,

kỹ thuật khăn phủ bàn .
- Thời gian :19
? Tìm từ tợng hình và tợng thanh trong những
câu sau.(trích ''Tắt đèn'' của Ngô Tất Tố)
? Tìm 5 tợng hình gợi tả dáng đi của ngời.
? Phân biệt ý nghĩa của các từ tợng thanh tả
tiếng cời: cời ha hả, cời hì hì, cời hô hố, cời hơ
hớ.
? Đặt câu với các từ tợng hình, tợng thanh đã
cho.
- Giáo viên đánh giá, cho điểm.
2. Nhận xét:
- Học sinh phát biểu
- Học sinh phát biểu
+ ĐV: Anh Dậu uốn vai ngáp dài một
tiếng. Uể oải, chống tay xuống phản,
anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên. Run
rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến
miệng, cai lệ và ngời nhà lý trởng đã
sầm sập tiến vào với những roi song,
tay thớc và dây thừng.
3. Kết luận
* Ghi nhớ: SGK tr 49
- Học sinh đọc ghi nhớ.
II. Luyện tập
1. Bài tập 1:
- Soàn soạt, rón rén, bịch, bốp, lẻo
khẻo, chỏng quèo.
2. Bài tập 2:
- Khật khỡng, ngất ngởng, lom

khom, dò dẫm, liêu xiêu.
3. Bài tập 3:
- Học sinh thảo luận nhóm.
+ Cời ha hả: to, sảng khoái, đắc ý
+ Cời hì hì: vừa phải, thích thú, hồn
nhiên
+ Cời hô hố: to, vô ý, thô
+ Cời hơ hớ: to, hơi vô duyên
4. Bài tập 4:
- Học sinh thi làm nhanh giữa các
nhóm và trình bày.
- Học sinh nhóm khác nhận xét.
* Hoạt đông 4. Củng cố , hớng dẫn .
Phạm Công Đính Page 10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×