Tuần 4
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 13: Văn bản: sự tích hồ gơm
(Hớng dẫn đọc thêm)
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh
trong truyện Sự tích Hồ Gơm.
- HS kể lại đợc truyện.
B. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, su tần tài liệu, tranh ảnh về văn bản.
HS: Đọc, tìm hiểu chú thích, trả lời câu hỏi trong SGK.
C. Kiểm tra bài cũ:
H: Kể diễn cảm lại truyện Sơn Tinh Thủy Tinh.
H: Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện?
D. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HS: Đọc và kể ( 2- 4 em).
H: Văn bản có máy phần? Nội dung các
phần ntn?
HS: Đọc phần 1.
H: Vì sao Long Quân lại cho nghĩa quân
mợn gơm thần để đãnh giặc?
GV: Lu ý cho HS biết về giặc Minh và
buổi đầu hoạt động của nghĩa quân.
H: Lê Lợi đã nhận đợc gơm ntn?(trong
hoàn cảnh, trờng hợp nào).
H: Hai chữ thuận thiên có ý nghĩa gì?
H: Việc nhặt đợc gơm ở dới nớc, chuôI
gơm trên rừng có ý nghĩa gì?
HS: Nhớ lại truyện Con rồng, cháu
tiên.
H: Hai vật nhặt đợc ở hai nơi khác nhau
nhng lại vừu nh in, đIũu đó có ý nghĩa
gì?
GV: Liên hên với truyện Con rồng, cháu
tiên.
H: Câu nói của Lê Thận khi nâng gơm
lên: Đây là trời.minh công có ý nghĩa
gì?
H: Hãy chỉ ra sức mạnh của thanh gơm
thần đối với nghĩa quân Lam Sơn?
HS: Đọc đoạn 2.
H: Long Quân cho đòi lại gơm thần trong
hoàn cảnh đất nớc ta ntn?
HS: Thảo luận, phát biểu.
H: Cảnh đòi laih gơm và trả gơm diễn ra
ntn?
I/. Hớng dẫn HS đọc, kể, tìm hiểu bố
cục và chú thích:
* Bố cục: 2 đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu -> đất nớc: Long
Quân cho nghĩa quân mợn gơm đánh
giặc.
- Đoạn 2: Còn lại: Long Quân đòi lai g-
ơm sau khi hết giặc.
II/. Đọc hiểu văn bản:
1). Long Quân cho nghĩa quân mợn g-
ơm thần để đánh giặc.
- Lí do mợn gơm:
+ Giặc Minh đô hộ nớc ta làm nhiều
đIũu bạo ngợc, nhân dân ta rất oán ghét.
+ Nghĩa quân còn yếu, nhiều lần bị thua.
=> Long Quân cho mợn gơm để đánh
giặc.
- Long Quân cho mơn gơm:
+ Lê Thận bắt đợc gơm ở dới nớc.
+ Lê Lợi lấy đợc chuôi ở trên ngon cây
đa.
=> Lới gơm dới nớc, chuôI gơm trên
rừng là khả năng cứu nớc có ở khắp nơI,
từ vùng sông nớc đến vùng núi, từ miền
xuôI đén miền ngợc cùng đánh giặc.
=> Lỡi gơm cho vào chuôI gơm vừa
nh in thể hiện nguyện vọng của dân tộc
nhất trí trên dới một lòng.
- Lê Thận nâng gơm lên vá nói () có ý
nghĩa khẳng định, đề cao vai trò của chủ
tớng Lê Lợi.
- Từ khi có gơm, nghĩa quan liên tục
thắng lớn và đuổi đợc giặc Minh ra khỏi
đát nớc.
2). Long Quân đòi lai gơm:
- Hoàng cảnh:
+ Khi đất nớc đã hết giặc.
+ Lê Lợi đã làm vua và về Thăng Long.
- Cảnh đòi lại gơm và trả gơm.
1
HS: Kể lại.
H: Truyện có ý nghĩa nh thế nào?
HS: Thảo luận, phát biểu.
HS: Đọc ghi nhớ(SGK).
HS: Làm BT.
+ Lê Lợi đI dạo trên hồ Tả Vọng.
+ Long Quân sai rùa vàng lên đòi lại.
=> Hồ Tả Vọng trở thành hồ Hoàn Kiếm
( Hồ Gơm).
3). ý nghĩa của truyện:
- Ca ngợi tính chất nhân dân, toàn dân và
chính nghĩa của cuộc kháng chiến.
- Đề cao, suy tôn Lê Lợi và nhà Lê.
- GiảI thích nguồn gốc, tên gọi Hồ Gơm.
4). Ghi nhớ:
III/. Luyện tập: (SGK).
HS: Tự làm.
* Củng cố: GV: KháI quát nội dung, ý nghĩa của truyện.
* Dăn dò: HS: Soạn tiết 14: Chủ đề và dàn bàI của bàI văn tự sự.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
******************************************
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 14: chủ đề và dàn bàI của bàI văn tự sự
A. Mục tiêu cần đạt:
HS: Nắm đợc chủ đề và dàn bàI của bàI văn tự sự. Mỗi quan hệ gữa việc và
chủ đề.
Tập viết mở bàI cho bàI văn tự sự.
B. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, chuẩn bị 1 số dàn bàI TS.
HS: Đọc và soạn bàI ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ:
H: Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn TS nh thế nào?
D. Các hoạt động dạy và học:
GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HS: Đọc, chú ý bài văn không có
nhan đề.
H: Việc u tiên chữa trị cho chú bé
con nhà nông dân bị gãy đùi trớc đã
nói lên phẩm chất gì của ngời thầy
thuốc?
H: Sự việc trong phần thân bài thể
hiện ntn?
H: Chủ đề của bài văn thể hiện ntn?
HS: Gạch dới các câu hết lòng
bệnh; ngời ta cứu giúp.ân huệ.
GV: Chủ đề còn thể hiện qua việc
làm.
H: Em hãy đặt tên cho truyện này?
HS: Tự đặt.
GV: Đa ra 3 tên sau: ->
H: Trong 3 tên, tên nào hợp nhất? Vì
sao?
I/. Tìm hiểu chủ đề và dàn bàI của bài văn
TS:
1). Bài văn (SGK).
- Phẩm chất của thầy thuốc: tỏ ra có bản lĩnh,
không sợ làm mất lòng ông ta, ai nguy hiểm
hơn lo chữa trớc, không màng ơn huệ.
- Chủ đề ở đây là ca ngợi lòng thơng ngời
của Tuệ Tĩnh.
- Định hớng:
+ Hết lòng vì ngời bệnh
+ Ai có bệnh nguy hiểm hơn thì chữa trớc
cho ngời đó.
+ Tên Tấm lòng thơng ngời của thầy Tuệ
Tĩnh là hợp nhất vì thể hiện chủ đề của
truyện.
- Mở bài: Giới thiệu chung về Tuệ Tĩnh và
tấm lòng thơng yêu cứu giúp ngời bệnh của
2
H: Các phần MB, TB, KB trong
truyện thể hiện điều gì?
H: Sự việc trong truyện diễn biến
ntn?
H: Chủ đề của bài văn tự sự là gì?
Dàn bài ntn? Yêu cầu cho mỗi phần?
HS: Đọc
H: Chủ đề của truyện nhằm biểu d-
ơng, chễ diễu đieu gì? Sự việc nào
thể hiện tập trung chủ đề? Hãy gach
dới các SV đó?
HS: Chỉ ra phần MB, TB, KB.
H: Truyện này với truyện Tuệ Tĩnh
có gì giống và khác nhau?
HS: Nhận xét.
HS: Đọc lại 2 truyện và đánh giá.
H: Có mấy cách MB và KB? ( 2
cách: MB: G.thiệu chủ đề câu
chuyện và kể tình huống nảy sinh
câu chuyện; KB: Kể SV kết thúc câu
chuyện và kể SV tiếp tục sau truyện
khác nh vẫn tiếp diễn).
ông.
- Thân bài: Diễn biến các sự việc:
+ Hai ngời bệnh đến nhờ Tuệ Tĩnh chữa bệnh
+ Tuệ Tĩnh nhận chữa cho đứa bế con nhà
nông dân trớc ( vì bệnh nặng hơn).
- Kết bài: kết thúc sự việc.
2). Ghi nhớ (SGK).
II/. Luyện tập:
1). Truyện Phần thởng
- Chủ đề: Tố cáo tên nịnh thần tham lam.
Thể hiện ở việc ngời nông dân xin thởng 50
roi và đề nghị chia phần thởng đó.
- Mở bài: câu 1.
Kết bài: câu cuối.
Thân bài: phần còn lại
- Sự khác nhau với truyện Tuệ Tĩnh:
+ Truyện Tuệ Tĩnh: MB nói ngay chủ đề, KB
có sức gợi (bắt đầu một cuộc chữa bệnh
khác). Truyện bất ngò ở đầu truyện.
+ Truyện Phần thởng: MB giới thiệu tình
huống, KB là viên quan bị đuổi ra ngoài, ng-
ời nông dân đợc thởng. SV bất ngờ ở cuối
truyện.
2). Đánh giá cách MB, KB truyện ST-TT
và Sự tích Hồ Gơm
Sơn Tinh
Thủy Tinh
Sự tích Hồ Gơm
MB Nêu tình huống Nêu tình huống
+ giai thích
KB Nêuusự việc
tiếp diễn
Nêu sự việc kết
thúc.
* Củng cố: GV: Khái quát nôi dung bài học.
* Dăn dò: HS Soạn T 15, 16.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
******************************************
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 15, 16: tìm hiểu đề và cách làm bàI văn tự sự
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS biết tìm hiểu đề văn Tự sự và cách làm bài văn Tự sự.
Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, sắp xếp ý, lập dàn ý và làm bàI văn Tự sự ở nhà.
B. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị một số đề văn TS.
HS: Soạn bài trớc ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ:
- Bài tập 2.
- H: Thế nào là chủ đề của bài văn TS? Cho ví dụ?
- H: Dàn bài của bài văn TS gồm mấy phần? Yêu cầu các phần ntn?
D. Các hoạt động dạy và học:
GV: Giới thiệu bài.
3
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV: Chép các đề trong SGK lên bảng.
HS: Quan sạt.
H: Lời văn đề 1 nêu ra yuue cầy gì?
Những chữ nào trong đề làm em biết
đieu đó?
H: Các đề 3,4,5,6 không có từ kể có
phải là đề văn TS không? Vì sao?
HS: Gạch dới các đề trọng tâm của mỗi
đề.
GV: Lu ý: kể chuyện bằng lời văn của
em tức là không sao chép văn bản có
sẵn mà phảI tự nghĩ ra.
H: Trong các đề trên, đề nào nghiêng về
kể việc, đề nào nghiêng về kể ngời, đề
nào nghiêng về tờng thuật?
H: Muốn tìm hiểu một đề văn em làm
ntn?
GV: Chọn đề 1 cho HS tập cách làm dàn
ý và làm dàn ý.
HS; Chọn truyện yêu thích.
H: Đề văn đa ra yêu cầu nào buộc em
phảI thực hiện, em hiểu yêu cầu ấy ntn?
H: Em chon truyện nào? Em thióch nhân
vật nào, sự việc nào? Em chọn truyện đó
nhằm biểu hiện chủ đề gì?
GV: Ví dụ truyện Thánh Gióng.( HS đã
biết chủ đề)
H: Em dự định mở bài ntn?
GV: Cho HS làm và nhận xét.
H: Kể chuyện ntn, kết thúc ra sao?
HS: Tập viết lời kể theo nhiều cách khác
nhau nh: giới thiệu ngời anh hùng; nói
đến chú bé lạ; nói tới sự biến đổi
HS: Chủ yếu viết đoan MB và KB.
GV: Đa ra những cách diễn đàt khác
nhau.
H: Cách diễn đạt trên khác nhau ntn?
H: Khi tìm hiểu đề cần chú ý những gì?
Cách làm bài văn TS cần phảI qua các b-
ớc ntn?
HS: Đọc ghi nhớ.
HS: Tự làm và trình bày
GV: Nhận xét.
I/. Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn
Tự sự:
1). Tìm hiểu đề:
Đề bài:
(1) Kể một câu chuyện em thích bằng lời
văn của em.
(2) Kể chuyện về một ng ời ban tốt.
(3) Kỉ niệm ngày thơ ấu.
(4) Ngày sinh nhật của em.
(5) Quê em đổi mới.
(6) Em đã lớn rồi.
=> Đề (1) yêu cầu kể chuyện em thích
bằng lời văn của em.
=> Đề (3), (4), (5), (6) không có từ kể
nhng vẫn là đề văn tự sự vì đề nêu ra 1 đề
tài của câu chuyện, tức là nêu ra nội
dung trực tiếp của câu chuyện.
=> Đề (1) kể việc, ngời, tờng thuật; đề
(2), (6) kể ngời; đề (3), (4), (5) kể việc.
2) Cách làm bài văn Tự sự:
Đề: Kể một câu chuyện em thích bằng
lời văn của em.
a) Tìm hiểu đề:
( Xem gợi ý ở phần 1)
b) Lập ý và xác định nội dung:
VD: Truyện Thánh Gióng.
HS có thể tập trung chủ đề sẵn sàng đánh
giặc và tinh thần quyết tâm đánh giặc
của Thánh Gióng.
Nh vậy đoạn dẫm vết chân, chuyện tre
đằng ngà cũng có thể không kể.
c) Lập dàn ý:
- Mở bài. (SGV)
- Thân bài (SGV).
- Kết bài (SGV).
d) Tập viết lời kể: (Thánh Gióng).
VD: - Thánh Gióng là một anh hùng
đánh giặc nổi tiếng trong truyền thuyết.
Đã lên ba mà TG vẫn cha biết nói, biết c-
ời. Biết đi. Một hôm
=> Giới thiệu ngời anh hùng.
- Ngày xa ở làng Gióng có một chú bé
rất lạ. Đã lên ba mà vẫn không biết nói,
biết cời, biết đI .
=> Nói đền chú bé lạ.
* Ghi nhớ (SGK)
II/. Luyện tập:
Hãy ghi vào giấy dàn ý em sẽ viết theo
4
yêu cầu của đề Tập làm văn.
* Củng cố: GV khái quát nội dung đã học.
* Dăn dò: HS soan bài: Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
******************************************
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tuần 5
Tiết 17, 18: viết bài tập làm văn số 1.
(Văn Tự sự)
A. Mục tiêu cần đạt:
HS viết đợc một văn bản TS có nội dung: nhân vật, sự việc, t/gian, địa điểm,
nguyên nhân, kết quả. Có 3 phần MB, TB, KB. Bài văn không quá 400 chữ.
B. Các hoạt động dạy và học:
* ổn định lớp.
* Đề bài:
Kể lại một truyện đã biết (truyền thuyết, cổ tích) bằng lời văn của em.
* Yêu cầu:
HS: Kể bằng chính lời văn của mình về các truyện đã học.
+ MB: Giơí thiệu chung về nhân vật và sự việc.
+ TB: Kể đợc các diễn biến sự việc.
+ KB: Kể đợc kết cục của sự việc.
* GV: Thu bài đúng thời gia
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
******************************************
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 19: từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển
nghĩa của từ
A. Mục tiêu cần đạt:
HS cần nắm đợc:
- Khái niệm từ nhiều nghĩa.
- Hiện tợng chuyển nghĩa của từ.
- Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ phần I.
HS: Soạn bài và làm BT ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài tập về nhà.
- H: Nghĩa của từ là gì? Hãy giảI thích một số nghĩa của từ?
D: Các hoạt động dạy và học:
GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HS: Đọc bài thơ trong SGK.
H: Cho biết nghĩa của từ chân? Từ
chân có mấy nghĩa? Tìm các từ đI kèm
I/. Từ nhiều nghĩa.
1) Từ chân: nghĩa:
- Bộ phận dới cùng của cơ thể ngời hay
động vật dùng để đI, đứng. VD: đau
5
để phân nghĩa?
HS: Phát biểu.
GV: Ghi bảng.
HS: Tìm một số từ nhiều nghĩa nh
chân và giảI nghĩa.VD: nh từ chạy.
GV: Nhận xét.
HS: Tìm một số từ chỉ có một nghĩa.
H: Từ nhiều nghĩa là gì?
GV: Giảng: Hiện tợng nhiều nghĩa trong
từ chính là hiện tợng chuyển nghĩa của
từ.
H: Xét nghĩa của từ chân đâu là nghĩa
gốc, đâu là nghĩa chuyển?
H: Nghĩa chuyển đợc hình thành do đâu?
GV: Giảng.
HS: Rút ra phần ghi nhớ.
GV: Hớng dẫn HS làn bài tập.
H: Tìm một số từ chỉ bộ phận cơ thể con
ngời và kể một số VD về sự chuyển
nghĩa cuat từ?
HS: GiảI thích các từ để thấy rõ sự
chuyển nghĩa?
H: Trong TV một số từ chỉ bộ phận cây
cối đợc chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ
bộ phận cơ thể ngời. Hãy kể các trờng
hợp chuyển nghĩa đó?
chân, chân tay.
- Bộ phận dới cùng của một số đồ vật
tiếp giáp và bám chặt măt nền. VD: chân
tờng, chân núi, chân bàn ghế
- Bộ phận dới cùng có tác dụng đỡ của
một số đồ vật. VD: chân giờng, chân
đèn, chân kiềng.
=> Có 3 nghĩa.
2). Tìm một số từ nhiều nghĩa:
VD: - Tai -> tai ấm, tai chén
- Mắt: + ở ngời, động vật
+ chỗ lồi lõm hình tròn, hình
thoi (mắt quả na, mắt hốc cây)
3). Tìm một số từ chỉ có một nghĩa:
VD: bút, ti vi, viết, giấy, sách
=> Từ có thể có một hay nghiều nghĩa.
Từ nhiều nghĩa là từ có hai nghĩa trở lên.
II/. Hiện tợng chuyển nghĩa của từ.
1).
- Từ chân nghĩa thứ nhất là nghĩa gốc;
nghĩa thứ hai, ba là nghĩa chuyển.
- Nghĩa chuyển đợc hình thành trên cơ sở
nghĩa chính.
* Ghi nhớ. (SGK).
III/. Luyện tập:
1). Gợi ý:
- Đầu: + đâu đầu, nhức đầu
+ đầu sông, đầu nhà, đầu đờng
+ đầu mối, đầu tiên
- Mũi: + mũi lõ, sổ mũi
+ mũi kim, mũi thuyền
+ mũi đất
+ cánh quân chia làm nhiều mũi.
2). VD:+ Lá -> lá phổi, lá lách.
+ Quả-> quả tim, quả thận.
Bài 3,4,5 HS làm ở nhà.
* Củng cố: GV: Khái quát nội dung bài học.
* Dăn dò: HS soạn tiết 20: Lời văn, đoạn văn Tự sự.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
.
******************************************
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 20: lời văn, đoạn văn tự sự
A. Mục tiêu cần đạt:
6
HS nắm đợc hình thức lời văn kể ngời, kể việc, chủ đề và liên kết trong đoạn
văn.
Xây dựng đợc đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hằng ngày.
Nhận ra các hình thức, các kiểu câu thờng dùng trong việc giới thiệu nhân vật,
sự viêc, kể việc; nhận ra mỗi liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và vân dụng để xây
dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật và sự việc
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ mục 1 và 2 phần I.
HS: Đọc và soạn bài trớc ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài tập.
- H: Dàn ý bài văn TS gồm mấy phần? Yêu cầu các phần đó ra sao?
D. Các hoạt động dạy và học:
GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HS: Đọc và quan sát đoạn trích (SGK).
GV: Treo bảng phụ.
H: Đoạn 1 và2 giới thiệu nhân vật nào?
Giới thiệu điều gì, nhằm mục đích gì?
Thứ tự các câu vì sao không đảo lọn đ-
ợc?
GV: Sơ bộ nói qua ghi nhớ 1.
HS: Đọc đoạn văn SGK.
H: Đoạn văn dùng những từ gì để kể
các hoạt động của nhân vật?
HS: Gạch dới những từ đó.
H: Các hành động đợc kể theo thứ tự
nào?
H: Hành động ấy đem lại kết quả gì?
H: Đoạn văn trên diễn đạt ý gì?
HS: Rút ra ghi nhớ 2 và đọc.
HS: Đọc lai các đoạn văn trên.
H: Mỗi đoạn văn biểu đạt ý chính nào?
HS: Đọc ghi nhớ (SGK)
GV: Hớng dẫn HS luyện tập.
I/. Lời văn, đoạn văn Tự sự.
1). Lời văn giới thiệu nhân vật.
- Đoạn 1: Giới thiệu Mị Nơng và việc vua
Hùng kén rể
- Đoạn 2: Giới thiệu về Sơn Tinh và Thủy
Tinh đến cầu hôn, và tài năng của hai ngời.
=> Lời văn TS chủ yếu kể ngời, kể việc.
Kể ngời có thể giới thiệu họ tên, lai lịch,
tính tình, tài năng. Kể việc là kẻ các hoạt
động, việc làm, kết quả
2) Lời văn kể sự việc.
- Đoạn văn SGK.
- Thứ tự kể: Nổi giận -> hô ma, gọi gió ->
dâng nớc đánh Sơn Tinh (T/ gian).
- Kết quả: Nớc dâng cao.
- Chủ đề của đoạn: Thủy Tinh nổi giận
dâng nớc đánh Sơn Tinh.
3). Đoạn văn:
- Đoạn 1: Vua Hùnh kén rể.
- Đoạn 2: Hai ngời đến cầu hôn, đều có tài
lạ, đều xứng đáng làm rể vua Hùng.
- Đoạn 3: Thủy Tinh dâng nớc đánh Sơn
Tinh.
* Ghi nhớ: (SGK).
II/. Luyện tập.
* Bài 1:
a) ý của đoạn thể hiện ở câu cậu chăn bò
rất giỏi. ý giỏi thể hiện qua các ý phụ:
+ Chăn suốt ngày t sáng đến tối.
+ Dù nắng, m ntn bò đều đợc ăn no căng
bụng.
b) ý chính: Hai cô chi ác hay hắt hủi Sọ
Dừa. Cô út hiền lành đối xử t tế vơi Sọ
Dừa.
c) ý chính của đoạn: tính cô còn trể con
lắm các câu sau làm rõ hơn.
* Bài 2: HS làm ở nhf chuẩn bị cho bài 6
(tiết23)
* Bài 3,4 HS tự làm ở nhà.
7
* Củng cố:
GV: Khái quát nội dung đã học.
* Dặn dò
HS: học bài, làm BT và soạn văn bản Thạch Sanh.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
******************************************
Tuần 6
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 21, 22: Văn bản: thạch sanh
A. Mục tiêu cần đạt:
HS hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện Thạch Sanh và một số đặc điểm tiêu
biểu của kiểu nhân vật ngời dũng sĩ.
HS kể lại đợc truyện (kể đợc các chi tiết chính bằng ngôn ngữ HS).
B. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, tranh ảnh và tài liệu liên quan đến truyện.
HS: Đọc, tập kể ở nhà, trả lời câu hỏi SGK.
C. Kiểm tra bài cũ:
- HS: Kể lại truyện Sọ Dừa và nêu nôi dung, ý nghĩa của truyện.
- GV: Kiểm tra HS chuẩn bị bài ở nhà.
D. Các hoạt động dạy và học:
GV: Giới thiệu bài học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HS: Đọc 4 đoạn.
HS:+ Nêu nội dung các đoạn.
+ Tìm hiểu các chú thích (SGK).
HS: Kể lại truyện ( 2 -> 3 em).
HS: Đọc đoạn1.
H: Sự ra đời của Thạch Sanh có gì bình
thờng và khác thờng về hoàn cảnh gia
đình, cảnh sống của Thạch Sanh?
H: Thạch Sanh ra đời trong hoàn cảnh
nào?
H: Kể về sự ra đời của Thạch Sanh, nhân
dân ta muốn thể hiện điều gì?
HS: Thảo luận, phát biểu.
H: Sự ra đời bình thờng và khác thờng đó
thể hiện điều gì?
HS: Đọc đoạn tiếp theo.
H: Trớc khi kết hôn với công chúa, Thạch
Sanh đã phảI trải qua những thử thách
I/. Tìm hiểu chung:
Bố cục: 4 đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu -> mọi phép thần
thông.
- Đoạn 2: tiếp -> phong cho làm Quận
Công.
- Đoạn 3: tiếp -> hóa kiếp thành bọ
hung.
- Đoạn 4: còn lại.
II/. Tìm hiểu văn bản:
1). Sự ra đời và lớn lên của Thạch
Sanh.
* Sự bình thờng:
+ Là con của một gia đình nông dân tốt
bụng.
+ Sống nghòe khổ về nghề kiếm củi.
* Sự khác thờng:
+ Thạch Sanh ra đời do Ngọc Hoàng sai
Thái tử xuống đầu thai.
+ Mang thai trong nhiều năm.
+ Thạch Sanh đợc thiên thần dạy đủ các
môn võ nghệ và phép thần thông.
=> Thạch Sanh là con của dân thờng gần
gũi với nhân dân. Sự khác thờng tô đậm
tính chất kì lạ, đẹp đẽ cho nhân vật lí t-
ởng làm tăng sức hấp dẫn của truyện.
2). Những thử thách Thạch Sanh phải
trải qua.
- Bị mẹ con Lí Thông lừa đI canh miếu
thần thế mạng; Thạch Sanh giết chằn
tinh.
8
nào? Hãy kể lại lần lợt các thử thách đó?
H: Sau khi cới công chúa Thạch Sanh gặp
thử thách gì?
H: Qua những thử thách đó, em thấy
Thạch Sanh đã bộc lộ phẩm chất gì?
GV: Phân tích: Thật thà tin ngời, giết
chằn tinh, đại bàng, nhiều phép; tha chết
cho mẹ con Lí Thông, tha tội quân sĩ 18
nớc ch hầu.
H: Tronh truyện Thạch Sanh và Lí Thông
luôn đối lập với nhau về tính cách và
hành động. Hãy chỉ ra sự dối lập đó?
HS: Thảo luận, phát biểu.
H: Trong truyện ó một số chi tiết thần kì.
Em hãy tìm những chi tiết thần kì đó và
nêu ý nghĩa của các chi tiết đó?
HS: Thảo luận và phát biểu.
H:Truyện kết thúc ntn? Theo em cách kết
thúc đó nói lên điều gì?
GV: Hớng dẫn HS tổng kết và tìm hiểu
ghi nhớ.(SGK).
GV: Hỡng dẫn HS thực hiện luyện tập.
GS: Hai em kể lại truyện.
GV: Uốn nắn, sửa chữa,
- Xuống hang giết đại bàng cứu công
chúa; bị Lí Thông lấp cửa hang.
- Bị hồn chằn tinh, đại bàng báo thù;
Thạch Sanh bị bắt vào ngục.
- Hoàng tử 18 nớc ch hầu hội quân sang
đánh.
=> Thạch Sanh đã bộc lộ phẩm chất:
+ Thật thà, chất phác.
+ Dũng cảm, tài năng.
+ Lòng nhân đạo và yêu hòa bình.
3). Sự đối lập về tính cách và hành
động giữa Thạch Sanh và Lí Thông.
=> Là sự đối lập giữa thật thà và xảo trá;
vị tha và ích kỉ; thiện và ác.
4). ý nghĩa của một số chi tiết thần kì:
- Tiếng đàn của Thạch Sanh: giúp công
chúa khỏi câm, nhận ra ngời cứu mình
và giải thoát cho Thạch Sanh; nhờ đó mà
Lí Thông bị vạch mặt-> Đó là tiếng đàn
của công lí.
Làm cho quân lính 18 nớc ch hầu phảI
xin hàng.
- Niêu cơm thần kì: tính chất kì lạ của
niêu cơm với sự tài giỏi của Thạch Sanh
tợng trng cho lòng nhân đạo, t tởng yêu
hòa bình của nhân dân ta.
* Truỵên kết thúc với việc Thạch Sanh
lên làm vua, mẹ con Lí Thông bị trừng
trị thể hiện công lí xã hội và mơ ớc của
nhân dân ta về sự đổi đời.
III/. Tổng kết:
VI/. Luyện tập:
HS: Tự trả lời bài 1.
HS: Kể lại truyện.
* Đọc thêm (SGK).
* Củng cố: GV: Khái quát nội dung bài học.
* Dăn dò: HS: Học bài, tập kể lại truyện và soạn tiết 23: Chữa lỗi dùng từ.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
****************************
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010:
Tiết 23: chữa lỗi dùng từ
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS nhận ra đợc các lỗi lặp từ và lẫn lộn các từ gần âm.
- Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ.
9
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ phần I.
HS: Soạn bài trớc ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ:
- BT về nhà.
- H: Thế nào là từ nhiều nghĩa? Lấy ví dụ và phân tích.
D. Các hoạt động dạy và học:
GV: Giới thiệu bài học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV: Treo bảng phụ.
HS: Đọc và quan sát đoạn văn
H: Gạch dới những từ có nghĩa giống
nhau? Các từ đợc dùng mấy lần trong
đoạn văn?
H: Các từ ở đoạn văn a lặp nhằm mục
đích gì? Có tác dụng gì?
GV: Đây không phảI là lỗi lặp vì có mục
đích, có tác dụng.
H: ở đoạn văn b từ gì đợc lặp? Việc lặp ở
b và ở a có gì khác nhau? Việc lặp nào là
lỗi lặp mà ngời viết mắc phải?
H: Hãy sửa lại lỗi lặp ở ví dụ b?
H: Khi sử dụng câu có lỗi lặp, em thấy
ntn?
GV: Chép câu a và b lên bảng.
H: Trong các câu trên từ nào dùng không
đúng? Hãy gạch dới các từ đó?
H: Nguyên nhân mắc lỗi là gì? Em hãy
viết lại các từ dùng sai cho đúng?
GV: Ngời viết dùng sai do nhớ không
chính xác.
GV: Hớng dẫn HS làm các bài tập
H: Hãy lợc bỏ các từ trùng lặp trong câu
sau?
GV: Bỏ câu chuyện ấy; thay câu
chuyện này bằng chuyện ấy; thay
những nhân vật ấy bằng họ; thay
những nhân vật bằng những ngời.
GV: Bỏ lớn lên vì nghĩa trùng với tr-
ởng thành
I/. Lặp từ.
1). Gạch dới những từ có nghĩa giống
nhau:
a) tre (7 lần)
- giữ (4 lần)
- anh hùng (2 lần)
=> Việc lặp này nhằm mục đích nhấn
mạnh ý, tạo nhịp điêu hài hòa nh một
baìo thơ cho đoạn văn xuôi.
b) Truyện dân gian (lặp 2 lần)
=> Đây là lỗi lặp từ.
2) Sửa lại:
Em rất thích đọc truyện dân gian vì
truyện có nhiều chi tiết tởng tợng, kì ảo.
=> Sử dụng câu có lỗi lặp từ gây cảm
giác nặng nề, vốn từ nghèo nàn, thiếu
cân nhhắc khi dùng từ, nhắc lại nội dung
cũ một cách máy móc, không cung cấp
nội dung mới.
II/. Lẫn lộn các từ gần âm.
a)Ngày mai chúng em sẽ đi thăm quan
viện bảo tàng lịch sử của tỉnh.
b) Ông họa sĩ già nhấp nháy bộ ria mép
quen thuộc.
=> Câu a: thăm quan (sai: không có từ
này trong TV).
Sửa lại: tham quan.
=> Câu b: nhấp nháy:(1) Mở ra, nhắp
vàoliên tiếp; (2) Có ánh sáng khi ló ra,
khi tắt liên tiếp.
Sửa lại: mấp máy (cử động khẽ và liên
tiếp).
III/. Luyện tập:
1) Sau khi bỏ từ lặp câu sẽ nh sau:
a) Lan là một lớp trởng gơng mẫu nên cả
lớp đều rất quí mến. (bỏ: ban, ai, cũng,
rất, lẫy, làm, Lan).
b) Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôI ai
cũng thích những nhân vật trong câu
chuyện ấy vì họ đều là những ngời có
phẩm chất đạo đức tốt.
c) Quá trình vợt núi cao cũng là quá trình
con ngời trởng thành.
2) Các từ thay là:
- Sinh động thay cho linh động.
- Bàng quan thay cho bàng quang.
10
HS: Thay các từ dùng sai và chỉ ra
nguyên nhân dùng sai.
- Hủ tục thay cho thủ tục.
=> Nguyên nhân dùng sai là nhớ không
chính xác hình thức ngữ âm.
* Củng cố: GV: Khái quát nội dung bài học.
* Dặn dò: HS soạn tiết 25: Em bé thông minh.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
****************************
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010:
Tiết 24: trả bài tập làm văn số một
A. Mục tiêu cần đạt:
Đánh giá bài TLV theo yêu cầu của bài tự sự: nhân vật, sự việc, cách kể, mục
đích (chủ đề); sửa lỗi chính tả, ngữ pháp.
Yêu cầu kể bằng lời văn của em không đòi hỏi nhiều đối với học sinh.
B. Chuẩn bị:
GV:- Chấm bài HS, phân loại điểm và nhận xét bài lam HS.
- Lấy ra một số lỗi cơ bản mắc phải.
C. Kiểm tra bài cũ:
HS: Kể lại truyện Thạch Sanh (4 em kể).
D. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV: Trả bài cho HS.
H: Em kể về ai? (nhân vật nào). Ai là
nhân vật chính? Nhân vật đã đợc giới
thiệu rõ cha?
H: Sự việc đợc kể là sự việc gì? Nguyên
nhân, diẽn biến, kết quả đã đợc kể ra ch-
a?
H: Em kể sự việc đó nhằm mục đích gì?
Đã đath cha?
GV: Nhận xét về u, nhợc điểm và biểu d-
ơng những bài làm tốt.
GV: Đa ra các lỗi trong bài làm HS.
(dùng từ, câu, chính tả)
- Đọc, quan sát lại bài kiểm tra.
- HS: Trả lời từng em theo bài làm của
mình.
- HS: Dựa vào bài viết:
+ Kể ra sự việc đợc kể.
+ Nêu nguyên nhân, diẽn biến, kết quả.
- HS: Phát biểu theo chủ đề của mỗi câu
chuyện đợc kể và tự nhận xét.
- HS: Nghe.
- HS: Sửa lại cho đúng.
- HS: Đọc lai bài và tự sửa lại các lỗi
mắc phảI cho đúng.
* Củng cố: GV: Nhận xét chung về bài viết và tiết trả bài.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
****************************
11