Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

chẩn đoán và điều trị hen trẻ em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 53 trang )

Chẩn đoán và
điều trò hen trẻ em
PGS.TS.BS. Phan Hữu Nguyệt
Diễm
Bộ môn Nhi, ĐH Y D


Khi một trẻ bị khò khè cha mẹ
thường hỏi:
• - con tôi có bị hen không ?
• - nếu có, tại sao bị hen ?
• - có điều trị khỏi không ?
• - cần dùng thuốc điều trị gì ?
• - làm gì để phòng ngừa?
• - dùng thuốc có tác dụng phụ không ?


Bình
thường

Hen là gì ?

Hen

Cơn
cấp

1. Bệnh viêm mãn đường hô hấp
2. Tăng nhạy cảm PQ với những yếu
tố kich thích
3. Tắc nghẽn PQ lan tỏa→ cơn hen




CƠ CHẾ TRONG
ĐỊNH NGHĨA HEN

Tăng mẫn
cảmPQ

Yếu tố nguy cơ
Gen
Nhiễm
siêu vi
Môi
trường
Hiện tượng
viêm

Yếu tố khởi phát
Khói , di nguyên ,thời
tiết, vận động

Hẹp đường
dẫn khí

Triệu chứng
Ho, khò khè ,
thờ nhanh,
tức ngực



LÀM THẾ NÀO CHẨN ĐOÁN HEN?
Ba bước để chẩn
đoán hen trẻ em
1.Bệnh
sử
( medical
history)

2. Khám
lâm
sàng
(physical
examinatio
n)

3.Đánh giá
khách quan
(objectives
measurements)

Chức năng
hô hấp
Xét nghiệm
khác


Bước 1: BỆNH SỬ
Nghó đến hen khi có tiền sử
tái đi tái lại:
 Ho

 Khò khè
 Thở nhanh hay thở nông
 Tức ngực
Những triệu chứng này có thể
xảy ra và nặng hơn vào ban
đêm, làm trẻ phải thức giấc


Những triệu chứng này xấu hơn
khi:
Nhiễm siêu vi
Tiếp xúc khói thuốc, mùi
nặng
Thể thao
Tiếp xúc dò nguyên: bụi nhà,
phấn hoa,
thú vật,nấm mốc, dán


Chẩn đoán sót
( underdiagnosis) bệnh hen là
vấn đề thường gặp, đặc
biệt là khi trẻ có kèm
NTHH→ không được điều trò
thích hợp
Cân nhắc chẩn đoán hen ở
trẻ có chẩn đoán lập đi lập
lại:
 VPQ dò ứng
VPQ khò khè

VPQ dạng hen


Những nguyên nhân được che
dấu (masqueraders) bởi chẩn
đoán hen:
Dò khí quản thực quản
Vascular ring
Di vật đường thở
Bệnh tim bẩm sinh có cao
áp phổi
Trào ngược dạ dày thực
quản
Hạch lao trung thất, u trung
thất


Những dấu hiệu và triệu chứng
nghi ngờ không phải hen:
Tím khi bú, ăn
Nôn ói khi bú, ăn
Không tăng cân( failure to thrive)
Không đáp ứng với điều trò hen
thích hợp
Ngón tay dùi trống


Bước 2: Khám lâm sàng
- Hội chứng tắc nghẽn hô hấp
dưới

-Thực hành LS đánh giá nhanh
để xử trí:
Cơn nhẹ: không hoặc khó thở
nhẹ, SpO2 > 95%
Cơn TB: khó thở, NT nhanh, rút
lõm ngực, SpO2 91-95%
Cơn nặng :ngồi thở, co kéo
C, không ăn, bú được,SpO2 <


Bước 3: Đánh giá khách quan
-1. Spirometry ( FEV1, FVC, FEV1/ FVC):
Hội chứng tắc nghẽn có đáp ứng
với kích thích 2 ( gold standard) FEV1
giảm , FEV1/ FVC < 0,8; sau khi dùng
thuốc dãn phế quản FEV1 tăng 12%
( hoặc 200ml)
•2.Theo dõi sự thay đổi PEF ( peak
expiratory flow) trong 1-2 tuần khi:
Trẻ có triệu chứng hen nhưng spirometry
bình thường
Để đánh giá độ nặng của bệnh và
hướng dẫn điều trò



3..Đo khí NO thở ra ( eNO):
-Nghiệm pháp không xâm lấn đo lường chỉ
số sinh học  hiện tượng viêm trên những trẻ
khò khè tái phát

-eNO tăng cao ở bệnh nhân hen, tăng trong đợt
bệnh cấp, giảm khi điều trị với corticoids đường
hít hay uống, montelucast
- eNO giúp chẩn đoán chính xác đến > 80% các
trường hợp hen


TIÊU CHUẨN CHẦN ĐOÁN HEN
5 tiêu chuẩn :
• Ho, khò khè tái đi tái lại
• Đã loại trừ các nguyên nhân ho, khò khè
khác
• Có yếu tố nguy cơ hen
• Đáp ứng với thuốc dãn phế quản
• Khám lâm sàng và test chẩn đoán


KHÒ KHÈ DAI DẴNG
ASTHMA PREDICTIVE INDEX (API)
• Trẻ khò khè dưới 3 tuổi có nguy cơ cao hen nếu có
1 tiêu chuẩn chính :Cha mẹ hen

Viêm da dị ứng

Dị ứng với dị nguyên do hít

( khói , bụi, phấn hoa…)
2 tiêu chuẩn phụ : Viêm mũi dị ứng

K.K.không liên quan đến cảm lạnh


Eosinophiles > 4%

Dị ứng thức ăn



API(+) = nguy cơ phát sinh hen từ 6-14 tuổi tăng 4-10 lần
API(-) = 95% không bị hen

Castro-Rodriguez Am J Respir Crit Care Med 2000; 162:1403-6

Gubert et al Allergy Clin. Immumol . 2004 114, 1282-1287


Làm thế nào để điều trò
thành công hen trẻ em?


BỐN CHÌA KHOÁ CƠ BẢN ĐỂ
ĐIỀU TRỊ THÀNH CÔNG HEN PQ

Điều trò
bằng
thuốc

Kiểm soát
những
yếu tố
làm hen

nặng

Đánh
giá

Theo
dõi

Gíáo dục
bệnh
nhân


1.Điều trò bằng thuốc
Thuốc cắt
cơn
-SABA ( short
acting beta 2
agonist)
-Ipratropium
bromide
-Corticosteroide
uống(ngắn
ngày)
-Theophylline
-Sulfate magne

Thuốc ngừa
cơn


-ICS ( inhaled

corticosteroid)
-LABA ( long acting)
-Leucotriene
modifier
-Theophylline
phóng thích chậm
Anti -IgE


SƠ ĐỒVỊ TRÍ TÁC DỤNG THUỐC CẮT CƠN

AGONIST

ANTICHOLINERGIC

(+)

CHOLINERGICRECEPTOR

ADRENORECEPTOR

GUANYLCYCLASE

ADENYLCYCLAS
E

AMP


AMP c

5’ AMP

(-)

GMP C
DÃN
PQ

CO

GMP

PQ

PHOSPhODIESTERASE

()

XANTHINES

5’ GMP


Điều trị cắt cơn hen


Các thuốc cắt cơn
• SABA ( Short acting ß 2 agonist) : Ventoline

(chích, uống, KD) , Bricanyl ( TDD, uống)
• Anti cholinergic ( Ipratropium bromide):
Atrovent, Combivent ( Ipra 500µg+ vento 3mg)
• Magne sulfate
• Theophylline ( chích)
• Corticoides ( chích, uống, KD Pulmicort)


Triệu chứng sớm của cơn hen kịch phát cấp
tính gồm bất kỳ dấu hiệu nào sau đây:






Tăng khò khè và khó thở
Tăng ho, đặc biệt là về đêm ho
Giảm các hoạt động hàng ngày kể cả ăn bú
Đáp ứng điều trị kém


Yếu tố nguy cơ cơn hen nặng
• Đặt NKQ trước đó vì hen cơn nặng
  Nhập cấp cứu vì hen trong năm trước
 Uống corticoides thời gian ngắn hay vừa mới ngưng
corticoides
 Không dùng corticoides hít
 Dùng hơn một lọ thuốc dãn phế quản tác dụng nhanh /
trong 1 tháng

 Có vấn đề về tâm lý
 Không tuân thủ


Điều trị cơn

• Dãn phế quản
– Tác dụng ngay
– Với dụng cụ thích hợp


×