Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Báo cáo thực tập công ty cổ phần nông nghiệp quốc tế limo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.97 KB, 32 trang )

PHẦN 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị thực tập
1.1.1. Tên, địa chỉ và quy mô hoạt động của đơn vị thực tập.
- Tên công ty : Công ty cổ phần nông nghiệp quốc tế Limo ( LIMO
INTERNATIONAL AGRICULTURAL JOINT STOCK COMPANY ).
- Địa chỉ : Trung Hưng –Yên Mỹ - Hưng Yên.
- Công ty cổ phần nông nghiệp quốc tế Limo là đơn vị hạch toán độc lập, có tư
cách pháp nhân, có con dấu riêng, hoạt động theo quy định của Pháp luật. Là công ty cổ
phần nên nguồn vốn của công ty là vốn góp của các cổ đông. Các cổ đông sẽ cùng nhau
chia lợi nhuận, cũng như chịu lỗ theo tỷ lệ số cổ phần đang nắm giữ và chỉ chịu trách
nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp. Lợi ích của các cổ đông
được pháp luật bảo hộ.
1.1.2 . Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị thực tập.
Công ty cổ phần nông nghiệp quốc tế Limo được thành lập năm 2018. Là một đơn
vị kinh doanh độc lập, hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 0700798994-19/01/2018
của sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Nam, luật doanh nghiệp và các quy định pháp lệnh hiện
hành có liên quan.
Ngày đầu hình thành, công ty chưa có nhà máy sản xuất mà chỉ có văn phòng giao
dịch. Từ khi thành lập công ty đã thuê gia công tại nhà máy của đơn vị khác.
-

2018-2019 : gia công tại nhà máy công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Teach
Farm – Hà Hưng.

Sau 2 năm thuê gia công tại một công ty thức ăn chăn nuôi khác thì nay công ty đã
có nhà máy của riêng mình, có văn phòng, khu hành chính độc lập.
- Đai diện pháp luật: Ông Phạm Thanh Tùng –Tổng giám đốc.
- Địa chỉ :Xã Trung Hưng, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
- Vốn điều lệ: Vốn điều lệ năm 2018 là 5 tỉ đồng
- Danh sách cổ đông :
+ Ông Phạm Thanh Tùng


+ Ông Phạm Văn Quý
+ Ông Phạm Văn Mừng


1.2.

Chức năng, nhiệm vụ theo giấy phép đăng ký kinh doanh
-Giấy phép kinh doanh: 07007989947 (19/01/2018)
-Lĩnh vực: Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản ,cung cấp nguyên liệu

sản xuất thức ăn chăn nuôi và chế biến thực phẩm. Nhà máy hiện đại và quy mô. Hoạt
động, vận hành và áp dụng tiêu chuẩn Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2016.
1.3.

Cơ cấu tổ chức của đơn vị thực tập

1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của đơn vị thực tập

Tổng giám đốc

Giám đốc
kinh doanh

Giám đốc tài
chính kiêm
thu mua

Giám đốc sản
xuất kiêm kĩ
thuật

Bộ phận
sản xuất

Sơ đồ 3.1.Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận.
Cơ cấu của công ty có 3 bộ phận chính là bộ phận sản xuất, bộ phận kinh doanh và
bộ phận văn phòng. Đứng đầu điều hành mọi việc trong công ty là tổng giám đốc Phạm
Thanh Tùng. Mỗi bộ phận đều có người đứng đầu.
Giám đốc sản xuất kiêm kĩ thuật giám sát quá trình sản xuất, quản lí công nhân
sản xuất, quản lí máy móc đảm bảo công việc được diễn ra liên tục và năng suất cao nhất,
quản lý, đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Giám đốc kinh doanh là có trách nhiệm dẫn dắt, đào tạo, phân bổ và tuyển dụng
nhân viên kinh doanh. Đây là bộ phận quan trọng giúp công ty tìm kiếm khách hàng và


tạo nên doanh thu cho công ty nên việc chỉ điểm và phân phối địa bàn trọng điểm là vô
cùng quan trọng, không những tìm kiếm được khách hàng tiềm năng mà còn nâng cao
được thị phần của công ty trên thị trường thức ăn chăn nuôi.
Giám đốc tài chính có trách nhiệm quản lí mọi vấn đề liên quan đến tài chính kế
toán và nguồn cung cấp nguyên vật liệu sản xuất của công ty.
1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất,kinh doanh của đơn vị thực tập
1.4.1. Sản phẩm, dịch vụ
Ngành nghề hoạt động kinh doanh chính của Công ty là sản xuất và cung cấp thức
ăn hỗn hợp nên thành phẩm sản xuất bao gồm nhiều chủng loại và cho nhiều giai đoạn vật
nuôi khác nhau.
Thức ăn hỗn hợp cho lợn có 2 dòng sản phẩm là:
-Thức ăn hỗn hợp: thức ăn cho lợn con tập ăn, lợn siêu nạc, lợn áp siêu, lợn nái,…
-Thức ăn đậm đặc: thức ăn siêu đậm đặc dành cho lợn từ cai sữa đến xuất chuồng.
-Thức ăn hỗn hợp cho gà, vịt, ngan có 2 dòng sản phẩm là:
-Thức ăn hỗn hợp cho gà, vịt, ngan lấy thịt: gà thương phẩm, vịt/ngan thịt

-Thức ăn hỗn hợp cho gà, vịt đẻ
Bảng 1: Danh mục thành phẩm sản xuất
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Mã SP
L101S.05
L101S.25
L112.25
L112S.25
L113.25
L113S.25
L118.25

L119.25
L123S.25
L201T.25
L202T.25
L211.25
L212.25
L212S.25
L215M.25
L215V.25
L311.25
L312.25

Tên SP
Hỗn hợp cho heo con từ tập ăn đến 15kg
Hỗn hợp cho heo con từ tập ăn đến 15kg
Hỗn hợp cho heo trang trại từ 15kg đến 30kg
Hỗn hợp cho heo siêu nạc từ 15kg đến 30klg
Hỗn hợp cho heo trang trại từ 30kg đến XC
Hỗn hợp viên cho heo siêu nạc từ 30kg đến 60kg
Hỗn hợp cho heo nái giai đoạn mang thai
Hỗn hợp cho heo nái nuôi con
Hỗn hợp viên cho heo siêu nạc từ 12kg đến 35kg
Hỗn hợp cho gà trắng từ 1 đến 14 ngày tuổi
Hỗn hợp cho gà trắng từ 15 đến 28 ngày tuổi
Hỗn hợp cho gà màu từ 1 đến 35 ngày tuổi
Hỗn hợp cho gà trắng từ 36 ngày tuổi đến xuất bán
Hỗn hợp cho gà trắng từ 28 ngày tuổi đến 60 ngày
Hỗn hợp cho gà màu từ 1 ngày tuổi đến xuất bán M
Hỗn hợp cho gà màu từ 1 ngày tuổi đến xuất bán V
Hỗn hợp cho vịt ngan con từ 1-21 ngày tuổi

Hỗn hợp cho vịt ngan con từ 22 ngày -xuất bán


19
20
21
22
23

L315.25
L316.25
L322.40
L999.20
V808

Hỗn hợp cho vịt ngan con từ 22 ngày -xuất bán
Hỗn hợp cho vịt ngan con từ 1 ngày -xuất bán
Hỗn hợp cho vịt ngan đẻ siêu trứng
Đậm đặc cho heo siêu thịt (5kg - XC)
Hh dùng cho vịt, ngan đẻ
(nguồn: phòng kế toán Công ty cổ phần nông nghiệp quốc tế Limo)

1.4.2. Thị trường, khách hàng
a.Sản phẩm
Các sản phẩm chăn nuôi đều là các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, hàm lượng
protein cao và giá trị sinh vật học của protein cao hơn các thức ăn có nguồn gốc thực vật
Thức ăn chăn nuôi gồm 2 loại là thức ăn chăn nuôi đậm đặc và thức ăn chăn nuôi hỗn
hợp.
+Thức ăn chăn nuôi đậm đặc : Là loại thức ăn hỗn hợp của 3 nhóm dinh dưỡng chính
protein,khoáng ,vitamin với hàm lượng cao ngoài ra còn được bổ sung cám gạo,cám

mỳ,bã sắn ,…
+Thức ăn chăn nuôi hỗn hợp : Là loại thức ăn hoàn tòan cân bằng các chất dinh dưỡng
cho vật nuôi.Loại thức ăn này đảm bảo duy trì được đời sống của vật nuôi.Khi người chăn
nuôi ử dụng thức ăn hỗn hợp sẽ không phải sử dụng thêm các loại thức ăn khác ( bột
ngô,sắn..) .Đây là loại thức ăn phù hợp với phương thức chăn nuôi công nghiệp.
b.Thị trường
-Thị trường hiện có : Hiện tại công ty đang cung cấp đáp ứng sản phẩm chủ yếu cho các
đại lý ở các tỉnh của Miền Bắc như : Hưng Yên ,Bắc Ninh ,Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương,
Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc,…
-Thị trường mục tiêu : Công ty đặt mục tiêu sẽ mở rộng thị trường cung cấp đáp ứng các
sản phẩm thức ăn chăn nuôi cho các thị trường Miền Nam,Miền Trung
1.4.3. Quy trình sản xuất, kinh doanh
1.4.3.1. Sơ đồ quy trình sản xuất và giải thích các bước trong quy trình


Sơ đồ 3.2 Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp

Từ sơ đồ quy trình trên, có thể chia quy trình sản xuất thành các bước như sau
Thu mua nguyên liệu

Kho chứa nguyên liệu
Cân liệu
Hệ thống vào liệu
Hệ thống nghiền nguyên liệu
Hệ thống ép viên,sấy
Hệ thống trộn liệu


Hệ thống cân thành phẩm
Hệ thống đóng gói thành phẩm

Kho thành phẩm

Sơ đồ 3.3 Quy trình sản xuất
Các bước công nghệ
Thu mua nguyên liệu :
- Với nguyên liệu vi lượng kiểm tra đối chiếu thông tin trên CA với thông tin trên
bao bì.Nếu đat thì nhập
- Với nguyên liệu thô : Bộ phận KCS sẽ kiểm tra chất lượng về độ đạm , độ ẩm ,
độ bột với từng loại nguyên liệu như : ngô,cám gạo,bã sắn,..Khi nguyên liệu đạt các tiêu
chuẩn thì nhập kho
Kho nguyên liệu là nơi chứa ,lưu trữ bảo quản các loại nguyên liệu .
Hệ thống cân liệu : Với mỗi mã sản phẩm thành phần nguyên liệu và hàm lượng
nguyên liệu là khác nhau.Bên cân liệu sẽ dựa vào công thức sản xuất của mỗi mà sản
phẩm để cân liệu đúng loại nguyên liệu,đúng hàm lượng nguyên liệu
Hệ thống vào liệu : Khi cân liệu xong hệ thống vào liệu sẽ vào liệu theo đúng mã
sản phẩm ứng với các nguyên liệu được sử dụng
Hệ thống nghiền nguyên liệu : Nghiền nhằm làm nhỏ nguyên liệu, giúp tăng khả
năng tiếp xúc lẫn nhau trong quá trình trộn ép viên và tăng khả năng tiêu hóa
Hệ thống trộn nguyên liệu : Máy trộn thức ăn có nhiệm vụ khuấy trộn các thành
phần thức ăn đã được định mức theo một tỷ lệ thích hợp tạo thành hỗn hợp đồng nhất.
Nhìn chung thành phần nguyên liệu khô được trộn trước sau đó mới tiếp tục trộn đến các
nguyên liệu dạng ướt. Việc trộn có thể được thực hiện một lần hay nhiều lần theo từng mẻ
trộn. Thức ăn hỗn hợp được trộn đều giúp bổ sung dưỡng chất, mùi vị cho nhau giữa các


thành phần nguyên liệu. Đồng thời, trộn thức ăn còn làm tăng cường phản ứng hóa học
hay sinh học khi chế biến thức ăn.
Hệ thống ép viên : Tùy từng thành phẩm mà sử dụng khuôn ép khác nhau : khuôn
mảnh, khuôn 2,5 ly ,khuôn 3,5 ly .Ép viên là hình thức nén các thành phần hay hỗn hợp
nguyên liệu đã trộn để tạo ra hình dạng viên thức ăn bền vững đáp ứng được yêu cầu dinh

dưỡng của động vật chăn nuôi.
Hệ thống cân thành phẩm : Với mỗi mã sản phẩm định lượng có thể là khác
nhau.Hệ thống cân thành phẩm sẽ đảm bảo việc thành phẩm đúng trọng lượng.
Hệ thống đóng gói sản phẩm : Với mỗi sản phẩm sẽ có 1 loại bao bì khác nhau.Hệ
thống đóng gói sản phẩm sẽ đóng gói sản phẩm chắc chắn đảm bảo.
Kho thành phẩm : Khi các sản phẩm được hoàn thành được chuyển đến kho thành
phẩm bảo quản và chờ phân phối cho vật nuôi.
1.4.3.2. Sơ đồ quy trình kinh doanh và giải thích các bước trong quy trình

Giám đốc kinh doanh

Phòng kinh doanh

Nhân viên kinh
doanh

Nhân viên
Marketing

- Giám đốc kinh doanh là có trách nhiệm dẫn dắt, đào tạo, phân bổ và tuyển dụng
nhân viên kinh doanh. Đây là bộ phận quan trọng giúp công ty tìm kiếm khách hàng và
tạo nên doanh thu cho công ty nên việc chỉ điểm và phân phối địa bàn trọng điểm là vô
cùng quan trọng, không những tìm kiếm được khách hàng tiềm năng mà còn nâng cao
được thị phần của công ty trên thị trường thức ăn chăn nuôi.


- Nhân viên kinh doanh
Giới thiệu, tư vấn và thuyết phục các đối tượng khách hàng sử sản phẩm/dịch vụ của
doanh nghiệp
Tìm kiếm, duy trì và phát triển mạng lưới khách hàng và đối tác tiềm năng thuộc nhiều

lĩnh vực
Giải quyết các vấn đề và phàn nàn của khách hàng để đảm bảo độ hài lòng, tin cậy của
khách
Báo cáo lên giám đốc kinh doanh về nhu cầu, vấn đề, mối quan tâm của khách hàng; hoạt
động của đối thủ cạnh tranh và tiềm năng trong việc phát triển kinh doanh sản phẩm/dịch
vụ
- Nhân viên Marketing :
Tìm kiếm, khách hàng qua internet, thực hiện kế hoạch marketing và quảng bá sản phẩm
qua internet, cụ thể: đưa thông tin công ty và sản phẩm tới khách hàng thông qua các
trang web giao dịch thương mại, các trang web chuyên ngành, các diễn đàn có liên quan
đến ngành nghề, các trang web tìm kiếm… ;
Thực hiện và quản lý kênh tiếp thị, truyền thông qua email, các bản tin điện tử;
Phối hợp với bộ phận Bán hàng phát triển và thực hiện các chiến dịch tiếp thị email đến
một cơ sở dữ liệu của khách hàng tiềm năng và hiện hành, có trách nhiệm thu thập số liệu
từ đầu.
Bao gồm các nhiệm vụ khác theo sự phân công giám đốc kinh doanh.
1.4.3.3. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất, kinh doanh
Ngành chăn nuôi ở Việt nam hiện đang phải đối mặt với nhiều thách thức, trong đó
giá thức ăn liên tục tăng cao là một trong những trở ngại lớn nhất. Theo báo cáo của Viện
Nghiên cứu chính sách lương thực quốc tế, giá thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam cao gấp 2
lần so với chuẩn giá quốc tế và liên tục tăng kể từ năm 2007 đến nay. Nguyên nhân làm
cho giá các loại nguyên liệu thức ăn không nhừng leo thang là tình trạng căng thẳng về
nguồn
cung.
Tình trạng này ngày càng trở nên trầm trọng khi ngũ cốc và những nguồn nguyên
liệu giầu tinh bột khác đang được sử dụng ngày càng nhiều để sản xuất nhiên liệu sinh
học. Việc tăng giá thức ăn tạo nên áp lực lớn đối với ngành chăn nuôi, đặc biệt đối với
ngành chăn nuôi lợn và gia cầm, vốn luôn bị cạnh tranh gay gắt không chỉ với con người
về nguồn ngũ cốc mà còn với ngành sản xuất cồn sinh học.
Biện pháp tối ưu để giải quyết vấn đề này là sử dụng các enzyme bổ sung vào thức

ăn để làm tăng tỷ lệ tiêu hóa và nâng cao hiệu quả sử dụng thức ăn của vật nuôi. Và đề tài
này được thực hiện nhằm hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi gia


súc, giá cầm có bổ sung enzyme bằng công nghệ vi sinh quy mô công nghiệp đạt năng
suất và chất lượng sản phẩm cao.
1.4.4. Kết quả sản xuất, kinh doanh của đơn vị thực tập trong những năm gần đây
STT Chỉ tiêu
1
Tổng số lao động

Năm 2018
100

Năm 2019
200

Chênh lệch
100

2
3
4
5

Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Nguồn VCSH
Nợ phải trả


800.000.000
2.500.000.000
2.913.000.000
500.000.000

1.000.000.000
3.000.000.000
3.100.000.000
600.000.000

200.000.000
500.000.000
187.000.000
100.000.000

6

Doanh thu

8.625.000.000

9.530.000.000

905.000.000

7

Chi phí

7.400.000.000


7.950.000.000

550.000.000

8

Lợi nhuận trước thuế 1.225.000.000

1.580.000.000

355.000.000

9

Lợi nhuận sau thuế

1.100.060.000

107.060.000

993.000.000


PHẦN 2 THỰC TIỄN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị thực tập
Kế toán trưởng

Kế toán
công nợ


-

Kế toán bán
hàng

Kế toán kho

Kế toán quỹ

Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc công ty về các công

việc thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của Kế toán trường.
Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của công
ty; Tổng hợp chi phí, tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh; hướng dẫn xử lý và
hạch toán các nghiệp vụ kế toán; kiểm tra số liệu, thống kê tổng hợp.
- Kế toán công nợ: Nhận hợp đồng kinh tế của các bộ phận, nhận đề nghị xác nhận
công nợ với khách hàng, nhà cung cấp; xác nhận hóa đơn bán hàng, chứng từ thanh toán;
kiểm tra công nợ; theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, theo dõi tình hình thực
hiện các hợp đồng mua hàng hóa, dịch vụ. Đôn đốc và trực tiếp tham gia thu hồi nợ với
các khoản công nợ khó đòi, nợ lâu..
- Kế toán bán hàng: Hàng ngày nhập số liệu mua hàng, bán hàng vào phần mềm kế
toán hoặc sổ sách. kiểm tra, đối chiếu số liệu mua bán hàng trên phần mềm với số liệu
kho và công nợ, kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh
thu bán hàng, Cập nhật các hoá đơn bán hàng, bao gồm hoá đơn bán hàng hoá và hoá đơn
bán dịch vụ.Định khoản và phân loại chứng từ theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
đóng chứng từ theo nghiệp vụ phát sinh, số thứ tự ,thời gian; Lưu trữ , bảo quản, thực
hiện việc đối chiếu với thủ kho về công việc nhập, xuất tồn vào cuối ngày.
- Kế toán quỹ: Cập nhật đầy đủ , chính xác , kịp thời Thu – Chi – Tồn quỹ tiền mặt
-


vào Sổ Quỹ - báo cáo khi cần cho BGĐ , KTT
Kế toán kho: Thực hiện thủ tục xuất nhập hàng, kiểm tra các chứng từ yêu cập

nhập/xuất, ghi phiếu nhập, xuất kho, theo dõi hàng hóa xuất nhập tồn,..đối chiếu với mức
tồn kho tối thiểu..
2.2
Chế độ kế toán hiện hành tại đơn vị thực tập


Công ty tổ chức công tác kế toán, lập các báo cáo tài chính, sử dụng chứng từ, sổ
sách theo Thông tư 200 ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Công ty cũng áp dụng các chế độ cụ thể như sau:
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01/N đến 31/9/N năm dương lịch. Đơn vị tiền tệ sử
dụng: Việt Nam đồng.
Hạch toán kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Xác định giá trị hàng tồn kho, giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự
trữ.
Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Không đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm theo phương
pháp giản đơn.
Về hình thức kế toán, công ty áp dụng hình thức kế toán máy trên nền nhật ký chung
sử dụng phần mềm kế toán doanh nghiệp STANDARD 6.0.


Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc
biệt


SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI
ÁI

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Nguồn: Phòng kế toán của công ty cổ phần nông nghiệp quốc tế Limo
2.2.1 Chế độ chứng từ, chế độ tài khoản kế toán
Các chứng từ kế toán sử dụng trên cơ sở ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban
hành ngày 22 tháng 12 năm 2014
Các loại chứng từ Công ty sử dụng trong hoạt động kinh doanh của mình:
- Phiếu thu, Phiếu chi
- Giấy báo nợ, có của ngân hàng
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng

- Biên lai thu tiền


- Bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng
- Hợp đồng giao khoán
- Biên bản bàn giao TSCĐ
- Các bảng thanh toán tiền lương
Do loại hình kinh doanh đặc trưng của mình nên các hoá đơn chứng từ mà Chi nhánh sử
dụng cũng có thay đổi cho phù hợp với hình thức kinh doanh của mình
Công ty sư dụng tài khoản thường được sử dụng tại Công ty như sau:
- Nhóm tài khoản vốn bằng tiền: TK 111, 112, 113
- Nhóm tài khoản thanh toán: TK 131, 133, 136, 331, 336, 131
- Tài khoản tạm ứng: TK 141
- Nhóm tài khoản liên quan đến TSCĐ & vật tư: TK 211, 214, 152, 153
- Nhóm tài khoản về tiền lương: TK 334, 338(3382, 3383, 3384).
- Nhóm tài khoản về doanh thu: TK 511, 711, 721,
- Nhóm tái khoản về chi phí: TK 621, 622, 627, 642, 641, 811, 821
- Nhóm tài khoản về nguồn vốn: TK 411, 413, 415, 421
- Các tài khoản khác: TK 144, 241,242, 911
2.2.2 Chế độ sổ sách và chế độ báo cáo tài chính
Chi nhánh áp dụng hình thức nhật ký chung, các loại sổ mà Công ty áp dung cũng theo
chế độ quy định với các loại sổ sau : Sổ nhật ký chung, Sổ cái, Sổ chi tiết và Bảng tổng
hợp chi tiết, Công ty không áp dụng hình thức nhật ký đặc biệt.
Các loại báo cáo được lập tại Công ty
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Bảng cân đối tài khoản.
- Báo cáo thuế GTGT.
- Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.2


Tìm hiểu phương pháp, quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán kế toán
 Kế toán vốn bằng tiền
 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 Kế toán tài sản cố định
 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh


 Kế toán thuế
2.2.1 Chứng từ kế toán minh họa
a. Kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động làm chức năng vật ngang giá chung
trong các quan hệ trao đổi mua bán của công ty với khách hàng.
* Đặc điểm
Hạch toán bằng tiền mặt do kế toán tiền lương và tiền quỹ thực hiện và được theo dõi
từng ngày.
*Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu thu, phiếu chi, giấy nộp tiền, giấy thanh toán, sổ quỹ
tiền mặt, các sổ kế toán tổng hợp.
*Tài khoản kế toán sử dụng: để phản ánh số tiền hiện có và tình hình biến động của tiền
mặt, kế toán sử dụng tài khoản tiền mặt: TK111. Gồm có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 111(1): “Tiền mặt Việt Nam”
+ TK 111(2): “Tiền mặt ngoại tệ”
*Phương pháp kế toán:
∗ Kế toán giảm tiền mặt: căn cứ phiếu chi và các chứng từ liên quan, kế toán xác
định nội dung chi và hạch toán.
Ví dụ: Ngày 03/01/2019, thanh toán tiền mua hàng của Công ty Bình Minh với số tiền là
10.000.000 đ, phiếu chi số PC28
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Nông Nghiệp Quốc
Mẫu số 02-TT
Tế Limo

(Ban hành theo Thông tư số
Địa chỉ: Xã Trung Hưng, Huyện Yên Mỹ,
200/2014/TT-BTC
Tỉnh Hưng Yên
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
PHIẾU CHI
Ngày 01 tháng 08 năm 2018
Quyển số : 09
Số : 28
Nợ : 3311
Có : 111
Họ và tên: Nguyễn Thị Thảo
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do : Thanh toán tiền mua vi lượng của Công ty Bình Minh
Số tiền: 10.000.000 đ
Bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn


Kèm theo: ……………………………………………………………….
Ngày 03 tháng 01 năm 2019
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nộp tiền
Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)


Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
.............................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc đá quý):
.............................................................................
+ Số tiền quy đổi:
....................................................................................


Kế toán tăng tiền mặt: căn cứ phiếu thu và các chứng từ liên quan để hạch toán:

Ví dụ: Ngày 08/08/2019, thu tiền hàng của Công ty Mellow với số tiền là 17.000.000 đ,
phiếu thu số PT36
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Nông Nghiệp Quốc
Tế Limo
Địa chỉ: Xã Trung Hưng, Huyện Yên Mỹ,
Tỉnh Hưng Yên

Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

PHIẾU THU
Ngày 08 tháng 08 năm 2019
Quyển số : 09
Số : 36
Nợ : 111
Có : 131
Họ tên người nộp: Nguyễn Thị Hà
Địa chỉ: Phòng kế toán Công ty Mellow

Lý do nộp: Thu tiền hàng của Công ty Mellow
Số tiền: 17.000.000 đ
Bằng chữ: Mười bảy triệu đồng chẵn
Kèm theo:………………………………………
Ngày 08 tháng 08 năm 2019
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nộp tiền
Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)


Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
.............................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc đá quý):
.............................................................................
+ Số tiền quy đổi:
....................................................................................
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Nông Nghiệp
Quốc Tế Limo
Địa chỉ: Xã Trung Hưng, Huyện Yên Mỹ,
Tỉnh Hưng Yên

Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TTBTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)


SỔ CÁI
Năm: 2019
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Ngày,
tháng
ghi sổ

Chứng từ
Số
hiệu

A

B



….
NKC
T

NKTT



1/8

8/8




Ngày
thán
g
C

….





Diễn giải

D
- Số dư đầu năm.
- Số phát sinh trong
tháng

Trả tiền cty Bình
Minh

Thu tiền cty Mellow


- Cộng Số phát sinh
tháng
- Số dư cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu

quý

ĐVT: 1.000đ

Nhật ký
chung
STT
Tran
dòn
g sổ
g
E
G

Số
hiệu
TK
đối
ứng
H







Số tiền
Nợ




1

2





331











131



10.000

17.000



145.15
4




325.21
5
521.111


- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: 1/8/2019
Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày ... tháng ... năm ...
Người đại diện theo pháp
luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)

b. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
* Lương
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người lao động đã bỏ ra
trong quá trình sản xuất kinh doanh và được thanh toán theo kết quả cuối cùng. Tiền
lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, vừa là một yếu tố chi phí cấu thành

nên giá trị các loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
* Nguồn hình thành quỹ tiền lương
Căn cú vào tình hình sản xuất kinh doanh và đơn giá tiền lương đã được duyệt để xác
định nguồn quỹ lương trả cho người lao động. Nguồn hình thành quỹ tiền lương bao gồm:
- Quỹ tiền lương theo đơn giá tiền lương được giao kể cả chính sách khuyến khích và
giảm trừ theo quy định.
- Quỹ tiền lương bổ sung theo chế độ nhà nước được công ty chi trả
- Quỹ tiền lương trả cho làm them giờ và các quỹ tiền lương khác
* Các hình thức trả lương tại công ty
Tại công ty áp dụng các hình thức trả lương sau: Lương thời gian và lương làm thêm giờ
- Lương thời gian:
Căn cứ để xác định tiền lương tại công ty là thời gian làm việc thực tế của mỗi người và
mức tiền lương một đơn vị thời gian.
Lương tháng là tiền lương cố định trả hàng tháng cho người lao động bao gồm tiền lương
theo cấp bậc và phụ cấp (ăn ca, điện thoại, xăng xe)
Lương tháng= Mức lương thời gian + Phụ cấp
Trong đó: Mức lương thời gian = Số công x Lương thời gian ngày.
* Các khoản trích theo lương
Công ty thực hiện trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo đúng quy định ban
hành mới nhất của nhà nước
Hàng tháng công ty tiến hành trích lập các quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ:


Các khoản trích theo DN
lương
(%)

NLĐ
(%)


Cộng
(%)

1. BHXH

8

25.5

17.5

2. BHYT
3
1,5
3. BHTN
1
1
4. KPCĐ
2
Cộng (%)
23.5
10,5
* Chứng từ sử dụng
• Chứng từ duyệt công, bảng chấm công
• Bảng lương nhân viên
• Giấy nghỉ ốm, giấy nghỉ phép, giấy chứng sinh
• Các chứng từ khác có liên quan

4,5
2

2
34

* Tài khoản sử dụng
TK 334: dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên của công ty vê tiền
lương, tiền công, trợ cấp BHXH, tiền thưởng và các khoản thuộc về thu nhập của công
nhân viên
TK 338: dùng để phản ánh các khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan nhà nước, cho các tổ
chức đoàn thể xã hội, cho cấp trên về BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN và các khoản khấu
trừ vào lương. TK 338 có các tiểu khoản như sau:
TK 3382: Kinh Phí Công Đoàn
TK 3383: Bảo Hiểm Xã Hội
TK 3384: Bảo Hiểm Y Tế
TK 3386: Bảo Hiểm Thất Nghiệp
TK 336: Phải trả nội bộ
Ngoài ra còn các TK liên quan khác như : 111, 141, 138....
Ví dụ: Căn cứ vào bảng lương tháng 08/2018, công ty trích KPCĐ, BHXH, BHYT,
BHTN cho nhân viên công ty trừ vào thu nhập của người lao động


Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Nông Nghiệp Quốc Tế limo
Địa chỉ: Xã Trung Hưng, Huyện Yên Mỹ, Tỉnh Hưng Yên

( Ban hành theo thông tư 200/TT/BTC )

BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG
Tháng 8 năm 2018
ĐVT:1.000 đồng.
Phụ cấp


Các khoản trích BH trừ vào thu nhập

Bộ
phận

Lương
cơ bản

Lương
trách
nhiệm

A

B

2

3

4

1

BPQL 5.000

500

500


540

6.540

5.500

440

82.5

55

577.5

5962.5



..


























….



















































STT

Chuyên
cần

Tổng thu Lương
nhập
Ăn
trích
BH
6=
5= 1x 18
7=2+3
2+3+4+5

tổng

BHXH BHYT
(8%)
(1,5%)

BHTN
(1%)

CỘNG


Thực
lĩnh

8=7 x 9=7 x 10=7 x
13=611=8+9+10
8%
1,5%
1%
11


nhận

C

11.255
Người ghi sổ
(ký họ tên)

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 8 năm 2019
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)


Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Nông Nghiệp Quốc
Tế Limo
Địa chỉ: Xã Trung Hưng, Huyện Yên Mỹ,

Tỉnh Hưng Yên..

Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
Bộ Tài chính)

SỔ CÁI
Năm: 2018
Tên tài khoản: Phải trả người lao động
Số hiệu: 334
Ngà
y,
thán
g ghi
sổ
A



Nhật ký
chung

Chứng từ

Số
hiệu

Ngày
tháng


B

C

….
….
BPBT
30/9
L



… …



..




Diễn giải

D
- Số dư đầu
năm.
- Số phát sinh
trong tháng



Trang
sổ

STT
dòng

E

G





Lương BPQL




- Cộng Số phát
sinh tháng
- Số dư cuối
tháng









….


Số
hiệ
u
TK
đối
ứn
g
H


64
2
..

..


ĐVT: 1.000đ
Số tiền

Nợ



1


2




5962.5

….

….


..




11.255

- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày ... tháng ... năm ...
Người đại diện theo pháp luật

(Ký, họ tên, đóng dấu)


c. Kế toán TSCĐ
TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. TSCĐ
tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và hầu như không thay đổi hình thái vật
chất ban đầu. Khi tham gia vào sản xuất kinh doanh, TSCĐ tốt hay xấu đều có ảnh hưởng
trực tiếp đến năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. TSCĐ của công ty CP May Tiên
Lữ chủ yếu là TSCĐ hữu hình, do đó việc theo dõi quản lý, sửa chữa TSCĐ đóng vai trò
rất quan trọng trong việc tăng năng suất lao động
* Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Biên bản nhiệm thu
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản thành lý hợp đồng
- Thẻ TSCĐ
* Sổ sách sử dụng
- Sổ chứng từ ghi sổ
- Sổ chi tiết TK 211
- Sổ tài sản cố định
- Sổ cái TK 211
*Tài khoản sử dụng: TK 211 “ TSCĐ hữu hình ” có các tài khoản cấp 2:
TK 2111 : Nhà cửa, vật kiến trúc
TK 2112 : Máy móc, thiết bị
TK 2113 : Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Kế toán tăng TSCĐ
TSCĐ hữu hình tăng thường do các nguyên nhân sau: mua sắm mới, đầu tư xây dựng
cơ bản hoàn thành bàn giao, nhận vốn góp liên doanh, điều chuyển nội bộ, được biếu tặng,
trao đổi, kiểm kê thừa

Ví dụ: Ngày 29/8/2018 ông Lê Thanh Tùng nhận 1 xe tải chở hàng của công ty cổ
phần ĐT & TM Hoàng Thắng để phục vụ vận chuyển hàng cho khách, nguyên giá
500.000.000, VAT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản.

Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Nông Nghiệp Quốc Tế Limo
Địa chỉ: Xã Trung Hưng Huyện Yên Mỹ, Tỉnh Hưng
Yên

Mẫu số 01-TSCĐ
(Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày


22/12/2014 của Bộ Tài
chính)

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Số 04, ngày 29 tháng 8 năm 2019
Nợ TK 211
Có TK 331
Căn cứ vào quyết định số 287 ngày 29/08/2018 của công ty cổ phần ĐT và TM
Hoàng Thắng về bàn giao TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ:
Ông (bà): Trịnh Việt Cường
Chức vụ: Giám đốc bên giao
Ông(bà): Lê Thanh Tùng
Chức vụ: Giám đốc bên nhận
Địa điểm bên nhận TSCĐ: Công ty Cổ Phần Phát Triển Công Nghệ Jvc Việt Nhật
Giao cho ông: Trần Văn Sơn
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:

Tên
sản
Năm
STT
phẩm,
Nước
sx
quy cách

Năm đưa
vào
sử Giá mua
dụng

1

2010

Xe chở hàng VN

2001

Tổng
Giám đốc bên nhận
(ký, ghi rõ họ tên)

500.000.000
500.000.000

Kế toán trưởng

(ký, ghi rõ họ tên)

Người nhận
(ký, ghi rõ họ tên)

CP VC,
Chạy
thử
0

Nguyên giá
500.000.000
500.000.000

Giám đốc bên giao
(ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán giảm TSCĐ
TSCĐ hữu hình giảm thường do các nguyên nhân sau: thanh lý, nhượng bán, biếu tặng.
Ví dụ: Ngày30/08/2019 lãnh đạo đơn vị ra quyết định thành lập Hội đồng thanh lý tài
sản Ô tô của bộ phận quản lý, theo đề nghị của bộ phận quản lý. Kết thúc buổi họp, Hội
đồng thanh lý quyết định thanh lý tài sản này. Nguyên giá ban đầu của tài sản là
150.400.000đ, thời gian sử dụng 12 năm, đã trích khấu hao 142.000.000đ. Mức giá sàn
thanh lý được hội đồng đưa ra là 9.000.000 và được giao cho ông Phạm Minh Thăng hiện
đang giữ chức vụ Giám Đốc thực hiện bán thanh lý
Trong quá trình thanh lý, chi phí thanh lý ô tô gồm các khoản sau:
• Chi phí thuê ngoài: 2.500.000đ


Công cụ dụng cụ: 420.000đ





Tiền mặt: 680.000đ

Thanh lý tài sản thu được: 9.900.000đ. Trong đó thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Nông Nghiệp
Quốc Tế Limo
Địa chỉ: Xã Trung Hưng, Huyện Yên Mỹ,
Tỉnh Hưng Yên.

Mẫu số 02-TSCĐ
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TTBTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 31 tháng 08 năm 2019
Số: .............
Nợ: .............
Có: .............
Căn cứ Quyết định số:..23/QĐ-RV.. ngày 31 tháng ..8. năm ..2019. của Giám đốc về việc
thanh lý tài sản cố định.
I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:
Ông/Bà: Phạm Thanh Tùng Chức vụ..Giám đốc.Đại diện .....công ty.......Trưởng ban
Ông/Bà: ………………Chức vụ..……………..Đại diện ………………….......Uỷ viên
Ông/Bà: ............................Chức vụ..................Đại diện ....................................Uỷ viên
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:
- Tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ: NX-004
- Số hiệu TSCĐ: NX-VKT

- Nước sản xuất (xây dựng): Trung Quốc
- Năm sản xuất: 2008
- Năm đưa vào sử dụng ...............2012.......Số thẻ TSCĐ:.................................................
- Nguyên giá TSCĐ: 150.400.000
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 142.000.000
- Giá trị còn lại của TSCĐ: 8.400.000
III. Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ:
.Tài sản được bán với giá sàn là 9.000.000........................................................................
Ngày........tháng .........năm.....
Trưởng Ban thanh lý
(Ký, họ tên)
Trung
Hoàng Nam Trung
IV. Kết quả thanh lý TSCĐ:
- Chi phí thanh lý TSCĐ:...3.600.000 .(viết bằng chữ) Ba triệu một trăm nghìn đồng


- Giá trị thu hồi:................9.900.000....(viết bằng chữ) Chín triệu chín trăm nghìn đồng
- Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày 31 tháng 8 năm 2019
Ngày 20 tháng 8 năm 2019
Giám đốc
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)

Kế toán khấu hao TSCĐ:
Tài sản cố định được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Thời gian
khấu hao áp dụng theo thời gian quy định tại Quyết định số 203/2009/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Bộ tài chính, cụ thể như sau:
Loại tài sản

Phương tiện vận tải
Thiết bị văn phòng
Tài sản cố định khác

Thời gian ( năm )
06-08
03-04
03-05

Mức khấu hao bình quân năm

=

Mức khấu hao bình quân tháng

=

Giá trị phải tính khấu hao
Số năm sử dụng
Mức khấu hao bình quân năm
12 tháng

Ví dụ: Ngày 30/08/2019, công ty mua một bàn bình bản có nguyên giá là
30.000.000 đ. Thời gian tính khấu hao là 3 năm.
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Nông Nghiệp Quốc
Tế Limo
Địa chỉ: Xã Trung Hưng, Huyện Yên Mỹ,
Tỉnh Hưng Yên

Mẫu số 02-TSCĐ

(Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
của Bộ Tài chính)

THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH SỐ 27
Ngày 30 tháng 08 năm 2019 lập thẻ
Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ số 02 ngày 30 tháng 08 năm 2018 Tên, ký hiệu, quy
cách (cấp hạng) TSCĐ: GL
Nước sản xuất : VN
Năm sản xuất 2009
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày 24/12/2016
Lý do đình chỉ: Hết thời gian sử dụng, đã hỏng


Nguyên giá TSCĐ
Chứng từ
A

Ngày tháng

Diễn giải

B

C

24/12

Giá trị hao mòn TSCĐ
Nguyên giá Tỷ lệ KH

1

Thanh lý máy tính 30.000.000

Người ghi sổ
(ký, ghi rõ họ tên)

2
10%

GTHM

Cộng dồn

3

4

30.000.000 30.000.000

Ngày 30 tháng 09 năm 2019
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)

d. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
- Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp thương mại.Đây là qua trình công ty chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho
người mua và thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.Xét về góc đọ kế toán: Bán hàng là quá
trình hàng hóa của công ty là mô tô, xe máy.Trong giai đoạn hiện nay, mô tô, xe máy được
coi là một phương tiện cần thiết để đi lại vì vậy mà ngày càng có nhiều người quan tâm

đến mặt hàng này.Để người tiêu dùng biết đến và tiêu dùng mặt hàng của công ty ở khắp
mọi nơi thì công ty đã áp dụng hai hình thức tiêu thụ hàng hóa là tiêu thụ trực tiếp và ký
gửi đại lý.
- Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh hoạt
động tài chính, hoạt động bất thường của công ty trong một thời gian nhất định, là biểu
hiện bằng tiền lỗ hay lãi. Để xác định kết quả kinh doanh cần phỉa xác định được doanh
thu và giá vốn hàng bán và các khoản chi phí phát sinh trong kỳ.
- Chứng từ chủ yếu sử dụng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
• Hóa đơn giá trị gia tăng
• Hóa dơn kiêm phiếu xuất
• Phiếu thu tiền mặt
• Giấy báo có của ngân hàng
• Bảng kê hàng hóa bán ra
• Chứng từ bảng kê tính thuế
• Phiếu xuất kho
- TK sử dụng
• TK 156: Hàng hóa
• TK 13: Phải thu khách hàng.Tài khoản này mở chi tiết cho từng khách hàng cụ thế


×