Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giao an lop 5 Tuan 8 Buoi 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.64 KB, 22 trang )

Trờng tiểu học Trực Cát
TUầN 8
Ngày soạn : 08/10/2008
Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2008
TậP ĐọC
Kì DIệU RừNG XANH
I.Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng
ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tinh tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự
ngỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài văn.
- Cảm nhận đợ vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngỡng mộ của tác giả đối với
vẻ đẹp kì diệu của rừng. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho
cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con ngời.
- GD cho HS tình yêu thiên nhiên , biết giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên .
II. Đồ dùng dạy học:
Truyện, tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng, ảnh nấm, con vật nếu có.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Tiếng đàn ..
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ 1 : Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài => Nhận xét .
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp nhau .
- Luyện đọc các từ ngữ: Loanh quanh, lúp xúp, sặc sỡ
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
- Đ1: Từ đầu đến dới chân.
- Đ2: Tiếp theo đến nhìn theo.
- Đ3: Còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau. Cho HS đọc theo nhóm bàn .


- GV đọc diễn cảm toàn bài .
HĐ 2 : Hớng dẫn tìm hiểu bài
*Đ1: Cho HS đọc thầm đoạn 1.
H: Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tởng thú vị gì?
H: Nhờ những liên tởng cảnh vật đẹp thêm nh thế nào?
*Đ 2+3.
H: Những muông thú trong rừng đợc miêu tả nh thế nào?
- GV chốt lại: Muông thú trong rừng đợc miêu tả trong những dáng vẻ nhanh nhẹn tinh
nghịch, dễ thơng, đáng yêu.
H: Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
H: Vì sao rừng khộp đợc gọi là Giang sơn vàng rợi.
GV: Vàng rơi : là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp, rất đẹp mắt.
H: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên.
- Cho HS thảo luận nhóm bàn tìm đại ý.
Đại ý : Bài văn ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho
con ngời.
HĐ 3 : Đọc diễn cảm
GV: Đồng Nam Trờng
1
Trờng tiểu học Trực Cát
- GV hớng dẫn giọng đọc.
+ Đ1: Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngỡng mộ.
+ Đ2,3: Đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú.
Đọc chậm hơn, thong thả hơn ở những câu cuối miêu tả sắc vàng của cánh rừng.
- GV viết đoạn văn cần luyện lên bảng phụ và hớng dẫn HS cách đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm theo nhóm bàn.
3. Củng cố , dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn để cảm nhận đợc vẻ đẹp của bức tranh
thiên nhiên trong bài; về nhà đọc bài TĐ Trớc cổng trời.

*********************************
ĐạO ĐứC
NHớ ơN Tổ TIêN
( Tiết 2)
I) Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
- Trách nhiệm của mỗi ngời đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên ; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II)Tài liệu và ph ơng tiện:
- Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng vơng.
- Cá câu ca dao, tục ngữ, ... nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:
H:Đọc 1 câu ca dao có nội dung nhớ ơn tổ tiên ?
H:Nêu việc làm của bản thân mình thể hiện việc làm nhớ ơn tổ tiên ?
* Nhận xét chung.
2.Bài mới: GT bài:
HĐ1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vơng.
MT: GD HS ý thức hớng về cuội nguồn.
* Cho HS lớp trình bày các tranh ảnh đã su tầm đợc.
- Đại diện các nhóm lên GT các tranh, ảnh, thông tin mà các em thu thập đợc về ngày
giỗ tổ Hùng Vơng.
- Thảo luận cả lớp theo gợi ý sau :
+ Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên ?
+ Việc nhân dân ta tổ chức giỗ tổ Hùng Vơng vào ngày mồng 10/ 3 hằng năm thể hiện
điều gì ?
- Từng cá nhân trình bày ý kiến.
* Nhận xét rút kết luận về ngày giỗ tổ Hùng Vơng.
HĐ2 : GT truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ( BT2)

MT: HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình có ý thức giữ
gìn và phát huy các truyền thống đó.
* Mời 1 HS lên GT về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- Tuyên dơng các HS và gợi ý thêm:
+ Em có tự hoà về truyền thống đó không ?
+ Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó ?
GV: Đồng Nam Trờng
2
Trờng tiểu học Trực Cát
* Nhận xét rút kết luận : Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp
riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó.
HĐ3: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ, về chủ đề biết ơn tổ tiên ( BT3
SGK)
MT: Giúp HS củng cố bài học.
* Một số HS đại diện nhóm trình bày trớc lớp.
- Cả lớp trao đổi nhận xét.
- Tổng kết những em đã su tầm tốt.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
3.Củng cố ,dặn dò:
* Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
**********************************
TOáN
Số THậP PHâN BằNG NHAU
I/Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Viết thêm chữ số 0 vào phía bên phải phần thập phân hoặc bỏ số 0(nếu có) ở tân cùng
bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
- HS vận dụng làm thành thạo các bài tập .
II/ Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ:

- Nêu tính chất bằng nhau của phân số; cho ví dụ ở phân số có thể đa về dạng phân số
thập phân.
- Làm bài tập 4 trang 42
- Nhận xét chung và cho điểm
2. Bài mới : GTB
HĐ 1:Đặc điểm của số thập phân khi viết chữ số 0 vào bên phải phần thập phân
hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của thập phân đó.
H : Hãy điền số vào chỗ chấm : 9dm = cm
- Goị HS thực hiện đổi 9dm và 90cm thành số thập phân có đơn vị là m
- Từ số thập phân ta rút ra đợc 2 số thập phân nào bằng nhau.
- Ghi bảng :0,9 = 0,90 (1)
H : Vậy 0,90 có bằng 0,900 không? vì sao?
- GV ghi bảng 0,900 = 0,9 (2)
- Từ (1)và(2) em có nhân xét gì về việc thêm (hoặc bớt các chữ số 0 ở tận cùng bên phải
ở phần thập phân của số thập phân đã cho ?
HĐ 2 : Luyện tập
Bài 1 Gọi HS nêu yêu cầu của bài .
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi:Chỉ những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập
phân mới bỏ đợc.
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2
- Tổ chức cho HS thảo luận theo bàn =>Gọi HS trả lời.
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3
GV: Đồng Nam Trờng
3
Trờng tiểu học Trực Cát
- Yêu cầu HS tự làm bài và trả lời miệng(rồi giải thích bằng tính chất bằng nhau của
phân số và số thập phân)

- Nhận xét, cho điểm HS.
*Chốt kiến thức.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài.
********************************************************************
Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2008
TOáN
SO SáNH Số THậP PHâN
I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách so sánh hai số thâp phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé
đến lớn (hoặc ngợc lại).
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS .
II/ Đồ dùng học tập:
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài 2.
- Chấm một số vở của HS.
- Nhận xét chung và cho điểm
2. Bài mới : GTB
HĐ1 : Hớng dẫn cách so sánh hai số thập phân
Nêu ví dụ 1: SGK So sánh 8, 1m và 7,9m.
H : Để so sánh hai số thập phân này ta phải làm thế nào để đa về việc so sánh hai số tự
nhiên đã học (hoặc phân số)?
- Em hãy rút ra cách so sánh hai phân số thập phân 8,1 và 7,9 có phần nguyên khác
nhau.
H:Muốn so sánh các số thập phân có phần nguyên khác nhau ta làm thế nào?
- Cho thêm 1 2 ví dụ ngoài.
- GV nêu ví dụ 2: SGK.
H : Em có nhận xét gì về phân nguyên của hai phân số này?

- GV đa ra tình huống:
- Phần thập phân của 35,7 là bao nhêu?
- Phần thập phân của 35,698 là bao nhiêu?
H : Em rút ra cách so sánh hai phân số thập phân có phần nguyên bằng nhau?
H : Để so sánh hai số thập phân bất kì ta thực hiện dựa theo quy tắc nào?
- Nêu thêm một số ví dụ.
HĐ 2 : Luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. So sánh và giải thích.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét cho điểm.
Bài 2
H : Nêu yêu cầu của bài tập ?
- Nhận xét chữa bài cho điểm.
Bài 3 Tổ chức nh bài 2.
GV: Đồng Nam Trờng
4
Trờng tiểu học Trực Cát
- Chấm một số vở và nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu lại kiến thức của bài học.
- Nhận xét chung tiết học.
- Nhắc HS về nhà làm bài tập.
**********************************
LUYệN Từ Và CâU
Mở RộNG VốN Từ : THIêN NHIêN
I.Mục đích yêu cầu:
- Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên.
- Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ, mợn các sự vật, hiện tợng thiên nhiên để nói về
những vấn đề của đời sống xã hội.

- Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học:
- Từ điển học sinh hoặc vài trang phục phô tô từ điển phục vụ bài học.
- Bảng phụ ghi sẵn BT 2.
- Một số tờ giấy khổ to để HS làm bài.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV một số HS lên bảng làm lại BT4.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ1: HD làm bài 1.
- Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV giao việc: BT cho 3 dòng a,b, c. Các em phải chỉ rõ 3 dòng giải thích đúng nghĩa
từ thiên nhiên.
- Cho HS làm bài, GV: Các em nhớ dùng viết chỉ đánh dấu vào dòng mình chọn.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và khẳng định dòng đúng nghĩa từ Thiên nhiên là ý b: Tất cả những sự
vật, hiện tợng không do con ngời tạo ra.
HĐ2: HDHS làm bài 2.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc: BT cho 4 câu a, b, c, d. Nhiệm vụ của các em là tìm trong 4 câu a, b,c,d
đó những từ chỉ các sự vật, hiện tợng thiên nhiên.
- Cho HS làm bài (GV đa bảng phụ đã viết bài tập 2 lên)
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a)Lên thác xuống ghềnh.
b)Góp gió thành bão..
- Lên thác xuống ghềnh chỉ ngời gặp nhiều gian lao, vất vả trong cuộc sống.
- Góp gió thành bão : Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn.
HĐ3: HDHS làm bài 3.
- Cho HS đọc yêu cầu bài 3.

- GV giao việc:
+Các em tìm từ ngữ miêu tả chiều rộng, chiều dài, chiều cao, chiều sâu.
+Chọn 1 từ vừa tìm đợc và đặt câu với từ đó.
- Cho HS làm bài GV phát phiếu cho các nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
GV: Đồng Nam Trờng
5
Trờng tiểu học Trực Cát
- GV nhận xét và chốt lại những từ HS tìm đúng.
a)Từ ngữ tả chiều rộng bao la: mênh mông, bát ngát .
b)Từ ngữ tả chiều cao: Cao vút, cao chót ..
HĐ4: HDHS làm bài 4.
- GV chọn ra một số câu hay đợc đặt với các từ khác nhau để đọc cho HS nghe.
- GV chốt lại kết quả đúng.
a)Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm âm, rì rào .
b)Tả làn sóng manh: Cuồn cuộn, trào dâng ..
3.Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những HS những nhóm làm việc tốt.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở các bài 3,4.
**********************************
ĐịA Lí
DâN Số NớC TA
I. Mục tiêu: Sau bài học , HS có thể:
- Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm gia tăng dân số.
- Biết nêu đợc : Nớc ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh
- Nhớ và nêu đợc số liệu dân số của nớc ta ở thời điểm gần nhất.
- Nêu đợc một số hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh.
- Nhận biết đơc sự cần thiết của kế hoạch gia đình sinh ít con.
II: Đồ dùng:
- Bảng số liệu về dân số các nớc ĐNá năm 2004 phóng to.

- Biểu đồ gia tăng dân số VN.
- GV và HS su tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của gia tăng dân số.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
H : Nêu đặc điểm chính về khí hậu nớc ta ?.
H : Nêu đặc điểm chính về sông ngòi nớc ta ?.
H : Nêu đặc điểm chính về địa hình nớc ta ?.
- Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ1: So sánh dân số VN với dân số các nớc ĐNá.
- GV treo bảng số liệu số dân các nớc ĐNá .
H: Đây là bảng số liệu gì? Theo em, bảng số liệu này có tác dụng gì?
H : Các số liệu trong bảng đợc thống kê vào thời gian nào?
H : Số dân đợc nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị nào?
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xử lí các số liệu và trả lời các câu hỏi sau:
H : Năm 2004, dân số nớc ta là bao nhiêu?
H : Nớc ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các nớc ĐNá.
- GV gọi HS trình bày kết quả trớc lớp.
- GV nhận xét, bổ sung câu trả lời cho HS.
KL: Năm 2004, nớc ta có số dân khoảng 82 triệu ngời. Nớc ta có số dân đứng thứ 3 ở
ĐNá và là một trong những nớc đông dân ..
HĐ2 : Gia tăng dân số ở VN.
- GV treo biểu đồ dân số VN qua các năm nh SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc.
H : Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì?
H : Nêu giá trị đơc biểu hiện ở trục ngang và trục dọng của biểu đồ?
GV: Đồng Nam Trờng
6
Trờng tiểu học Trực Cát
- GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào biểu đồ này để nhận xét tình hình gia tăng dân số ở VN.
H : Biểu đồ thể hiện dân số của nớc ta những năm nào? Cho biết số dân nớc ta từng

năm?
H : Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nớc ta?
- GV gọi HS trình bày kết quả làm việc trớc lớp.
- GV chỉnh sửa, bổ sung câu trả lời cho HS nếu cần, sau đó mời 1 HS khá có khả năng
trình bày lu loát nêu lại trớc lớp.
- GV giảng thêm cho HS hiểu.
HĐ3: Hậu quả dân số tăng nhanh.
- GV chia HS thành các nhóm yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu
họcc tập có nội dung về sự gia tăng dân số.
- GV theo dõi các nhóm làm việc , giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình trớc lớp.
- GV tuyên dơng các nhóm làm việc tốt.
- GV nêu: Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nớc ta đã giảm dần .
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế: Em biết gì về tình hình tăng dân số ở địa phơng mình
và tác động cảu nó đến đời sống nhân dân?
3. Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dơng các HS, nhóm HS tích cực hoạt động.
***********************************
CHíNH Tả
Nghe viết : Kì DIệU RừNG XANH
Luyện tập đánh dấu thanh
(ở các tiếng chứa yê/ya)
I.Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng , trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh.
- Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê/ya.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ hoặc 2,3 tờ giấy khổ to đã phô to nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng viết những tiếng chứa ia/iê trong các thành ngữ , tục ngữ sau :

Sớm thăm tối viếng Trọng nghĩa khinh tài ở hiền gặp lành Một điều nhịn chín
điều lành .
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ1: Nghe - viết
- GV đọc bài chính tả 1 lợt.
- Cho HS luyện viết từ ngữ: Rọi xuống, trong xanh, rào rào , len lách , gọn ghẽ , mải
miết .
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc toàn bài 1 lợt cho HS soát lỗi.
- Chấm, chữa bài - GV chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét chung.
HĐ 2 : Luyện tập
Bài 2 Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc :
GV: Đồng Nam Trờng
7
Trờng tiểu học Trực Cát
+Đọc đoạn văn Rừng khuya.
+Tìm trong đoạn văn vừa đọc tiếng có chữa yê hoặc ya.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại các tiếng chữa yê, ya là: Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên .
Bài 3 Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: BT cho 2 câu a, b, Trong mỗi câu đều có chỗ trống để trống. Các em
tìm tiếng có vần uyên để điền vào các chỗ trống sao cho đúng.
- Cho HS làm bài. GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài 3.
- GV nhận xét chốt lại những tiếng cần tìm:
a)Tiếng cần tìm là: Thuyền.
b)Tiếng cần tìm là: khuyên, nguyên.

Bài 4 Cho HS đọc bài tập.
- GV giao việc: BT vẽ 3 tranh. Trong mỗi tranh là một con chim các em hãy tìm tiếng
có âm yê để gọi tên loài chim ở mỗi tranh.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Tranh 1: Con Yểng.
- Tranh 2: Hảiyến.
- Tranh 3: Đỗ quyên (chim cuốc).
3. Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị cho bài chính tả.
********************************************************************
Thứ t ngày 15 tháng 10 năm 2008
TậP ĐọC
TRớC CổNG TRời
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, lu loát, bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn khó, biết ngắt nghỉ hơi
đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trớc vẻ đẹp
của hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thơng của bức tranh cuộc sống vùng cao.
- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao nơi có
thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con ngời chịu thơng, chịu
khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hơng.
- HTL 1 số khổ thơ.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh, su tầm về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống con ngời vùng cao.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
H : Đọc bài Kì diệu rừng xanh và trả lới câu hỏi 2,3 SGK ? Nêu đại ý của bài ?

- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ 1 : Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài => Nhận xét .
GV: Đồng Nam Trờng
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×