Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Chương 3 định giá cổ phần thường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.74 MB, 58 trang )

LOGO

Chương 3
ĐỊNH GIÁ CỔ PHẦN THƯỜNG


Nội dung chương 3
Các cổ phần được giao dịch như thế nào?
Định giá cổ phần
Phương pháp dự đoán tỷ suất vốn hóa thị trường

Mối quan hệ giữa giá trị cổ phần và thu nhập trên
mỗi cổ phần
Xác định giá trị doanh nghiệp bằng mô hình DCF


3.1 Các cổ phần được giao dịch như thế nào?





3.1 Các cổ phần được giao dịch như thế nào?
Các bước thực hiện giao dịch
Liên lạc với người môi giới  đặt lệnh

Các chuyên gia thực hiện khớp lệnh

Cuối phiên giao dịch
Giao dịch thành công


Giao dịch không thành công,
yêu cầu của bạn được ghi
nhận lại


3.2 Phương pháp định giá cổ phần
VD1: P0 = 100$, DIV1 = 5$, P1 = 110$.
r=?

DIV 1 P1  P0
r
P0
5  110  100
r
 0,15
100


3.2 Phương pháp định giá cổ phần
PV (cổ phần) = PV (các cổ tức mong đợi trong
tương lai)

 Giá trị nội tại của cổ phần là hiện giá các
khoản thu nhập phát sinh từ cổ phần đó trong
tương lai.
 Giá trị nội tại phụ thuộc vào:
Dòng thu nhập phát sinh từ tài sản
Lãi suất chiết khấu để tính hiện giá



3.2 Phương pháp định giá cổ phần

VD2: DIV1 = 5$, P1 = 110$, r = 15%
P0 = ?

DIV1  P1
P0 
1 r
P0 

5  110
1  0,15

 100


3.1 Các cổ phần được giao dịch như thế nào?
Giá cổ phần thường qua 2 thời kì:

DIV1 DIV2  P2
P0 

1 r
(1  r ) 2
Giá cổ phần thường qua h thời kì:

DIVh  Ph
DIV1 DIV2
P0 


 ... 
2
h
1  r (1  r )
(1  r )


3.1 Các cổ phần được giao dịch như thế nào?

H

DIVt
Ph
P0  

t
h
(
1

r
)
(
1

r
)
t 1



3.1 Các cổ phần được giao dịch như thế nào?

Giá trị cổ phần ở hiện tại chính là tổng
hiện giá các thu nhập dự kiến trong
tương lai.
Thu nhập dự kiến của các cổ đông nắm giữ cổ phần
thường gồm:
1.Cổ tức
2.Giá bán được khi kết thúc thời kỳ nắm giữ


3.1 Các cổ phần được giao dịch như thế nào?

Giá cổ phần thường cũng như các tài sản tài chính
phụ thuộc vào:
1. Dòng thu nhập trong tương lai (bao gồm
cổ
tức và giá bán trong tương lai)
2.Tỷ suất vốn hóa theo thị trường (mức sinh
lời đòi hỏi với các chứng khoán cùng rủi ro)


3.1 Các cổ phần được giao dịch như thế nào?
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI
MONG ĐI

THỜI GIAN
(H)

0

1
2
3
4
…..
10
20
50
100

GIÁ TRỊ HIỆN TẠI

Cổ tức
(DIVt)

Giá bán
cổ phần
vào năm
t (pt)

Cổ
tức
luỹ kế

Giá bán
cổ phần

5.00
5.50
6.05

6.66
….
11.79
30.58
533.59
62.639,15

100
110
121
133.10
146.41
….
259,37
672,75
11.739,09
1.378.061,2

4.35
8.51
12.48
16.29
….
35.89
58.89
89,17
98,83

100,00
95,65

91,49
87,52
83,71
….
64,11
41,11
10,83
1,17

TỔNG
CỘNG

100
100
100
100
100
….
100
100
100
100


3.1 Các cổ phần được giao dịch như thế nào?

Khi h tiến tới  thì:

PH
0

H
(1  r )
Khi đó

trở thành:
H

DIVt
P0  
t
t 1 (1  r )


3.3 Phương pháp đơn giản để dự đoán tỷ suất vốn
hoá thị trường
 Để tìm hiện giá của dòng tiền trong trường hợp tăng
trưởng này chúng ta phải chia dòng cổ tức hàng năm
cho hiệu số giữa tỷ suất chiết khấu và tỷ lệ tăng
trưởng của cổ tức:

Điều kiện: r > g
Mô hình này cũng được sử dụng để giúp xác định r từ DIV1,P0 và g:

r là tỷ suất vốn hóa thị
trường


3.3 Phương pháp đơn giản để dự đoán tỷ suất
vốn hoá thị trường
SỬ DỤNG MÔ HÌNH DCF ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA CÔNG TY

ĐIỆN VÀ GAS

Ví dụ TH công ty pinnacle west Corp
có:
- Giá cổ phần công ty đang được bán
là 41$(P0)
- Cổ tức dự kiến năm sau là
1.27$(DIV1)
Ta có tỷ suất cổ tức =
DIV/P0=1.27/41=0.31


3.3 Phương pháp đơn giản để dự đoán tỷ suất
vốn hoá thị trường

g=?

Dựa theo kết quả từ các cuộc khảo sát của các
nhà phân tích chứng khoán

Dựa vào dự báo của các công ty chuyên nghiên
cứu triển vọng tăng trưởng của các doanh nghiệp.
Dựa trên tỷ lệ chi trả cổ tức (tỷ số cổ tức trên thu
nhập mỗi cổ phần)


3.3 Phương pháp đơn giản để dự đoán tỷ suất
vốn hoá thị trường
Trở lại ví dụ của công ty pinnacle, giả định tỷ lệ chi trả cổ tức dự kiến
là 47% ,cuối năm tỷ lệ lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư là 53% trong

tổng số của thu nhập mỗi cổ phần(EPS)

Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức= g =tỷ lệ lợi nhuận giữ lại X ROE=0,53 X 0,1=0.053


3.3 Phương pháp đơn giản để dự đoán tỷ suất
vốn hoá thị trường

Giả định nền tảng về tỷ lệ tăng trưởng g đều
đặn trong tương lai chỉ là một phỏng đoán tốt
nhất

Nếu giả định này có thể chấp nhận được thì bản thân
nó cũng đã tồn tại một phần sai số khi ước lượng


3.3 Phương pháp đơn giản để dự đoán tỷ suất
vốn hoá thị trường
Một vài lưu ý về mô hình tăng trưởng đều hàng năm
Mô hình DCF rất hữu ích trong việc định giá cổ phần, tuy nhiên bản thân
nó có những hạn chế nhất định

Khó khăn khi ước lượng thông số r bằng việc phân tích chỉ dựa
trên một cổ phần

Sự tăng trưởng cao của một công ty sẽ không thể được duy trì
liên tục trong khi mô hình này lại giả định như vậy


3.3 Phương pháp đơn giản để dự đoán tỷ suất

vốn hoá thị trường
Chúng ta xem xét công ty Growth-tech, Inc có
DIV1=0,5$, P0=50$, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại là 80% trên
tổng thu nhập, tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần(ROE) là
25%
Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của công ty trong quá khứ:
g = Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại x ROE = 0,8 x 0,25=0,2
Ngộ nhận

Tỷ lệ tăng trưởng trong tương lai dài hạn sau đó cũng là
g=20%

Đây là điều phi lý vì không có công ty nào tăng trưởng với mức 20% một
năm cho đến vô tận, ngoại trừ trong điều kiện lạm phát quá mức


3.3 Phương pháp đơn giản để dự đoán tỷ suất
vốn hoá thị trường
Năm1 Năm2 Năm 3 Năm 4
Giá trị sổ sách của vốn cổ
10
12
14,4
15,5
phần
2,5
3
2,3
2,49
Thu nhập mỗi cổ phần –EPS 0,25 0,25 0,16

0,16
Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ
0,2
0,2
0,5
0,5
phần-ROE
0,5
0,6
1,15
1,24
Tỷ lệ chi trả cổ tức
0,2
0,92
0,08
Cổ tức trên một cổ phầnDIV
Tốc độ tăng trưởng của cổ
tức


3.3 Phương pháp đơn giản để dự đoán tỷ suất
vốn hoá thị trường
 Mô hình DCF cho thấy:
DIV3
P3
DIV1
DIV2
P0 




2
3
1 r
(1  r )
(1  r )
(1  r )3

0,50
0,60
1,15
1
1,24
P0 



x
2
3
3
1  r (1  r ) (1  r ) (1  r ) (r  0,08)
Phương pháp
thử sai

r = 0,099 hay 9,9% khác hoàn toàn kết quả từ mô hình
“ tăng trưởng đều bất biến” ước tính r=21%


3.3 Phương pháp đơn giản để dự đoán tỷ suất

vốn hoá thị trường

Không nên sử dụng mô hình tăng trưởng
đều bất biến một cách đơn giản để thử
nghiệm sự chính xác của thị trường khi
đánh giá các giá trị cổ phần

Không có phương pháp nào hữu hiệu cả.


3.4 Mối quan hệ giữa giá trị cổ phần và phần
thu nhập trên mỗi cổ phần - EPS

Cổ phần tăng
trưởng

Cổ phần thu
nhập

• Kỳ vọng vào lãi vốn (chủ yếu)
• Quan tâm tới lợi nhuận trong
tương lai hơn là quan tâm đến
các khoản cổ tức được chia vào
năm sau

• Nhà đầu tư mua cổ phần thu
nhập chủ yếu vì cổ tức tiền mặt
họ nhận được



3.4 Mối quan hệ giữa giá trị cổ phần và phần
thu nhập trên mỗi cổ phần - EPS
Định giá cổ phần trong trường hợp không tăng trưởng(g=0)
Có thể không giữ lại một tỷ lệ thu nhập nào
Cổ tức chia hàng năm sẽ không đổi
Cổ phần như một trái phiếu có kỳ hạn vĩnh viễn
DIV = EPS (tỷ lệ thu nhập giữ lại = 0)


×