Học viện tài chính
KHOA KẾ TỐN – BỘ MƠN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Biên soạn:Ths. Nguyễn Vũ Việt
Ths. Trần Văn Hợi
Ths. Mai Thị Bích Ngọc
14/08/2013
BO MON KE TOAN - HVTC
1
Nội dung nghiên cứu
1. Định giá bán sản phẩm trong doanh nghiệp.
2. Kế toán quản trị doanh thu.
3. Kế toán chi tiết kết quả kinh doanh.
14/08/2013
BO MON KE TOAN - HVTC
2
1. Định giá bán sản phẩm trong DN
Lý thuyết kinh tế của quá trình định giá bán SP.
Phương pháp định giá bán SP thông thường.
Định giá bán sản phẩm, hàng hố, dịch vụ theo chi
phí ngun vật liệu và chi phí nhân cơng.
Định giá bán sản phẩm mới
Định giá bán SP trong một số trường hợp đặc biệt
Định giá bán sản phẩm tiêu thụ nội bộ.
14/08/2013
BO MON KE TOAN - HVTC
3
Lý thuyết kinh tế của quá trình định giá bán SP
Mục đích kinh doanh là lợi nhuận tối đa.
Phương trình kinh tế cơ bản xác định lợi nhuận:
Những vấn đề lý thuyết kinh tế của QT định giá bán.
14/08/2013
BO MON KE TOAN - HVTC
4
Mục đích kinh doanh là lợi nhuận tối đa.
• Bù đắp được các chi phí bỏ ra và có lãi,
• Tối đa hố lợi nhuận.
• Giá bán mong muốn là giá mà trước hết phải đủ để bù
đắp, trang trải các chi phí và có lãi.
Trong q trình định giá bán sản phẩm phải nghiên
cứu, xét xét kỹ phạm vi các chi phí được giới hạn, tính
tốn như thế nào vào trong giá bán sản phẩm phù hợp
với yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
14/08/2013
BO MON KE TOAN - HVTC
5
Phương trình kinh tế cơ bản xác định lợi nhuận:
•
Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí
• Thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa chi phí, khối lượng
và lợi nhuận.
• Thể hiện sự tác động và ảnh hưởng của các nhân tố giá
bán, khối lượng tiêu thụ và chi phí đến lãi, lỗ của DN.
14/08/2013
BO MON KE TOAN - HVTC
6
Lý thuyết kinh tế của QT định giá bán SP
• Lý thuyết KT của quá trình định giá bán SP là những
hiểu biết về mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng và lợi
nhuận.
• Là sự hiểu biết về kinh tế vi mơ để vận dụng vào q
trình định giá bán SP.
• Trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm sẽ có rất nhiều nhân
tố tác động làm thay đổi các số liệu kế hoạch, dự kiến.
14/08/2013
BO MON KE TOAN - HVTC
7
Lý thuyết kinh tế của QT định giá bán SP
• Việc định giá bán SP cần phải nghiên cứu, xem xét:
- Điều kiện thị trường cạnh tranh hoàn hảo
- Mức thu nhập, sở thích, thị hiếu người tiêu dùng, mức
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của SP.
- Chính sách tài chính, thuế của nhà nước.
14/08/2013
BO MON KE TOAN - HVTC
8
Lý thuyết kinh tế của QT định giá bán SP
• Lưu ý
1) Giá bán SP không thể là một giá “ổn định tuyệt đối”
2) DN có thể tăng doanh thu khi có chính sách giảm giá
3) Khối lượng SP tiêu thụ tăng sẽ làm tổng chi phí tăng
4) Chính sách tăng doanh thu thích hợp.
14/08/2013
BO MON KE TOAN - HVTC
9
Phương pháp định giá bán SP thông thường
Các khái niệm
Định giá bán sản phẩm dựa vào giá thành sản xuất
Định giá bán sản phẩm theo biến phí trong giá thành
tồn bộ của sản phẩm tiêu thụ.
14/08/2013
BO MON KE TOAN - HVTC
10
Các khái niệm
Chi phí gốc là cơ sở để xác định giá bán sản phẩm.
• Tuỳ thuộc vào yêu cầu của từng DN mà chi phí gốc có
để được xác định là :
- Chi phí sản xuất, chế tạo sản phẩm: là giá thành sản
xuất sản phẩm bao gồm chi phí ngun vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất
chung.
- Tồn bộ biến phí về sản xuất, biến phí về tiêu thụ và
quản lý: là biến phí trong giá thành tồn bộ sản phẩm
tiêu thụ
14/08/2013
BO MON KE TOAN - HVTC
11
Các khái niệm
Chi phí cộng thêm.
• Là phần chi phí cộng thêm vào chi phí gốc để xác
định giá bán, đảm bảo cho DN có thể bù đắp tất cả chi
phí và thỏa mãn mức hồn vốn mong muốn.
• Chi phí cộng thêm được tính theo tỷ lệ cộng thêm.
• Do giới hạn, phạm vi chi phí tính vào chi phí gốc khác
nhau, nên có 2 phương pháp định giá bán SP thông
thường là:
- Định giá bán SP dựa vào Z sản xuất
- Định giá bán SP dựa vào biến phí của Z tồn bộ.
14/08/2013
BO MON KE TOAN - HVTC
12
Định giá bán SP dựa vào Z sản xuất
Chi phí gốc làm cơ sở xác định giá bán là Z sản xuất
sản phẩm, bao gồm:
• Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
• Chi phí nhân cơng trực tiếp
• Chi phí sản xuất chung.
14/08/2013
BO MON KE TOAN - HVTC
13
Định giá bán SP dựa vào Z sản xuất
Chi phí cộng thêm:
• Căn cứ vào chính sách định giá bán sản phẩm của
doanh nghiệp để xác định phần chi phí cộng thêm
• Đủ để bù đắp phần chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm tiêu thụ.
• Đạt mức lợi nhuận mong muốn.
14/08/2013
BO MON KE TOAN - HVTC
14
Định giá bán SP theo biến phí trong Z tồn bộ
của SP tiêu thụ.
Chi phí gốc làm cơ sở xác định là biến phí trong Z
tồn bộ của SP tiêu thụ, bao gồm:
• Biến phí sản xuất
• Biến phí bán hàng
• Biến phí QLDN
14/08/2013
BO MON KE TOAN - HVTC
15
Định giá bán SP theo biến phí trong Z tồn bộ
của SP tiêu thụ.
Chi phí cộng thêm:
• Căn cứ vào chính sách định giá bán sản phẩm
của DN để xác định phần chi phí cộng thêm
theo một tỷ lệ hợp lý so với chi phí gốc.
• Đủ để bù đắp định phí chi phí sản xuất chung,
định phí chi phí bán hàng và định phí chi phí
quản lý DN.
• Đạt mức lợi nhuận mong muốn.
14/08/2013
BO MON KE TOAN - HVTC
16
Định giá bán SP theo CPNVL và CPNC
Điều kiện áp dụng
Nội dung phương pháp định giá
Ví dụ minh họa
14/08/2013
BO MON KE TOAN - HVTC
17
Điều kiện áp dụng
Áp dụng thích hợp với các doanh nghiệp thực hiện,
cung cấp dịch vụ như dịch vụ về sửa chữa, về tư vấn
pháp lý, sản xuất theo ĐĐH, khối lượng sản phẩm ít,
mặt hàng nhiều.
14/08/2013
BO MON KE TOAN - HVTC
18
Định giá bán sản phẩm mới
Khái niệm sản phẩm mới
Yêu cầu của việc định giá
Phương pháp định giá
Kết luận
14/08/2013
BO MON KE TOAN - HVTC
19
Định giá bán SP các trường hợp đặc biệt
Các trường hợp đặc biệt
Yêu cầu của việc định giá
Phương pháp định giá
Kết luận
14/08/2013
BO MON KE TOAN - HVTC
20