1
Giảng viên :
BS CKII. PHẠM HỒNG CÁCH
GIẢNG ĐƯỜNG 3 B
0913 67 64 07
2
MỤC TIÊU
1. ĐN viêm phổi lao
2. Ba giai đoạn tiến triển của viêm phổi lao
3. CLS cần thiết để chẩn đoán viêm phổi lao
4. Chẩn đoán phân biệt viêm phổi lao với
viêm phổi thường không lao
5. Ba thể lâm sàng thường gặp của viêm
phổi lao
6. Điều trị
3
ĐỊNH NGHĨA
1. Viêm phổi lao là một
thể lao phổi cấp tính
2. Khu trú theo hệ thống
một thùy hoặc một
phân thùy phổi
3. Tạo hang sớm
4. Vi khuẩn lao: MT
(Mycobacterium
tuberculosis)
4
LỊCH SỬ
LAENNEC MÔ TẢ --REINHARD:VPBĐ--VILLEMIN&ROBERT KOCK (MT 1891)
5
TẦN SUẤT
Các nước phát triển: hiếm gặp
Các nước đang phát triển: còn khá phổ
biến
CƠ ĐỊA – ĐỘ TUỔI
Viêm phổi lao thường gặp ở:
Thanh thiếu niên, người lớn: suy giảm
miễn dịch
Trẻ em, đặc biệt là trẻ em dưới 2 tuổi:
sau sơ nhiễm với nguồn lây ồ ạt
LÂM SÀNG
8
Bệnh cảnh kinh điển nhất là
viêm phổi bã đậu ở người lớn
9
1/ Khởi bệnh:
Khởi phát đột ngột
Sốt cao 39-40°
Rét run
Kèm đau ngực
* $ nhiễm lao chung trước
vài tuần, vài tháng.
10
2/ Giai đoạn viêm phổi:
a/ Triệu chứng cơ năng:
2- 3 ngày sau khi sốt cao và đau ngực
Khó thở trầm trọng
Đàm nhờn hoặc mủ
(±) ho ra máu
11
b/ Triệu chứng tổng quát: tổng trạng xấu
Sốt cao
Sụt cân nhanh
12
•Xanh xao, toát mồ hôi lạnh
•Tím tái môi, ngón tay, ngón chân
•Sụt cân nhanh
•Không có mụn rộp
13
Triệu chứng rất quan trọng:
lưỡi đỏ hồng, sạch
14
c/ Triệu chứng thực thể:
(±) hội chứng đông đặc phổi
(±) ran nổ, ran ẩm, mất rì rào phế nang
Các triệu chứng trên (±) do TDMP phối hợp
15
3/ Giai đoạn hóa mềm:
Tổng trạng : suy sụp nhanh (10- 12ng)
Nhiệt độ cao dao động
Đàm mủ, lượng nhiều và có vướng máu.
(±) ho ra máu đỏ tươi
Phổi: ran ẩm
16
CẬN LÂM SÀNG
1/ X quang ngực
2/ Xét nghiệm đàm
3/ Các xét nghiệm khác
17
1/X QUANG NGỰC
18
Giai đoạn viêm phổi :
19
Giai đoạn hóa mềm:
một hoặc nhiều hang giữa đám mờ theo hệ thống thùy
hoặc phân thùy
20
2/ Xét nghiệm đàm
Đàm tươi : mẫu thử tốt nhất
Giai đoạn viêm phổi: Pneumocoque (-)
Giai đoạn hóa mềm: ngày 10- 12 số lượng
AFB có thể > 105 /ml
Viêm phổi lao - 15.11.10
21
Các xét nghiệm khác
Công thức máu: BC > 10.000 với N% > L
%
VS
IDR (-)
Nước tiểu: urobilin (-)
Nội soi phế quản: sang thương lao, rửa PQ
tìm AFB
PCR lao .
22
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
LÂM SÀNG:
Khởi phát đột ngột
Sốt cao 39- 40 C
Lưỡi sạch
Ho đàm vướng máu
Tổng trạng xấu đi
nhanh chóng.
CẬN LÂM SÀNG:
X quang phổi: bóng
mờ đồng nhất theo
hệ thống thùy hoặc
phân thùy, tạo hang
sớm
AFB (+) trong đàm
hoặc dịch dạ dày
23
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Viêm phổi do Pneumocoque
Abcès phổi
Ung thư phổi
Phế quản phế viêm lao
24
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
PHẾ QUẢN PHẾ VIÊM LAO:cấp tính:
TRẼ EM:
Sau lao sơ nhiễm có hạch trung thất lớn
Dò mủ gieo rắc bã đậu vào mô phổi
Tổng trạng đột ngột xấu, khó thở, tím tái
Tử vong trong vài tuần.
25