Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tuần 7 sinh học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.21 KB, 5 trang )

Tuần 7
Tiết 13
NS: 15/9/2010 CHƯƠNG III : TUẦN HOÀN
Ngày dạy: BÀI 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Mô tả được các thành phần cấu tạo của máu; chức năng của huyết tương và hồng cầu; vai trò của môi trường
trong cơ thể.
- Phân biệt được các thành phần cấu tạo của máu; phân biệt được máu máu, nước mô, bạch huyết.
-Phân tích được mối quan hệ giữa máu với môi trường trong cơ thể
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát và phân tích, nhận biết.
3. Thái độ :Có ý thức giữ gìn cơ thể, bảo vệ cơ thể chống mất máu.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :Tranh phóng to H13.1 13.2 SGK.
2. Học sinh : Đọc và nghiên cứu bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định lớp (1

). Ktss, ghi tên hs vắng
2 . KTBC: Thu bài thu hoạch thực hành
3 . Bài mới : * Vào bài : Trong chúng ta , ai cũng đã ít nhất 1lần bị đứt tay chảy máu. Và nếu chảy nhiều máu
sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ và tính mạng. Vậy máu có vai trò ntn đối với cơ thể ? Máu có tính chất
gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu (15

).
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cơ bản
* Giới thiệu TN xác định thành phần
cấu tạo của máu: Sử dụng 1ống
nghiệm và 1xilanh tráng chất chống
đông máu. Dùng xi lanh hút lấy 5ml


máu, bơm vào ống nghiệm và để lắng
đọng tự nhiên trong 1giờ.
* Y/c HS phân tích kết quả TN.
* GV nhận định: Sau khi nhuộm màu
và n/c dưới các
thiết bị hiện đại, người ta xác định
được cấu tạo chi tiết của máu như
bảng 13.1 SGK
* Y/c cá nhân hoàn thành ∇(1

).
* Gọi 1HS chữa bài tập  các HS
khác nhận xét bổ sung.
* GV chốt lại.
* Theo dõi phần giới thiệu của
GV.
* Tham gia phân tích kết quả TN.
* Cá nhân hoàn thành∇ (1

).
* 1 đại diện lên chữa BT  lớp
nhận xét, bổ sung.
* Ghi vở.
1. Thành phần cấu tạo của máu
* Máu gồm:
- Huyết tương.
- Các TB máu: Hồng cầu, bạch
cầu, tiểu cầu.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về chức năng của huyết tương và hồng cầu (12


).
* Y/c HS n/c ttin SGK  thảo luận
hoàn thành ∇(5

).
+ Khi cơ thể bị mất nhiều nước (tiêu
chảy, lđ nặng ra nhiều mồ hôi…), máu
* N/c ttin SGK  thảo luận hoàn
thành ∇(5

).
+ Cơ thể mất nước  máu khó lưu
thông .
2. Chức năng của huyết tương và
hồng cầu
có thể dễ dàng lưu thông trong mạch
nữa không?
+ Thành phần chất trong huyết tương
(bảng 13) có gợi ý gì về c/n của nó?
+ Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới các
TB có màu đỏ tươi, còn máu từ các
TB về tim rồi tới phổi có màu đỏ
thẫm?
*Y/c các nhóm 1,2,3 b/c mỗi nhóm
1vấn đề.
+ Nhóm 4 trả lời c/h: Hồng cầu có vai
trò gì ?
 các nhóm khác bổ sung.
*GV chốt lại.
+ Huyết tương có thể vận chuyển

các chất.
+ Máu qua phổi kết hợp với ô xi
màu đỏ tươi , máu từ TB kết hợp
với khí co
2
 màu đỏ thẫm.
* Các nhóm được chỉ định b/c kết
quả thảo luận  nhận xét, bổ
sung lẫn nhau.
*Ghi vở.
- Huyết tương: Duy trì máu ở thể
lỏng để lưu thông dễ dàng trong
mạch.
- Hồng cầu: V/c oxi và cacbonic.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về môi trường trong cơ thể (12

).
*Treo tranh 13.2. Y/c HS q/s thảo
luận nhóm: (5

).
+ Hoàn thành 2 c/h ở ∇.
+ Trình bày mqh giữa máu, nước mô
và bạch huyết.
* Y/c các nhóm b/c: 2 nhóm trả lời
2c/h còn 1nhóm khác trình bày mqh
trên sơ đồ H13.2  các nhóm khác bổ
sung.
* Giới thiệu thêm thành phần của
bạch huyết: Tương tự như nước mô

nhưng có thêm Fibrinogen.
* Chốt lại.
*Cho HS đọc KL cuối bài
* Thảo luận nhóm theo y/c của
GV (5

).Y/c nêu được:
+ Chỉ có TB biểu bì da mới tiếp
xúc với mt ngoài ,còn các TB
trong phải trao đổi gián tiếp.
+Qua yếu tố lỏng ở gian bào.
* Các nhóm được chỉ định b/c
kết quả thảo luận  nhận xét, bổ
sung lẫn nhau.
* Ghi nhớ.
*Ghi vở.
* 1-2 HS đọc  các HS khác
theo dõi.
- Môi trường trong cơ thể gồm:
Máu, nước mô và bạch huyết,
giúp TB liên hệ với mt ngoài
trong quá trình TĐC.
4. Củng cố : (4

) Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng
1. Máu gồm các thành phần cấu tạo:
a) Tb máu: Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
b) Nguyên sinh chất, huyết tương
c) Prôtêin, li pít, muối khoáng
d) Cả a, b, c, d

e) Chỉ a, d
2. Môi trường trong gồm:
a) Máu, huyết tương
b) Bạch huyết, máu
c) Máu, nước mô, bạch huyết
d) Các tế bào máu, chất dinh dưỡng.
3. Vai trò của môi trường trong:
a) Bao quanh TB để bảo vệ TB.
b) Giúp TB trao đổi chất với bên ngoài
c) Tạo môi trường lỏng để vận chuyển các chất
d) Giúp TB thải các chất thừa trong quá trình sống.
5. Dặn dò : (1

).
- Cho HS đọc mục “ Em có biết”
- Hướng dẫn HS xác định lượng máu dựa vào trọng lượng cơ thể.
- Trả lời các c/h cuối bài.
- Đọc trước bài mới.
Tuần 7
Tiết 14
NS: 18/9/2010
Ngày dạy:
BÀI 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Trình bày được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể → khái niệm miễn dịch.
- Phân biệt MDTN với MDNT, cơ chế hoạt động của 3 hàng rào
- Có ý thức tiêm phòng bệnh dịch.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, phân tích,phân biệt, nhận biết.

3. Thái độ :
- Có ý thức giữ gìn sức khoẻ, tiêm phòng dịch bệnh.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- Tranh phóng to H14.1 14.4 SGK.
2. Học sinh :
- Đọc và nghiên cứu bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định lớp (1

). Ktss, ghi tên hs vắng
2 . KTBC:
- Máu gồm những thành phần nào ? Nêu c/n của huyết tương và hồng cầu?
- Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào ? Chúng có quan hệ với nhau ntn ?
3 . Bài mới :
* Vào bài : Y/c HS nhắc lại đặc điểm và phan loại BC  Nhận định : BC có vai trò rất quan trọng trong việc
bảo vệ cơ thể chống dịch bệnh ? Vậy BC đã thực hiện c/n đó ntn ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta sáng tỏ
vấn đề này.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu (20

).
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cơ bản
* Y/c thảo luận nhóm: hoàn thành ∇(5

).
+ Sự thực bào là gì? những loại bạch cầu
nào thường tham gia thực bào?




+ TB B đã chống lại các kháng nguyên
bằng cách nào?
* N/c ttin + q/s các H14.1
14.4 SGK  thảo luận
nhóm: hoàn thành ∇(5

).
* Đại diện các nhóm được
chỉ định b/c kết quả thảo luận
 nhận xét, bổ sung lẫn nhau
*Vận dụng kiến thức SGK 
trả lời.
- Các bạch cầu đã tạo ra 3hàng
rào bảo vệ cơ thể, đó là:
+ Thực bào (BC trung tính, BC
mono)
? TB T đã phá huỷ các TB cơ thể nhiễm
VK, VR bằng cách nào?
*Y/c các nhóm 1,2,3 b/c mỗi
nhóm 1vấn đề kết hợp với sử dụng các
tranh vẽ tương ứng  các nhóm khác
nhận xét bổ sung.
? Thế nào là kháng nguyên? kháng thể ?
Sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng
thể t/h theo cơ chế nào?
*GV nhận định: Sự tạo thành kháng thể là
kết quả của sự phối hợp 3loại BC: Mono
+ trung tính + Limphô B, T.
? Vậy các BC đã tạo nên những hàng rào
nào để bảo vệ cơ thể ?

* GV chốt lại.
- Kháng nguyên là phân tử
ngoại lai có khả năng kích thích
cơ thể tiết kháng thể.
- Kháng thể là những phân tử
prôtêin do cơ thể tiết ra chống
lại kháng nguyên.
- Cơ chế chìa khoá ổ khoá.
* Ghi vở.
+ Tạo kháng thể vô hiệu hoá
kháng nguyên (BC lim phô B)
+Phá huỷ các TB đã bị nhiễm
bệnh (BC lim phô T)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về miễn dịch và các loại miễn dịch (14

).
* Y/c HS n/c ttin SGK  thảo luận hoàn
thành ∇(3

).
+ Miễn dịch là gì ? Có mấy loại miễn
dịch?
+ Phân biệt miễn dịch tự nhiên và miễn
dịch nhân tạo ?
*Y/c các nhóm 4,5 b/c mỗi nhóm 1nội
dung  các nhóm khác bổ sung.
*GV chốt lại.
? ở VN người ta thường tiêm phòng cho
trẻ em những loại bệnh nào ?
*Cho HS đọc KL cuối bài

* N/c ttin SGK  thảo luận
hoàn thành ∇(3

).
- Miễn dịch là khả năng của cơ
thể không bị mắc 1bệnh nào đó.
* Các nhóm được chỉ định b/c
kết quả thảo luận  nhận xét,
bổ sung lẫn nhau.
*Ghi vở.
* Dựa vào hiểu biết thực tế 
tham gia ý kiến.
* 1-2 HS đọc  các HS khác
theo dõi.
- Miễn dịch là khả năng của cơ
thể không bị mắc 1bệnh nào đó.
- Phân loại:
+ Miễn dịch tự nhiên: Gồm MD
bẩm sinh và MD tập nhiễm.
+ Miễn dịch nhân tạo: Gồm MD
chủ động và MD thụ động.
4. Củng cố : (4

) Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng.
1. Hãy chọn 2 loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào.
a) BC trung tính và BC mono
b) BC ưa a xít và BC ưa kiềm
c) BC lim phô B và T
2. Hoạt động nào là hoạt động của lim phô B.
a) Thực bào bảo vệ cơ thể

b) Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên
c) Tự tiết chất bảo vệ cơ thể
3. BC limphô T phá huỷ TB cơ thể bị nhiễm bệnh bằng cách nào?
a) Tiết men phá huỷ màng
b) Dùng chân giả tiêu diệt
c) Tạo prôtêin đặc hiệu
5. Dặn dò : (1

).
- Cho HS đọc mục “ Em có biết”
- Trả lời các c/h cuối bài.
- Đọc trước bài mới

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×