Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Hường giao an 9 (tuan 4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.18 KB, 10 trang )

PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’ RÔNG
TUẦN 4. Ngày soạn: 19 .08.’10
TIẾT : 16

+17 Ngày dạy: 23. 08.’10

Văn bản :
CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Trích: “Truyền kỳ mạn lục”) - Nguyễn Dữ -

A. Mức độ cần đạt :
- Bước dàu làm quen với thể loại truyền kì.
- Cám nhận được giá trị nghệ thuật, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Dữ
trong tác phẩm.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến Thức:
- Nắm được cốt truyện , nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì.
- Hiểu được hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến cũ và
vẻ đẹp của họ.
- Nắm được nghệ thuật kể truyện của tác giả
- Liên hệ giữa chuyện và truyện “ Vợ chàng Trương”
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc- hiểu truyện viết theo thể loại truyền kì.
- Cảm nhận được chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm có nguồn gốc nghệ thuật dân gian.
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ: Cảm thông trước số phận người phụ nữ bất hạnh.
C. Phương pháp:
Thuyết trình, Thảo luận , vấn đáp
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: 9a1......................................................9a4..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới:
Trong xã hội phong kiến người phụ nữ không được coi trọng, dù có phẩm chất đáng quý
nhưng vẫn không được hưởng hạnh phúc. Vũ Nương trong câu chuyện ngày hôm nay chúng ta
được học là người có số phận như thế. Số phận của nàng phải chăng chính là số phận của người
phụ nữ dưới chế độ phong kiến? Để trả lời được những câu hỏi đó, mời các em tìm hiểu bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ
*HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung
GV: Hướng dẫn học sinh đọc: To, rõ,
truyền cảm Nhận xét cách đọc của học
sinh.
? Giới thiệu những nét chính về tác giả?
HS dưạ vào chú thích giới thiệu
GV: chốt ý
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Nguyễn Dữ (? - ?).
- Người Hải Dương.
- Sống vào nửa đầu thế kỷ XVI, Ông học rộng,
tài cao, làm quan một năm rồi xin về ẩn dật ở
vùng núi rừng Thanh Hoá.
2. Tác phẩm: Trích “Truyền kỳ mạn lục”.
- Truyền kỳ mạn lục: Tác phẩm viết bằng
Gv: Lê Thị Hường
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’ RÔNG
? Em hiểu thế nào là truyền kỳ?
Hs: trình bày theo sự hiểu biết.
GV: ‘Truyền kỳ mạn lục” Tác phẩm
gồm 20 truyện với nhiều đề tài: tình yêu
và hạnh phúc lứa đôi, tình nghĩa vợ
chồng,...

* HOẠT ĐỘNG 2: tìm hiểu văn bản
gv: hướng dẫn học sinh đọc tìm hiểu chi
tiết.
? Văn bản này được chia làm mấy phần?
Nêu nội dung chính của từng phần?
? Nêu nội dung tổng quát của văn bản
này?(đại ý văn bản)
HS trả lời -GV bổ sung thêm
Hết tiết 1, chuyển tiết 2
Phân tích văn bản
? Nhân vật Vũ Nương được tác giả giới
thiệu như thế nào? cách giới thiệu của tác
giả thể hiện thái độ của ông thế nào?
HS dựa vào văn bản trả lời
? Khi tiễn chồng đi lính, khi xa chồng?
Nhận xét gì về thái độ của tác giả ở đây?
? Khi phải sống xa chồng nàng bộc lộ
những đức tính gì?
GV : chốt ý
? Vậy khi xa chồng nàng là người phụ
nữ, người con như thế nào?
HS: nhận xét.
? Khi nàng bị chồng nghi oan là không
chung thuỷ, nàng đã làm gì?
HS: thông qua các lời thoại trả lời
? Qua các tình huống trên đây, em có
nhận xét gì về tính cách của Vũ Nương?
Hs: suy nghĩ trả lời
Tìm hiểu nghệ thuật
? Xác định các yếu tố kỳ ảo trong truyện

chữ Hán, khai thác truyện cổ dân gian
và các truyền thuyết lịch sử, dã sử Việt Nam
3. Thể loại: Truyền kì.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN.
1. Đọc- tìm hiểu chú thích
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: 3 phần:
+ Cuộc hôn nhân của Trương Sinh và Vũ
Nương, phẩm hạnh của nàng trong thời gian xa
cách.
+ Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương.
+ Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và Vũ Nương .
b. Phương thức biểu đạt: tự sự , biểu cảm.
c. Đại ý: Câu chuyện kể về số phận oan nghiệt
của một người phụ nữ có nhan sắc, đức hạnh dưới
chế độ phong kiến, bị đẩy đến bước đường cùng,
phải tự kết liễu cuộc đời mình để chứng minh cho
tấm lòng trong sạch của mình.
d. Phân tích:
d 1. Nhân vật Vũ Nương:
* Những phẩm chất tốt đẹp của nàng:
- Tính tình: Thuỳ mỵ, nết na, đẹp người, đẹp nết. .
- Trong cuộc sống bình thường: Đức hạnh với
chồng=> Lời kể ngắn nhưng tỏ thái độ trân trọng
của tác giả.
Lời nói: dịu dàng Những lời nói ân tình, đằm
thắm=>Yêu thương.
Khi chồng di xa:
- Một mình chăm con nhỏ, chăm sóc mẹ già tận
tình, chu đáo.

- Khi mẹ chồng mất: Hết lời thương xót, ma
chay, tế lễ như đối với cha mẹ đẻ mình.
*Nỗi oan của Vũ Nương.
- Bị nghi ngờ là thất tiết.Nàng đã phân trần với
chồng, cầu xin chồng đừng nghi oan.
 Hết lòng tìm cách hàn gắn hạnh phúc gia đình
- Tìm đến cái chết để minh oan
=>Một người phụ nữ vẹn toàn đẹp người ,đẹp
nết.
d2 . Những yếu tố kỷ ảo trong truyện:
Gv: Lê Thị Hường
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’ RÔNG
HS xác định trả lời -GV chốt
GV: phân tích thêm ý nghĩa của yếu tố
kỳ ảo
? Hãy phân tích tình tiết kỳ ảo ở cuối
truyện?
? Những đặc sắc về nghệ thuật của văn
bản.
? Ý nghĩa văn bản.

* HOẠT ĐỘNG 3:
GV: hướng dẫn hs thực hiện công việc ở
nhà.
- Phan Lang nằm mộng rồi thả rùa.
- Phan Lang lạc vào động rùa của Linh Phi …
gặp Vũ Nương … được đưa về dương thế.
- Hình ảnh Vũ Nương hiện ra sau khi Trương
Sinh lập đàn tràng giải nỗi oan cho nàng ở
bến Hoàng Giang.

 Thế giới kỳ ảo gần với cuộc sống đời thực,
làm tăng thêm độ tin cậy, khiến người đọc
không cảm thấy ngỡ ngàng.
3. Tổng kết
* Nghệ thuật:
- Khai thác vốn văn học DG
- Sáng tạo nghệ thuật về nhân vật, sử dụng yếu tố
thần kì….
- Sáng tạo nên kết thúc truyện không sáo mòn.
* Ý nghĩa:
Với quan niệm hạnh phúc khi đã vỡ sẽ không hàn
gắn được, truyện phê phán thói ghen tuông mù
quáng, ngợi ca vẻ đẹp truyền thống của người
PNVN .một lần nữa tố cáo xã hội phong kiến:
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Hệ thống lại bài. Vẻ đẹp của Vũ Nương
- Nỗi oan của nàng. Yếu tố kỳ ảo trong tác phẩm.
- Bài tập: Kể lại văn bản theo cách của em.
- Yêu cầu: Đảm bảo các tình tiết, sự việc chính
của câu chuyện.
- Soạn: “Xưng hô trong hội thoại”.
E. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
TUẦN 4. Ngày soạn: 25 .08.’10
TIẾT : 18 Ngày dạy: 29. 08.’10
Gv: Lê Thị Hường
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’ RÔNG
Tiếng Việt:

XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI

A. Mức độ cần đạt :
-. Hiểu được tính chất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng hô tiếng
Việt.
- Biết sử dụng từ ngữ xưng hô trong giao tiếp.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến Thức:
- Nắm được hệ thống xưng hô tiếng Việt
- Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt.
2. Kĩ năng:
- Phân tích để thấy được mối quan hệ sử dụng từ ngữ xưng hô trong hội thoại.
- Sử dụng từ ngữ thích hợp trong giao tiếp.
3. Thái độ: vận dụng kiến thức học trong giao tiếp, tự hào về sự phong phú của tiếng Việt.
C. Phương pháp: thảo luận, vấn đáp.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: 9a1......................................................9a4..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các phương châm hội thoại đã học?
3. Bài mới: giới thiêu bài: Tiếng Việt có những từ ngữ xưng hô rất phong phú và mang sắc
thái biểu cảm? Cách sử dụng chúng ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung
? Em hãy nêu một số những từ dùng để
xưng hô trong tiếng Việt?
HS : trả lời.
? Hãy cho biết cách dùng từ ngữ xưng hô
ở trên?
HS: Cách dùng với ngôi thứ:
? Cách dùng biểu lộ sắc thái biểu cảm
như thế nào?

Gv: phân tích một số trường hợp xưng hô
đặc biết.
? Hãy so sánh từ ngữ xưng hô trong Tiếng
Việt với từ ngữ xưng hô trong Tiếng Anh
cho nhận xét?
HS :trả lời
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ
ngữ xưng hô.
a. Từ ngữ dùng để xưng hô
-Ví dụ :Tôi, ta. anh, chị , chúng tôi,
Chúng ta, ông ấy, bà ấy……
*Cách dùng các từ ngữ:
-Ngôi thứ nhất :Tôi,tao,chúng tao,……
-Ngôi thứ hai : Mày mi,chúng mày…..
-Ngôi thứ ba :Nó ,hắn,chúng nó,họ,….
*Sắc thái biểu cảm:
- Suồng sã: Mày, tao, chúng tao, bọn tao,
- Sắc thái thân mật: Anh, chị, em,
- Sắc thái trang trọng: Quý ông, quý bà,
- Sắc thái trung hoà: Tôi, chúng tôi,
*So sánh từ ngữ xưng hô trong tiếng việt
Với từ ngữ xưng hô trong tiếng anh
Ngôi Tiếng Việt Tiếng Anh
1 Tôi,tao,tớ,chúng tôi I, We.
2 Mày,mi, anh you
3 Nó, họ, anh ấy, It,they,he,she
Gv: Lê Thị Hường
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’ RÔNG

GV: phân tích thêm.
*Ví dụ (SGK/38, 39) : Hai đoạn trích
(Trích từ Dế
? Em hãy xác định từ ngữ xưng hô ở hai
đoạn trích?
? Phân tích sự thay đổi về cách xưng hô
của Dế Mèn và Dế Choắt? Giải thích sự
thay đổi đó?
HS Thảo luận trả lời
GV : phân tích .
? Qua đây, em hãy rút ra kết luận chung về
từ ngữ xưng hô của tiếng việt?
? Khi sử dụng từ ngữ xưng hô cần chú ý
điều gì?
HS : dự vào nội dung các ví dụ rút ra kết
luận.
*HOẠT ĐỘNG 2: Thực hiện các bài
tập.
-Bài tập 4: (SGK trang 40).
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn về nhà
Gv : Giao công việc về nhà.
Từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt
phong phú và tinh tế hơn từ ngữ xưng
hô trong Tiếng Anh.
2. Ví dụ SGK/39
a.Từ ngữ xưng hô: Anh -em; Ta - chú
mày->Thể hiện sự bất bình đẳng (Dế
Choắt-ở vị thế yếu: Dế Mèn –ở vị thế
cao )
b.Từ ngữ xưng hô: Tôi -Anh

->Thể hiện sự bình đẳng
=>Tiếng Việt có một hệ thống từ ngữ
xưng hô rất phong phú, tinh tế và giàu
sắc thái biểu cảm.
*Ghi nhớ (SGK/39 ).

II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 4: (SGK trang 40).
+ Danh tướng: 1. Thầy - con; 2. Thầy – con.
+ Thầy giáo già: Ngài.
- Người học trò: Thể hiện thái độ kính cẩn và
lòng biết ơn của vị tướng với thầy giáo
mình.Chúng ta cần nói theo tinh thần “Tôn sư trọng
đạo”.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Hệ thống từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt:
Phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm.
- Sử dụng từ ngữ xưng hô: Căn cứ vào đối
tượngvà các đặc điểm khác của tình huống giao
tiếp.
E. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
TUẦN 4 Ngày soạn: 28 .08.’10
TIẾT :19 Ngày dạy: 01. 08.’10
Gv: Lê Thị Hường

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×