Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần quản lý và khai thác tòa nhà VNPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 114 trang )

TRƢƠNG THỊ THẢO

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN

KỀ TOÁN

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ KHAI
THÁC TÒA NHÀ VNPT

TRƢƠNG THỊ THẢO

2017 - 2019
HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
---------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC TÒA NHÀ VNPT

TRƢƠNG THỊ THẢO

Chuyên ngành:Kế toán


Mã ngành: 8340301

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:PGS.TS NGUYỄN PHÚ GIANG

HÀ NỘI - NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng bản thân
tôi. Các kết quả nghiên cứu được đề cập trong luận văn chưa từng được công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào. Các tài liệu tham khảo của cá nhân về tính
trung thực, hợp pháp của nghiên cứu và không vi phạm về sự trung thực trong học
thuật, có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày.......... tháng .......... năm .............
Tác giả Luận văn

Trƣơng Thị Thảo


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban Giám hiệu
Trường Đại học Mở Hà Nội, các thầy, cô giáo đã truyền đạt cho tôi những kiến thức
quý báu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin cảm ơn các thầy, cô trong hội
đồng khoa học đã đóng góp những ý kiến góp ý có ý nghĩa rất quan trọng để tôi có thể
hoàn thiện luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Phú Giang - người đã
dành nhiều thời gian, tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn về phương pháp khoa học và
cách thức thực hiện các nội dung của đề tài này. Trong quá trình nghiên cứu và tìm
hiểu thực tế, tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo và cán bộ Công ty Cổ

phần Quản lý và khai thác tòa nhà VNPT đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện và cung
cấp các số liệu để tôi có thể hoàn thiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các thầy,
cô của khoa Sau Đại học Trường Đại học Mở Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi trong
suốt quá trình tôi tham gia học tập và nghiên cứu tại Trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày……… tháng …….. năm ……….
Tác giả luận văn

Trƣơng Thị Thảo


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.......... 5
1.1 Một số vấn đề lý thuyết cơ bản về doanh thu , chi phí , kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp ............................................................................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm và phân loại doanh thu ............................................................. 5
1.1.2. Khái niệm và phân loại chi phí .................................................................. 6
1.1.3. Các khái niệm cơ bản về xác định kết quả kinh doanh .............................. 7
1.2 Kế toán doanh thu, chi phí v kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo Chu n
m c kế toán Việt Nam......................................................................................................................... 8
1.2.1. Doanh thu và thu nhập khác – Chuẩn mực kế toán số 14 .......................... 8
1.2.2. Chi phí ....................................................................................................... 9
1.2.3. Hàng tồn kho – Chuẩn mực kế toán số 02 ................................................. 9
1.2.4. Thuế Thu nhập doanh nghiệp – Chuẩn mực kế toán số 17...................... 10

1.2.5. Các chuẩn mực kế toán khác ................................................................... 12
1.3. Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện h nh.. 13
1.3.1. Kế toán doanh thu, thu nhập .................................................................... 13
1.3.2. Kế toán chi phí kinh doanh ...................................................................... 20
Kết luận chƣơng 1................................................................................................... 37
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍVÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ
KHAI THÁC TÒA NHÀ VNPT ........................................................................... 38
2.1. Tổng quan về c ng ty Cổ phần quản lý v khai thác t a nh VNPT ......... 38
2.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty .......................................... 38
2.1.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần quản lý và khai thác t a
nhà VNPT: ......................................................................................................... 41


2.1.3. Chính sách, hình thức kế toán áp dụng: ................................................... 43
2.1.4. Hệ thống chứng từ kế toán: ...................................................................... 43
2.1.5. Hệ thống tài khoản kế toán: ..................................................................... 44
2.1.6, Hệ thống sổ sách kế toán: ........................................................................ 44
2.1.7, Hệ thống báo cáo kế toán ......................................................................... 46
2.2. Th c tr ng kế toán doanh thu, chi phí v

ác định kết quả kinh doanh t i C ng

ty Cổ phần Quản lý v khai thác t a nh VNPT. ........................................................... 46
2.2.1, Kế toán doanh thu tại công ty. ................................................................. 46
2.2.2. Kế toán chi phí kinh doanh ...................................................................... 50
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty. .................................... 57
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................................. 62
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP, HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ

VÀ KHAI THÁC TÒA NHÀ VNPT ................................................................................ 63
3.1. S cần thiết v yêu cầu của việc ho n thiện kế toán doanh thu, chi phí và
ác định kết kinh doanh ......................................................................................... 63
3.2, Đánh giá th c tr ng tổ chức c ng tác doanh thu, chi phí v
quả kinh doanh t i C ng ty CP quản lý v

ác địnhkết

khai thác t a nh VNPT .......... 63

3.2.1, Đánh giá chung ........................................................................................ 63
3.2.2, Ưu điểm: .................................................................................................. 64
3.2.3, Những tồn tại: .......................................................................................... 66
3.3, Một số ý kiến nhằm ho n thiện tổ chức c ng tác kế toán doanh thu, chi phí
và kết quả kinh doanh t i Công ty Cổ phần quản lý v khai thác t a nh VNPT
.................................................................................................................................. 66
Kết luận chƣơng 3................................................................................................... 72
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................. 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 74
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu viết tắt

Chữ viết tắt


1

BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

2

BHXH

Bảo hiểm xã hội

3

BHYT

Bảo hiểm y tế

4

CKTM

Chiết khấu thương mại

5

GGHB

Giảm giá hàng bán


6

HĐ GTGT

Hóa đơn Giá trị gia tăng

7

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

8

NSNN

Ngân sách Nhà nước

9

NTGS

Ngày tháng ghi sổ

10

SHTKĐƯ

Số hiệu tài khoản đối ứng


11

Thuế GTGT

Thuế Giá trị gia tăng

12

Thuế TNDN

Thuế Thu nhập doanh nghiệp

13

TK

Tài khoản

14

TSCĐ

Tài sản cố định


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ số 1.1:Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................ 17
Sơ đồ số 1.2:Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ ........................ 17
Sơ đồ số 1.3:Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .......................................................... 18
Sơ đồ số 1.4:Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại ...... 19

Sơ đồ số1.5:Kế toán thu nhập khác ....................................................................................... 20
Sơ đồ số 1.6:Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................. 23
Sơ đồ số 1.7:Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................. 23
Sơ đồ số 1.8:Kế toán chi phí tài chính ................................................................................... 25
Sơ đồ số 1.9:Kế toán chi phí quản lý kinh doanh................................................................. 27
Sơ đồ số 1.10:Kế toán chi phí khác ....................................................................................... 28
Sơ đồ số 1.11:Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................... 29
Sơ đồ số 1.12:Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................ 30
Sơ đồ 2.1:Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty được thể hiện ở sơ đồ sau ............. 39
Sơ đồ 2.2:Sơđồ bộ máy kế toán ............................................................................................. 42
Sơ đồ 2.3Trình tự luân chuyển chứng từ............................................................................... 43
Sơ đồ 2.4: Sơđồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung ................ 45


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề t i
Trong thời kỳ đổi mới đất nước, nền kinh tế thị trường, với chính sách đường lối
của Đảng và Nhà nước đưa ra nhằm duy trì cơ chế mới, thúc đẩy tận dụng tối đa các
nguồn lực kinh tế trong và ngoài nước, để đảm bảo nhu cầu tiêu dùng, đời sống nhân
dân tích luỹ, tăng thu nhập quốc dân, kích thích phát triển kinh tế xã hội đã khẳng định
một bước đổi mới trong hệ thống pháp lý, tạo ra môi trường thuận lợi cho các doanh
nghiệp hoạt động, nhằm phát huy sức mạnh nền kinh tế. Từ thực tế cho thấy số lượng
doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngày càng tăng. Bên cạnh đó, việc sản xuất ra của
cải vật chất cho xã hội ngày càng phát triển, việc tiêu thụ sản phẩm hàng hoá là vấn đề
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Vì vậy, để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp không những có nhiệm vụ thu mua
gia công chế biến hàng hoá, sản xuất sản phẩm mà phải tổ chức tốt khâu tiêu thụ hàng
hoá. Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Thông qua tiêu
thụ, giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm được thực hiện, đơn vị thu hồi được vốn bỏ
ra. Cũng chính trong giai đoạn tiêu thụ này, bộ phận giá trị mới sáng tạo ra trong khâu

sản xuất được thực hiện và biểu hiện dưới hình thức lợi nhuận.
Mục tiêu của kinh doanh là lợi nhuận, bên cạnh đó cũng không ít rủi ro. Muốn
có được thành công đ i hỏi doanh nghiệp phải tìm t i nghiên cứu thị trường, trên cơ sở
đó đưa ra quyết định các sản phẩm tiêu thụ. Để phản ánh và cung cấp thông tin kịp
thời, chính xác cho người quản lý kinh doanh nhằm đưa ra quyết định đúng đắn phù
hợp với tình hình thực tế đ i hỏi phải tổ chức công tác kế toán một cách khoa học hợp
lý. Công tác kế toán c n thực hiện chức năng phản ánh và giám đốc một cách liên tục,
toàn diện và có hệ thống tất cả mọi hoạt động kinh doanh, kiểm tra sử dụng vật tư, tiền
vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, học viên đã nghiên
cứu đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh” làm đề tài nghiên cứu
luận văn thạc sĩ.

1


2. Tổng quan nghiên cứu của đề t i
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh có vai tr quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân nói chung và trong doanh nghiệp nói riêng. Kế toán doanh thu,
chi phí và kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp quản lý được tổng doanh thu, tổng
chi phí từ đó xác định được kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Doanh thu là nguồn
tài chính quan trọng để trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp. Quản lý tốt chi phí, tăng doanh thu từ đó thu được kết quả kinh doanh chính
xác giúp doanh nghiệp có những thông số tài chính nhằm hiểu rõ hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Mục đích cuối cùng trong kinh doanh đối với bất kì
doanh nghiệp nào là tối đa hóa lợi nhuận và phát triển bền vững. Tuy nhiên, trước khi
tạo ra được lợi nhuận doanh nghiệp đã phải đầu tư và tốn rất nhiều chi phí liên quan
đến hoạt động kinh doanh. Chính vì vậy, tiết kiệm được càng nhiều chi phí, tăng doanh
thu, lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ càng tăng lên, và chủ sở hữu sẽ tiến dần đến mục

tiêu của mình. Vì vậy, nắm vững được công tác doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh sẽ biết được tổng chi phí bạn sẽ đặt được giá bán sao cho có lợi nhuận, kiểm
soát và giảm các chi phí, đưa ra các chiến lược kinh doanh có hiệu quả nhằm tăng
doanh thu, đồng thời đưa ra các quyết định đúng đắn trong kinh doanh, góp phần đưa
doanh nghiệp ngày càng phát triển.
Nhận thấy vai tr quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh trong nền kinh tế với mong muốn nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty ,
tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh’’ cho bản luận văn Thạc sỹ của mình.
Qua tìm hiểu kết quả nghiên cứu của những năm trước tôi nhận thấy rằng đã có
nhiều luận văn viết về vấn đề kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh vì có lẽ kết quả kinh doanh là vấn đề cần được quan tâm và nghiên cứu của
nhiều doanh nghiệp. Một số luận văn đã nghiên cứu đề tài này như:
“Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần
quảng cáo FTC’’ của tác giả Đặng Nhật Lệ - Học viện tài chính năm 2016.
“Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
kỹ nghệ Phúc Anh’’ của tác giả Nguyễn Việt Anh - Học viện tài chính năm 2017.
Những luận văn này cùng nghiên cứu đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh nhưng tại các doanh nghiệp khác nhau. Các tác giả đều tìm ra được những hạn

2


chế về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các công ty mà họ thực
hiện việc phân tích số liệu và từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục những mặt c n tồn
đọng giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. Việc nghiên cứu kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần quản lý và khai thác t a nhà
VNPT chưa có tác giả nào thực hiện.Qua quá trình tìm hiểu các công trình nghiên cứu
từ năm trước giúp tôi tìm ra những thành công cũng như những hạn chế c n mắc phải
để từ đó hoàn thiện hơn đề tài của mình và hy vọng có những đóng góp nhất định giúp

công ty cổ phần quản lý và khai thác t a nhà VNPT đạt được hiệu quả cao trong kinh
doanh và ngày càng phát triển hơn nữa.
3. Mục đích v nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích: Đề xuất những giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần quản lý và khai thác t a nhà VNPT
Nhiệm vụ:
- Đặc điểm, và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
công ty.
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại công ty.
- Đề xuất những giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại công ty.
4. Đối tƣợng v ph m vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
công ty.
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Nghiên cứu kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Công ty cổ phần quản lý và khai thác t a nhà VNPT
- Thời gian: Nghiên cứu doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh năm 20162017-2018.

3


5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin: Tập hợp các dữ liệu thứ cấp tại Công ty làm
hệ thống số liệu để tiến hành thống kê, tổng hợp, phân tích, quy nạp ... để nghiên cứu,
luận giải và đánh giá về nội dung về đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp xử lý dữ liệu: Tập hợp và sử dụng phần mềm tính toán Excell để
xử lý số liệu và phân tích đánh giá.
6. Đóng góp mới của đề t i nghiên cứu

- Hệ thống hóa lý luận về báo cáo tài chính, báo cáo tài chính trong công ty.
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần quản lý và khai thác t a nhà VNPT
- Đưa ra các phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu,
chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần quản lý và khai thác t a nhà VNPT
nói riêng và các doanh nghiệp khác nói chung nhằm thực hiện tốt chức năng cung cấp
thông tin của các doanh nghiệp trong điều kiện kinh tế thị trường ngày càng phát triển.
7. Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung nghiên cứu luận văn được gồm 3 chương:
Chương 1. Một số vấn đề lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp.
Chương 2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phẩn quản lý và khai thác tòa nhà VNPT.
Chương 3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phẩn quản lý và khai thác t a nhà VNPT.

4


CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Một số vấn đề lý thuyết cơ bản về doanh thu , chi phí , kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
Kh i iệ

v

h


i

h thu

Theo Chuẩn mực kế toán số 14(Ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐBTC, ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Doanh thu: là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ từ
bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp không được coi là doanh thu.
Doanh thu bao gồm:
-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
-Doanh thu hoạt động tài chính;
-Các khoản giảm trừ doanh thu;
-Thu nhập khác.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị của các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp đã thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Doanh thu hoạt động tài chính là giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã
thu được từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- Các khoản giảm trừ doanh thu là số tiền giảm trừ cho người mua hàng được
tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng bán kém phẩm
chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu thị hiếu.

5



Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán xác định là đã bán
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Ngoài ra, các khoản giảm trừ doanh thu c n bao gồm:
Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế xuất khẩu: là sắc thuế đánh vào trị giá hàng hóa giữa các quốc gia.
Thuế Giá trị gia tăng của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp: là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá
trình từ sản xuất tới tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác định trong
kỳ.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.
- Thu nhập khác làkhoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
Kh i iệ

v

h

i hi h

Theo Chuẩn mực kế toán số 01 (Ban hành theo Quyết định số
165/2012/QĐ-BTC, ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
- Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho
cổ đông hoặc chủ sở hữu.

- Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình
hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác.
+ Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt
động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,... Những chi
phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu
hao máy móc, thiết bị.

6


+ Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh
phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
như: chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng
phạt do vi phạm hợp đồng,...
Chi tiết chi phí trong doanh nghiệp bao gồm:
+ Giá vốn hàng bán là giá trị hàng xuất kho. Giá vốn phụ thuộc vào phương pháp
tính giá xuất kho của doanh nghiệp - Tài khoản 632.
+ Chi phí tài chính là các khoản chi phí phục cho cho hoạt động tài chính của
doanh nghiệp - Tài khoản 635.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí hành chính và chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp.
+ Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất
kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp - Tài khoản 811.
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
được tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh

nghiệp hiện hành - Tài khoản 821.
1.1.3. C

kh i iệ

ơ bả về x

đị h kết quả ki h

h

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả doanh nghiệp đạt được sau
một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua đó, doanh nghiệp có thể xác định được
lợi nhuận đạt được là bao nhiêu, từ đó có những chiến lược kinh doanh hiệu quả.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
Kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh : là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh.
Kết quả hoạt động tài chính : là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác : là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi
phí khác.

7


Tổng lợi nhuận trước thuế: là tổng kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt
động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Tổng lợi nhuận sau thuế: là số chênh lệch giữa tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
với thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
1.2 Kế toán doanh thu, chi phí v kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo

Chu n m c kế toán Việt Nam
D

1.

h thu v thu h

kh

– Chuẩ

ự kế t

số 4

Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong Chuẩn
mực kế toán số 14 "Doanh thu và thu nhập khác" và các Chuẩn mực kế toán khác có
liên quan.
Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa khi thỏa mãn đồng thời 5 điều
kiện sau:
Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
Doanh nghiệp không c n nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
Doanh thu xác định tương đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
khách hàng;
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả giao dịch
đó được xác định một cách đáng tin cậy và được ghi nhận trong kỳ theo kết quả

công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán kỳ đó. Kết quả giao
dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện sau:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán;
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.

8


Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại, theo từng khoản doanh
thutheo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh và lập Báo cáo kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết
chuyển vào Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Các tài khoản thuộc loại
tài khoản doanh thu không có số dư cuối kỳ.
1.2.2. Chi phí:
a. Việc xác định và ghi nhận chi phí phải tuân thủ các quy định trong Chuẩn mực
kế toán số 01 "Chuẩn mực chung" và các Chuẩn mực kế toán khác có liên quan.
Ghi nhận chi phí:
+ Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận trong Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế
trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi
phí này phải xác định được một cách đáng tin cậy.
+ Các chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải
tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
+ Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế toán có liên quan đến

doanh thu và thu nhập khác được xác định một cách gián tiếp thì các chi phí liên
quan được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở phân bổ
theo hệ thống hoặc theo tỷ lệ.
+ Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh trong kỳ khi chi phí đó không đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau.
3 H

g tồ kh – Chuẩ

ự kế t

số 0

Ghi nhận chi phí liên quan đến h ng tồn kho:
- Khi bán hàng tồn kho, giá gốc của hàng tồn kho đã bán được ghi nhận là chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng được ghi
nhận. Tất cả các khoản chênh lệch giữa khoản dự ph ng giảm giá hàng tồn kho phải
lập ở cuối niên độ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự ph ng giảm giá hàng tồn kho
đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn

9


kho, sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, và chi phí sản
xuất chung không phân bổ, được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Trường hợp khoản dự ph ng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niên độ kế toán
năm nay nhỏ hơn khoản dự ph ng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế
toán năm trước, thì số chênh lệch lớn hơn phải được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản
xuất, kinh doanh.
- Ghi nhận giá trị hàng tồn kho đã bán vào chi phí trong kỳ phải đảm bảo nguyên

tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu.
- Trường hợp một số loại hàng tồn kho được sử dụng để sản xuất ra tài sản cố
định hoặc sử dụng như nhà xưởng, máy móc, thiết bị tự sản xuất thì giá gốc hàng
tồn kho này được hạch toán vào giá trị tài sản cố định.
1.2.4

huế hu h

h ghiệ – Chuẩ

ự kế t

số 7

Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu
nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả các khoản thu nhập nhận được từ hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ tại nước ngoài mà Việt Nam chưa ký
Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần. Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm cả các
loại thuế liên quan khác được khấu trừ tại nguồn đối với các tổ chức, cá nhân nước
ngoài hoạt động tại Việt Nam không có cơ sở thường trú tại Việt Nam được thanh
toán bởi công ty liên doanh, liên kết hay công ty con tính trên khoản phân phối cổ
tức, lợi nhuận (nếu có); hoặc thanh toán dịch vụ cung cấp cho đối tác cung cấp dịch
vụ nước ngoài theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Lợi nhuận kế toán: Là lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trước khi trừ thuế thu
nhập doanh nghiệp, được xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ
kế toán.
- Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của một kỳ,
được xác định theo qui định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và là
cơ sở để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được).
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh

nghiệp): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại
(hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác

10


định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
- Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu
hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của
năm hiện hành.
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp
trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp trong năm hiện hành.
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được hoàn lại
trong tương lai tính trên các khoản:
+ Chênh lệch tạm thời được khấu trừ;
+ Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa
sử dụng; và
+ Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa
sử dụng.
- Chênh lệch tạm thời: Là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục
tài sản hay nợ phải trả trong Bảng Cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập của
các khoản mục này. Chênh lệch tạm thời có thể là:
+ Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp: Là các khoản
chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu
thuế thu nhập doanh nghiệp trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục
tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán; hoặc
+ Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát
sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải

trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán.
Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả: Là giá trị tính cho tài
sản hoặc nợ phải trả cho mục đích xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và
chi phí thuế thu nhập hoãn lại. Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm thu

11


nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại
1.2.5 C

huẩ

ự kế t

kh

Tài sản cố định hữu hình - Chuẩn mực số 03
- Giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình được phân bổ một cách có hệ thống
trong thời gian sử dụng hữu ích của chúng. Phương pháp khấu hao phải phù hợp với
lợi ích kinh tế mà tài sản đem lại cho doanh nghiệp. Số khấu hao của từng kỳ được
hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi chúng được tính vào
giá trị của các tài sản khác, như: Khấu hao TSCĐ hữu hình dùng cho các hoạt động
trong giai đoạn triển khai là một bộ phận chi phí cấu thành nguyên giá TSCĐ vô
hình (theo quy định của chuẩn mực TSCĐ vô hình), hoặc chi phí khấu hao TSCĐ
hữu hình dùng cho quá trình tự xây dựng hoặc tự chế các tài sản khác.
- Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ hữu hình do doanh nghiệp xác định chủ
yếu dựa trên mức độ sử dụng ước tính của tài sản. Tuy nhiên, do chính sách quản lý
tài sản của doanh nghiệp mà thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tài sản có thể

ngắn hơn thời gian sử dụng hữu ích thực tế của nó. Vì vậy, việc ước tính thời gian
sử dụng hữu ích của một TSCĐ hữu hình c n phải dựa trên kinh nghiệm của doanh
nghiệp đối với các tài sản cùng loại.
Doanh nghiệp không được tiếp tục tính khấu hao đối với những TSCĐ hữu hình
đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn c n sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Tài sản cố định vô hình -Chuẩn mực số 04
- Giá trị phải khấu hao của TSCĐ vô hình được phân bổ một cách có hệ thống
trong suốt thời gian sử dụng hữu ích ước tính hợp lý của nó. Thời gian tính khấu
hao của TSCĐ vô hình tối đa là 20 năm. Việc trích khấu hao được bắt đầu từ khi
đưa TSCĐ vô hình vào sử dụng.
Phương pháp khấu hao TSCĐ vô hình được sử dụng phải phản ánh cách thức
thu hồi lợi ích kinh tế từ tài sản đó của doanh nghiệp. Phương pháp khấu hao được
sử dụng cho từng TSCĐ vô hình được áp dụng thống nhất qua nhiều thời kỳ và có
thể được thay đổi khi có sự thay đổi đáng kể cách thức thu hồi lợi ích kinh tế của
doanh nghiệp. Chi phí khấu hao cho từng thời kỳ phải được ghi nhận là chi phí hoạt
động sản xuất, kinh doanh, trừ khi chi phí đó được tính vào giá trị của tài sản khác.

12


Chi phí liên quan đến tài sản vô hình phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh
doanh trong kỳ hoặc chi phí trả trước, trừ trường hợp:
Chi phí đi vay - Chuẩn mực số 16
Chi phí đi vay: Là lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp
đến các khoản vay của doanh nghiệp.
Chi phí đi vay bao gồm:
+ Lãi tiền vay ngắn hạn, lãi tiền vay dài hạn, kể cả lãi tiền vay trên các khoản
thấu chi;
+ Phần phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội phát sinh liên quan đến
những khoản vay do phát hành trái phiếu;

+ Phần phân bổ các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ
tục vay;
+ Chi phí tài chính của tài sản thuê tài chính.

1.3

Kế t

h thu, thu h

1.3.1.1. Nguyên tắc kế toán doanh thu, thu nhập
Theo điều 78, thông tư 200/2014/TT-BTC, doanh thu được kế toán theo các
nguyên tắc sau:
“1. Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại
thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định
theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay
sẽ thu được tiền.
2. Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng
thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù
hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ
vào chất bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung
thực, hợp lý.

13


- Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận
biết các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp với quy
định của Chuẩn mực kế toán “Doanh thu”.

- Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc
tên gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch
vụ.
- Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm
hiện tại và trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng
nghĩa vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện.
3. Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp
c n có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành
thông thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế; Việc phân loại các khoản
lãi, lỗ là thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã phát sinh d ng
tiền hay chưa.
Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản, nợ phải trả không được coi
là chưa thực hiện do tại thời điểm đánh giá lại, đơn vị đã có quyền đối với tài sản và
đã có nghĩa vụ nợ hiện tại đối với các khoản nợ phải trả, ví dụ: Các khoản lãi, lỗ
phát sinh do đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn đầu tư vào đơn vị khác, đánh giá
lại các tài sản tài chính theo giá trị hợp lý, chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ… đều được coi là đã thực hiện.
4. Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, ví dụ;
- Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
bảo vệ môi trường) phải nộp;
- Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý;
- Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán đơn vị không được
hưởng;

14


- Các trường hợp khác.
Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng ngay được
tại thời điểm phát sinh giao dịch thì để thuận lợi cho công tác kế toán, có thể ghi nhận

doanh thu trên sổ kế toán bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ kế toán phải ghi
giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Tuy nhiên, khi lập Báo cáo tài
chính kế toán bắt buộc phải xác định và loại bỏ toàn bộ số thuế gián thu phải nộp ra
khỏi các chỉ tiêu phản ánh doanh thu gộp.
5. Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có
thể khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng
để xác định số thuế phải nộp theo luật định; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để
lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường
hợp không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng.
6. Khi luân chuyển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị hạch toán
phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp, tùy theo đặc điểm hoạt động, phân cấp quản
lý của từng đơn vị, doanh nghiệp có thể quyết định việc ghi nhận doanh thu tại các
đơn vị nếu có sự gia tăng trong giá trị sản phẩm, hàng hóa giữa các khâu mà không
phụ thuộc vào chứng từ kèm theo (xuất hóa đơn hay chứng từ nội bộ). Khi lập Báo
cáo tài chính tổng hợp, tất cả các khoản doanh thu giữa các đơn vị trong nội bộ
doanh nghiệp đều phải được loại trừ.
7. Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài
khoản phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh
thu để xác định kết quả kinh doanh.”
Ngoài ra, theo khoản 1, điều 93, thông tư 200/2014/TT-BTC, nguyên tắc kế
toán các khoản thu nhập khác, đặc biệt là các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng
có khả năng chắc chắn thu được, được ghi nhận như sau:
- Nếu doanh nghiệp là bên bán hàng: Tất cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp
đồng thu được từ bên mua nằm ngoài giá trị hợp đồng được ghi nhận là thu nhập
khác.

15


- Nếu doanh nghiệp là bên mua hàng: kế toán phải xét bản chất của khoản

tiền phạt để kế toán phù hợp với từng trường hơp.
+ Các khoản tiền phạt về bản chất là khoản giảm giá hàng mua, làm giảm
khoản thanh toán cho người bán được hạch toán giảm giá trị tài sản hoặc khoản
thanh toán (không hạch toán vào thu nhập khác) trừ khi tài sản có liên quan đã được
thanh lý, nhượng bán.
+ Các khoản tiền phạt khác được ghi nhận là thu nhập khác trong kỳ phát sinh, ví
dụ: Người mua được quyền từ chối nhận hàng và được phạt người bán nếu giao
hàng không đúng thời hạn quy định trong hợp đồng thì khoản tiền phạt phải thu
được ghi nhận là thu nhập khác khi chắc chắn thu được. Trường hợp người mua vẫn
nhận hàng và số tiền phạt được giảm trừ vào số tiền phải thanh toán thì giá trị hàng
mua được ghi nhận theo số thực phải thanh toán, kế toán không ghi nhận khoản tiền
phạt vào thu nhập khác
1.3.1.2.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a, Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng:Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ
bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm:
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa.
Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm.
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 5118 - Doanh thu khác.

b, Sơ dồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)

16



Sơ đồ số 1.1:Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)

Sơ đồ số 1.2:Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.1.3. Doanh thu hoạt động tài chính
a, Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng : Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính, dùng để
phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh
thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
Tiền lãi : Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân Hàng, lãi bán hàng trả chậm, ...
Cổ tức, lợi nhuận được chia;
Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; liên
doanh, đầu tư, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vốn khác;

17


×