Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

thuan. toan d7. tuan 8.tiet 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.34 KB, 3 trang )

TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011

I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. Điều kiện
để một phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần
hoàn.
- Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
2, Kĩ năng:
- Biết cách viết một số hữu tỉ dươi dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hồn.
3. Thái độ:
- Rn ý thức tự gic trong học tập, cẩn thận v chính xc trong tính tốn.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, SGK, phấn màu.
- HS: Ôn tập về cách chuyển một phân số về dạng số thập phân.
III. Phương pháp:
-Đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS lên bảng chuyển
3
20
,
5
12

37
25
về dạng số thập phân.
3. Nội dung bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: . Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
HS sẽ thực hiện phép chia ở phân
số
5
12
sẽ không hết. GV dựa vào
điều này để giới thiệu như thế nào
là số thập phân vô hạn tuần hoàn
với chu kì của chúng và cách viết
cũng như sô thâp phân hữu hạn.
HS thực hiện phép chia và
chú ý theo dõi.
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập
phân vô hạn tuần hoàn:
VD1: Viết
3
20
,
5
12

37
25
về dạng số
thập phân.
Ta có:
3
0,15
20

=
37
1,48
25
=
5
0,4666...
12
=
- Các số
3
20

37
25
được gọi là số
ĐẠI SỐ 7 GV:HOÀNG TIẾN THUẬN
§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN
VÔ HẠN TUẦN HOÀN
Ngày Soạn: 16 / 9 / 2010
Ngày dạy : 29 / 9 / 2010
Tuần: 7
Tiết: 13
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
GV lấy thêm một số VD
nữa với chu kì là 2 hoặc 3 chữ số.
GV lấy thêm một số VD nữa với
chu kì là 2 hoặc 3 chữ số.
HS chú ý theo dõi và trả
lời.

thập phân hữu hạn.
- Số
5
0,4666... 0,4(6)
12
= =
được gọi
là số thập phân vô hạn tuần hoàn có
chu kì là 6.
VD2:
17
1,5454... 1,(54)
11
− = − = −
là số
thập phân vôhạn tuần hoàn với chu kì
là 54.
Ch ý:SGK
Hoạt động 2: Nhận xét:
GV giới thiệu dấu hiệu nhận biết
một số là số thập phân hữu hạn
hay số thập phân vô hạn tuần
hoàn:
GV HD HS trả lời VD.
GV cho HS tối giản phân
số.
Phân tích mẫu thành thừa
số nguyên tố.
Ngoài ước nguyên tố 2 và 5
thì ở mẫu có ước nguyên tố nào

khác không?
Vậy
6
75

có thể viết chúng
dưới dạng nào?
.GV hướng dẫn tương tự cho
V1D2.
HS chú ý theo dõi.
HS tối giản.
HS phân tích.
Không
Có thể viết dưới dạng số thập
phân hữu hạn.
2. Nhận xét:
Dấu hiệu nhận biết một số là số thập
phân hữu hạn hay số thập phân vô hạn
tuần hoàn:
- Phân số tối giản với mẫu dương mà
mẫu không có ước nguyên tố khác 2
và 5 thì phân số đó được viết dưới
dạng số thập phân hữu hạn.
VD1:
6 2 2
75 25 5.5
− = − = −
là số thập
phân hữu hạn.
- Phân số tối giản với mẫu dương mà

mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì
phân số đó được viết dưới dạng số
thập phân vô hạn tuần hoàn.
VD2:
7 7
30 2.3.5
=
là số thập phân vô
hạn tuần hoàn.
4. Củng Cố:
- GV nhắc lại dấu hiệu trong bài.
- GV cho HS làm bài tập ? trong SGK.
5. Dặn Dò:
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 65, 66, 67
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
ĐẠI SỐ 7 GV:HOÀNG TIẾN THUẬN
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
………………………………………………………………………………………….……………..
ĐẠI SỐ 7 GV:HOÀNG TIẾN THUẬN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×