TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 – 2011
Tuần: 08 Ngày soạn: 26 – 09 – 2010
Tiết: 15 Ngày dạy: 29 – 09 – 2010
§10. LÀM TRỊN SỐ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được thế nào là làm tròn số.
- Biết được ý nghĩa của làm tròn số trong thực tiễn.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số.
- Biết vận dụng quy ước làm tròn số vào các bài tốn thực tế.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
- HS: Máy tính bỏ túi (nếu có).
III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’)
Lớp 7A1: ......................................................................................................................................
Lớp 7A2: ......................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
- Hãy chuyển phân số
15
109
về dạng số thập phân.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: Ví dụ. (10’)
- GV: Giới thiệu VD.
- GV: Vẽ hình biểu diễn số
4,3 trên trục số và yêu cầu
HS cho biết 4,3 gần số 4 hơn
hay gần số 5 hơn.
Vì vậy, 4,3
≈
4 (làm
tròn đến hàng đơn vò).
- GV: Tương tự thì làm tròn
4,9 đến hàng đơn vò ta được
kết quả là bao nhiêu?
- GV: Cho HS làm ?1.
Ở ?1 với việc làm tròn 4,5 thì
HS sẽ không biết xử lý như
- HS: Đọc VD.
- HS:
4,3 gần số 4 hơn.
- HS:
4,9
≈
5
- HS: Llàm ?1.
1. Ví dụ:
VD1: Làm tròn 4,3 và 4,9 đến
hàng đơn vò.
Vì 4,3 gần 4 hơn 5 nên
4,3
≈
4
Vì 4,9 gần 5 hơn 4 nên
4,9
≈
5
?1:
5,4
≈
5; 5,8
≈
6;
4,5
≈
5
VD2: Làm số 72900 đến hàng
nghìn.
Vì 72900 gần 73000 hơn 72000
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 GV: NGUYỄN THỊ VÂN
1
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 – 2011
thế nào. GV để sang phần quy
ước rồi giới thiệu.
- GV: Giới thiệu VD2.
GV giải thích cho HS rõ làm
tròn nghìn là sau khi làm tròn
thì kết quả là một số có 3 chữ
số 0 sau cùng.
- GV: Hai số nào có 3 chữ số
0 sau cùng mà gần 72900?
- GV: Số nào gần 72900 hơn?
- GV: Giới thiệu VD3 và cho
HS biết làm tròn đến hàng
phần nghìn là làm tròn đến
chữ số thập phân thứ ba.
- GV: Hai số nào có 3 chữ số
thập phân mà gần 0,8134?
- GV: Số nào gần hơn?
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: 72000 và 73000.
- HS: 72900 gần 73000
hơn.
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: 0,813 và 0,814
- HS: 0,813
nên
72900
≈
73000
VD3: Làm số 0,8134 đến hàng
phần nghìn.
Vì 0,8134 gần 0,813 hơn ,814
nên
0,8134
≈
0,813
Hoạt động 2: Quy ước làm tròn số. (15’)
- GV: Giới thiệu trường hợp 1
như trong SGK.
- GV: Chữ số đầu tiên bỏ đi
trong số 86,149 là chữ số
nào?
- GV: 4 nhỏ hay >= 5?
- GV: Kết quả làm tròn là?
- GV: Chữ số đầu tiên bỏ đi
trong số 542 là chữ số nào?
- GV: 2 nhỏ hay >= 5?
- GV: Kết quả làm tròn là?
- GV: Hướng dẫn trường hợp
2 tương tự như trường hợp 1.
- HS: Chú ý theo dõi kết
hợp với đọc trong SGK.
- HS: Chữ số 4
- HS: 4 < 5
- HS: 86,149
≈
86,1
- HS: Chữ số 2
- HS: 2 < 5
- HS: 542
≈
540
- HS: Hoạt động tương tự
như trên.
2. Quy ước làm tròn số:
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu
tiên trong các chữ số bò bỏ đi
nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ
phận còn lại. Trong trường hợp
số nguyên thì ta thay các chữ
số bỏ đi bằng các chữ số 0.
VD:
a) Làm tròn số 86,149 đến chữ
số thập phân thứ nhất: 86,149
≈
86,1
b) Làm tròn số 542 đến hàng
chục: 542
≈
540
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu
tiên trong các chữ số bò bỏ đi
lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng
thêm 1 và chữ số cuối cung
của bộ phận còn lại. Trong
trường hợp số nguyên thì ta
thay các chữ số bỏ đi bằng các
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 GV: NGUYỄN THỊ VÂN
2
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 – 2011
chữ số 0.
VD:
a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ
số thập phân thứ hai: 0,0861
≈
0,09
b) Làm tròn số 1573 đến hàng
trăm: 1573
≈
1600
4. Củng Cố: (12’)
- GV cho HS làm bài tập ?2 và bài 73.
5. Hướng dẫn về nhà : (1’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- BTVN: 74, 75, 76 SGK trang 37.
6. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 GV: NGUYỄN THỊ VÂN
3
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 – 2011
Tuần: 08 Ngày soạn: 26 – 09 – 2010
Tiết: 15 Ngày dạy: 29 – 09 – 2010
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cách làm tròn số.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm tròn số cho HS.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
- GV: Máy tính bỏ túi, thước dây.
- HS: Thước thẳng có chia khoảng cách.
III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’)
Lớp 7A1: ......................................................................................................................................
Lớp 7A2: ......................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
- Hãy phát biểu quy ước làm tròn số.
- Làm bài tập 76 SGK trang 37.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1 : Luyện tập. (25’)
- GV: Cho HS đọc đề bài 78
SGK trang 38.
- GV: Cho HS thảo luận theo
nhóm.
- GV: 1 inch dài khoảng 2,54
cm. Vậy 21 inch dài bao nhiêu
cm?
Hãy làm tròn số 53,34 đến
hàng đơn vò.
- GV: Cho HS hoạt động bài
79 như bài 78.
GV cho HS nhắc lại công thức
tính chu vi và diện tích của
hình chữ nhật.
- GV: Cho HS đọc đề bài 80
SGK trang 38.
- HS: Đọc đề.
- HS: Thảo luận.
- HS: 21 inch = 21.2,54 cm
53,34 cm
≈
53 cm
- HS: Hoạt động như hoạt
động trên.
- HS: Đọc đề bài.
Bài 78:
Ta có:
21 inch = 21.2,54 cm
= 53,34 cm
≈
53 cm
Vậy, đường chéo của màn
hình ti vi dài khoảng 53 cm.
Bài 79:
Chu vi hình chữ nhật là:
CV = 2.(10,234 + 4,7)
CV = 29,868
CV
≈
30 m
Diện tích của hình chữ nhật
là:
DT = 10,235.4,7
DT = 48,0998 m
2
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 GV: NGUYỄN THỊ VÂN
4
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 – 2011
1 pao
≈
0,45 kg
x pao
≈
1 kg
- GV: Ta suy ra được điều gì?
- GV: Từ tỉ lệ thức trên, GV
cho HS tìm x bằng cách nhân
chéo.
GV cho HS tìm x và sau
đó làm tròn đến chữ số thập
phân thứ hai.
- GV: Cho HS thực hành đo
bàn, ghế của các em đan ngồi
và làm tròn đến hàng đơn vò
với đơn vò tính là cm.
- HS: Ta suy ra được tỉ lệ
thức:
1 0,45
x 1
=
x.0,45 = 1.1
- HS: Tính toán và làm
tròn số x đến chữ số thập
phân thứ hai.
- HS: Thực hành đo và làm
tròn kết quả đo được.
DT
≈
48 m
2
Bài 80:
Ta có:
1 pao
≈
0,45 kg
x pao
≈
1 kg
Suy ra:
1 0,45
x 1
=
x.0,45 = 1.1
0,45x = 1
x = 1:0,45
x = 2,(2)
x
≈
2,22
Vậy: 1kg
≈
2,22 pao
Bài 75:
4. Củng Cố: (8’)
- Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà : (1’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- BTVN: 81 SGK trang 38.
6. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 GV: NGUYỄN THỊ VÂN
5