Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đào tạo và Tư vấn Unity Academy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 115 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Kế toán
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan luận văn tốt nghiệp viết về đề tài “ Kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đào t ạo và T ư
vấn Unity Academy” là công trình nghiên cứu của riêng em, dưới h ướng
dẫn của Th.s Nguyễn Thị Bạch Dương. Các số liệu thu thập, kết quả trong
luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình hoạt đ ộng kinh doanh th ực
tế của đơn vị thực tập.

Sinh viên
(ký, ghi rõ họ tên)

Thái Thu Phương

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Dương

1

SV: Thái Thu Phương


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Kế toán
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................................. ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................................................ v
DANH MỤC VIẾT TẮT....................................................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.........................................................................1
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu.............................................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................ 3
5. Kế cấu của luận văn tốt nghiệp................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ

4

1.1 Sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ......................................................................4
1.1.1. Bán hàng và xác định kết quả bán hàng.............................................................4
1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định k ết qu ả bán
hàng 5
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng..............6
1.2 Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ.......................7
1.2.1. Các phương thức bán hàng...................................................................................... 7
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ......8
1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng................................................................................. 11
1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................17
1.3 Kế toán xác định kết quả bán hàng.....................................................................19
1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp......................19

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Dương


2

SV: Thái Thu Phương


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

1.3.2. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp................................................24
1.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng...................................................................25
1.4 Sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác đ ịnh k ết qu ả bán
hàng 27
1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung.......................................................................27
1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái...................................................................28
1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ....................................................................30
1.4.4. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ.............................................................31
1.5 Trình bày thông tin về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trên báo cáo kế toán............................................................................................................ 32
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QỦA BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN UNITY
ACADEMY 35
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty...........................................................................35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty.........................................................35
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty...............................37
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty.............................................39
2.2. Các phương thức bán hàng tại công ty TNHH Đào tạo và T ư v ấn Unity
Academy

.............................................................................................................................. 47


2.2.1. Phương thức bán hàng............................................................................................ 47
2.2.2. Phương thức thanh toán........................................................................................ 48
2.2.3. Chính sách giá cả....................................................................................................... 48
2.2.4. Tổ chức mã hóa ban đầu........................................................................................ 55
2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu t ại công
ty 58
2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng................................................................................. 58
2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................65
2.4. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................................ 67
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Dương

3

SV: Thái Thu Phương


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

2.4.1. Tài khoản kế toán sử dụng.................................................................................... 67
2.4.2. Chứng từ sử dụng...................................................................................................... 67
2.4.3. Sử dụng phần mềm kế toán................................................................................. 67
2.5. Kế toán chi phí bán hàng.......................................................................................... 68
2.5.1. Tài khoản kế toán sử dụng.................................................................................... 68
2.5.2. Sử dụng phần mềm kế toán................................................................................. 68
2.6. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp................................................................70
2.6.1. Tài khoản kế toán sử dụng.................................................................................... 70
2.6.2. Sử dụng phần mềm kế toán................................................................................. 70

2.7. Kế toán xác định kết quả bán hàng.....................................................................72
2.7.1. Tài khoản sử dụng.................................................................................................... 72
2.7.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng...............................................................73
2.7.3. Sử dụng phần mềm kế toán................................................................................. 73
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO VÀ
TƯ VẤN UNITY ACADEMY.............................................................................................. 76
3.1. Nhận xét, đánh giá........................................................................................................ 76
3.1.1. Ưu điểm......................................................................................................................... 76
3.1.2. Tồn tại........................................................................................................................... 78
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH Đào tạo và Tư vấn Unity Academy.......................79
3.2.1. Ý kiến 1: Áp dụng các khoản chiết khấu, giảm giá nhằm xúc tiến hoạt
động bán hàng........................................................................................................................ 79
3.2.2. Ý kiến 2: Thực hiện phân bổ chi phí bán hàng, chi phí qu ản lý doanh
nghiệp cho từng mặt hàng................................................................................................ 79
3.2.3. Ý kiến 4: Thực hiện trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi...................80
3.2.4. Một số vấn đề khác cần quan tâm.....................................................................82
KẾT LUẬN 83
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Dương

4

SV: Thái Thu Phương


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Dương


Khoa: Kế toán

5

SV: Thái Thu Phương


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Kế toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu phản ánh quy mô công ty giai đoạn 2015 – 2016
37
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................ 10
Sơ đồ 2: Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................ 11
Sơ đồ 3: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................15
Sơ đồ 4:Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................15
Sơ đồ 5: Kế toán doanh thu bán hàng đại lý.............................................................16
Sơ đồ 6: Kế toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp....................................16
Sơ đồ 7: Kế toán Chiết khấu thương mại..................................................................18
Sơ đồ 8: Kế toán hàng bán bị trả lại.............................................................................18
Sơ đồ 8: (Tiếp) Kế toán hàng bán bị trả lại..............................................................18
Sơ đồ 9: Kế toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị tr ả l ại ............19
Sơ đồ 10: Kế toán giảm giá hàng bán...........................................................................19
Sơ đồ 11: Kế toán chi phí bán hàng...............................................................................21
Sơ đồ 12: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp....................................................23
Sơ đồ 13: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................25

Sơ đồ 14: Kế toán xác định kết quả bán hàng..........................................................26
Sơ đồ 15: Hình thức kế toán Nhật ký chung.............................................................27
Sơ đồ 16: Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái.........................................................29
Sơ đồ 17: Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ...........................................................30
Sơ đồ 18: Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ...................................................32
Sơ đồ 19: Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty ..........................................................38
Sơ đồ 20: Cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty...........................................................39

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Dương

6

SV: Thái Thu Phương


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

Sơ đồ 21: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình th ức Nhật ký chung v ới ph ần
mềm kế toán MISA.SME.NET 2015............................................................................... 41

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Dương

7

SV: Thái Thu Phương


Luận văn tốt nghiệp


Khoa: Kế toán

HÌNH VẼ
Hình 2.1: Màn hình làm việc phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015 ........42
Hình 2.2: Hóa đơn GTGT..................................................................................................... 53
Hình 2.2: Danh mục khách hàng, nhà cung cấp........................................................57
Hình 2.3: Danh mục khách hàng, nhà cung cấp (tiếp)..........................................57
Hình 2.4. Danh mục vật tư, hàng hóa, dịch vụ..........................................................58
Hình 2.5: Màn hình hạch toán trên phần mềm MISA...........................................59
Hình 2.6: Hóa đơn Giá trị gia tăng đầu ra...................................................................60
Hình 2.7: Màn hình làm việc phần hành bán hàng.................................................61
Hình 2.8: Màn hình làm việc bán hàng chưa thu tiền............................................61
Hình 2.9: Màn hình làm việc bán hàng thu tiền ngay............................................62
Hình 2.10: Thu tiền gửi...................................................................................................... 63
Hình 2.11: Chúng từ kế toán thu tiền gửi...................................................................63
Hình 2.12: Thu tiền gửi (tiếp)......................................................................................... 64
Hình 2.13: Màn hình thu tiền theo Hợp đồng...........................................................64
Hình 2.14: Phần mềm minh họa hàng bán bị trả lại.............................................66
Hình 2.15: Phiếu chi hàng bán bị trả lại.....................................................................66
Hình 2.16: Trả tiền giảng viên........................................................................................ 68
Hình 2.17: Màn hình nhập liệu nghiệp vụ chi phí bán hàng..............................69
Hình 2.18: Phiếu chi............................................................................................................. 70
Hình 2.19: Màn hình nhập liệu nghiệp vụ chi phí quản lý doanh nghi ệp ....71
Hình 2.20: Hạch toán thuế môn bài 2016..................................................................72
Hình 2.21: Kết chuyển lãi, lỗ cuối kì trên...................................................................74
Hình 2.22: Trích sổ cái TK 911........................................................................................ 74
Hình 2.23: Trích sổ Nhật ký chung................................................................................ 75

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Dương


8

SV: Thái Thu Phương


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

DANH MỤC VIẾT TẮT

Từ

viết Ý nghĩa

tắt
ACCA

Chứng chỉ Kế toán- Kiểm toán công chứng Anh

BHTN
BHXH
BHYT
CP BH
CP QLDN
CSDL
GTGT
KPCĐ
TK

TNHH
TSCĐ
VD

quốc
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Chi phí bán hang
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Cơ sở dữ liệu
Giá trị gia tang
Kinh phí công đoàn
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Ví dụ

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Dương

9

SV: Thái Thu Phương


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Kế toán
LỜI MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, muốn đứng vững trên th ị tr ường
thì phải có những chiến lược kinh doanh cụ thể, rõ ràng. Có nh ững biện
pháp tối ưu để kinh doanh có hiệu quả và thu được lợi nhuận cao nh ất.
Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm các y ếu tố đầu vào,
tiến hành sản xuất hoặc thu mua tạo ra sản phẩm, doanh nghi ệp ph ải ti ến
hành bán hàng, đưa sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng, để thu tiền về
và tạo ra doanh thu của mình. Đây là bộ phận quan trọng quy ết đ ịnh s ự
tồn tại của doanh nghiệp sản xuất.
Nó đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục, là điều ki ện t ồn
tại và phát triển của xã hội. Sản phẩm được tiêu thụ tức là đã đ ược ng ười
tiêu dùng chấp nhận. Sức tiêu thụ sản phẩm của doanh nghi ệp th ể hi ện
chất lượng sản phẩm, uy tín của doanh nghiệp. Nói cách khác, qua quá
trình bán sản phẩm mà chứng tỏ được năng lực kinh doanh của doanh
nghiệp. Vì rằng, sức tiêu thụ sản phẩm phản ánh khá đầy đủ đi ểm m ạnh
và điểm yếu của doanh nghiệp. Do đó bán hàng trở thành căn c ứ quan
trọng để doanh nghiệp lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch mua
vào các loại nguyên vật liệu, hàng hóa… sao cho h ợp lý về th ời gian, s ố
lượng, chất lượng, tìm cách phát huy được th ế mạnh và h ạn ch ế đ ược
điểm yếu của doanh nghiệp mình.
Có bán được hàng thì doanh nghiệp mới lập kế hoạch mua vào – d ự
trữ cho kỳ kinh doanh tới, mới có thu nhập để bù đắp cho kỳ kinh doanh và
có tích luỹ để tiếp tục quá trình kinh doanh. Có bán được hàng doanh
nghiệp mới có thể tiến hành tái sản xuất mở rộng, tăng nhanh tốc độ luân
chuyển vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn... Sau quá trình bán hàngcông
ty không những thu hồi được tổng chi phí có liên quan đ ến việc ch ế t ạo và
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Dương

SV: Thái Thu Phương



Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

bán sản phẩm, mà còn thể hiện giá trị lao động thặng dư, đây là nguồn
quan trọng nhằm tích luỹ vào Ngân sách nhà nước, ngân sách của doanh
nghiệp. Từ đó mở rộng quy mô sản xuất và nâng cao đ ời s ống c ủa cán b ộ
công nhân viên, đảm bảo cho doanh nghiệp đứng v ững và phát tri ển trên
thị trường.
Muốn thực hiện hoạt động bán hàng có hiệu quả, đem lại doanh thu
ngày càng cao cho doanh nghiệp thì vai trò của kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng phải đặt lên hàng đầu. Bởi lẽ nhiệm vụ của công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là phản ánh chính xác, k ịp
thời và đầy đủ những thông tin về doanh thu, các khoản giảm t rừ, chi phí,
các khoản thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.... và xác định kết quả cung cấp
số liệu báo cáo các chỉ tiêu phân tích,để từ đó tư vấn cho ban lãnh đạo lựa
chọn được phương án kinh doanh hiệu quả nhất.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty TNHH Đào tạo và Tư vấn Unity Academy.
Mục đích nghiên cứu đề tài: nhằm tìm hiểu tình hình thực tế về công
tác tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng t ại
công ty. Qua nghiên cứu sẽ thấy được những mặt tốt ưu điểm cần phát huy
và những điểm hạn chế cần có biện pháp khắc phục, đề xuất nh ững ý kiến
đóng góp kịp thời nhằm hoàn thiện công tác tổ ch ức k ế toán doanh thu bán
hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu
Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán bán

hàng và xác định kết quả bán hàng, vận dụng lý luận đã học tập và nghiên
cứu tại trường, kết hợp với thực tế thu nhận được từ tổ chức công tác kế
toán tại Công ty TNHH Đào tạo và Tư vấn Unity Academy tại đ ịa ch ỉ số 102
Thái Thịnh, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, Tp. Hà Nội cùng v ới s ự
hướng dẫn tận tình của Th.s Nguyễn Thị Bạch Dương và các anh chị nhân
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Dương

SV: Thái Thu Phương


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

viên trong phòng Kế hoạch – Tài vụ tại Công ty TNHH Đào t ạo và T ư v ấn
Unity Academy, em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đào tạo và Tư v ấn Unity
Academy”
4. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp từ nhà trường và Công
ty TNHH Đào tạo và Tư vấn Unity Academy.
5. Kế cấu của luận văn tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn còn bao gồm 3
chương:
Chương I: Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trong doanh nghiệp.
Chương II: Thực tế kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH Đào tạo và Tư vấn Unity Academy.
Chương III: Nhận xét, đánh giá và một số ý kiến đề xuất về kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Đào tạo và T ư

vấn Unity Academy.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Dương

SV: Thái Thu Phương


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ

1.1 Sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ
1.1.1. Bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.1.1. Bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh v ủa
doanh nghiệp, là quá trình bán sản phẩm trên thị trường, giúp doanh
nghiệp thu hồi vốn và tiếp tục quá trình sản xuất – kinh doanh tiếp theo.
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chungcó những đặc điểm
chính sau đây:
- Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, ng ười bán
đồng ý bán và người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận tr ả tiền.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa: Người bán mất
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa đã bán, người mua có quy ền sở h ữu sản
phẩm, hàng hóa đã mua. Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, các
doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng sản phẩm, hàng

hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. S ố
doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh c ủa
mình.
1.1.1.2. Xác định kết quả bán hàng
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí đã bỏ ra và
doanh thu đã thu về trong kỳ từ hoạt động bán hàng. Nếu doanh thu l ớn
hơn chi phí bán hàng thì kết quả bán hàng là lãi và ng ược l ại, n ếu doanh
thu nhỏ hơn chi phí thì kết quả là lỗ. Việc xác đ ịnh k ết qu ả bán hàng
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Dương

SV: Thái Thu Phương


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng, cu ối
quý hay cuối năm là tùy thuộc vào từng đặc đi ểm kinh doanh và yêu cầu
quản lý của từng doanh nghiệp.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Dương

SV: Thái Thu Phương


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Kế toán


1.1.1.3. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị
quyết định có tiêu thụ hàng hóa nữa hay không. Do đó, có thể nói giữa bán
hàng và xác định kết quả bán hàng có mối liên hệ mật thiết. Kết quả bán
hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng lại là phương
tiện để đạt được mục đích đó.
1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác đ ịnh k ết
quả bán hàng
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa sống còn đối v ới
doanh nghiệp. Kế toán trong các doanh nghiệp với tư cách là m ột công c ụ
quản lý kinh tế, thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và
sự vận động của tài sản đó trong doanh nghiệp nh ằm ki ểm tra, giám sát
toàn bộ hoạt động kinh tế,tài chính của doanh nghiệp,có vai trò quan tr ọng
trong việc phục vụ quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng c ủa
doanh nghiệp đó . Quản lý bán hàng là quản lý kế hoạch và th ực hiện k ế
hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ,từng khách hàng, từng h ợp đồng kinh
tế. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt khâu bán hàng thì m ới đ ảm b ảo đ ược ch ỉ
tiêu hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và đánh giá chính xác hiệu quả sản xu ất
kinh doanh của doanh nghiệp đó. Do vậy vấn đề đặt ra cho m ỗi doanh
nghiệp là:
+ Quản lý kế hoạch và tình hình th ực hiện kế hoạch tiêu th ụ đ ối v ới
từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hoạt động kinh tế.
+ Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng th ương hiệu sản
phẩm là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
+ Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, từng khách hàng,
tình hình thanh toán của khách hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình th ức,
đúng hạn để tránh hiện tượng mất mát, thất thoát, ứ đọng v ốn. Doanh
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Dương


SV: Thái Thu Phương


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

nghiệp phải lựa chọn hình thức tiêu thụ sản phẩm đối với từng đ ơn vị,
từng thị trường, từng khách hàng nhằm thúc đẩy nhanh quá trình tiêu th ụ
đồng thời phải tiến hành thăm dò, nghiên cứu thị tr ường, m ở r ộng quan h ệ
buôn bán trong và ngoài nước.
+ Quản lý chặt chẽ vốn của thành phẩm đem tiêu thụ, giám sát chặt
chẽ các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghi ệp, ki ểm tra tính
hợp pháp, hợp lý của các số liệu, đồng thời phân bổ cho hàng tiêu th ụ, đ ảm
bảo cho việc xác định tiêu thụ được chính xác, hợp lý.
+ Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa h ọc đ ảm
bảo việc xác định kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, ph ản ánh và
giám đốc tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước đầy đủ, kịp th ời.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết qu ả bán
hàng
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò, nhiệm vụ
chủ yếu như sau:
- Ghi chép đầy đủ kịp thời doanh thu hàng bán ra trên th ị trường và c ả
doanh thu hàng bán nội bộ trong doanh nghiệp, tính toán đúng đ ắn tr ị giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các kho ản
chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng
- Xác định kết quả bán hàng một cách chính xác theo đúng chính sách
chế độ của nhà nước ban hành.
- Cung cấp các thông tin chính xác, trung thực đầy đủ, kịp thời về doanh
thu bán hàng, xác định kết quả bán hàng phục vụ cho các báo cáo kế toán liên

quan.
Để làm tốt các nhiệm vụ kể trên, kế toán doanh thu bán hàng, xác đ ịnh
kết quả bán hàng phải thực hiện tốt một số nội dung sau:
- Xác định đúng đắn thời điểm xác định doanh thu bán hàng.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Dương

SV: Thái Thu Phương


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

- Tổ chức hệ thống chứng từ ghi chép ban đầu và trình tự luân chuy ển
chứng từ hợp lý.
- Xác định, tập hợp, phân bổ, kết chuyển chính xác các chi phí th ời kỳ
(chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp) h ạch toán đ ể ti ến hành
xác định kết quả bán hàng.
- Phản ánh đúng trị giá vốn hàng bán theo đúng ph ương pháp, nguyên
tắc đã qui định.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Dương

SV: Thái Thu Phương


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Kế toán


1.2 Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp th ương m ại d ịch v ụ
1.2.1. Các phương thức bán hàng
Quá trình bán hàng của doanh nghiệp có thể được th ực hiện theo
nhiều phương thức bán hàng khác nhau, phương th ức bán hàng có th ể
được hiểu là các cách thức mà doanh nghiệp sử dụng để tiêu th ụ thành
phẩm, hàng hoá. Trong doanh nghiệp thường sử dụng các phương th ức bán
hàng sau:
1.2.1.1. Bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán
Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng
trên cơ sở của hợp đồng mua bán hàng hoá giữa hai bên và giao hàng t ại
địa điểm đã quy ước trong hợp đồng. Hàng được gửi đi có th ể đ ược xu ất
tại kho hoặc xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Khi được g ửi đi, hàng v ẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã tr ả ti ền
hoặc chấp nhận thanh toán thì khi ấy hàng mới chuy ển quy ền s ở h ữu và
doanh nghiệp được ghi nhận doanh thu bán hàng.
1.2.1.2. Phương thức bán hàng trực tiếp
Theo phương thức này, khi doanh nghiệp giao thành ph ẩm, hàng hoá
hoặc lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh
toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán. Sau khi khách hàng ký vào các ch ứng
từ bán hàng của doanh nghiệp thì hàng hoá được xác định là đã bán.
Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm: bán hàng thu tiền ngay,
bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán ngay (không có lãi tr ả
chậm), bán hàng được người mua thanh toán một phần và trả dần...
1.2.1.3. Phương thức bán lẻ hàng và bán các dịch vụ lao vụ
Theo phương thức này, doanh nghiệp có thể bán lẻ sản phẩm, hàng
hoá tại các cửa hàng, quầy hàng hoặc tại chính doanh nghiệp và cung c ấp
dịch vụ, lao vụ theo hợp đồng ký kết với khách hàng.
Bán lẻ sản phẩm, hàng hoá là việc bán hàng tr ực tiếp cho ng ười tiêu
dùng, giao hàng trực tiếp cho khách hàng và thu tiền của khách hàng.


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Dương

SV: Thái Thu Phương


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

Bán dịch vụ, lao vụ ở các doanh nghiệp là kết thúc quá trình phục vụ các
dịch vụ, lao vụ đã thực hiện, khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán về dịch vụ, lao vụ đã thực hiện, đồng thời doanh nghiệp xác định doanh
thu bán hàng.
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp th ương m ại
dịch vụ
1.2.2.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Xác định trị giá vốn của hàng xuất để bán:
- Thành phẩm hoàn thành không nhập kho được bán ngay thì tr ị giá
vốn của hàng xuất bán chính là giá thành sản xuất th ực tế.
- Thành phẩm xuất kho để bán, giá thực tế xuất kho chính là giá vốn
hàng bán và được tính bằng một trong bốn phương pháp: Phương pháp bình
quân gia quyền, phương pháp nhập trước xuất trước(FIFO), phương pháp
thực tế đích danh.
o Phương pháp bình quân gia quyền : Theo phương pháp này, trị giá
vốn của thành phẩm xuất kho để bán được căn cứ vào số l ượng thành
phẩm xuất kho vàđơn giá bình quân gia quyền (giá thành sản xuất th ực tế
đơn vị bình quân).
Giá thành của
thành phẩm xuất


Số lượng
=

kho
Công thức tính như sau:

Giá thành thực
tế xuất kho
đơnvị bình quân

=

thành phẩm
xuất kho

Giá thành sản xuất
thực tế của thành
phẩm tồn kho đầu kỳ
Số lượng thành phẩm
tồn kho đầu kỳ

Giá thành thực tế
X

xuất kho đơn vị
bình quân
Giá thành sản xuất
thực tế của thành
+

phẩm nhập kho
trong kỳ
Số lượng thành phẩm
+
nhập kho trong kỳ

Đơn giá bình quân thường được tính cho từng loại thành phẩm.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Dương

SV: Thái Thu Phương


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

Đơn giá bình quân có thể được xác định cho cả kỳ được gọi là đ ơn giá
bình quân cả kỳ hay đơn giá bình quân cố định. Theo cách tính này, kh ối
lượng tính toán giảm nhưng chỉ tính được giá trị vốn th ực tế của thành
phẩm vào thời điểm cuối kỳ nên không thể cung cấp thông tin kịp th ời.
Đơn giá bình quân có thể được xác định sau mỗi lần nhập được gọi là
đơn giá bình quân liên hoàn; theo cách tính này, xác định đ ược tr ị giá v ốn
thực tế hàng hoá hàng ngày cung cấp thông tin k ịp th ời. Tuy nhiên kh ối
lượng công việc tính toán sẽ lớn nên phương pháp này r ất thích h ợp đ ối
với những doanh nghiệp áp dụng kế toán máy.
o Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp này áp
dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được sản xuất trước thì được xuất
trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đ ược s ản xu ất g ần
thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho đ ược

tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ ho ặc g ần đ ầu kỳ,
giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở th ời đi ểm
cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
o Phương pháp tính theo giá đích danh : Theo phương pháp này, khi
xuất kho thành phẩm thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và giá
thành thực tế của lôđó để tính giá trị xuất kho. Ph ương pháp này đ ượcáp
dụng với doanh nghiệp cóít loại mặt hàng hoặc mặt hàngổn định và nh ận
diện được.
1.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng
Để kế toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng:
- TK 632 – Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của thành ph ẩm đã
bán trong kỳ. TK này không có số dư cuối kỳ.
- TK 154 – Chi phí s ản xu ất kinh doanh d ở dang: Dùng đ ể t ổng
hợp chi phí sản xu ất, kinh doanh ph ục v ụ cho vi ệc tnhs giá thành s ản
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Dương

SV: Thái Thu Phương


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

phẩm ở doanh nghi ệp áp d ụng ph ương pháp kê khai th ường xuyên
trong h ạch toán hàng t ồn kho.
- TK 155 – Thành phẩm: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình
hình biến động của các loại thành phẩn của doanh nghiệp.
- TK 157 – Hàng gửi đi bán: Phản ánh giá trị hàng hóa, thánh ph ẩm
đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng. Hàng hóa, thành phẩm gửi bán

đại lý, ký gửi. Hàng hóa sản phẩm chuyển cho đ ơn vị c ấp d ưới h ạch toán
phụ thuộc để bán. Trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho ng ười đ ặt
hàng nhưng chưa chấp nhận thanh toán.
- Và các TK liên quan khác.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Dương

SV: Thái Thu Phương


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

Trình tự kế toán
Sơ đồ 1: Kế toán giá vốn hàng bán
(theo phương pháp kê khai thường xuyên)
TK 632 Giá vốn hàng bán

TK 154

Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ
ngay không qua kho
TK 155

TK 911

Kết chuyển giá vốn hàng bán
và các chi phí khi xác định kết
quả kinh doanh


TK 157

Thành phẩm sản xuất ra Hàng gửi bán
gửi đi bán không qua nhậpđược xác định là
tiêu thụ
kho
Xuất kho thành phẩm, hàng hoá để bán

TK 155

Hàng bán bị trả lại nhập
kho

TK 138, 152, 153, 155...

TK 229

Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho
được tính vào giá vốn hàng bán

Hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho

TK 627
Chi phí sản xuất chung cố định không
được phân bổ được ghi vào giá vốn
hàng bán trong kỳ
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Dương

SV: Thái Thu Phương


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

Sơ đồ 2: Kế toán giá vốn hàng bán
(Theo phương pháp kiểm kê định kỳ)

TK 155,157

TK 632 Giá vốn
hàng bán

Đầu kỳ kết chuyển giá vốn
của thành phẩm tồn kho
đầu kỳ và giá vốn hàng gửi
bán đầu kỳ
TK 631

Giá thành của thành phẩm
nhập kho và dịch vụ hoàn
thành

TK 911

Cuối kỳ kết chuyển giá

vốn hàng bán

Cuối kỳ kết chuyển giá
vốn của thành phẩm tồn
cuối kỳ và giá vốn của
thành phẩm, dịch vụ đã
gửi bán

TK 155,157

TK 229
Hoàn nhập dự
phòng giảm giá hàng
tồn kho

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho

1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.3.1. Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng
 Nội dung của doanh thu bán hàng
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong th ời
kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông th ường
của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu được xác
định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu đ ược sau

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Dương

SV: Thái Thu Phương



Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng
bán bị trả lại.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Dương

SV: Thái Thu Phương


Luận văn tốt nghiệp

Khoa: Kế toán

Công thức xác định doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán
=

hàng theo hoá
đơn

-

Các khoản giảm trừ

doanh thu bán hàng

Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo VAS 14, doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đ ồng th ời
thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền v ới
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nh ư
người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế t ừ giao
dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
- Đối với doanh nghiệp thực hiện nộp thuế GTGT theo ph ương pháp
khấu trừ. Doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với doanh nghiệp không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT ho ặc
nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Doanh thu bán hàng là giá bán
chưa có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế
GTGT.
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư thì chỉ ghi nhận vào doanh
thu bán hàng số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm vật t ư
và hàng hóa nhận gia ra công.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Dương

SV: Thái Thu Phương



×