BỆNH TIẾP HỢP THẦN KINH
CƠ
BS.Nguyễn Lê Trung Hiếu
Bộ môn Thần kinh
MỤC TIÊU
1.
Nhận biết những đặc điểm lâm sàng
của tổn thương tiếp hợp thần kinh cơ
2.
Hiểu rõ một số cận lâm sàng trong
chẩn đoán tổn thương tiếp hợp thần
kinh cơ
3.
Hiểu rõ bệnh nhược cơ
Bệnh tiếp hợp thần kinh cơ
Bệnh tiếp hợp thần kinh cơ
Màng trước synape:
Hội chứng nhược cơ
Ngộ độc Botulinum
Liệt do ve đốt
Màng sau synape:
Bệnh nhược cơ
Curare
Triệu chứng chung
Yếu cơ thường phân bố rải rác, không theo
phân bố của cùng một rễ, một dây thần
kinh
Triệu chứng dao động.
Trương lực cơ bình thường hoặc giảm
Các phản xạ gân cơ, phản xạ da bình
thường hoặc giảm
Không rối loạn cảm giác
Cận lâm sàng chung
Enzyme CK huyết thanh bình thường
Sinh thiết cơ bình thường
Ðiện cơ kim thường quy bình thường
Test nhược cơ: decrement hoặc
increment
Single fiber EMG: tăng jitter (tính bồn
chồn
Bệnh nhược cơ (MG)
Bệnh nhược cơ
Bệnh tự miễn
Tự kháng thể kháng thụ thể Acetyl
choline.
Màng sau synape
Kháng thể có thể được sản xuất ra
từ tuyến ức.
Dịch tễ
Incidence (mới mắc): 1-9/1 triệu
Prevalence (chung): 25-142/1 triệu.
Nữ > nam.
Tuổi khởi phát:
Nữ: 20-24 và 70-75,
Nam 30-34 và 70-74.
Không điều trị: tỷ lệ tử vong 25-31%.
Điều trị: tỷ lệ tử vong 4%.
Dịch tễ
Số liệu khác:
1.
2.
3.
4.
70%: tăng sinh tuyến ức,
10%: u tuyến ức.
Tuổi 50-70 hay còn u tuyến ức hơn.
U tuyến ức có thể ác tính, xâm lấn.
Lâm sàng
Yếu cơ dao động, mỏi nhanh khi vận
động, không thể duy trì hoạt động cơ.
Ảnh hưởng cơ vận nhãn, cơ mi mắt gây
sụp mi, nhìn đôi
Ảnh hưởng cơ nhai, nuốt gây nói khó,
nuốt khó, khàn giọng.
Không rối loạn cảm giác, phản xạ.
Lâm sàng
Sụp mi/nhìn đôi (50-90%).
Khó nuốt hoặc phát âm (1/3 số BN), có
khi khó nuốt và phát âm hoặc suy hô
hấp mà không sụp mi.
20-30% yếu cơ gốc chi.
3% yếu cơ ngọn chi.
Sụp mi
Dấu hiệu Orlic
Sụp mi
Sụp mi trong nhược cơ khi cho bệnh nhân
giữ nguyên mắt nhìn ngước lên
Sụp mi
Horner
Horner
Nhược
cơ
Liệt dây III
Dấu Cogan
Dấu hiệu co giật mí mắt của Cogan: cho bệnh nhân
nhìn xuống, rồi nhìn thẳng lên nhanh, dấu hiệu dương
tính khi mi trên co quá lên trước khi về lại vị trí sụp mi.
Osserman cũ
Nhóm I: mắt - sụp mi, nhìn đôi. 15-20%
Nhóm IIA: toàn thân nhẹ, tăng chậm, đáp
ứng tốt với thuốc, không cơn nhược cơ.
30%
Nhóm IIB: toàn thân trung bình, hệ cơ
hành não, không cơn nhược cơ. 20-25%
Nhóm III: bùng nổ cấp tính, cơn suy hô
hấp. Tỷ lệ u tuyến ức cao. Dễ tử vong. 1115%
Nhóm IV: giống nhóm III, nhưng tiến triển
chậm (từ I sang II mất >2 năm). 9-10%
Osserman cải tiến
Độ I: Chỉ ảnh hưởng đến cơ mắt
Độ II: Yếu cơ toàn thân nhẹ, có thể ảnh
hưởng cơ mắt và hầu họng.
Độ III: Yếu cơ toàn thân trung bình, có thể
ảnh hưởng cơ mắt và hầu họng và các cơ
hô hấp.
Độ IV: Yếu cơ toàn thân nặng, có thể ảnh
hưởng cơ mắt và hầu họng và các cơ hô
hấp.
Độ V: Yếu cơ toàn thân nặng, có ảnh hưởng
các cơ hô hấp, phải đặt nội khí quản.
Chẩn đoán
•
•
•
•
•
•
Tensilon test (phải làm trong BV) và Neostigmine test.
CT ngực: tìm tuyến ức.
Chẩn đoán điện: repetitive stimulation và single fiber EMG.
Chức năng hô hấp (dung tích sống <15 mL/kg ?)
Kháng thể kháng protein của thụ cảm thể ACh: 60-70% ở
nhóm I và 85-90% ở nhóm toàn thân
Các kháng thể khác (kháng myosin, kháng thụ cảm thể titin,
kháng thụ cảm thể ryanodin): ví dụ MuSK (musclespecific receptor tyrosine kinase) là kháng thể có trong 1/3
số bệnh nhân không có kháng thể AChR. Kháng thể kháng
titin ở 30% nhược cơ người lớn và 80% u tuyến ức.
EMG
Repetitive Stimulation
22
Điều trị: thuốc kháng men
Đường
dùng
Liều
người
lớn
Liều
trẻ em
Liều
Nhịp độ
trẻ sơ dùng
sinh
thuốc
Uống
15 mg
10 mg
1-2 mg 2-3 giờ
Neostigmine
IM, IV
methyl sulfate
(Prostigmin chích)
0.5mg
0,1 mg 0,05
mg
Pyridostigmine
bromide
(Mestinon)
60 mg
2 mg
30 mg 4-10
3-6 giờ
0,5-1,5 mg
3-6 giờ
mg/kg 0,1-0,5
mg
Thuốc kháng men
Neostigmine
bromide
(Prostigmin)
Uống
IM, IV
2-3 giờ
Điều trị: corticoides
Liều cao từ đầu: 1,5mg/kg/ngày x 2
tuần, rồi cách nhận, duy trì cho đến khi
cải thiện rõ rệt. Có nguy cơ nặng thêm
bệnh.
Liều thấp tăng dần: 5 – 15mg/ngày,
tăng 5mg mỗi 2 – 4 ngày cho đến khi
cải thiện rõ rệt. Không thích hợp cho
những con nhược cơ.
Các phương pháp khác
Cơn nhược cơ (Myasthenia Crisis)
Thay huyết tương
IgIV
Phẫu thuật cắt tuyến ức
Có u
Nạo