SINH VIÊN: LƯU ĐÌNH LUYỆN
LỚP : ĐẦU TƯ 47D
MSSV:
MỤC LỤC
MỤC LỤC...........................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VẾT TẮT...................................................................................4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG, BIỂU ĐỒ.........................................................5
LỜI NÓI ĐẦU....................................................................................................................7
CHƯƠNG I.THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI BAO BÌ C.N.D..........................................................8
l.........................................GGiới thiệu về công ty
..............................................................................................................................................8
1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................................8
1.2. Cơ cẩu tổ chức bộ máy của công ty.....................................................................9
1.3
1.4.
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.......................................................10
Tổng quan về hoạt động sản xuất của công ty CPSX và TM bao bì
C.N.D.............................................................................................................................13
2. Thực trạng về quản lý hoạt động đầu tư tại công ty............................................17
2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư...................................................................................17
2.2. Công tác thẩm định dự án...................................................................................18
2.3. Giai đoạn thực hiện đầu tư.................................................................................18
2.3.1................................................................................................................................ Cô
ng tác thiết kế và lập dự toán thi công............................................................................19
2.3.2.
Công tác đấu thầu...........................................................................................18
2.3.3................................................................................................................................ Cô
ng tác thi công xây lắp công trình..................................................................................19
2.3.4.
Chạy thử và nghiệm thu sử dụng....................................................................20
2.4.
Giai đoạn vận hành kết quả đầu tư.................................................................20
3. Tổng quan về hoạt động đầu tu phát triển tại Công ty CPSX và TM bao
bìC.N.D..............................................................................................................................21
3.1. vốn đầu tư phát triển qua các năm.....................................................................21
3.2.
Nguồn vốn và cơ cẩu vốn đầu tư tại Công ty CPSX và TM bao bì C.N.D ..23
3.2.1
.Nguồn vốn của công ty.....................................................................................23
3.2.2.
Cơ cấu vốn đầu tư của công ty.........................................................................24
3.3.Tình hình đầu tư phát triển của công ty tính theo nội dung...............................25
3.3.1.
Đầu tư vào tài sản cố định................................................................................26
3.3.2.
Đầu tư phát triển nguồn nhân lực.....................................................................31
3.3.3.
Đầu tư cho hoạt động Marketing và nghiên cứu mở rộng thị trường..............39
3.3.4.
Đầu tư cho hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000.................................41
3.3.5.
Đầu tư bổ sung hàng tồn trữ.............................................................................43
4. Kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư tại Công ty CPSX và TM bao
bì C.N.D giai đoạn 2005-2008..........................................................................................43
4.1......................................................Kết
quả..................................................................................................................................43
4.1.1
.về khối lượng vốn đầu tư..................................................................................43
4.1.2................................................................................................................................. Kết
quả đầu tư cho máy móc thiết bị.....................................................................................44
4.1.3 .Kết quả đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực....................................................46
4.1.4. Kết quả đầu tư cho hoạt động Marketing và nghiên cứu mở rộng thị
trường..............................................................................................................................46
4.2.
Hiệu quả..........................................................................................................47
4.2.1
.Mức gia tăng doanh thu và lợi nhuận giai đoạn 2005-2008.............................47
4.2.2.
Doanh thu và lợi nhuận tăng thêm so với tài sản cố định mới huy động
và so với vốn đầu tư........................................................................................................51
4.2.3.Số lao động và thu nhập bình quân tăng thêm.....................................................53
4.2.3.1.Số lao động tăng thêm....................................................................................53
4.2.3.2.
Thu nhập bình quân tăng thêm...................................................................54
4.3 Khó khăn hạn chế và nguyên nhân......................................................................55
4.2.2
.Những khó khăn hạn chế..................................................................................55
4.2.2.1.............................................................................................................................. Kh
ó khăn về vốn...................................................................................................................55
4.2.2.2.............................................................................................................................. về
đầu tư cho nhà xưởng.....................................................................................................55
4.2.2.3.............................................................................................................................. về
đầu tư cho mảy móc thiết bị............................................................................................56
4.2.2.4.............................................................................................................................. về
đầu tư phát triển nguồn nhân lực....................................................................................56
4.2.2.5.............................................................................................................................. về
hoạt động marketing và nghiên cứu mở rộng thị trường................................................57
4.2.2.6.
Khủng hoảng kình tể toàn cầu tác động tới sự phát triển của công ty... 57
4.3.2 Nguyên nhân........................................................................................................58
CHƯƠNG II. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SÓ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI BAO BÌ C.N.D................................................................................59
1.
Định hướng phát triển của công ty.........................................................................59
1.1.
Quan điểm phát triển và nguyên tắc phát triển của công ty.............................59
1.2.
Chiến lược phát triển..........................................................................................59
1.2.1. Mục tiêu tổng quát............................................................................................59
1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................59
2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển tại Công ty
cổ phần sản xuất và thưong mại bao bì C.N.D...............................................................63
2.1.
Giải pháp về vốn..................................................................................................63
2.2.
Giải pháp về nâng cao hiệu quả hoạt động xây dựng nhà xưởng....................66
2.3.
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đổi mới trang thiết bị máy móc
công nghệ.........................................................................................................................67
2.4.
Giải pháp đầu tư nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng nguồn nhân lực.... 68
2.5.
Giải pháp về nâng cao hiệu quả hoạt động marketing và nghiên cứu mở
rộng thị trường................................................................................................................70
2.6.
Giảipháp nhằm hạn chế những tác động tiêu cực của cuộc khủng
hoảng kinh tế toàn cầu tới sự phát triển của công ty....................................................71
KẾT LUẬN.........................................................................................................................73
DANH MỤC CÁC TÀI LỆU THAM KHẢO................................................................74
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CPSX và TM : CỔ phần sản xuất và thương mại.
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.
PTNNL:Phát triển nguồn nhân lực.
CBQL:Cán bộ quản lý.
TSCĐ:Tài sản cố định.
ĐHĐCĐ: Đại hội đồng cổ đông.
HĐQT:Hội đồng quản trị.DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ,
BẢNG, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1 .Cơ cấu tổ chức của công ty CPSX và TM bao bì C.N.D...................................9
Hình 1.2.Quá trình sản xuất sản phẩm của công ty.........................................................13
Hình 1.3.Sơ đồ quản lý máy móc thiết bị........................................................................14
Hình 1.4. Quá trình thực hiện các dự án của công ty.......................................................17
Hình 1.5.Mô hình chủ đầu tu trục tiếp quản lý dự án......................................................19
Hình 1.6.Mô hình quản lý chất luợng dựa trên quá trình -Áp dụng ISO
9001 :2000.......................................................................................................................42
Hình 2.1 .Máy phức hợp loại GFH-850A........................................................................61
Hình 2.2.Máy làm túi đa năng ký hiệu GWDF - 420......................................................62
Bảng 1.1.Các nguyên vật liệu chính................................................................................16
Bảng 1.2.Vốn đầu tư qua các năm...................................................................................21
Bảng 1.3.Tốc độ gia tăng vốn đầu tư qua các năm..........................................................22
Bảng 1.4.Tình hình huy động vốn đầu tư của công ty.....................................................23
Bảng 1,5.Cơ cấu nguồn vốn của công ty.........................................................................24
Bảng 1.6.Nội dung đầu tư của công ty qua các năm........................................................25
Bảng 1.7.Nội dung đầu tư vào tài sản cố định qua các năm............................................27
Bảng 1.8.Tốc độ gia tăng vốn đầu tư cho tài sản cố định................................................28
Bảng 1,9.Tỷ trọng vốn đầu tư cho tài sản cố định so với tổng vốn đầu tư......................29
Bảng 1.10.Tài sản cố định của công ty tính đến hết năm 2008.......................................30
Bảng 1.11 .Lao động của công ty qua các năm................................................................32
Bảng 1.12.Kinh phí đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực.............................................34
Bảng 1.13:Tốc độ gia tăng vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực...........................35
Bảng 1.14.Tỷ trọng vốn đầu tư phát triển nguồn nhân lực trong tổng vốn đầu tư
của công ty.......................................................................................................................37
Bảng 1.15.Thu nhập bình quân người lao động của công ty giai đoạn
2005-2008.......................................................................................................................38
Bảng 1.16.Tình hình đầu tư cho hoạt động marketing nghiên cứu mở rộng thị
trường của công ty..........................................................................................................40
Bảng 1.17.Vốn và tốc độ gia tăng vốn đầu tư qua các năm.............................................44
Bảng 1.18.Máy móc thiết bị hiện có của công ty tính đến hết năm 2008 .......................45
Bảng 1.19.Mức gia tăng và tốc độ gia tăng doanh thu.....................................................47
Bảng 1.20.Mức gia tăng và tốc độ gia tăng lợi nhuận.....................................................49
Bảng 1.21.Doanh thu và lợi nhuận tăng thêm so với tài sản cố định mới huy
động..................................................................................................................................51
Bảng 1,22.Doanh thu và lợi nhuận tăng thêm so với vốn đầu tư.....................................52
Bảng 1.23.Lao động tăng thêm của công ty qua từng năm.............................................53
Bảng 1.24.Thu nhập bình quân tăng thêm của công ty qua các năm..............................54
Biểu đồ 1.1 .Quy mô vốn đầu tư qua các năm.................................................................21
Biểu đồ 1.2:Cơ cấu vốn đầu tư theo nội dung giai đoạn 2005-2008................................26
Biểu đồ 1.3.Tình hình đầu tư phát triển nguồn nhân lực của công ty..............................36
Biểu đồ 1.4.Doanh thu của Công ty CPSX và TM bao bì C.N.D qua từng năm.... 48
Biểu đồ 1.5.LỢĨ nhuận của Công ty CPSX và TM bao bì C.N.D qua từng năm.... 50
LỜI NÓI ĐẦU
Cho đến nay thì hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp không còn xa lạ với bất
kỳ các doanh nghiệp sản xuất cũng như các nhà kinh doanh có ý định thành lập doanh
nghiệp sản xuất nữa.Nó được hiểu là hoạt động chi dùng vốn cùng các nguồn lực khác
trong hiện tại nhằm duy trì sự hoạt động và làm phát triển thêm tài sản của doanh
nghiệp ,tạo thêm việc làm và nâng cao đời sống cho các thành viên trong doanh
nghiệp .Nhưng không phải bất kỳ doanh nghiệp nào cũng thực hiện tốt và hiệu quả các
nội dung của hoạt động đầu tư phát triển.
Công ty Cổ phần sản xuất và Thưomg mại bao bì C.N.D là một doanh nghiệp nhỏ được
thành lập năm 2005 . Đốn nay,trải qua hon 4 năm hoạt động công ty đã có những kết quả
kinh doanh đáng khích lệ.Có được kết quả này là nhờ công ty đã quan tâm ,chú trọng
nhiều đến hoạt động đầu tư phát triển ,công ty nhận thức được rằng hoạt động đầu tư phát
triển là vô cùng quan trọng bởi đầu tư phát triển quyết định tới sự tồn tại và phát triển của
công ty.Tuy nhiên là một doanh nghiệp còn non trẻ với hon 4 năm tồn tại và phát
triển,công ty không tránh khỏi gặp nhiều khó khăn và hạn chế làm cho hoạt động đầu tư
phát triển không có được kết quả và hiệu quả như mong muốn. Qua quá trình tìm hiểu
thực tế hoạt động đầu tư phát triển của công ty cùng với những kiến thức đã thu được
trong quá trình học tập tại trường Đại Học Kinh Tố Quốc Dân,Em đã quyết định chọn đề
tài :"Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển tại công ty Cổ phần sản xuất và Thương
mại bao bì C.N.D."
Em xin trân thành cảm om sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt cùng
các cô chú, anh chị trong công ty cổ phấn sản xuất và Thưong mại bao bì C.N.D trong
quá trình hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn!
ỰCHƯƠNG I.THựC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SẢN XUẤT BAO BÌ C.N.D.
1.
Giới thiệu về công ty.
-
Tên doanh nghiệp :Công Ty CPSX và TM bao bì C.N.D
- Trụ sở chính của doanh nghiệp: Đường 430-Khối Chiến Thắng-Vạn Phúc- Hà
Đông-Hà Nội.
-
Loại hình doanh nghiệp:Công ty cổ phần.
-
Giấy phép đăng ký kinh doanh: 0303000820
-Điệnthoại :0343514002.
-Fax:0343514002
-
Lĩnh vực kinh doanh: In bao bì nhãn mác, tạo mẫu in; sản xuất bao bì....
-Người đại diện:Nguyễn Hữu Toàn
Chức vụ:Giám Đốc
-Vốn điều 10:8.000.000.000 Việt Nam Đồng(Tám tỷ Việt Nam Đồng)
1.1.
Quá trình hình thành và phát triển.
Lịch sử Công ty: Trong những năm gàn đây cùng với sự phát triển của đất nước
thì sự phát triển của các ngành công nghiệp ngày một tăng góp phần không nhỏ đẩy
mạnh sự nghiệp “Công nghiệp hoá và Hiện đại hoá” đất nước. Trong đó nghành công
nghiệp bao bì đã và đang phát triển mạnh trcn thị trường.Nắm bắt được cơ hội đó một
nhóm các kĩ sư có nhiều kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực nghành nghề của mình đã
thành lập lên Công ty Cổ Phần sx & TM Bao Bì C.N.D vào năm 2005, công ty đã đi vào
hoạt động, bằng việc thuê khu nhà xưởng của Hợp tác xã nông nghiệp Vạn Phúc, đường
430 Vạn Phúc, Hà Đông, Hà Nội với mặt bằng rộng 1,000 m2, giá thuê 10 triệu
đồng/tháng.
Công ty nhập khẩu các máy móc, thiết bị, công nghệ sản xuất về ngành in từ Nhật,
Anh, Trung Quốc để phục vụ cho sản xuất. Ngoài ra bên cạnh các khách hàng truyền
thống như: Công ty Bánh Kẹo Thanh Hoa, Công ty Vạn Xuân, Công ty Thiên Long,
Công ty Xuất Nhập Khẩu Thái Lan, Công ty TNHH Hoàng Thái.... Công ty đang khai
thác thêm các khách hàng tiềm năng.
Trải qua 4 năm không ngừng đầu tư và phát triển ,công ty đã có được những thành
tựu đáng kể và đã có chỗ đứng trcn thị trường in và sản xuất bao bì.
1.2.
CƠ cẩu tổ chức bộ máy của Công Ty.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của Công ty là tổng hợp các bộ phận khác nhau có mối
liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau được chuyên môn hoá, được giao những trách
nhiệm và quyền hạn nhất định và được bố trí theo từng cấp nhằm thực hiện các chức
năng quản trị.
Hình 1.1 .Cơ cấu tổ chức của công ty CPSX và TM bao bì C.N.D
Ban Kiểm
Soát
Phòng Kế
Hoạch Tổng Họp
Phòng Tài
Chính - Kế
Toán
Phòng
Kinh
Doanh
Phân
Xưởng Sản
Xuất
1.3.
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.
Đại hội đồng cổ đông :Là cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất của công ty gồm tất
cả các cổ đông .Các cổ đông có thể trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia ĐHĐCĐ.Là cơ quan tập
thể, ĐHĐCĐ không làm việc thường xuyên mà chỉ tồn tại trong thời gian họp và chỉ ra quyết
định khi đã được các cổ đông thảo luận và biểu quyết tán thành.Đại hội đồng có quyền xem xét
và quyết định những vấn đề chủ yếu quan họng nhất của công ty:
-Báo cáo tài chính hàng năm của công ty.
-Báo cáo của ban kiểm soát về quản lý hoạt động của công ty của hội đồng quản trị,ban
giám đốc.
-Báo cáo của hội đồng quản trị về đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
-Mức cổ tức đối với mỗi cổ phần,loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán.
-Bầu,bãi nhiệm miễn nhiệm thành viên hội đồng quản trị,ban kiểm soát.
-Quyết định sửa đổ,bổ sung điều lệ công ty.
-Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền quản lý của hội đồng.
Hội đồng quản trịĩQũ đại hội đồng cổ đông bãi miễn,bàu thành viên .Là cơ quan quản lý
của công ty.Có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan tới mục đích
và quyền lợi của công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông .Hội đồng
quản trị bao gồm những quyền hạn và nhiệm vụ như sau:
-Thiết lập chương trình kế hoạch hoạt động của hội đông quản trị.
- Chủ toạ cuộc họp HĐQT.TỔ chức chuẩn bị chương trình ,nội dung ,tài liệu phục vụ cuộc
họp.
-Thông qua quyết định của tất cả các hội đồng thành viên.
-Giám sát quá trình tổ chức các quyết định của HĐQT.
-Nhiệm vụ và các quyền hạn khác.
Ngoài ra,HĐQT chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng về những sai phạm trong quản lý ,phạm vi
điều lệ ,phạm vi pháp luật gây thiệt hại cho công ty.
Ban giám đắc:
STT
01
Ban giám đốc công ty
Giám đốc
Trình độ
Nguyễn Hữu Toàn
Tốt
nghiệp
Chuyên nghành quản
trị: Trung Cấp in.Với
19 năm kinh nghiệm
02
Giám đốc điều hành
Nguyễn Kim Huệ
Tốt
nghiệp
Bách
Khoa Công nghệ in.
Với
7
năm
kinh
nghiệm
03
Phó giám đốc
Khúc Đình Hoàn
Tốt
nghiệpchuyên
ngành đồ hoạ. Với
12năm
kinh
nghiệm
-Giám đốc:do hội đồng quản tộ cử ra,là người điều hành các hoạt động hàng ngày của công
ty và là người đại diện pháp lý cho công ty ,chịu trách nhiệm trước hội đồng quản tộ về việc thực
hiện các quyền và các nhiệm vụ đã được giao.
-Giám đốc điều hành :là người điều hành các công việc kinh doanh của công ty.
-Phó giám đốc :là người giúp đỡ công việc cho giám đốc,thực hiện các công việc được
giám đốc phân công và uỷ quyền và báo cáo lại tình hình thực hiện các công việc được giao.
Ban kiểm soíừ/Công ty có 2 kiểm soát viên do đại hội đồng bàu ra ,thực hiện giám sát Hội
đồng quản trị,ban giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty ,chịu trách nhiệm trước đại
hội đồng cổ đông trong thực hiện các nhiệm vụ được giao như kiểm tra tính hợp lý,hợp pháp,tính
trung thực và mức độ chính xác trong quản lý, điều hành hoạt động của công ty chủ yếu là về
vấn đề tài chính ,kiểm tra sổ sách kế toán ,tài sản ,các bảng tổng kết năm tài chính của công ty
,báo cáo về sự kiện tài chính bất thường xảy ra.
Như vậy trong tổ chức bộ máy của công ty có sự phân công các chức năng cụ thể cho từng bộ
phận khác nhau ,giám sát lẫn nhau trong mọi công việc .Bên dưới bộ máy là các phòng ban với
các nhiệm vụ khác nhau.
Phòng kế hoạch-Tổng Hợp; Quản lý và cung cấp thông tin về các tài liệu về việc cung ứng
,dự trữ ,sử dụng các loại tài sản,nguyên liệu,công cụ ,dụng cụ,lao động của công ty.Phối hợp các
phòng khác để quản lý và điều hành hạot động của công ty theo đúng kế hoạch và định hướng.
PhòngTài Chính- Kế toánỉtồ chức các hoạt động về kế hoạch tài chính và công tác kế toán.
Cụ thể là :
-Nắm dữ và quản lý vốn của công ty .
-Lập kế hoạch tài chính .
-Dự trữ ngân sách các năm cho từng dự án của công ty.
-Tổ chức theo dõi và kiểm soát các công việc chi tiêu và thực hiện các chính sách tài chính
của công ty .
-Định kì báo cáo tình hình kinh doanh lên ban giám đốc, đề xuất các kiến nghị nhằm cân đối
ngân quỹ ,các biện pháp tài chính khác nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty.
Phòng kinh doanh‘.Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của phòng là kí kết các hợp đồng,tổ
chức,sắp xếp,giới thiệu sản phẩm với các đối tác,khách hàng. Nghiên cứu và nắm bắt tình hình
thông tin về thị trường để có kế hoạch cho sản xuất và kinh doanh của công ty.
Phân xưởng sản XMứ/;Sản xuất các sản phẩm in,bao bì nhãn mác của công ty theo đúng kế
hoạch tiến độ đã đặt ra .Thực hiện việc vận chuyển sản phẩm đến các đối tác, đảm bảo chất
lượng sản phẩm theo yêu càu của công ty của khách hàng.
Tẳng quan về hoạt động sản xuất của công ty CPSX và TM bao bì C.N.D. Công ty CPSX và
TM bao bì C.N.D là một doanh nghiệp hoạt động sản xuất- kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực in
và sản xuất bao bì.Công ty xác định sản xuất là chính là khâu then chốt quyết định tới sự tồn tại
và phát triển của công ty
.
1.4.
Quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm
được
khép kín thành một chuỗi mắt xích tại
các
khâu: thời gian ngắn, sản phẩm của
Công
ty sản xuất đom giản, gọn nhẹ khi sản
phẩm
được hoàn thành thì nhập kho có xác
nhận
của thủ kho.
Hình
1.2.Quá trình sản xuất sản phẩm của
công
ty
Cắt dán đáy túi
Đột quai túi
Tất cả các quy trình trôn đều được làm trên máy móc hiện đại. Sản phẩm làm ra đạt chất
lượng cao, tiết kiệm tối đa hao phí vật tư, hạn chế tối đa gây ô nhiễm môi trường.
Máy móc thiết bị sản xuất sẽ được giao cho kỹ sư trưởng quản lý . Đó là người có tinh thần trách
nhiệm ,có kinh nghiệm chuyên môn và có tay nghề cao •Thiết bị phải có lịch trình cũng như nhật
ký ghi chép đày đủ .Hàng tuần cũng như hàng tháng cơ khí trưởng của đơn vị kiểm tra chi tiết
máy móc và đề ra cá
c
biện pháp bổ sung nhằm sử dụng,quản lý máy móc một cách hiệu quả, để máy móc thiết
bị luôn luôn ở tình trạng hoạt động tốt nhất.Ngoài ra đom vị còn có bộ phận tại hiện trường để
sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thường xuyên .
Hình 1.3.Sơ đồ quản lý máy móc thiết bị.
Thợ vận hành
Đội sửa chữa
Sản phẩm của Công ty là các mẫu in ,bao bì đa dạng, gồm nhiều chủng loại, mẫu mã,
kích cỡ khác nhau.
Công ty sản xuất túi bọc, gói bọc bằng bao bì nhựa mềm. Việc dùng những túi này đã hở
thành thói quen của người bán, hàng hoá gói bọc bằng nilon mỏng trở thành thị hiếu của mọi
người. Đây là những loại túi nhẹ, khối tích nhỏ, không thấm nước, mức độ trong suốt có thể in
hoa hoặc chữ... có thể điều chỉnh tuỳ loại hàng, khách hàng. Do đó nó rất tiện lợi cho nhà sản
xuất kinh doanh và người mua sắm hàng. Thực tế sử dụng những loại bao bì túi này theo khách
hàng thì chúng có những ưu điểm sau:
-
Hình thức đẹp, trang nhã với các mẫu in đa dạng trên đó có thể truyền đạt cho người sử
dụng nhiều thông tin về sản phẩm bên trong như: thành phần, đặc tính, cách sử dụng, bảo quản...
-
Chất liệu và kích cỡ bao bì phù hợp với từng loại sản phẩm, giữ được các đặc tính của
sản phẩm bên trong như: giòn, khô, bền...
-
Thời gian bảo quản sản phẩm lâu nhờ các đặc tính cách nhiệt, chống ẩm, cản ánh sáng...
nhờ vậy sản phẩm được bảo quản tốt trong thời gian vận chuyển.
-
Đáp ứng được yêu càu khắt khe về vệ sinh thực phẩm và tránh độc hại. Nhiều loại màng
mỏng cho phép người mua nhìn được hàng bên trong, có thể nhận biết được loại hàng. Mặt khác
còn tăng được tính hấp dẫn cho sản phẩm.
Túi nilon mỏng ngày càng được dùng nhiều, càng được đa dạng hoá về chất liệu, kiểu
dáng, chất lượng và công năng. Nó được làm túi xách, bao gói khi bán hàng và cũng như làm
bao bì bảo quản được đóng cố định với sản phẩm từ trong xưởng sản xuất, túi nilon được dùng
cho công nghiệp chế biến thực phẩm, làm bao gói cho các loại hàng đóng gói như: bánh, mứt,
kẹo, mì chính, chè, đường... cho ngành dệt và may mặc sẵn: túi bọc quàn áo, chăn màn., cho mọi
ngành sản xuất khác kể cả điện tử và chế tạo máy (làm túi gói các linh kiện, chi tiết.... ) cùng với
sự tăng trưởng kinh tế, sự nhận thức của người tiêu dùng, sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt
trong nền kinh tế thị trường, bao bì đóng gói luôn được công ty quan tâm cải tiến kế cả kiểu dáng
lẫn chất lượng, mẫu mã...
Nguyên vật liệu chính được sử dụng sản xuất sản phẩm của công ty chủ yếu là các hạt
nhựa được nhập khẩu trực tiếp của Trung Quốc, Thái Lan, Nhật.
Bảng 1.1.Các nguyên vật liệu chính.
Hạt nhựa
HạtHDKK
Hạt màu
Hạt màu đỏ
Mực ỉn
Mực đỏ cờ nội
HạtHDPE 5604F
Hạt màu xanh lá
Mực đỏ cờ NTT
HạtLLDPE-FVK
Hạt màu xanh dưong
HạtHDPE5840B
Hạt màu vàng
Mực đỏ sen
HạtLLDQUAMQR
Hạt màu trắng
Mực đỏ sen HMK
Hạt pp bẩn
Hạt màu đen
Mực xanh dưong
HạtAEZ86
Hạt màu lam
Mực xanh lá
HạtLD 1905
Hạt màu tím
Mực xanh tím
Mực đỏ thẫm OPI
HạtHDPE51A
Hạt xanh nước biển
HạtPP P600F
HạtLD 1200
Hạt màu tổng hợp
Hạt SUNCAL
Mực tím
Mực vàng
Mực trắng
Mực đen
5
ỉ
Nguôn:Phân xưởng sản xuât
2.
Thực trạng về quản lý hoạt động đầu tư tại công ty.
Hoạt động đầu tư của công ty trong giai đoạn 2005-2008 công ty có một công cuộc đầu tư
lớn:Chính là dự án thành lập lên công ty CPSX và TN bao bì C.N.D.Quá trình thực hiện của
công cuộc đầu tư này trải qua 3 giai đoạn: -Chuẩn bị đầu tư.
-Thực hiện đầu tư.
-Vận hành kết quả đầu tư.
Hình 1.4. Quá trình thực hiện các dự án của công ty
Chuẩn
bị đầu
tư
Thực
hiện
dự án
Vận
hành
kết quả
đau tư
2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
Trong giai đoạn này những căn cứ chính để công ty quyết định có đầu tu hay không là:
-Căn cứ luật đầu tư,các chủ trương ,chính sách của đảng và nhà nước.
-Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty .
-Căn cứ theo nhu càu thị trường.
Sau khi nắm bắt được cơ hội đầu tư,những thành viên của hội đồng quản trị sẽ cùng làm
việc và thống nhất với nhau và quyết định những vấn đề như:
-Quy mô nhà xưởng ,số lượng máy móc thiết bị đầu tư ban đầu.
-Dự tính công xuất trong 2 năm đầu tiên .
-Nguồn vốn:Các thành viên trong hội đồng quản trị cam kết sẽ góp đủ vốn và đúng tiến độ
như đã cam kết để dự án có thể triển khai theo đúng lộ trình.
-Căn cứ vào chỉ tiêu kể trôn cán bộ thẩm định dự án sẽ tính toán ra một số chỉ tiêu hiệu quả
của công việc như:Tổng vốn đầu tư ban đầu,doanh thu hàng năm,đánh giá dự án qua khả năng
trả nợ,đánh giá độ nhạy của dự án ,NPV, IRR,B/C,T.
2.2.
Công tác thẩm định dự án.
Sau khi đã có được phương án hoàn chỉnh của dự án ,cùng các chỉ tiêu hiệu quả của nó
các thành viên trong hội đồng quản trị xem xét thẩm định và ra quyết định đầu tư.Thực chất ngay
từ ban đầu các thành viên chủ chốt đã tham gia trong quá trình lập lên dự án lên công tác thẩm
định được tiến hành một cách đơn giản.
2.3. Giai đoạn thực hiện đầu tư.
Để thuận tiện trong việc thực hiện dự án công ty CPXS và TM bao bì C.N.D luôn đề xuất hình
thức quản lý thực hiện dự án :"Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án".
-Chủ đầu tư của các dự án thực hiện chính là công ty CPSX và TM bao bì C.N.D.
Hình 1.5.MÔ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
Chủ đầu tư -Chủ dự
an
Chuyên gia quản
lý dự án(cố vấn)
Tổ chức thực hiện dự
án
2.3.1.
Công tác thiết kế và lập dự toán thi công.
Công ty sẽ thuê tư vấn thiết kế ,cùng với phòng kế toán và giám đốc và giám đốc điều
hành cùng nhau thực hiện.
2.3.2.
Công tác đấu thầu.
Dự án đầu tư của công ty là dự án nhỏ ,quy mô vốn dưới 15 tỷ đồng và vốn đầu tư không
phải là vốn của nhà nước cho lên trong giai đoạn này công ty chỉ có hoạt động nghiên cứu, xem
xét,đánh giá và lựa chọn các nhà cung cấp máy móc thiết bị chứ không tiến hành hoạt động đấu
thầu .Nhà cung cấp máy móc chiến lược và thường xuyên của công ty là:Công ty TNHH vật tư
in ấn Kim Quế -NamNinh-Quảng Tây-Trung Quốc có văn phòng đại diện tại Hà Nội.
Còn đối với công việc thiết kế và xây lắp ,công ty thuê tư vấn thiết kế và sẽ chỉ định nhà
thầu xây dựng theo ý kiến của Ban giám đốc có sự tham khảo ý kiến của các thành viên trong
hội đồng quản trị.
2.3.3.
Công tác thi công xây lắp công trình.
Công việc thi công xây dựng sau khi được giao cho nhà thầu xây dựng sẽ có sự tham gia
giám sát, đốc thúc và chỉ đạo thường xuyên của giám đốc điều hành .Cùng với nó là sự tham gia
của kỹ sư và tư vấn được thuê giúp cho công ty trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị của công
ty.Do là một công ty tư nhân nên công tác này của công ty được tiến hành một cách rất nghiêm
túc ,cẩn thận để hạn chế tối đa sự thất thoát lãng phí và để dự án được hoàn thành theo đúng tiến
độ.
2.3.4.
Chạy thử và nghiệm thu sử dụng.
Sau khi thi công xây dựng xong công trình thì công trình xây dựng sẽ được tiến hành
nghiệm thu và đưa vào hoạt động.Cùng với đó là các máy móc thiết bị sẽ được chạy thử để kiểm
tra tính ổn định ,phát hiện sai sót ,hỏng hóc có thể không may xảy ra để có thể điều chỉnh kịp
thời .Sau khi đã hoàn thành quá trình chạy thử máy móc thiết bị sẽ được bàn giao và đưa vào sản
xuất.Công việc này được tiến hành nhanh ngọn,chính xác để đảm bảo hệ thống nhà xưởng ,máy
móc thiết bị có thể lập tức phát huy tác dụng khi công cuộc đầu tư kết thúc.
2.4.
Giai đoạn vận hành kết quả đầu tư.
Khi nhà xưởng máy móc thiết bị của công ty đã chính thức được nghiệm thu và đưa vào sử
dụng thì công tác quản lý vận hành kết quả đầu tư sẽ đi liền với công tác sản xuất kinh doanh của
công ty và do giám đốc điều hành quản lý.
Trong giai đoạn này thì ở năm đầu thì công ty chưa khai thác hết được hết công suất của dự
án,một phần là do máy móc vẫn trong giai đoạn đầu của công cuộc khai thác đầu tư phần còn lại
là công ty vẫn chưa tiếp cận được nhiều các đối tác kinh doanh.Nhưng đến năm thứ hai thì công
ty đã khai thác được trcn 80% công suất của dự án do đã có nhiều hơn các đối tác kinh doanh.
Cùng với đó công ty sẽ tuỳ thuộc vào tình hình của thị trường lên hay xuống để có kế hoạch vận
hành kết quả đầu tư cho phù hợp
.
3.
Tổng quan về hoạt động đầu tư phát triển tại Công ty cổ phần sản xuất và thưong
mại bao bì C.N.D.
3.1. Vốn đầu tư qua các năm.
Bảng 1.2.vốn đầu tư qua các năm.
(Đơn vị :1000đ)
Năm
Mức đầu tư
2005
4.656.705
2006
387.207
2007
615.160
2008
881.938
Nguôn:Phòng tài chính-Kê toán
Biểu đồ l.l.Quy mô vốn đầu tư qua các năm.
(Đơn vị:1000đ)
Nhìn vào bảng 1.2 và biểu đồ 1.1, ta thấy vốn đầu tư của công ty tăng giảm không đều qua các
năm. Điển hình là năm 2005 năm mà công ty mới thành lập càn nhiều vốn để đầu tư trang thiết
bị máy móc,nhà xưởng cho hoạt động sản xuất của công ty,tổng vốn đầu tư cho năm 2005 đã
chiếm 71,19% tổng vốn giai đoạn 2005-2008.Trong 3 năm tiếp theo vốn đầu tư của công ty tăng
giảm không đều và thấp hơn nhiều so với năm 2005, điều đó có thể được lý giải là 3 năm tiếp
theo công ty chỉ vận hành khai thác kết quả của vốn đầu tư ban đầu,lượng vốn đầu tư bỏ ra trong
3 năm tiếp theo chủ yếu để duy trì vận hành máy móc thiết bị và dành cho hoạt động quảng cáo
phát triển thương hiệu và đầu tư phát triển khác. Sự biến động của vốn ta có thể xem xét bảng
sau:
Bảng 1.3'Tốc độ gia tăng vốn đầu tư qua các năm.
(Đơn vị:1000đ;%)
Năm
2005
2006
2007
2008
4.656.705
387.207
615.160
881.938
-
-4.269.498
-4.041.545
-3.774.767
-
-4.269.498
227.953
266.778
-
-91,68
-86,79
-81,06
-
-91,68
58,87
43,367
Chỉ tiêu
Vốn đầu tư
Lượng tăng tuyệt
đối định gốc
Lượng tăng tuyệt
đối liên hoàn
rp A 4 A J w
Tôc độ tăng định
gốc
rp A 4 A J w
Tôc độ tăng
liên hoàn
-----------1 ....--------------“-----------",—zz------------------------272—2--------7". 2—2—2—__ 7
Nguôn:Tảc giả tự tính toán theo Phòng tài chính-Kê toán
.
3.2.
Nguồn vốn và cơ cẩu vốn đầu tư tại Công ty CPSX và TM bao bì C.N.D.
3.2.1 .Nguồn vốn của công ty.
Bảng 1.4.Tình hình huy động vốn đầu tư của công tỵ.
(Đơn vị :1000đ)
Năm
2005
2006
2007
2008
Vốn đầu tư
4.656.705
387.207
615.160
881.938
Tự có
3.446.705
267.207
445.160
406.938
Đi vay
1.200.000
100.000
140.000
475.000
2 __ _ /
Nguôn:Phòng Tài chính-Kê toán
Để thực hiện cho công cuộc đầu tư và phát triển sản xuất Công ty CPSX và TM bao bì C.N.D đã
huy động vốn tư nhiều nguồn khác nhau.Thứ nhất là từ vốn tự có,gồm vốn của các thành viên
thành lập công ty,quỹ khấu hao cơ bản và quỹ đầu tư phát triển.Ngoài ra công ty còn huy động
bằng cách vay ngân hàng,vay các tổ chức,bao gồm các khoản vay dài hạn và ngắn hạn.
Nhìn vào bảng 1.4 ta có thể thấy rằng vốn tự có của công ty bỏ ra nhiều nhất là vào năm
2005,năm mà công ty đầu tư xây dựng nhà máy hoàn toàn mới,công ty đã vay tổng cộng là 1,2 tỷ
đồng.Còn những năm khác xu hướng chung là tăng dàn qua các năm nhưng vốn tự có nhỏ hơn
nhiều so với năm 2005. về giá trị vốn đi vay thì năm mà công ty vay nhiều nhất là năm
2005,còn những năm khác thì lượng vay vốn là rất nhỏ so với năm 2005 và nhìn chung là tăng
dàn qua các năm.
3.2.2. CƠ cấu nguồn vốn đầu tư của công ty.
Bảng 1.5.CƠ cấu nguồn vốn của công ty.
(Đơn vị:%)
Năm
2005
2006
2007
2008
Tổng
100
100
100
100
Tự có
74,016
69,01
74,365
46,141
Đi vay
25,984
30,09
27,635
53,859
2
r
_ ■. r ■. __ '
Nguôn:Tảc giả tự tính toán theo sô liệu của phòng Tài chính-Kê toán.
Nhìn vào bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty ta có thể thấy rằng tỷ lệ vốn tự có nhìn chung là
cao hơn tỷ lệ vốn cho vay.Công ty luôn duy trì điều này vì không muốn mình quá phụ thuộc vào
nguồn vốn vay bên ngoài.Tỷ lệ vốn tự có/Tổng vốn đầu tư thường xuyên cao hơn mức 50% ,năm
2005 là năm đầu của công cuộc đầu tư sản xuất lên tỷ lệ này là 74,016%,theo số liệu thì vốn tự
có của năm này là 3,446 tỷ đồng còn vốn vay là 1,2 tỷ đồng.Năm 2008 là năm mà tỷ lệ này có sự
khác biệt thay vì trên 50% như các năm khác thì năm 2008 chỉ còn có 46,141% bởi vì năm 2008
xảy ra khủng hoảng kinh tế làm giảm đi phần nào nguồn vốn tự có của công ty.Tuy nhiên có thể
thấy rằng,lượng vốn vay của công ty còn nhỏ . Điều nàylà do công ty là một doanh nghiệp nhỏ
và cũng chỉ có hon 4 năm kinh nghiệm nên khó khăn trong việc tiếp cận vốn vay của ngân hàng
cũng như của các tổ chức tín dụng hay của các cá nhân khác trong việc vay vốn để mở rộng quy
mô sản xuất.
3.3.
Tình hình đầu tư phát triển của công ty theo nội dung.
Hoạt động đầu tư phát triển trong bất kỳ doanh nghiệp,công ty nào cũng rất càn thiết cho sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp cũng như của công ty đó .Nhận thức được tàm quan họng đó,
trong những năm qua công ty CPSX và TM bao bì C.N.D luôn chú họng tới công tác đầu tư phát