Tải bản đầy đủ (.doc) (361 trang)

GA cong nghe 7 moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 361 trang )

Giáo án công nghệ 7
Ngày soạn: 22/ 08/ 2010
PHẦN I: TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT.
Tiết 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT
TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.
A. MỤC TIÊU :Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
1. Kiến thức: Hiểu được vai trò của trồng trọt. Khái niệm đất trồng là gì, vai trò đất trồng
đối với cây.
2. Kỹ năng: Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện
3. Thái độ: Giúp HS hứng thú trong học tập kĩ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất
trồng trọt .
B. CHUẨN BỊ :
- GV : Sơ đồ sản lượng thực của Việt Nam và lượng gạo đã xuất khẩu của Việt Nam.
- HS: Nghiên cứu SGK
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I.Ổn định : (1’) 7A:...........;
II. kiểm tra bài cũ :
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề (1’) Nước ta là nông nghiệp với 76% dân số sống ở nông thôn, 70% lao
động
Làm việc trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Vì vậy trồng trọt có vai trò đặc biệt quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế là gì? Bài học này
giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
2. Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
20’ HĐ 1:
- GV y/c HS quan sát hình 1 SGK,
thảo luận và nêu vai trò của trồng
trọt.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày và


kết luận.
- GV gọi 1 HS đọc thông tin SGK
I. Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt.
1. Vai trò của trồng trọt.
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con
người, thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và
nông sản để xuất khẩu.
2. Nhiệm vụ của trồng trọt.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình - Trường PTCS Húc 1
Giáo án công nghệ 7
15’
và hoàn thành bài tập mục 2.
- GV gọi HS trả lời và kết luận.
( 1,2,4,6)
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận
và hoàn thành bài tập mục 3.
- GV cho các nhóm trình bày và kết
luận.
HĐ 2:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin SGK  nêu được đất trồng là
gì?
- GV yêu cầu HS thực hiện lệnh
SGK  thảo luận và nêu kết luận.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ
và thông tin SGK  thảo luận và
nêu các thành phần của đất trồng.
- Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu
dùng trong nước và xuất khẩu.

3. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt,
cần sử dụng những biện pháp gì?
- Khai hoang, lấn biển, tăng vụ, áp dụng biện
pháp kĩ thuật tiên tiến để tăng diện tích đất
trồng và tăng năng suất sản phẩm.
II. Khái niệm đất trồng và thành phần đất
trồng.
1. Đất trồng là gì?
- Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên
đó cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra
sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng.
- Môi trường cung cấp nước, chất dinh
dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng
vững.
3. Thành phần của đất trồng.
- Gồm 3 thành phần: Khí, lỏng và rắn.
+ Khí: Không khí ở các khe hở của đất gồm:
oxi, nitơ, cacbonic…
+ Lỏng: Nước trong đất
+ Rắn: bao gồm vô cơ và hữu cơ.
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) GV gọi HS đọc kết luận SGK.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
? Hãy cho biết nhiệm vụ của trồng trọt ở địa phương em hiện nay là gì.
? Đât trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống của cây.
V. Dặn dò: (2’) - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc trước bài mới: Một số tính chất của đất trồng.
    
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình - Trường PTCS Húc 2
Giáo án công nghệ 7

Ngày soạn: 30/ 8/ 2010
TIẾT 2: BÀI : MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG.
A. MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
1. Kiến thức: Giúp HS phân biệt thành phần cơ giới và thành phần của đất trồng, phân
biệt đất chua, kiềm, trung tính bằng trị số pH và nêu được đặc điểm của đất có khả năng
giữ nước, dinh dưỡng, những dấu hiệu cơ bản của khái niệm độ phì nhiêu của đất.
2. Kỹ năng: Phân biệt được các loại đất và cách sử lý các loại đất trồng.
3. Thái độ: Giúp HS giữ gìn độ phì nhiêu của đất trồng và ứng dụng vào thực tiễn sản
xuất.
B. CHUẨN BỊ :
- HS: Nghiên cứu thông tin SGK
- GV: Mẫu đất, giấy pH.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I.Ổn định: (1’) 7A:...........;
II.Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống của cây trồng. Nó gồm những
thành phần nào và vai trò của những thành phần đó đối với cây.
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề: ( 1’) Đất trồng có một số tính chất, do đó chúng ta cần hiểu rõ đế áp dụng
vào thực tiễn sản xuất.
2.Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
7’
8’
HĐ 1:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK và trả lời câu hỏi.
? Thành phần cơ giới của đất là gì.
- GV giải thích: Thành phần vô cơ gồm
các cấp hạt có đường kính khác nhau:

hạt cát( 0,05- 2mm), limon( bột, bụi)
( 0,002 - 0,05mm) và sét ( > 0,002mm).
? Người ta chia đất làm mấy loại chính.
HĐ 2:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
thảo luận:
I. Thành phần cơ giới của đất là gì?
- Là tỉ lệ ( %) của các hạt cát, limon và
sét trong đất tạo nên.
- Đất gồm 3 loại chính : đất cát, đất thịt
và đất sét.
- Ngoài ra còn có các loại đất trung gian
II. Thế nào là độ chua, độ kiềm của
đất.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình - Trường PTCS Húc 3
Giáo án công nghệ 7
8’
7’
? Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
? Biết được độ chua và độ kiềm của đất
nhằm mục đích gì.
- GV cho các nhóm trình bày và kết luận
HĐ 3:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK và làm bài tập trang 9.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung.
- GV chốt lại và kết luận.
HĐ 4:
- GV gọi HS đọc thông tin SGK và yêu

cầu cả lớp trả lời câu hỏi:
? Độ phì nhiêu của đất là gì.
- GV chốt lại và kết luận.
- Căn cứ vào độ pH, người ta chia đất
thành : Đất chua( pH < 6,5), đất trung
tính( pH = 6,6 – 7,5) và đất kiềm ( pH >
7,5)
- Xác định đất chua, đất kiềm, đất trung
tính để có kế hoạch sử dụng và cải tạo.
III. Khả năng giữ nước và chất dinh
dưỡng của đất.
- Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng
là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất
mùn.
- Đất chứa nhiều hạt kích thước bé, đất
càng chứa nhiều mùn, khả năng giữ
nước và dinh dưỡng càng tốt.
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì ?
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng của
đất có thể cho cây trồng có năng suất
cao.
- Phải có đủ các điều kiện : đất phì
nhiêu, thời tiết thuận lợi, giống tốt và
chăm sóc tốt.
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) GC gọi HS đọc kết luận SGK.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 ’ )
? Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
? Vì sao đất giữ được nước và dinh dưỡng.
? Độ phì nhiêu của đất là gì.
V. Dặn dò: (2’) Về nhà học bài.

Đọc trước bài: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
    
Ngày soạn: 06/ 09/ 2010
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình - Trường PTCS Húc 4
Giáo án công nghệ 7
TIẾT3 : Bài : BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT.
A. MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lí và biết các biện pháp cải tạo
và bảo vệ đất.
2. Kỹ năng: Kĩ năng áp dụng để cải tạo đất.
3. Thái độ: Giúp HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường.
B. CHUẨN BỊ :
- HS: Nghiên cứu SGK
- GV: Tư liệu: Trong 54 loại đất, chỉ có đất phù sa chưa bi thoái hoá của hệ thống sông
Hồng và sông Cửu Long có độ phì nhiêu tương đối cao.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I.Ổn định: (1’) 7A:...........;
II.Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính. Vì sao đất giữ được
nước và dinh dưỡng.
? III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề: ( 1’) Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông, lâm
nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu cách sử dụng, cải tạo và bảo vệ hợp lí.
2.Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
10’
20’
HĐ 1:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
thảo luận hoàn thành bài tập SGK.

- GV bổ sung: Những vùng đất mới khai
hoang cần sử dụng ngay để sớm có thu
hoạch. Mặt khác qua sử dụng đất được
cải tạo nhờ làm đất, bón phân, tưới
nước( VD: Trồng cói để giảm mặn sau
đó trồng lúa)
? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí.
- GV cho các nhóm trả lời câu hỏi và kết
luận.
HĐ 2:
- GV bổ sung: Đất xám bạc màu( nghèo
dinh dưỡng, tầng đất mặt rất mỏng,
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
- Diện tích đất trồng có hạn, vì vậy cần
phải sử dụng đất một cách hợp lí.
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
Biện pháp
cải tạo
đất
Mục đích áp dụng
cho loại
đất
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình - Trường PTCS Húc 5
Giáo án công nghệ 7
chua), đất mặn(nồng độ muối tan tương
đối cao), đất phèn( nhiều muối
phèn( sunphat sắt, nhôm) gây độc cho
cây, đất chua( trừ đất phèn tiềm tàng))
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK 
quan sát hình 3, 4, 5 và thảo luận hoàn

thành bài tập trang 15 SGK.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận.
Cày sâu,
bừa kĩ...
Tăng bề dày lớp đất
trồng
Tầng đất
mỏng,
nghèo
dinh
dưỡng
Làm ruộng
bậc thang
Hạn chế dòng nước
chảy, xói mòn, rửa
trôi
Đất dóc,
đồi núi
Trồng xen
cây nông
nghiệp...
Tăng độ che phủ
của đất
Đất dóc,
đất khác
cần cải tạo
Cày nông,
bừa sục...

Sử dụng tầng đất
trên, hoà tan chất
phèn, tránh để hợp
chất (S) thành
H
2
S0
4
, rửa phèn
Đất phèn
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) GV gọi HS đọc kết luận SGK.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 ’ )
? Vì sao phải cải tạo đất, người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất.
? Nêu những biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phương em.
V. Dặn dò: (2’) Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
Tiết sau thực hành: Bài 4, bài 5.
Chuẩn bị 3 mẫu đất khác nhau.
    
Ngày soạn: 14/ 09/ 2010
TIẾT4 :
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình - Trường PTCS Húc 6
Giáo án công nghệ 7
THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG
PHÁP ĐƠN GIẢN - XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO
MÀU.
A. MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
1. Kiến thức: HS xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay, xác
định được độ pH của đất trồng bằng phương pháp so màu.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kí năng quan sát, thực hành.
3. Thái độ: Giúp HS có ý thức lao động cẩn thận, chính xác.

B. CHUẨN BỊ :
- HS: 3 mẫu đất khác nhau .
- GV: Nước, ống hút, thước đo, giấy thang màu.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I.Ổn định: (1’) 7A:...........;
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề: ( 1’) GV nhắc nhở HS những qui định và an toàn trong thực hành
2.Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
20’ HĐ 1:
- GV yêu cầu các nhóm đưa mẫu vật đã
chuẩn bị lên bàn.
- GV kiểm tra chuẩn bị của các nhóm.
- GV thao tác mẫu, HS quan sát.
- GV gọi 1 HS nhắc các bước thao tác
- GV yêu cầu các nhóm tiến hành thao
tác.
- GV quan sát các nhóm thực hiện và
nhắc nhở.
- GV yêu cầu các nhóm so sánh mẫu đất
với bảng 1( chuẩn phân cấp đất) và hoàn
thành bài tập mẫu mục III trang 12.
I. Xác định thành phần cơ giới của
đất
1. Vật liệu và dụng cụ.
- 3 mẫu đất, lọ đựng nước, ống hút,
thước đo.
2. Quy trình thực hành.
- Bước 1: Lấy 1 ít đất bằng viên bi cho

vào lòng bàn tay.
- Bước 2: Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm(
khi cảm thấy mát tay, nặn thấy dẻo là
được)
- Bước 3: Dùng 2 bàn tay vê đất thành
thỏi có đường kính 3mm.
- Bước 4: Uốn thỏi đất thành vòng tròn
có đường kính khoảng 3cm.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình - Trường PTCS Húc 7
Giáo án công nghệ 7
16’ HĐ 2:
- GV yêu cầu các nhóm đưa mẫu vật đã
chuẩn bị lên bàn.
- GV kiểm tra chuẩn bị của các nhóm.
- GV thao tác mẫu, HS quan sát.
- GV gọi 1 HS nhắc các bước thao tác
- GV yêu cầu các nhóm tiến hành thao
tác.
- GV quan sát các nhóm thực hiện và
nhắc nhở.
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bài
tập mẫu mục III trang 13.
II. Xác định độ pH của đất.
1. Vật liệu và dụng cụ.
- 2 mẫu đất ruộng, thìa, thang màu pH
chuẩn, lọ chất chỉ thị màu tổng hợp.
2. Quy trình thực hành.
- Bước 1: Lấy 1 lượng đất bằng hạt ngô
cho vào thìa.
- Bước 2: Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu

tổng hợp vào mẫu đất cho đến khi dư
thừa 1 giọt.
- Bước 3: Sau 1 phút, nghiên thìa cho
chất chỉ thị màu chảy ra và so màu với
thang màu pH chuẩn. Nừu trùng màu
đất có độ pH tương đương với độ pH
của màu đó.
IV. Nhận xét, đánh giá: (5 ’ )
- GV nhận xét đánh giá về:
+ Tinh thần, ý thức và thái độ làm việc của HS.
+ Nội dung đạt được so với yêu cầu của bài.
- GV y/c HS về vận dụng tại gia đình
- GV thu bài viết của HS để chấm điểm.
- GV nhận xét kết quả của các nhóm
- Tuyên dương những nhóm làm tốt, rút kinh nghiệm những nhóm làm chưa tốt.
V. Dặn dò: (2’) - Về nhà hoàn thành bảng báo cáo.
- Đọc trước bài: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt.
    
Ngày soạn: 20 / 09/ 2010
TIẾT 5 : BÀI : TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình - Trường PTCS Húc 8
Giáo án công nghệ 7
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối
với đất, cây trồng, hiểu được tác dụng của phân bón.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng được các kiến thức đã học và vận dụng vào thực tiễn sản xuất
của gia đình.
3. Thái độ: Giúp HS có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá), cây hoang dại
để làm phân bón.
B. CHUẨN BỊ :

- HS: Nghiên cứu SGK.
- GV: Tranh tác dụng của phân bón. Số liệu về tăng sản phẩm của tác dụng phân bón.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I.Ổn định: (1’) 7A...........;
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề: ( 1’) Ngay từ xa xưa ông cha ta đã nói “ Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ
giống”. Câu tục ngữ này phần nào đã nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt.
Hôm nay chúng ta tìm hiểu xem phân bón có tác dụng gì trong sản xuất nông nghiệp.
2.Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
10’
26’
HĐ 1:
- GV y/c hs đọc thông tin mục 1 SGK
 trả lời cau hỏi sau:
? Phân bón là gì
? Nhóm phân bón hữu cơ ( hoặc hoá
học, hoặc vi sinh ) gồm những loại nào.
- GV y/c HS rút ra kết luận.
- GV y/c HS thảo luận và hoàn thành bài
tập trang 16 SGK.
GV bổ sung: Ngoài các loại phân bón kể
trên, để cảI tạo đất chua người ta thường
dùng vôi.
HĐ 2:
- GV yêu cầu các nhóm HS thực hiện
lệnh mục II SGK trang 17.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày 
I. Phân bón là gì?

- Phân bón là ” thức ăn ” do con người
bổ sung cho cây trồng.
- Có 3 nhóm phân bón: hữu cơ, hoá học
và vi sinh.

II. Tác dụng của phân bón.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình - Trường PTCS Húc 9
Giáo án công nghệ 7
nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
- GV bổ sung: Phân bón tác động đến
năng suất, chất lượng nông sản gián tiếp
thông qua tác động đến độ phì nhiêu của
đất. Nhờ phân bón, đất phì nhiêu hơn, có
nhiều chất dinh dưỡng hơn nên cây trồng
sinh trưởng, phát triển tốt, cho năng suất
cao và chất lượng tốt. Bên cạnh đó nếu
bón quá liều lượng, sai chủng loại,
không cân đối giữa các loại phân, năng
suất cây trồng không những không tăng
mà còn giảm.
- Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của
đất, làm tăng năng suất cây trồng và
tăng chất lượng nông sản.
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) GV gọi HS đọc kết luận SGK.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
- GV yêu cầu HS đọc mục ” Em có biết” SGK
? Phân bón là gì. Phân hữu cơ,( phân hóa học và phân vi sinh ) gồm những loại nào.
? V. Dặn dò: (2’)
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK

- Tìm hiểu xem trồng trọt trong gia đình bón phân có đem lại hiệu quả
gì không, và thường xuyên bón nhóm phân nào?
- Đọc trước bài: Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông
thường.

Ngày soạn: 03 / 10/ 2009
TIẾT6 : BÀI : CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN
THÔNG THƯỜNG.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình - Trường PTCS Húc 10
Giáo án công nghệ 7
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân
bón thông thường.
2. Kỹ năng: Biết cách bảo quản các loại phân bón.
3. Thái độ: Giúp HS có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón.
B. CHUẨN BỊ :
- HS: Tranh ảnh sưu tầm.
- GV: Tranh, ảnh có liên quan đến phân bón.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I.Ổn định: (1’) 7A...........; 7B.............
II.Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Phân bónlà gì. Phân hữu cơ gồm những loại nào.
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề: ( 1’) Bài trước chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thường dùng
trong nông nghiệp hiện nay. Hôm nay chúng ta sẽ học cách sử sụng các loại phân bón đó
sao cho có thể thu được năng suất cây trồng cao, chất lượng nông sản tốt và tiết kiệm được
phân bón.
2.Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
10’ HĐ 1:

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
thảo luận hoàn thành bài tập SGK trang
20.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung.( theo hàng: ưu điểm 1,9 -
nhược điểm 3; theo hốc: 1,9 - 3; bón vãi:
6,9 - 4; phun lên lá: 1,2,5 - 8)
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
I. Cách bón phân.
- Bón phân để cung cấp chất dinh
dưỡng cho cây.
- Căn cứ vào thời kì:
+ Bón lót: Bón trước khi gieo trồng
nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
con.
+ Bón thúc: Bón trong thời gian sinh
trưởng của cây nhằm đáp ứng kịp thời
nhu cầu dinh dưỡng cho cây trong từng
thời kì.
- Căn cứ vào hình thức bón: Bón vãi,
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình - Trường PTCS Húc 11
Giáo án công nghệ 7
10’
10’
HĐ 2:
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận 
hoàn thành bài tập mục II SGK trang 22.
- GV cho các nhóm trình bày, nhận xét
và rút ra kết luận.
HĐ 3:

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
trả lời câu hỏi:
? Vì sao không để lẫn lộn các loại phân
bón với nhau.( xảy ra phản ứng làm
giảm chất lượng phân)
? Vì sao dùng bùn ao để phủ kín đống
phân ủ.( tạo điều kiện cho vi sinh vật
phân giải phân hoạt động, hạn chế đạm
bay đi và giữ gìn vệ sinh môi trường)
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
bón theo hàng, theo hốc, phun trên lá.
II. Cách sử dụng các loại phân bón
thông thường.
- Phân hữu cơ - bón lót
- Phân đạm, lân, kali và phân hỗn hợp -
bón thúc, nếu bón lót thì lượng nhỏ.
- Phân lân - bón lót.
III. Bảo quản các loại phân bón thông
thường.
- Phân hóa học: cất giữ kín, cao ráo,
thoáng mát, không để các loại phân với
nhau.
- Phân chuồng: bảo quản tại chuồng
hoặc ủ thành đống, dùng bùn ao trát kín
bên ngoài.
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) GV gọi HS đọc kết luận SGK.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
? Thế nào là bón lót, bón thúc.
? Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao.
? Phân đạm, phân kali thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao.

? V. Dặn dò: (2’) - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài: Sử dụng và bảo quản trang phục.
- Tìm hiểu xem trồng trọt trong gia đình bón phân có đúng cách không
và hiệu quả thu được như thế nào?
    
Ngày soạn: 10/ 10/ 2009
TIẾT 7: BÀI : VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN
TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG.
A. MỤC TIÊU :
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình - Trường PTCS Húc 12
Giáo án công nghệ 7
1. Kiến thức: HS hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo
giống cây trồng
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng chọn, tạo giống cây trồng.
3. Thái độ: Giúp HS có ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản
xuất ở địa phương.
B. CHUẨN BỊ :
- HS: Nghiên cứu SGK.
- GV: Nghiên cứu thêm về giống cây trồng.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I.Ổn định: (1’) 7A...........; 7B.............
II.Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót hay bón thúc.? Vì sao.
? Phân đạm, phân kali thường dùng để bón lót hay bón thúc.? Vì sao.
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề: ( 1’) Trong hệ thống các biện pháp kĩ thuật trồng trọt, giống cây trồng chiếm
vị trí hành đầu. Phân bón, thuốc trừ sâu...là những thứ cần thiết nhưng không phải là yếu tố
trước tiên của hoạt động trồng trọt. Không có giống cây trồng là không có hoạt động trồng
trọt. Hôm nay chúng ta cùng làm rõ vấn đề này.
2.Triển khai bài:

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
10’
5’
15’
HĐ 1:
- GV yêu cầu các nhóm quan sát hình
11, thảo luậnvà trả lời 3câu hỏi SGK.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung.
? Vậy em hãy rút ra kết luận vai trò của
giống cây trồng.
HĐ 2 :
- GV yêu cầu HS chọn tiêu chí của
giống cây trồng SGK.
- GV gọi HS trả lời và giải thích.
( 1,3,4,5)
- GV nhận xét và kết luận.
I. Vai trò của giống cây trồng.
- Giống cây trồng có tác dụng làm tăng
vụ thu hoạch trong năm và làm thay đổi
cơ cấu cây trồng
II. Tiêu chí của giống cây trồng.
- Giống có năng suất cao, ổn định, chống
chịu sâu bệnh và sinh trưởng tốt trong
điều kiện khí hậu, đất đai, trình độ địa
phương.
III. Phương pháp chọn tạo giống cây
trồng.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình - Trường PTCS Húc 13
Giáo án công nghệ 7

HĐ 3 :
- GV yêu cầu các nhóm quan sát hình
12 SGK và rút ra kết luận.
- GV yêu cầu các nhóm quan sát hình
13 SGK và rút ra kết luận.
- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu
thông SGK và rút ra kết luận.
- GV yêu cầu các nhóm quan sát hình
14 SGK và rút ra kết luận.
1. Phương pháp chọn lọc.
- Từ nguồn khởi đầu (1) chọn các cây có
đặc tính tốt, thu hạt rồi gieo được(2) và
so sánh (1) đạt thì nhân giống đại trà.
2. Phương pháp lai.
- Lấy phấn hoa của cây bố thụ phấn cho
hoa của cây mẹ, lấy hạt của cây mẹ làm
giống.
3. Phương pháp gây đột biến.
- Sử dụng tác nhân vật lí: tia α, γ.
- Sử dụng tác nhân hoá học để xử lí các
bộ phận của cây, rồi dùng các bộ phận
đột biến làm giống.
4. Phương pháp nuôi cấy mô
- Tách mô sống của cây, nuôi cấy trong
môi trường đặc biệt hình thành cây
mới, đem trồng và chọn lọc.
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) GV gọi HS đọc kết luận SGK.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
? Em hãy cho biết giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt.
? Em hãy nêu các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.

? V. Dặn dò: (2’) - Học bài và xem trước bài: Sản xuất và bảo quản giống cây trồng.
    
Ngày soạn: 24/ 10/ 2009
TIẾT 8:
SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG
A. MỤC TIÊU :
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình - Trường PTCS Húc 14
Giáo án công nghệ 7
1. Kiến thức: Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo hạt giống.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng sản xuất và bảo quản giống cây trồng
3. Thái độ: Giúp HS có ý thức bảo vệ các giống cây trồng nhất là các gống quý, đặc sản.
B. CHUẨN BỊ :
- HS: Nghiên cứu SGK.
- GV: Tranh hình 15 -17 SGK.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I.Ổn định: (1’) 7A...........; 7B.............
II.Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Em hãy cho biết giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt.
? Em hãy nêu các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề: ( 1’) Ở bài trước chúng ta đã biết giống cây trồng là yếu tố quan trọng quyết
định năng suất và chất lượng nông sản. Muốn có nhiều hạt giống, cây giống tốt phục vụ
sản xuất đại trà chúng ta phải biết quy trình sản xuất giống và làm tốt cống tác bảo quản
giống cây trồng.
2.Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
10’ HĐ 1:
- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu
thông tin và quan sát sơ đồ 3 SGK:
? Quy trình sản xuất giống bằng hạt

được tiến hành trong mấy năm, nội dung
là gì.
- GV yêu cầu HS lên bảng vẽ lại giống
cây trồng sản xuất bằng hạt và nêu quy
trình sản xuất giống.
- GV yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV yêu cầu các nhóm quan sát hình
I. Sản xuất giống cây trồng.
1. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt.
* Quy trình sản xuất giống bằng hạt:
- Năm thứ 1: Gieo hạt giống đã phục
tráng và chọn cây có đặc tính tốt.
- Năm thứ 2: Gieo hạt theo từng dòng,
lấy hạt của các dòng tốt nhất hợp lại
giống siêu chủng.
- Năm thứ 3: giống siêu chủng  giống
nguyên chủng
- Năm thứ 4: giống nguyên chủng  sản
xuất đại trà.
- áp dụng cho các cây ngũ cốc, cây họ
đậu và cây lấy hạt.
2. Sản xuất giống cây trồng bằng
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình - Trường PTCS Húc 15
Giáo án công nghệ 7
10’
15,16,17 SGK và hoàn thành bài tập
SGK
? Tại sao khi giâm cành người ta phải
cắt bớt lá.( Để giảm bớt cường độ thoát

hơi nước, giữ cho hom giống không bị
héo)
? Tại sao khi chiết cành người ta phải
dùng nilon bó kín bầu đất lại( để giữ ẩm
cho đất và hạn chế xâm nhập của sâu
bệnh)
? Nhân giống vô tính bằng những biện
pháp nào. Nêu những biện pháp đó.
HĐ 2 :
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
- GV giảng giải : Nguyên nhân gây ra sự
hao hụt về số lượng, chất lượng hạt
giống trong quá trình bảo quản là do hô
hấp của hạt, sâu, mọt và chim, chuột
ăn... ? Tại sao hạt giống đem bảo quản
phải khô,phải sạch, không lẫn tạp chất.
- GV y/c các nhóm rút ra kết luận.
nhân giống vô tính.
- Giâm cành: từ 1 đoạn cành cắt rời
khỏi thân mẹ đem giâm vào cát ẩm, sau
một thời gian từ cành giâm hình thành
rễ.
- Ghép mắt( ghép cành): Lấy mắt ghép(
hoặc cành ghép) ghép vào một cây
khác( gốc ghép)
- Chiết cành: Bóc một khoanh vỏ của
cành, sau đó bó đất. Khi cành đã ra rễ
thì cắt khỏi cây mẹ và trồng xuống đất.
II. Bảo quản hạt giống cây trồng.
- Hạt giống phải: khô, mẩy, không lẫn

tạp chất...
- Bảo quản phải đảm bảo nhiệt độ, kín
- Thường xuyên kiểm tra có biện pháp
xử lí kịp thời.
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) GV gọi HS đọc kết luận SGK.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) ? Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình
tự nào. Nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản giống.
V. Dặn dò: (2’) - Học bài xem trước bài: Sâu, bệnh hại cây trồng.

    
Ngày soạn: 31/ 10/ 2009
TIẾT 9: SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp HS biết được tác hại của sâu, bệnh và hiểu được khái niệm về côn
trùng, bệnh cây, các dấu hiệu của cây khi bị sâu, bệnh phá hoại.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng nhận biết các dấu hiệu khi cây bị sâu, bệnh
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình - Trường PTCS Húc 16
Giáo án công nghệ 7
3. Thái độ: Giúp HS có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại
của sâu, bệnh.
B. CHUẨN BỊ :
- HS: Nghiên cứu SGK. Sưu tầm mẫu cây trồng bị sâu, bệnh phá hoại.
- GV: Tranh hình 18 – 20 SGK.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I.Ổn định: (1’) 7A...........; 7B.............
II.Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào. Nêu những điều kiện
cần thiết để bảo quản giống.
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề: ( 1’) Sâu, bệnh gây hại cây trồng để lại hậu quả rất nghiêm trọng ảnh hưởng

đến kinh tế của từng gia đình. Hôm nay, chúng ta cùng nghiên cứu để thấy rõ tác hại của
chúng và những dấu hiệu để nhận biết chúng.
2.Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
5’
25’
HĐ 1:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
kiến thức thực tế trả lời câu hỏi sau:
? Sâu, bệnh có ảnh hưởng như thế nào
đến đời sống cây trồng.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK.
- GV cho HS rút ra kết luận.
HĐ 2 :
- GV yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK
và trả lời câu hỏi:.
? Hãy nêu khái niệm về côn trùng
- GV các nhóm thảo luận nhóm theo
lệnh SGK.
I. Tác hại của sâu, bệnh.
- Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đối với sinh
trưởng, phát triển của cây cây bị biến
dạng, chậm phát triển, màu sắc thay đổi.
- Năng suất, chất lượng cây trồng giảm.
II. Khái niệm về côn trùng và bệnh
cây.
1. Khái niệm về côn trùng.
- Côn trùng là đông vật thuộc ngành
chân khớp.
- Trong vòng đời côn trùng trải qua

nhiều giai đoạn sinh trưởng, phát
dục( biến thái) khác nhau:
+ Biến thái hoàn toàn: Trải qua 4 giai
đoạn ( trứng – sâu non – nhộng – sâu
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình - Trường PTCS Húc 17
Giáo án công nghệ 7
? Vậy côn trùng tác động đến cây trồng
như thế nào.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK.
? Thế nào là bệnh cây trồng.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 20 SGK
và trả lời câu hỏi:
? ở những cây bị sâu, bệnh phá hoại ta
htường gặp những dấu hiệu gì.
trưởng thành)
+ Biến thái không hoàn toàn: Trải qua 3
giai đoạn( trứng – sâu non – sâu trưởng
thành)
- Côn trùng phá hoại cây trồng: sâu non,
sâu trưởng thành.
2. Khái niệm về bệnh cây.
- Là trạng thái không bình thường của
cây do vi sinh vật gây hại hoặc điều
kiện sống bất lợi gây nên.
- Ví dụ: cây bị nấm, vi khuẩn, virút...
3. Một số dấu hiệu khi cây trồng bị
sâu, bệnh phá hoại.
- Hình thái: biến dạng lá, quả, gãy cành,

thối củ, thân cành sần sùi...
- Màu sắc: lá, quả có đốm đen, nâu,
vàng...
- Trạng thái: Cây bị héo rũ.
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) GV gọi HS đọc kết luận SGK.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) ? Em hãy nêu tác hại của sâu, bệnh, thế nào là biến thái của côn
trùng, thế nào là bệnh cây.
? Nêu những dấu hiệu thường gặp ở cây bị sâu, bệnh phá hoại.
? V. Dặn dò: (1’) - Học bài, xem trước bài: Phòng trừ sâu, bệnh hại
- Tìm hiểu xem ở gia đình mình phòng, trừ sâu bệnh hại như thế nào.
    
Ngày soạn: 07/ 11/ 2009
TIẾT10: BÀI 13: PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI

A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu, bênh hại
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng vận dụng những hiểu biết đã học vào công việc
phòng trừ sâu, bệnh hại ở vườn trường hay gia đình.
3. Thái độ: Giúp HS có lòng yêu thích và trách nhiệm trong việc trồng trọt của gia đình.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình - Trường PTCS Húc 18
Giáo án công nghệ 7
B. CHUẨN BỊ :
- HS: Nghiên cứu SGK
- GV: Tranh, ảnh về việc phòng trừ sâu bệnh.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I.Ổn định: (1’) 7A................; 7B..................
II.Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Em hãy nêu tác hại của sâu, bệnh, thế nào là biến thái của côn trùng, thế nào là bệnh cây.
? Nêu những dấu hiệu thường gặp ở cây bị sâu, bệnh phá hoại.
III. Bài mới.

1.Đặt vấn đề: ( 1’) Hàng năm ở nước ta sâu, bệnh đã làm thiệt hại tới 10 -12% sản lượng
thu hoạch nông sản. Nhiều nơi sản lượng thu hoạch được rất ít hoặc mất trắng. Do vậy việc
phòng trừ sâu, bệnh phải được tiến hành thường xuyên, kịp thời. Hôm nay chúng ta sẽ
nghiên cứu các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh phổ biến.
2.Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
5’
25’
HĐ 1:
- GV yêu cầu HS đọc nguyên tắc phòng
trừ sâu, bệnh hại và trả lời câu hỏi SGK.
? Nó mang lại lợi ích gì.
- HS: ít tốn công, cây sinh trưởng tốt,
sâu, bệnh ít, giá thành thấp
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
HĐ 2:
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bài
tập theo mẫu bảng SGK(T31)
- GV cho các nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung.
- GV cho HS rút ra kết luận ( đọc bảng
bài tập)
1.Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại
- Phòng là chính
- Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và
triệt để.
- Sử dụng tổng hợp các biệp pháp
phòng trừ.
II. Các biện pháp phòng trừ sâu,
bệnh hại.

1. Biện pháp canh tác và sử dụng
giống chống sâu, bệnh hại.
- Vệ sinh đồng ruộng, làm đất: Trừ mầm
mống sâu, bệnh, nơi ẩn náu.
- Luân canh: Làm thay đổi điều kiện
sống và nguồn thức ăn của sâu, bệnh.
- Gieo trồng đúng thời vụ: Để tránh thời
kì sâu, bệnh phát sinh mạnh
- Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí:
Tăng sức chống chịu sâu, bệnh cho cây
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình - Trường PTCS Húc 19
Giáo án công nghệ 7
- GV yêu cầu các nhóm quan sát hình
21, 22 SGK và nêu ưu, nhược điểm của
các biện pháp.
- GV cho các nhóm trình bày
- GV cho HS rút ra kết luận
- GV yêu cầu các nhóm đọc kĩ thông tin
SGK và nêu nguyên tắc sử dụng biện
pháp hoá học.
- GV cho HS nêu tác dụng của việc làm
sai yêu cầu.
- GV giảng giải: sử dụng các loại thiên
địch.
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin
SGK.
? Thế nào là biện pháp kiểm dịch thực
vật
trồng.
- Sử dụng giống chống sâu, bệnh: Tránh

bị sâu bệnh hại.
2. Biện pháp thủ công
- ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện và có
hiệu quả khi sâu, bệnh mới phát sinh.
- Nhược điểm: Hiệu quả thấp( khi sâu,
bệnh nhiều) và tốn công.
3. Biện pháp hoá học.
- Yêu cầu: Sử sụng đúng loại thuốc,
nồng độ và liều lượng. Phun đúng kĩ
thuật
4. Biện pháp sinh học.
- Sử dụng 1 số sinh vật: nấm,ong mắt
đỏ,bọ rùa...để phòng trừ và nó có hiệu
quả cao.
5. Biện pháp kiểm dịch thực vật.
- Sử dụng hệ thống các biện pháp kiểm
tra, xử lí những sản phẩm nông,lâm sản
nhằm ngăn chặn sự lây lan của sâu bệnh
3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1’) GV gọi HS đọc kết luận SGK.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) GV sử dụng câu hỏi SGK
? V. Dặn dò: (2’) Về nhà học bài chuẩn bị: Than củi.
Ngày soạn: 14/ 10/ 2009
TIẾT11:
BÀI THỰC HÀNH : NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HOÁ HỌC THÔNG
THƯỜNG VÀ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI

A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp HS phân biệt được một số loại phân bón thông thường và biết được 1
số loại thuốc ở dạng bột, bột thấm nước, hạt và sữa.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình - Trường PTCS Húc 20

Giáo án công nghệ 7
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng nhận biết được 1 số loại phân bón thông thường,
đọc được nhãn hiệu của thuốc.
3. Thái độ: Giúp HS có ý thức đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi trường
B. CHUẨN BỊ :
- HS: Than củi, nhãn 1 số thuốc trừ sâu.
- GV: Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp sắt, thìa, diêm,
Vật liệu: Mẫu phân bón hoá học, nước sạch, nhãn thuốc, mẫu thuốc để trong lọ thuỷ
tinh đậy kín.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I.Ổn định: (1’) 7A..............; 7B................
II.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề: ( 1’) Chúng ta đã nghiên cứu các loại phân bón thông thường và phân bón
hoá học. Hôm nay chúng ta sẽ nhận biết chúng.
2.Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
21’ HĐ 1:
- GV làm mẫu cho HS quan sát.
- GV yêu cầu 1 HS nêu các bước thực
hành.
- GV yêu cầu các nhóm thực hiện.
- Lưu ý: An toàn trong thực thực hành.
- GV làm mẫu cho HS quan sát.
- GV yêu cầu 1 HS nêu các bước thực
hành.
- GV yêu cầu các nhóm thực hiện.
- Lưu ý: An toàn trong thực thực hành.
- GV cho HS quan sát các mẫu về màu

sắc của phân bón để nhận biết.
I. Nhận biết một số loại phân bón hoá
học.
1. Phân biệt nhóm hoà tan và nhóm ít
hoặc không hoà tan.
- Thực hành theo hướng dẫn của GV
2. Phân biệt các nhóm phân bón hoà
tan.
- Thực hành theo hướng dẫn của GV
3. Phân biệt trong nhóm phân bón ít
hoặc không hoà tan.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình - Trường PTCS Húc 21
Giáo án công nghệ 7
10’
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thiện kết
quả theo bảng mẫu SGK (19)
HĐ 2:
- GV cho HS quan sát các nhãn hiệu của
thuốc trừ sâu, bệnh
- GV phân tích độ độc của thuốc và yêu
cầu HS phân tích 1 số nhãn.
- GV cho HS quan sát một số dạng thuốc
( thuốc ở trong lọ thuỷ tinh trắng đậy
kín)
II. Nhận biết nhãn hiệu của thuốc trừ
sâu, bệnh hại.
1.Nhận biết nhãn hiệu
- HS phân tích 1 số nhãn.
2. Quan sát một số dạng thuốc.
IV. Nhận xét, đánh giá: (5’)

- GV nhận xét chung và rút kinh nghiệm về bài thực hành của học sinh.
- Nhận xét tinh thần, thái độ của học sinh.
? V. Dặn dò: (2’)
- Về nhà các em xem lại các phần đã học
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
    
Ngày soạn: 21/ 11/ 2009
TIẾT12:
KIỂM TRA 1 TIẾT

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS đánh giá được kết quả học tập của HS về kiến thức kĩ năng & vận
dụng.
2. Kỹ năng: Qua kiểm tra HS rút kimh nghiệm cải tiến phương pháp học tập.
3. Thái độ: Qua kiểm tra GV cũng có được những suy nghĩ cải tiến bổ sung cho bài giảng
hấp dẫn hơn gây được sự hứng thú học tập của HS
B. CHUẨN BỊ :
- HS: Kiến thức
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình - Trường PTCS Húc 22
Giáo án công nghệ 7
- GV: Đề kiểm tra
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I.Ổn định: (1’) 7A...........; 7B.............
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới.
* Đề kiểm tra:(40’)
Câu 1:( 3 điểm) Đất gồm có thành phần nào?
Câu 2: ( 2 điểm ) Hãy cho biết mục đích của các biện pháp sử dụng đất sau:
- Thâm canh tăng vụ: ...............................................................................................................
- Không bỏ đất hoang: ............................................................................................................

- Chọn cây trồng phù hợp với đất: ...........................................................................................
- Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo: ................................................................................................
Câu 3:( 2 diểm) Nêu tác dụng phòng trừ sâu bệnh của biện pháp canh tác?
Câu 4:( 3điểm) Hãy nêu ảnh hưởng của phân bón , thuốc trừ sâu đến môi trường, con
người và sinh vật khác?
Đáp án:
Câu 1 : Mỗi ý đúng 1 điểm
- Phần khí gồm: Oxi, nitơ, cacbonic. Lượng oxi ít hơn và lượng cacbonic nhiều hơn trong
khí quyển.
- Phần rắn gồm: Chất vô cơ chiếm > 90% khối lượng và chất hữu cơ gồm sinh vật sống và
xác của sinh vật.
- Phần lỏng: Nước, nước hoà tan chất dinh dưỡng cho cây hút.
Câu 2: (Mỗi ý đúng 0,5 điểm) Hãy cho biết mục đích của các biện pháp sử dụng đất sau:
- Thâm canh tăng vụ: Nhằm tăng lượng sản phẩm
- Không bỏ đất hoang: Tăng diện tích đât canh tác
- Chọn cây trồng phù hợp với đất: Cây sinh trưởng, phát triển tốt cho năng suất cao
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình - Trường PTCS Húc 23
Giáo án công nghệ 7
- Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo: Sớm thu hoạch và cải tạo
Câu 3: (Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
- Vệ sinh đồng ruộng trừ mầm mống sâu bệnh, nơi ẩn náu
- Gieo đúng thời vụ để tránh được thời kì sâu, bệnh phát triển mạnh
- Chăm sóc cây kịp thời, bón phân hợp lí để tăng sức đề kháng của cây trồng
- Luân canh làm mất nguồn thức ăn của sâu bệnh
Câu 4: Mỗi ý đúng 1,5 điểm
- Ảnh hưởng đến môi trường: Làm ô nhiễm không khí, nước, đất
- Ảnh hưởng đến con người và sinh vật khác: Gây ngộ độc cho người và các sinh vật khác,
làm giảm sự đa dạng của các loài sinh vật trong thiên nhiên.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (2’) Thu bài và nhận xét
V. Dặn dò: (2’)

- Nghiên cứu trước bài: Làm đất và bón phân lót. Gieo trồng cây nông nghiệp.
    
Ngày soạn: 28/ 11/ 2009
TIẾT13: CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG TRỒNG TRỌT
BÀI: LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT. GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP.
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt nói
chung và các công việc làm đất cụ thể. Khái niệm về thời vụ và các vụ gieo trồng chính
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng biết được quy trình và yêu cầu của kĩ thuật làm đất và cách
bón phân lót cho cây trồng. Xử lí hạt giống trước khi gieo trồng.
3. Thái độ: Giúp HS có ý thức vận dụng vào sản xuất trồng trọt có hiệu quả.
B. CHUẨN BỊ :
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình - Trường PTCS Húc 24
Giáo án công nghệ 7
- HS: Nghiên cứu SGK
- GV: Tranh hình 25, 26 SGK
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I.Ổn định: (1’) 7A...........; 7B.............
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề: ( 1’) Làm đất, bón phân lót là khâu đầu tiên của quy trình sản xuất cây trồng,
làm tốt khâu này sẽ tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt ngay từ khi mới gieo hạt.
2.Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
15’
20’
HĐ 1:
- GV đưa ra tình huống 2 thửa ruộng
? Em hãy nhận xét về tình hình cỏ dại,

tình trạng đất( cứng hay xốp), sâu, bệnh
của 2 thửa ruộng trên.
? Vậy mục đích của việc làm đất làm gì.
? Công việc làm đất bào gồm những gì.
- GV cho HS quan sát tranh cày đất.
? Cày đất có tác dụng gì
- GV cho HS quan sát tranh hình 26
SGK và trả lời câu hỏi SGK.
? Việc lên luống nhằm mục đích gì và áp
dụng cho loại cây trồng nào.
? Bón phân lót người ta thường dùng
loại phân gì. bón theo phương pháp nào.
HĐ 2:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK và trả lời câu hỏi SGK.
A. Làm đất và bón phân lót
I. Làm đất nhằm mục đích gì: Làm
cho đất tơi xốp, tăng khả năng giữ nước,
chất dinh dưỡng, diệt cỏ dại và mầm
mống sâu, bệnh ẩn nấp trong đất.
II. Các công việc làm đất.
1. Cày đất: Là xáo trộn đất mặt ở độ
sâu 20 - 30cm, làm cho đất tơi xốp
thoáng khí và vùi lấp cỏ dại.
2. Bừa và đập đất: Để làm nhỏ đất, thu
gom cỏ dại, trộn đều phân và san phẳng
mặt ruộng.
3. Lên luống: Để dễ chăm sóc, chống
ngập úng và tạo tầng đát dày cho cây
sinh trưởng, phát triển.

III. Bón phân lót: Phân hữu cơ trộn lẫn
1 phần phân lân: Bón rãi phân, theo
hàng, theo hóc
B. Gieo trồng cây nông nghiệp.
I. Thời vụ gieo trồng.
1. Căn cứ để xác định thời vụ gieo
trồng: Dựa vào các yếu tố: khí hậu, loại
cây, tình hình sâu, bệnh ở địa phương.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình - Trường PTCS Húc 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×