MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: CÔNG TY THIẾT BỊ Y TẾ PHƯƠNG ĐƠNG VÀ SỰ
CẦN THIẾT PHẢI HỒN THIỆN CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH
DOANH Ở CÔNG TY ............................................................................................ 6
I. Giới thiệu về công ty thiết bị y tế phương đơng.................................................. 6
1...............................................................................................................
Q trình thành lập và phát triển ............................................................................ 6
1.1 .Lịch sử hình thành ..................................................................................... 6
1,2. ........................................................................................................... C
hức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty ........................................................ 7
1.2.1. Nhiệm vụ của Công ty thiết bị y tế Phương Đông .............................. 7
1.1.2 Quyên hạn của Công ty........................................................................ 8
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty thiết bị y tế Phương Đông .................... 9
Khái quát về năng lực của công ty .............................................................. 11
3.
3.1. ........................................................................................................... C
ác loại mặt hàng chính của cơng ty ......................................................................... 11
3.2.1 .Các báo cáo kêt quả kinh doanh của công ty trong 3 năm qua ............ 15
.3.2.2 Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ................................ 20
4. Kết quả kinh doanh của công ty trong thời gian qua..................................... 21
II. Sự càn thiết phải hồn thiện kế hoạch của cơng ty thiết bị y tế Phương
Đông ....................................................................................................................... 22
1 .Ke hoạch kinh doanh là gì? ................................................................................ 22
2.
Ke hoạch kinh doanh và vai trị của kế hoạch kinh doanh trong doanh
nghiệp .................................................................................................................. 24
1.1 .........................................................................................................
ứng phó với những sự bất định và sự thay đổi........................................................ 24
1.2 Tập trung sự chú ý vào các mục tiêu ........................................................ 26
1.3 Tạo khả năng tác nghiệp kinh tế............................................................... 26
1.4 Làm dễ dàng cho việc kiểm tra ................................................................ 26
3. Sự càn thiết phải hoàn thện kế hoạch kinh doanh của công ty thiết bị y tế
Phương Đông....................................................................................................... 27
3.1 .Mục tiêu,chiến lược kinh doanh của cơng ty địi hỏi phải phát triển vai trò
của kế hoạch kinh doanh ..................................................................................... 27
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH CỦA CÔNG TY
THIẾT BỊ Y TẾ PHƯƠNG ĐÔNG TRONG THỜI GIAN QUA ..................... 26
1. Các loại kế hoạch hiện nay của công ty ......................................................... 30
2. Các căn cứ xây dựng kế hoạch của công ty .................................................. 31
2.1 Căn cứ vào kết quả nghiên cứu thị trường ............................................... 31
2.3 Căn cứ vào năng lực hiện có ..................................................................... 32
2.4 Căn cứ vào kết quả đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm
trước .................................................................................................................. 32
3. Các phương pháp lập kế hoạch tại công ty thiết bị y tế Phương Đông ......... 33
3.1. Phương pháp mơ hình PIMS (chiến lược thị trường ảnh hưởng đến lợi
nhuận) ............................................................................................................... 33
3.2 Phương pháp cân đối ................................................................................ 33
4. Trình tự tổ chức công tác kế hoạch của công ty ............................................. 34
5. Đánh giá chất lượng công tác lập kế hoạch tại công ty thiết bị y tế Phương
Đông ..................................................................................................................... 38
Phân tích cơng tác lập kế hoạch trên cơ sở đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh trong thời gian qua: .............................................................................. 38
IV. Đánh giá chung về công tác lập kế hoạch ở công ty thiết bị y tê Phương
Đông ..................................................................................................................... 41
1. Những kết quả đạt được .............................................................................. 41
2. Những mặt còn tồn tại ................................................................................. 44
3. Những nguyên nhân .................................................................................... 45
CHƯƠNG III - MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HỒN THỆN
CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH Ở CƠNG TY
THIẾT BỊ Y TẾ PHƯƠNG ĐÔNG .................................................................... 47
1. Phương hướng hồn thiện cơng tác lập kế hoạch ......................................... 48
n. Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế hoạch tại công ty thiết bị y
tế Phương Đông ................................................................................................... 51
1. Tổ chức bộ máy lập kế hoạch ....................................................................... 51
1.1 .Xây dựng quy chế làm việc nhằm xác định rõ nhiệm,trách
nhiệmcủa các bộ phận trong công tác lập kế hoạch ...................................... 51
1.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ lập kế hoạch .................................. 52
2. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác nghiên cứu và dự báo thị
trường .................................................................................................................. 53
2.1 Phải nghiên cứu tất cả các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường ..................... 54
2.2 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 56
3. Nắm vững và khai thác tối đa các nguồn lực để xây dựng kế hoạch
sản xuất kinh doanh .......................................................................................... 61
3.1 về máy móc thiết bị ............................................................................... 61
3.2 Về nguyên vật liệu ................................................................................ 61
3.3 về công tác định mức ............................................................................ 63
3.4 Năng lực của bộ phận tổ chức thực hiện ............................................... 63
4. Hoàn thiện phương pháp lập kế hoạch ....................................................... 63
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 66
LỜI MỞ ĐẦU
Trong công cuộc đổi mới của đẩt nước ta, trong công cuộc công nghiệp hoả
và hiện đại hoả, thành công đạt được cũng nhiều và những thách thức, khó khăn đặt
ra cũng khơng phải là ỉt. Một vẩn đề rất bức xúc hiện nay và được nhiều doanh
nghiệp quan tâm ỉà đổi mới phương pháp quản lý, nâng cao chất lượng quản lý.
Trong công tác quản lý của chúng ta, một hạn chế khả phổ biển là công tác lập kể
hoạch chưa đóng vai trị quan trọng đủng như vai trị của nó trong 4 chức năng cơ
bản của quả trình quản lý (Lập kể hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra). Trong cơng
tác quản lý, nó ít được đầu tư và còn khả sơ sài và đây là một nguyên nhân rất quan
trọng làm cho nhiều doanh nghiệp thua lỗ, thậm chí đẫn đến phả sản. Nguyên nhân
là do chúng ta mới chỉ quen làm với cơ chế mới không lâu, kiến thức về quản lý nói
chung và lập kể hoạch nói riêng vẫn cịn chưa cao và chưa được phổ biển rộng rãi.
Trong thời gian thực tập tại công ty thiết bị y tế Phương Đơng từ ngày 4-12008 dển ngày 25-4-2008 tơi đã tìm hiểu về lĩnh vực lập kể hoạch ở công ty và thực
hiện đề tài tốt nghiệp: Hồn thiện cơng tác kế hoạch kinh doanh tại công ty thiết
bị y tế Phương Đơng.
Nội dung của đề tài gồm có 3 chương:
Chương I: Công ty thiết bị y tế Phương Đông và sự cần thiết phải hồn thiện cơng
tác lập kể hoạch kình doanh.
Chương H; Thưc trạng cơng tác lập kể hoạch của công ty thiết bị y tế Phương Đông
trong thời gian qua.
Chương HI; một sổ giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xây dựng kể hoạch kinh
doanh ờ công ty thiết bị y tế Phương Đông
Trong thời gian thực tập và hồn thiện đề tài của mình, tơi xin chân thành
cảm ơn thầy giảo hướng dẫn Tiến sĩ Ngô Thẳng Lợi, người đã trược tiếp hướng dẫn
tơi hồn thành đề tài này và các thầy cơ giảo khác trong khoa Kể hoạch và phát
triển đã cung cấp cho tôi những kiến thức quý báu tạo điều kiện cho tơi tìm hiểu
tổtvềđềtài.
Tơi cũng xin cảm ơn tập thể cản bộ công nhân viên chức công ty thiết bị y tế
Phương Đông, đặc biệt ỉà các bác, các cơ chú trong phịng kình tế kể hoạch đã tận
tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quả trình thực tập.
Vì thời gian cũng như kiến thức cỏn hạn chế nên bài viết của tôi không thể
tránh khỏi những sai sót. Do đó tơi mong được sự góp ỷ của các thầy cô giảo và của
công ty Thiết bị y tế Phương Đông
Tôi xỉn chân thành cảm ơn!
Hà nội, tháng 4 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Phạm Anh Tuấn
CHƯƠNG I: CÔNG TY THIẾT BỊ Y TẾ PHƯƠNG ĐÔNG VÀ
SỰ CÀN THIẾT PHẢI HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP
KẾ HOẠCH KINH DOANH Ở CƠNG TY
I. Giới thiệu về cơng ty thiết bị y tế phưong đơng
1. Q trình thành lập và phát triển.
l.l.
Lịch sử hình thành
Cơng ty thiết bị y tế Phương Đông(Eastem Medical Equiment company) được
thành lập từ năm 2000.VỚĨ mục tiêu đem các ứng dụng tiên tiến và chính xác trong y
học nhằm phục vụ ngành y tế nước ta.Trong suốt thời gian qua,Công ty đã cung cấp máy
móc hang thiêt bị ,dụng cụ y tế và đồ tiêu hao cho các bệnh viện trung ương lẫn địa
phương,các cơ sở khám chữa bệnh trong phạm vi cả nước.
Hầu hết nhân sự của công ty đã từng công tác và đào tạo nhiều năm tại các
hãngnước ngoài như NIPON Nhật Bản,Roche-Đức,Bohringer-Đức,Bayer- Đức,NIHON
KOHDEN-Nhật Bản,ALOKA-Nhật Bản,Gambro-Đức....
Là đại diện độc quyền phân phối của nhiều hãng sản xuất thiết bị nổi tiếng trôn thế
giới như: Quốc Hệ thông máy chạy gan,thạn nhân tạo,máy lọc máu liên tục của
GAMBRO-Đức/Thuỵ Điển,máy rửa,khử khuẩn quả lọc thận tự động của hãng
MINNTECH-Mỹ,Máy xét nghiệm huyết học,máy đếm tế bào của NIHON KOHDENNhật Bản,máy xét nghiệm nước tiểu của ANALYTICON-Đức...
Cơng ty có khoảng 40 cán bộ cơng nhân viên trong đó có
Ngay từ khi mới thành lập số vốn đăng ký kinh doanh của Công ty là
5.000.000.000 VNĐ.
Tài sản lưu động và đàu tư ngắn hạn 2007: 26.684.903.684
Tổng doanh thu 2007
: 60.223.050.742
người có trình độ đại học và trên đại học
Trực thuộc cơng ty có 2 văn phòng đại diện (một tại Hà Nội, một tại Tp Hồ Chí
Minh)
Tên giao dịch là: Công ty thiết bị y tế Phương Đông Trụ sở
: số
Trụ sở
Điện thoại
:(84-4). 6405516-6405517
Fax
: (84-4).6406073
E - mail
: eastem07 @vnn, vn.com
14C-LƠ 19 khu đơ thị mới Định Công
Ngay từ khi ra đời Công ty hoạt động kinh doanh áp dụng hình thức kinh doanh
mới theo cơ chế thị trường, các hoạt động của Công ty đặc biệt là hoạt động kinh doanh
xuất nhập khẩu đã từng bước phát triển, ngành hàng và thị trường ổn định, tạo được lịng
tin với khách hàng. Cơng ty trực tiếp tìm kiếm thị trường, giao dịch đàm phán với bạn
hàng để tiến hành xuất nhập các lô hàng phục vụ cho tiêu dùng ngành y tế
1.2.
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty
1.2.1. Nhiệm vụ của Công ty thiết bị y tế Phương Đơng
Tn thủ các chính sách chế độ quản lý kinh tế, quản lý nhập khẩu và giao dịch đối
ngoại, tuân thủ pháp luật Việt Nam .
Tổ chức nghiên cứu tốt thị trường trong và ngoài nước, nắm vững nhu càu thị hiếu
trcn thị trường để từ đó hoạch định các chiến lược Maketing đúng đắn, bảo đảm cho
kinh doanh của Công ty được chủ động để tránh được các rủi ro và mang lại lợi nhuận
và hiệu quả cao.
Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đã có, tạo thêm nguồn vốn
mới cho sản xuất kinh doanh. Tiến hành đàu tư, mở rộng sản xuất đổi mới trang thiết bị,
bù đắp chi phí.Thực hiện tốt các chính sách cán bộ, quản lý tài sản, tài chính, lao động,
tiền lương, tiền thưởng... do Công ty quản lý, làm tốt công tác phân phối lao động, đào
tạo bồi dường để nâng cao trình độ văn hóa, tay nghề, nghiệp vụ cho cán bộ cơng nhân
viên trong Công ty.
Tuân thủ và thực hiện tốt các cam kết trong hợp đồng mua bán ngoại thương và
các hợp đồng có liên quan đến hoạt động nhập khẩu của Công ty.
Nghiên cứu nắm vững môi trường pháp luật, kinh tế, vãn hóa để giúp cho việc
kinh doanh tốt hon. Tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế, tham gia đàm phán, ký kết trực
tiếp hoặc thông qua đon hàng.
Nghiên cứu thực hiện các biện pháp để nâng cao chất lượng, gia tăng khối lượng,
hàng hóa xuất nhập khẩu , mở rộng thị trường ngoài nước, phát triển xuất nhập khẩu.
Tổ chức gia công, chế tác phục vụ cho nhu càu kinh doanh.
Tiến hành xuất nhập khẩu uỷ thác hoặc trực tiếp xuất nhập khẩu.
Thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, đặc biệt là đóng thuế, bảo toàn và phát triển
đồng vốn được giao, quản lý và sử dụng đúng ngoại tệ.
Tiến hành làm tốt công tác bảo hộ lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường, bảo
vệ tài sản XHCN.
1.1.2 Quyên hạn của Công ty .
Cũng như các Công ty khác công ty thiết bị y tế Phương Đơng có các quyền hạn
sau đây:
Được ký hợp đồng với các đon vị sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phàn kinh
tế. Được phép tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp ký kết và thực hiện các hợp đồng ngoại
thưong.
Được tiến hành liên doanh, liên kết hợp tác, đàu tư trong lĩnh vực đăng ký kinh
doanh trcn cơ sở bình đẳng tự nguyện, hai bên cùng có lợi.
Được vay vốn tiền Việt Nam và ngoại tệ tại các ngân hàng Việt Nam và nước
ngoài, được huy động vốn nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty, được tự
trang trải nợ vay và tự thực hiện quy định về quản lý ngoại tệ của Nhà nước.
Được mở rộng cửa hàng, ngành hàng kinh doanh theo quy định của Nhà nước,
được dự các hội chợ triển lãm, giới thiệu sản phẩm của mình trong và ngoài nước, được
mời bên nước ngoài hay cử cán bộ ra nước ngồi đàm phán ký kết hợp đồng, tìm hiểu
thị trường và trao đổi kinh nghiệm.
Được lập các văn phịng đại diện, chi nhánh ở trong và ngồi nước theo quy định
của pháp luật. Được phép tiến hành thu thập và cung cấp các thông tin về kinh tế và thị
trường thế giới.
2. Cơ cẩu tổ chức bộ máy của công ty thiết bị y tế Phương Đông
Công ty thiết bị y tế Phương Đơng có bộ máy được tổ chức theo cơ cấu
trực tuyến, chức năng linh hoạt, phù hợp với hoạt động của Cơng ty cũng như
địi hỏi của cơ chế thị trường.
PHỊNG KÊ TỐN TÀI CHÍNH
PHỊNG KẾ HOẠCH TổNG
HỌP
PHỊNG HÀNH CHÍNH NHÂN sự
PHỊNG KINH DOANH TIÊP THỊ
GIÁM ĐỐC
CƠNG TY
VÀN PHỊNG ĐẠI DIỆN TẠI
TP. HỒ CHÍ MINH
PHỊNG
PHỊNG
PHỊNG
PHỊNG
KẾ TỐN
KẾ
HÀNH
KINH
TÀI
HOẠCH
CHÍNH
DOANH
CHÍNH
TỔNG
NHÂN Sự
TIẾP THỊ
HỌP
Chức năng các phịng ban
2.1. Phịng kể tốn tài chính: Có nhiệm vụ theo dõi và quản lý vốn, cũng như các
tài sản khác của Công ty. Phịng kế tốn tài chính có nhiệm vụ lập các kế hoạch tài
chính bảo đảm cho q trình kinh doanh. Thực hiện hạch toán kinh doanh, thống kê,
quyết toán, phân tích lãi lỗ, làm các báo cáo theo quy định hiện hành. Nói tóm lại
phịng này có chức năng, nhiệm vụ là giúp cho giám đốc theo dõi và quản lý vốn của
Công ty cũng như thực hiện các quy định về tài chính mà Nhà nước u càu.
2.2. Phịng kể hoạch tổng hợp: Phịng kế hoạch tổng hợp có nhiệm vụ lập kế
hoạch kinh doanh và chịu trách nhiệm triển khai các hoạt động kinh doanh của Cơng ty,
đó là:
Xây dựng các phưomg án ngắn, trung và dài hạn, đề ra các quyết định kinh doanh,
trình giám đốc phê duyệt.
Thực hiện đàm phán giao dịch ký kết hợp đồng với khách hàng. Theo dõi đôn đốc
thực hiện hợp đồng cũng như tiến hành làm các thủ tục giao nhận hàng hóa theo đúng
hợp đồng đã ký.
Tìm kiếm bạn hàng mới, củng cố uy tín của Cơng ty đối với khách hàng, duy trì
tạo lập mối quan hệ làm ăn lâu dài.
Hướng dẫn các đom vị trực thuộc về các vấn đề có liên quan đến các hoạt động
xuất nhập khẩu trong Cơng ty.
2.3 Phịng kinh doanh tiếp thị: Phịng có nhiệm vụ xây dựng chiến lược
Marketing, tổ chức nghiên cứu thị trường, tìm kiếm nguồn hàng, khách hàng. Thực hiện
các hoạt động xúc tiến bán hàng, tiến hành quảng cáo v.v... Nói tóm lại phịng kinh
doanh tiếp thị có nhiệm vụ tiến hành các hoạt động nhằm giới thiệu sản phẩm với khách
hàng, tăng cường, thúc đẩy và nâng cao doanh số bán của Cơng ty.
2A.Phịng hành chỉnh nhân sự
Phịng hành chính với các nhiệm vụ đánh máy, soạn thảo hợp đồng kinh tế, chuẩn
bị các tài liệu cho Giám đốc, thực hiện việc mua sắm hang thiết bị phục vụ cho việc
nâng cấp trụ sở làm việc.
Đồng thời làm công tác tổ chức cán bộ công nhân viên trong Công ty nhu nghiên
cứu đề xuất về mạng luới, bố trí sắp xếp cán bộ, nâng luomg nâng bậc cho cán bộ công
nhân viên, tiến hành tuyển mộ cán bộ công nhân viên cho Công ty.
Khái quát về năng lực của cơng ty
3.
3.1.
CĨC loại mặt hàng chính của cơng ty
Bảng l.Các loại mặt hàng của công ty
s
HÃNG CUNG CẤP
TÊN THIẾT BỊ
TT
KHOA THẬN NHÂN TẠO
0
Gambro - Thuỵ Điển
Máy thận nhân tạo
0
Gambro - Đức
Hệ thống nuớc RO 10-50 máy thận
0
MINNTECH - Mỹ
May rửa quả lọc thận tự dộng
1
2
3
KHOA CẦP CỨU, ĐIÊU TRỊ TÍCH cực VÀ PHỊNG MỔ
0
Gambro - Pháp, Đức
Máy lọc máu liên tục, Máy siêu lọc gan
0
Abbott - Mỹ
Máy xét nghiệm nhanh khí máu, điện giải,
1
lactate, sinh hoá tự động
2
0
Arkray - Nhật Bản
Máy đo Lactate/Amoniac máu nhanh,
3
máy sinh hố khơ
0
Máy xét nghiệm đơng máu
A&T - Nhật Bản
nhanh
tại giường bệnh
4
0
Chad - Mỹ
Máy tạo Ô xy tự động nạp bình
0
UMMI - Đức, Malaysia
Giường cấp cứu điều khiển điện
0
Sturdy - Đài Loan
Bàn mổ thuỷ lực, Đèn mổ
5
6
7
KHOA HUYÊT HỌC
0
Nhật
1
Máy xét nghiệm huyết học laser tự động,
NIHON KOHDEN -
28/22/18 thông số
0
ElectaLab - Italy
Máy đo tốc độ máu lắng
0
BE - Đức
Máy xét nghiệm đông máu tự động/ bán tự
2
động
3
0
Chrono - Log/Mỹ
Máy phân tích chức năng và đo độ ngưng
tập tiểu càu
4
0
Hemocue - Thuỵ Điển
Máy đo huyết sắc tố Hb
0
Medirox - Thuỵ Điển
Máy đo độ nhớt của máu và dịch khớp
0
Tharmac - Đức
Máy xét nghiệm dịch não tuỷ
0
Jokoh - Nhật Bản
Máy điện di tự động
0
ABC- Nhật
Máy lắc cuộn ống lấy máu cho máy
5
6
7
8
9
xét nghiệm hut học
KHOA SINH HỐ
0
Máy xét nghiệm sinh hố tự động, máy đo
Arkray - Nhật Bản
áp lực thẩm thấu, Máy đo đường huyết cá nhân,
1
Máy đo HbAlc
0
Hospitex - Italy
Máy xét nghiệm sinh hoá bán tự động
0
Analyticon - Thuỵ Điển
Máy xét nghiệm nước tiểu tự động 11
2
thơng số, hố chất sinh hoá
3
0
Hemocue - Thuỵ Điển
Máy đo Micro Albumine niệu
0
JOKOH - Nhật Bản
Máy xét nghiệm điẹn giải
4
5
KHOA XÉT NGHIỆM CHUNG
0
Soltec - Italy
Máy rửa dụng cụ thí nghiệm siêu âm
0
Dairei - Nhật
Tủ bảo quản hoá chất, Tủ lạnh sâu - 10°C-
1
83°C
2
Pipette tụ động
HTL - Ba Lan
0
3
NIHON KOHDEN -
0
động
Nhật
4
Ơng xét nghiệm chân khơng lấy máu tự
KHOA HẤP TIỆT TRÙNG
0
Hanshin - Hàn Quôc
Nồi hấp ướp và hấp khí EO tự động. Máy
tiệt trùng bằng tia uv
1
KHOA THẤM DỊ CHỨC NĂI\ ÍG VÀ CHỤP MẠCH THÔNG TIM
0
Cardica - Mỹ
Holter huyết áp, Holter điện tim, Diẹn
tim, gắng sức, Máy sốc tim
1
0
MINNTECH - Mỹ
Máy rửa và tiệt trùng ống soi mềm tự động
0
A - Vox System - Mỹ
Máy đo Ơ xy tồn phần dùng cho máy
2
thơng tim ( Cath - Lab)
3
KHOA TAI MŨI HỌNG
0
Sometech - Hàn Quốc
Máy soi TMH thanh khoản kỹ thuật số
0
Maico - Mỹ
Máy đo điếc
0
Sturdy - Đài Loan
Bàn/ Ghế khám tai mũi hịng
1
2
3
KHOA RĂNG HÀM MẶT
0
Yoshida - Nhật/Thuợng
Ghế khám răng
Sometech - Hàn Quốc
Máy soi răng
Hải
1
0
2
KHOA SẢN VÀ TIÊU HOÁ
0
Sometech - Hàn Quốc
Máy soi cổ tử cung/ trục tràng kỹ thuật số,
máy đốt điện cổ tử cung
1
0
Babycom - Mỹ
Máy doppler tim thai
2
KHOA CHUẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
0
Sunlịght - Mỹ/lsrael
Máy siêu âm lỗng xưomg
0
Daito - Nhật
Máy rửa Fiml tự động
1
2
KHOA MÁT
0
Máy đo khúc xạ/ độ cong giác mạc.
Grand Seiko - Nhật
Máy thử kính/mài kính tự động
1
(Nguồn: Phịng kinh doanh tiếp thị công ty thiết bị y tế Phương Đông)
Trong các loại sản phẩm mà cơng ty cung cấp thì các sản phẩm thuộc khoa thận nhân
tạo,khoa cấp cứu, điều trụ tích cực và phịng mổ,khoa xét ngihệm chung của cơng ty là
những mặt hàng có uy tín rất lớn đối với các bệnh viện lớn trên cazr nước.Công ty ln
ln trúng những gói thầu lớn vế cung câp các mặt hang này, đặc biệt,khi có những dịch
bệnh nguy hiểm như cúm gà,sars... thì để phát hiện bệnh dịch các bệnh viện luôn sử dung
các mặt hàng thuộc khoa xét nghiệm mà cơng ty cung cấp.Có được những kết quả như vậy
là do công ty luôn luôn cung cấp cho khách hàng những mặt hàng có chất lượng cao,mặt
khác,chế độ bảo hành của cơng ty cũng rất n tâm chính vì vậy từ những năm đàu thành
lập cho đến nay uy tín của cơng ty khơng ngừng tăng lên, sản phẩm của công ty đã được
nhiều bệnh viện trcn cả nước công nhậnvà sử dụng.
3.2. Kết qủa kinh doanh của công ty
3.2.1. Các báo cáo kêt quả kinh doanh của công ty trong 3 năm qua
Bang 2.Kết qủa hoạt động kỉnh doanh năm 2005
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
1. Doanh thu thuần
Năm nay
Mã số
11
26,499,028,
734
2. Giá vốn bán hàng
12
24,695,192,
Năm trước
500
3. Chi phí quản lý kinh doanh
13
1,512,548,5
34
4. Chi phí tài chính
14
5. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
20
291,287,700
6. Lãi khác
21
8,346,126
7. Lỗ khác
22
8. Tổng lợi nhuận kế toán (30=20+21
30
(20=11-12-13-14)
299,633,826
-22)
9. Các khoản ĐC tăng hoặc giảm lợi nhuận
40
để xác định
Lợi nhuận chịu thuế TNDN
50
299,633,826
11. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
60
83,897,471
12. Lợi nhuận sau thuế (70 =30- 60)
70
215,736,355
10. Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN
(50=30 +(-)40)
■}
/
trt
/
Ẩ
(Ngn:phịng kê tốn tài chính cơng ty thiêt bị y tê Phương Đông)
Bảng 3.Kết quả hoạt động kỉnh doanh năm 2006
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
1. Doanh thu thuần
Năm nay
Mã số
11
Năm trước
49,817,569,
372
2. Giá vốn bán hàng
12
47,032,480,
272
3. Chi phí quản lý kinh doanh
13
1,755,039,1
23
4. Chi phí tài chính
14
5. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
20
1,030,076,9
77
(20=11-12-13-14)
6. Lãi khác
21
7. Lỗ khác
22
8. Tổng lợi nhuận kế toán (30=20+21
30
-22)
12,781,552
1,042,858,5
29
9. Các khoản ĐC tăng hoặc giảm lợi nhuận
40
để xác định
Lợi nhuận chịu thuế TNDN
10. Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN
50
1,042,858,5
29
(50=30 +(-)40)
11. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
60
292,000,388
12. Lợi nhuận sau thuế (70 =30- 60)
70
750,858,141
■}
/
trt
/
Ẩ
(Ngn:phịng kê tốn tài chính cơng ty thiêt bị y tê Phương Đông)
Bảng4.Kết quả hoạt động kỉnh doanh năm 2007
Chỉ tiêu
1. Doanh thu thuần
Mã số
Năm nay
11
60,223,050,
Năm trước
742
2. Giá vốn bán hàng
12
3. Chi phí quản lý kinh doanh
13
56,841,687
2,907,458,5
80
4. Chi phí tài chính
14
5. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 20
473,904,694
(20=11-12-13-14)
6. Lãi khác
21
7. Lỗ khác
22
8. Tổng lợi nhuận kế toán (30=20+21
30
24,575,723
498,480,417
-22)
9. Các khoản ĐC tăng hoặc giảm lợi nhuận 40
để xác định
Lợi nhuận chịu thuế TNDN
50
498,480,417
11. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
60
139,574,517
12. Lợi nhuận sau thuế (70 =30- 60)
70
358,905,900
10. Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN
(50=30 +(-)40)
(Nguồn:phịng kể tốn tài chính cơng ty thiết bị y tế Phương Đơng)
Nhìn vào báo cáo kết quả kinh doanh trong 3 năm ta có thể thấy doanh thu của công ty
tăng rất nhanh,năm 2005 là hom 26 tỉ đồng, đên năm 2006 đã là 49 tỉ,2007 là 60 ti đồng,có
đươc kết quả này là do uy tín của cơng ty đã tăng rất nhanh hên thị trường cung cấp thiết bị y
tế và hoá chất nhưng cũng đã CÓ diều bất ổn.Năm 2006 doanh thu tăng hom 88% nhưng đến
năm 2007 chỉ là hom 22%,cả về độ tăng tuuệt đối cũng giảm hẳn,năm 2006 là 23tỉ
đồng,2007 11 tỉ đồng. Điều này chủ yếu là do công ty dang bị cạnh hang gay gắt,hom nữa
công ty kế hoạch kinh doanh của cơng ty cịn nhiều thiếu sót,cấn phải sửa đổi nhiều cơng ty
mới có thể đạt được nhiều thành cơng hom nữa trong tương lai.
Ngay khi mới thành lập Công ty đã có số vốn đăng ký kinh doanh là
5.000.000.000VND. Ngồi ra khi càn Cơng ty có thể có khả năng vay từ các ngân hàng, các
tổ chức tín dụng hoặc các cá nhân, hoặc cũng có thể là từ lãi để lại của Công ty để mở rộng
và phát triển kinh doanh.
Trong các năm qua nhờ có sự cố gắng về huy động và sử dụng vốn của Công ty mà số
vốn kinh doanh của Công ty không ngừng tăng.
Bảng 5: Tổng vốn kỉnh doanh và cơ cấu vốn.
Năm
2005
2006
2007
Chỉ tiêu
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
26.854.3399
25.119.253
26.684.903
Tà sản cố định và đàu tư dài hạn
772.882
1.243.979
3.779.774
Nợ phải trả
22.483.936
20.255.546
23.858.510
Nguồn vốn chủ sở hữu
5.143.285
6.107.686
6.606.167
Tổng tài sản (Nguồn vốn)
27.627.221
26.363.233
30.464.678
(Nguồn: Bảo cảo tài chínhcơng ty thiết bị y tế Phương Đơng). Đơn
vị:l 000 VND.
Từ đàu năm2000, Công ty mới đi vào hoạt động với tổng số vốn là 5.000.000.000
VND trong đó lượng vốn cố 2.087.200.000 VND và vốn lưu động chiếm một lượng là
2.812.800.000 VND. Như vậy tỷ lệ vốn lưu động chiếm đến 70% trong tổng số vốn kinh
doanh. Đốn năm 2004 số vốn kinh
doanh của Công ty đã lên đến 5.621.543.000 VND. Tăng gàn 2 tỷ VND và tỷ lệ vốn lưu
động chiếm 58% tổng vốn kinh doanh.Trong các năm 2005, 2006 Công ty đều nâng tổng
vốn kinh doanh của mình lên và thêm vào đó tỷ họng vốn lưu động ngày càng tăng. Riêng
trong năm 2007 lượng vốn kinh doanh được huy động tăng gàn 1,4 tỷ đồng, gàn gấp đôi so
với năm trước.
Trong hai năm 2006 và 2007 mặc dù lượng vốn kinh doanh tăng mạnh nhưng tỷ họng
vốn cố định lại tăng lên từ 21% năm 1998 lên đến 25% và là 28% vào năm Bên hên ta đã
đề cập đến việc huy động vốn còn việc sử dụng vốn của Công ty lại được thể hiện qua
bảng sau:
Bảng 6: Vịng quay vốn lưu động của cơng ty thiết bị y tế Phương Đơng
Năm
2004
2005
2007
2006
Số vịng quay /năm 28,86
26,35
25,29
27,30
(Ngn: Bảo cảo Tài chính
của cơng ty thiêt bị y tê Phương Đơng)
--------------------1 — --------------------------------", ““■—Ị—~ ~/— ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ / --------------------------------------
1
Trong năm 2003 số vòng quay vốn là 14, 22 vòng nhưng sang đến năm 2004 trở đi
nhờ bố trí mạng lưới kinh doanh hợp lý và sử dụng vốn triệt đề, linh hoạt mà Cơng ty đã
đưa số vịng quay vốn lên mức 28, 86 vòng/năm (năm 04) và 26, 35 vòng, 25, 29 vịng vào
các năm 2005 và 2006. Nhìn vào hai năm 2005, 2006 tuy số vòng quay đã giảm những vẫn
cịn ở mức cao. Sang đến năm 2007 Cơng ty đã đưa lên mức 27, 3 vòng/năm. Điều này cho
thấy khả năng sử dụng vốn của Công ty là linh hoạt và có hiệu quả cao, phù hợp với một
doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
.3.2.2 Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Với sự cố gắng không ngừng trong thời gian qua Công ty đã đạt được một số kết quả
sau:
Năm
2005
2006
2007
Tổng DT
26.499.028
49.817.596
60.223.050
DT thuần
26.499.028
49.817.596
60.223.050
LN thuần
299.633
1.402.858
498.480
LN trước thuế
299.633
1.402.858
498.480
LN sau thuế
215.736
709.143
358.905
Bảng 7: Kết quả hoạt động kỉnh doanh của Công ty.
Đơn vị; 1000 VND
Ngụôn: Bảo cảo kêt quả hoạt động kinh doanh của công ty thiêt bị y tế Phương Đông
Trong 3 năm từ 2005 đến 2007 hoạt động đều có hiệu quả với mức lợi nhuận năm sau
cao hon năm truớc mặc dù trong thời gian hoạt động Công ty gặp phải khơng ít khó khăn.
Năm 2005 doanh thu của Cơng ty tăng gấp 2, 5 làn so với năm 2004 và đến năm 2007
doanh thu của Công ty đã lên đến 60.223.050.742 VND. Nhu vậy trong khoảng thời gian 5
năm doanh thu của Công ty đã tăng lên 4, 04 làn và lợi nhuận cũng tăng gấp 4, 08 làn và từ
0, 84 tỷ năm 2003 lên đến 3, 45 tỷ năm 2007 nhung lơi nhuận năm 2007 lai sut giảm so với
năm 2006 gàn 400tr ,sở dĩ có diều này là do cong ty đã co nhiều sự cạnh tranh của nhièu
công ty cung cấp thiết bị y tế khác .
4.
Kết quả kỉnh doanh của công ty trong thời gian qua
Qua các bảng số liệu hên ta thấy tốc độ tăng doanh thu của công ty 1 à khá nhanh
nhưng đồng thời các chi phí kh ác cung tăng rất nhanh,nhanh hơn so với tốc độ tăng doanh
thu nên lợi nhuận thuần lại bị giảm xuống.Năm 2006 lợi nhuận thuần là 1.030.076.997
nhưng đến năm 2007 lợi nhuận thuần chỉ đạt 473.904.694 đ.Ngo ài lí do các chi phí ăng
nhanh thì viêc giá vốn hàng bán tăng nhanh cũng ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu thuần
của công ty. Chính vì vậy cơng ty càn phải có những biện pháp thích hợp nhằm giảm tối
thiểu các
chi phí hoạt động kinh doanh,ngồi ra cũng phai 1 ựa ch ọn mơt số mặt hàng chủ yếu có
giá vốn có biến động ít thì mới có thể làm tăng lợi nhuận thuần của cơng ty.
Trong vịng 5 năm qua Cơng ty đã có quan hệ với rất nhiều khách hàng trong và
ngồi nuớc.
Khách hàng trong nuớc của Cơng ty là các cửa hàng bán lẻ nằm tại những địa phưong
lân cận Hà Nội và một số khách hàng truyền thống như bệnh viện Bạch Mai,Thanh Nhàn
/Việt Đức,...
Các đối tác nước ngồi của Cơng ty là các Cơng ty, tập đồn, chi nhánh của các Cơng
ty tại một số nước là Mỹ, Đức, Italia, Nhật,...
Cơng ty có quan hệ làm ăn với rất nhiều đon vị và tổ chức sản xuất kinh doanh
thưong mại trong và ngoài nước.
II. Sự cần thiết phải hồn thiện kế hoạch của cơng ty thiết bị y tế Phưong
Đơng
l.
Kế hoạch kỉnh doanh là gì?
Cũng như mọi phạm trù quản lý khác, đối với công tác lập kế hoạch cũng có nhiều
cách tiếp cận khác nhau. Mỗi cách tiếp cận đều xem xét kế hoạch theo một góc độ riêng và
đều cố gắng biểu hiện đúng bản chất của phạm trù quản lý này.
Với cách tiếp cận theo quá trình thì cho rằng: Ke hoạch sản xuất kinh doanh là một
q trình liên tục xốy trôn ốc với chất lượng ngày càng tăng kể từ khi chuẩn bị xây dựng
cho tới lúc chuẩn bị tổ chức thực hiện kế hoạch nhằm đưa hoạt động của doanh nghiệp
theo các mục tiêu đã định.
Theo quan niệm của STEINER thì: “Cơng tác lập kế hoạch là một q trình bắt đàu
từ việc thiết lập các mục tiêu và quyết định chiến lược, các chính sách, kế hoạch chi tiết để
đạt được mục tiêu. Nó cho phép thiết lập các quyết định khả thi và nó bao gồm chu kỳ mới
của việc thiết lập mục tiêu và quyết định chiến lược nhằm hoàn thiện hon nữa”.
Trong cách tiếp cận này, khái niệm hiện tượng tương lai, tính liên tục của q trình,
sự gắn bó của hàng loạt hành động và quyết định để đạt được mong muốn đều đã được thể
hiện.