Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

chấn thương cột sống tuỷ sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.33 MB, 57 trang )

ThS.Bs Phạm Anh Tuấn

Bộ môn Ngoại Thần kinh-ĐHYD TPHCM


Mục tiêu học tập:
1. Trình bày được các cơ chế chấn thương cột
sống
2. Trình bày được cách khám và chẩn đoán bệnh
nhân chấn thương cột sống.
3. Nắm được các nguyên tắc sơ cứu ban đầu bệnh
nhân chấn thương cột sống.
4. Trình bày được nguyên tắc điều trò bệnh nhân
chấn thương cột sống.


MỞ ĐẦU
Chấn thương CS-TS là loại bệnh lý:
- Gây hậu quả nặng nề, tàn phế hoặc tử vong cao
- Chi phí điều trị tốn kém
- Tại Mỹ hằng năm có thêm 11.000 cas CTCS mới
- Tử vong trước nhập viện 4.800
- Biện pháp tốt nhất là phòng ngừa tai nạn, điều trị kịp thời
đúng phương pháp


MỞ ĐẦU


MỞ ĐẦU


TNGT 20%

TNLÑ71.20%

NGUYÊN NHÂN
THƯỜNG GẶP TẠI BVCR


MỞ ĐẦU

NGUYÊN NHÂN
THƯỜNG GẶP
TẠI MỸ

9

SOURCE: DUKE OF CORNWALL SPINAL
TREATMENT CENTER:1997-1999


GIẢI PHẨU CỘT SỐNG

Gồm 33-35 đốt sống
Xếp chồng lên nhau
Đĩa gian đốt
Dây chằng dọc trước và

dọc sau



GIẢI PHẪU ĐỐT SỐNG
- Thân ĐS
- Chân cung
- Bản sống

- Mỏm ngang
- Mỏm gai
- Mỏm khớp trên và dưới
- Ống sống
SOURCE: ATLAS OF ANATOMY


GIẢI PHẪU TỦY SỐNG
- 31 khoanh tủy

- rễ trước và rễ sau hợp lại thành rễ TK
sống đi ra khỏi ống sống qua lổ liên hợp

SOURCE: ATLAS OF ANATOMY


GIẢI PHẪU TỦY SỐNG
- Chất trắng bao quanh chất xám
- Chứa các bó đi lên và đi xuống dẫn
truyền cảm giác và vận động


GIẢI PHẪU TỦY SỐNG

MẠCH MÁU TỦY:

- ĐM tủy trước cấp máu 2/3 trước tủy
- ĐM tủy sau cấp máu 1/3 sau tủy
- Hệ thống TM phong phú đổ về TM chủ


GIẢI PHẪU CS-TS
- Tủy sống được chứa
trong ống sống nên 20%

BN bị chấn thương CS có
tổn thương TS
- Tỉ lệ trên có thể cao
hơn nếu sơ cứu và điều
trị không đúng



CƠ CHẾ CHẤN THƯƠNG
CỘT SỐNG CỔ

1. Cơ chế cúi
2. Cơ chế cúi-xoay
3. Cơ chế dồn dọc trục

4. Cơ chế ngữa


CƠ CHẾ CHẤN THƯƠNG
CỘT SỐNG LƯNG-TL:
1. Ép dọc trục

2. Ép bên
3. Cúi
4. Cúi căng

5. Cúi xoay
6. Ngữa
7. Cắt


SINH LÝ BỆNH
Tác động của lực chấn
thương gây dập ép,
hoặc cắt ngang tủy tạo
nên tổn thương nguyên
phát


- Giảm tưới máu mô tủy xung
quanh tổn thương nguyên phát
- Thiếu cung cấp Oxy cho mô tủy
- Ứ động các sản phẩm chuyển
hóa
 Phù tủy


 Đình trệ toàn bộ chức

năng tủySốc tủy
 Phù tủy và sự bất
động kém gây tổn

thương thứ phát nặng
nề hơn


Sốc tủy là thuật ngữ chỉ 2 tình trạng khác nhau trong
chấn thương tủy sống:
1. Tụt huyết áp do tổn thương giao cảm, mất
trương lực cơ, mất máu
2. Mất tất cả các chức năng thần kinh dưới nơi
tổn thương thoáng qua

Sốc tủy được nghỉ đến khi mất PX hành hang ngay
lúc chấn thương, và sự hiện diện trở lại trong 2448giờ báo hiệu kết thúc sốc tủy.


KHÁM LÂM SÀNG
MỤC TIÊU:
1. Phát hiện dấu hiệu đe dọa tính mạng
2. Tổn thương đi kèm(sọ não, bụng kín..)
3. Đánh giá mức độ tổn thương thần kinh
4. Mức độ vững của tổn thương cột sống


Đánh giá mức độ tổn thương thần kinh
Đánh giá vận động:

MỨC ĐỘ

SỨC CƠ


0
1
2
3
4
5

Không có bất kỳ sự co cơ nào
Co cơ rất yếu
Vận động chủ động trừ trọng lực
Vận động chủ dộng thắng trọng lực
Vận động chủ động chống kháng lực
Sức cơ bình thường


ĐÁNH GIÁ CẢM GIÁC
Dựa vào sự
phân bố các
khoanh cảm giác
của cơ thể


PHẢN XẠ HÀNH HANG
Sự co cơ thắt hậu môn khi bóp
dương vật hay kéo nhẹ ống
Foley.
Ý nghĩa:
- Cung PX cuối cùng S2-S4
- Chẩn đoán sốc tủy
- Có PX: không bị hoặc hết

sốc tủy, gợi ý tổn thương tủy
hoàn toàn
Không có PX: đang sốc tủy
hoặc tổn thương S2-S4


ĐÁNH GIÁ TỔN THƯƠNG TỦY
TT tủy hoàn toàn:
- Không có bất kỳ chức
năng vận động, cảm giác
hơn 3 khoanh tủy dưới nơi
tổn thương.
- Có thể tụt HA, nhịp
chậm, cương dương.
- PX hành hang còn hoặc
có lại sau 24giờ
Hội chứng cắt ngang tủy


TT tủy không hoàn toàn:
Còn một vài chức năng tủy hiện diện dưới mức
tổn thương
Bảng phân loại Frankel:
Loại
A
B
C
D
E


ĐẶC ĐIỂM
Mất chức năng cảm giác, vận động
Cảm giác còn vận động mất
Cảm gíac còn vận động giảm 2/5-3/5
Cảm giác còn vận động giảm 4/5
Chức năng vận động cảm giác bình thường


×