Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Chuẩn kiến thức vật lý 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.57 KB, 142 trang )

PHẦN THỨ HAI
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN VẬT LÍ LỚP 10 THPT
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Phần “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng” của tài liệu này được trình bày theo từng lớp và theo các chương. Mỗi chương đều
gồm hai phần là :
a) Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình : Phần này nêu lại nguyên văn các chuẩn kiến thức, kĩ năng đã được quy định trong chương
trình hiện hành tương ứng đối với mỗi chương.
b) Hướng dẫn thực hiện : Phần này chi tiết hoá các chuẩn kiến thức, kĩ năng đã nêu ở phần trên dưới dạng một bảng gồm có 4 cột và được
sắp xếp theo các chủ đề của môn học. Các cột của bảng này gồm :
- Cột thứ nhất (STT) ghi thứ tự các đơn vị kiến thức, kĩ năng trong mỗi chủ đề.
- Cột thứ hai (Chuẩn KT, KN quy định trong chương trình) nêu lại các chuẩn kiến thức, kĩ năng tương ứng với mỗi chủ đề đã được quy
định trong chương trình hiện hành.
- Cột thứ ba (Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN) trình bày nội dung chi tiết tương ứng với các chuẩn kiến thức, kĩ năng nêu trong
cột thứ hai. Đây là phần trọng tâm, trình bày những kiến thức, kĩ năng tối thiểu mà HS cần phải đạt được trong quá trình học tập. Các kiến
thức, kĩ năng được trình bày trong cột này ở các cấp độ khác nhau và được để trong dấu ngoặc vuông [ ].
Các chuẩn kiến thức, kĩ năng được chi tiết hóa trong cột này là những căn cứ cơ bản nhất để kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học
sinh trong quá trình học tập cấp THPT.
- Cột thứ tư (Ghi chú) trình bày những nội dung liên quan đến những chuẩn kiến thức, kĩ năng được nêu ở cột thứ ba. Đó là những kiến
thức, kĩ năng cần tham khảo vì chúng được sử dụng trong SGK hiện hành khi tiếp cận những chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương
trình, hoặc đó là những ví dụ minh hoạ, những điểm cần chú ý khi thực hiện.
2. Đối với các vùng sâu, vùng xa và những vùng nông thôn còn có những khó khăn, GV cần bám sát vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương
trình chuẩn, không yêu cầu HS biết những nội dung về chuẩn kiến thức, kĩ năng khác liên quan có trong các tài liệu tham khảo.
Ngược lại, đối với các vùng phát triển như thị xã, thành phố, những vùng có điều kiện về kinh tế, văn hoá xã hội, GV cần linh hoạt đưa
vào những kiến thức, kĩ năng liên quan để tạo điều kiện cho HS phát triển năng lực.
Trong quá trình vận dụng, GV cần phân hoá trình độ HS để có những giải pháp tốt nhất trong việc tổ chức các hoạt động nhận thức cho
HS.
Trên đây là những điểm cần lưu ý khi thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng. Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các trường THPT tổ chức
cho tổ chuyên môn rà soát chương trình, khung phân phối chương trình của Bộ, xây dựng một khung giáo án chung cho tổ chuyên môn
để từ đó các GV có cơ sở soạn bài và nâng cao chất lượng dạy học.
13
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN


Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình
CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ
a) Phương pháp nghiên
cứu chuyển động
b) Vận tốc, phương
trình và đồ thị toạ độ
của chuyển động thẳng
đều
Kiến thức
− Nêu được chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, mốc thời gian, vận tốc là gì.
− Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều.
− Nêu được vận tốc tức thời là gì.
− Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều (nhanh dần đều, chậm dần đều).
− Viết được công thức tính gia tốc
v
a
t

=

r
r
của một chuyển động biến đổi.
− Vận tốc là một đại
lượng vectơ.
c) Chuyển động thẳng
biến đổi đều. Sự rơi tự
do
d) Chuyển động tròn

e) Tính tương đối của
chuyển động. Cộng vận
tốc
− Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong
chuyển động thẳng chậm dần đều.
− Viết được công thức tính vận tốc v
t
= v
0
+ at, phương trình chuyển động thẳng biến đổi
đều x = x
0
+ v
0
t +
1
2
at
2
. Từ đó suy ra công thức tính quãng đường đi được.
− Nêu được sự rơi tự do là gì. Viết được các công thức tính vận tốc và đường đi của
chuyển động rơi tự do. Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do.
− Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều. Nêu được ví dụ thực tế về
chuyển động tròn đều.
− Nếu quy ước chọn
chiều của
0
v
r
là chiều

dương của chuyển
động, thì quãng
đường đi được trong
chuyển động biến đổi
đều được tính là :
s = v
0
t +
1
2
at
2
;
14
f) Sai số của phép đo
vật lí
− Viết được công thức tốc độ dài và chỉ được hướng của vectơ vận tốc trong chuyển
động tròn đều.
− Viết được công thức và nêu được đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số của chuyển
động tròn đều.
− Viết được hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
− Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của
gia tốc hướng tâm.
− Viết được công thức cộng vận tốc
1,3 1,2 2,3
v v v= +
r r r
.
− Nêu được sai số tuyệt đối của phép đo một đại lượng vật lí là gì và phân biệt được sai
số tuyệt đối với sai số tỉ đối.

Kĩ năng
− Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong một hệ quy chiếu đã cho.
− Lập được phương trình chuyển động x = x
0
+ vt.
− Vận dụng được phương trình x = x
0
+ vt đối với chuyển động thẳng đều của một hoặc
hai vật.
− Vẽ được đồ thị toạ độ của chuyển động thẳng đều.
− Vận dụng được các công thức : v
t
= v
0
+ at, s = v
0
t +
1
2
at
2
;
2 2
t 0
v v−
= 2as.
− Vẽ được đồ thị vận tốc của chuyển động biến đổi đều.
− Giải được bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.
− Giải được bài tập đơn giản về cộng vận tốc cùng phương (cùng chiều, ngược chiều).
− Xác định được sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối trong các phép đo.

− Xác định được gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bằng thí nghiệm.

Chỉ yêu cầu giải các
bài tập đối với vật
chuyển động theo
một chiều, trong đó
chọn chiều chuyển
động là chiều dương.
15
2. Híng dÉn thùc hiÖn
1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
Stt
Chuẩn KT, KN quy định
trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1
Nêu được chuyển động cơ là gì.
Nêu được chất điểm là gì.
Nêu được hệ quy chiếu là gì.
Nêu được mốc thời gian là gì.
[Thông hiểu]
• Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay
đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
• Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu kích thước
của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng
cách mà ta đề cập đến).
• Hệ quy chiếu gồm :
− Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc ;
− Một mốc thời gian và một đồng hồ.
• Mốc thời gian (gốc thời gian) là thời điểm bắt đầu đo thời gian khi

mô tả chuyển động của vật.
Chú ý phân biệt vị trí
và khoảng cách.
Một hệ tọa độ gắn với
vật mốc và một gốc
thời gian cùng với một
đồng hồ hợp thành
một hệ quy chiếu.
2
Xác định được vị trí của một vật
chuyển động trong hệ quy chiếu
đã cho.
[Vận dụng]
• Biết cách xác định được toạ độ ứng với vị trí của vật trong không
gian (vật làm mốc và hệ trục toạ độ).
• Biết cách xác định được thời điểm và thời gian ứng với các vị trí
trên (mốc thời gian và đồng hồ).
16
2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Stt
Chuẩn KT, KN quy định
trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Nhận biết được đặc điểm về
vận tốc của chuyển động
thẳng đều.
Nêu được vận tốc là gì.
[Thông hiểu]
• Công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều :
s = vt

trong đó, v là tốc độ của vật, không đổi trong suốt thời gian chuyển động.
• Vận tốc của chuyển động thẳng đều có độ lớn bằng tốc độ của vật, cho
biết mức độ nhanh, chậm.của chuyển động :
s
v =
t
HS đã học ở cấp
THCS về tốc độ và
chuyển động thẳng
đều.
2 Lập được phương trình
chuyển động của chuyển động
thẳng đều.
Vận dụng được phương trình
x = x
0
+ vt đối với chuyển
động thẳng đều của một hoặc
hai vật.
[Thông hiểu]
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều là
x = x
0
+ s = x
0
+ vt
trong đó, x là toạ độ của chất điểm, x
0
là toạ độ ban đầu của chất điểm, s
là quãng đường vật đi được trong thời gian t, v là vận tốc của vật.

[Vận dụng]
Biết cách viết được phương trình và tính được các đại lượng trong
phương trình chuyển động thẳng đều cho một hoặc hai vật.
3 Vẽ được đồ thị toạ độ - thời
gian của chuyển động thẳng
đều
[Vận dụng]
Biết cách vẽ hệ trục toạ độ - thời gian, chọn tỉ xích, lập bảng giá trị tương
ứng x = x(t), biểu diễn các điểm và vẽ x(t).
Đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng
17
cắt trục tung (trục toạ độ) tại giá trị x
0
.
3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Stt
Chuẩn KT, KN quy định
trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Nêu được vận tốc tức thời là gì.
Nêu được ví dụ về chuyển động
thẳng biến đổi đều (nhanh dần
đều, chậm dần đều).
[Thông hiểu]
• Độ lớn của vận tốc tức thời tại vị trí M là đại lượng
v =
Δ
Δ
s
t

trong đó,
s∆
là đoạn đường rất ngắn vật đi được trong
khoảng thời gian rất ngắn
t∆
. Đơn vị của vận tốc là
mét trên giây (m/s).
• Vectơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là
một vectơ có gốc tại vật chuyển động, có hướng của
chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc
tức thời theo một tỉ xích nào đó.
• Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, độ lớn của
vận tốc tức thời hoặc tăng đều, hoặc giảm đều theo
thời gian. Chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc
tức thời tăng đều theo thời gian gọi là chuyển động
thẳng nhanh dần đều. Chuyển động thẳng có độ lớn
của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian gọi là
chuyển động thẳng chậm dần đều.
Tại mỗi điểm trên quỹ đạo, vận tốc
tức thời của mỗi vật không những
có một độ lớn nhất định, mà còn có
phương và chiều xác định. Để đặc
trưng cho chuyển động về sự nhanh,
chậm và về phương, chiều, người ta
đua ra khái niệm vectơ vận tốc tức
thời.
Ví dụ về chuyển động thẳng nhanh
dần đều : Một vật chuyển động
không ma sát xuống dốc trên mặt
phẳng nghiêng hoặc chuyển động

của một vật rơi tự do...
Ví dụ về chuyển động thẳng chậm
dần đều : Một vật chuyển động
không ma sát lên dốc trên mặt
phẳng nghiêng hoặc chuyển động
lúc đi lên của một vật ném lên theo
phương thẳng đứng...
2 Nªu ®îc ®Æc ®iÓm cña vect¬ gia
tèc trong chuyÓn ®éng th¼ng
nhanh dÇn ®Òu, trong chuyÓn
[Thông hiểu]
• Gia tốc của chuyển động thẳng là đại lượng xác định
Gia tốc a của chuyển động là đại
lượng xác định bằng thương số giữa
18
động thẳng chậm dần đều.
Vit c cụng thc tớnh gia tc
ca mt chuyn ng bin i.
bng thng s gia bin thiờn vn tc
v
v
khong thi gian vn tc bin thiờn
t
.
a =
v
t


trong ú

v
= v v
0
l bin thiờn vn tc trong
khong thi gian
t
= t t
0
.
Gia tốc là đại lợng vectơ :


0
0
v v v
a = =
t t t


r ur r
r
Khi một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, vectơ
gia tốc có gốc ở vật chuyển động, có phơng và chiều
trùng với phơng và chiều của vectơ vận tốc, có độ dài
tỉ lệ với độ lớn của gia tốc theo một tỉ xích nào đó.
Khi một vật chuyển động thẳng chậm dần đều, vectơ
gia tốc ngợc chiều với vectơ vận tốc.
n v gia tc l một trờn giõy bỡnh phng (m/s
2
).

bin thiờn vn tc v (v = v
v
0
) v khong thi gian vn tc
bin thiờn t (t = t t
0
).
v
a
t

=

Vỡ vn tc l i lng vect nờn
gia tc cng l i lng vect.
3 Vit c cụng thc tớnh vn tc
v
t
= v
0
+ at
v vận dụng đ ợc các công thức
n y.
[Thụng hiu]
Cụng thc tớnh vn tc ca chuyn ng bin i u :
v = v
0
+ at
Trong chuyn ng thng nhanh dn u thỡ a dng,
trong chuyn ng thng chm dn u thỡ a õm.

[Vn dng]
Bit cỏch lp cụng thc v tớnh c cỏc i lng
trong cụng thc tớnh vn tc ca chuyn ng bin i
u.
4 Vit c phng trỡnh chuyn
ng thng bin i u
[Thụng hiu]
Cụng thc tớnh quóng ng i c ca chuyn
i vi chuyn ng thng nhanh
dn u, t cụng thc tớnh vn tc
19
x = x
0
+ v
0
t +
1
2
at
2
.
Từ đó suy ra công thức tính
quãng đường đi được.
VËn dông ®îc c¸c c«ng thøc :
s = v
0
t +
1
2
at

2
,
2 2
t 0
v v−
= 2as.
động biến đổi đều:
s = v
0
t +
1
2
at
2
• Đối với chuyển động thẳng biến đổi đều, thì phương
trình chuyển động là
x = x
0
+ v
0
t +
1
2
at
2
trong đó, x là toạ độ tức thời, x
0
l à toạ độ ban đầu, lúc
t=0.
• Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng

đường đi được :
v
2
– v
0
2
= 2as
[Vận dụng]
Biết cách lập công thức và tính được các đại lượng
trong công thức của chuyển động biến đổi đều.
trung bình
tb
s
v
t
=
, công thức
0
tb
v v
v
2
+
=
và công thức v = v
0
+
at, ta suy ra được công thức tính
quãng đường đi được là
s = v

0
t +
1
2
at
2
.
và công thức liên hệ giữa gia tốc,
vận tốc và quãng đường đi được:
v
2
– v
0
2
= 2as
5 Vẽ được đồ thị vận tốc của
chuyển động biến đổi đều.
[Vận dụng]
Biết cách dựng hệ toạ độ vận tốc − thời gian, chọn tỉ
xích, lập bảng giá trị tương ứng v = v(t) = v
0
+at , biểu
diễn các điểm, vẽ đồ thị.
Đồ thị vận tốc − thời gian là một đoạn thẳng cắt trục
tung (trục vận tốc) tại giá trị v
0
.
4. SỰ RƠI TỰ DO
20
Stt

Chun KT, KN quy nh
trong chng trỡnh
Mc th hin c th ca chun KT, KN Ghi chỳ
1 Nờu c s ri t do l gỡ.
Vit c cỏc cụng thc tớnh vn
tc v quóng ng i ca chuyn
ng ri t do.
[Thụng hiu]
S ri t do l s ri ch di tỏc dng ca trng lc.
Chuyn ng ri t do l chuyn ng thng nhanh dn u vi
gia tc ri t do (g 9,8 m/s
2
).
Nu vt ri t do, khụng cú vn tc ban u thỡ:
v = gt
v cụng thc tớnh quóng ng i c ca vt ri t do l
s =
1
2
gt
2
2 Nêu đợc đặc điểm về gia tốc rơi tự
do.
[Thông hiểu]
c im ca gia tc ri t do:
Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều
rơi tự do với cùng một gia tốc g gọi là gia tốc rơi tự do.
Gia tốc rơi tự do ở các nơi khác nhau trên Trái Đất thì khác nhau
chút ít.
5. CHUYN NG TRềN U

Stt
Chun KT, KN quy nh
trong chng trỡnh
Mc th hin c th ca chun KT, KN Ghi chỳ
1 Phỏt biu c nh ngha ca
chuyn ng trũn u.
Nờu c vớ d thc t v chuyn
ng trũn u.
[Thụng hiu]
Tc trung bỡnh ca mt vt chuyn ng trũn:
Tc trung bỡnh =
Vớ d: Mt im trờn cỏnh qut ng
c in (chy vi tc n nh) l
chuyn ng trũn u...
21
• Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo
tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như
nhau.
2 Viết được công thức tốc độ dài và
chỉ được hướng của vectơ vận tốc
trong chuyển động tròn đều.
[Thông hiểu]
• Tốc độ dài chính là độ lớn của vận tốc tức thời trong
chuyển động tròn đều :
v =
Δ
Δ
s
t


trong đó, v là tốc độ dài của vật tại một điểm,
s∆
là độ
dài cung rất ngắn vật đi được trong khoảng thời gian
rất ngắn
t∆
.
Trong chuyển động tròn đều, tốc độ dài của vật không
đổi.
• Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều luôn có
phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo.
s
v
t

=

r
r
trong đó,
v
r
là vectơ vận tốc của vật tại điểm đang xét,
s∆
r
là vectơ độ dời trong khoảng thời gian rất ngắn
t∆
,
có phương tiếp tuyến với quỹ đạo. Khi đó, vectơ
v

r

cùng hướng với vectơ
s∆
r
.
Xét một chất điểm chuyển động theo
quỹ đạo bất kì. Tại thời điểm t
1
, chất
điểm ở vị trí M
1
. Tại thời điểm t
2
,
chất điểm ở vị trí M
2
. Trong khoảng
thời gian ∆t = t
2
– t
1
, chất điểm đã dời
từ vị trí M
1
đến M
2
. Vectơ
1
2

Δs = M M
r uuuuuur
gọi là vectơ độ dời của
chất điểm trong khoảng thời gian đó.
3 Viết được công thức và nêu được
đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số
của chuyển động tròn đều.
[Thông hiểu]
• Tốc độ góc của chuyển động tròn là đại lượng đo
bằng góc mà bán kính OM quét được trong một đơn vị
thời gian :
22
t
∆α
ω =

Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là một đại lượng
không đổi.
Đơn vị đo tốc độ góc là rađian trên giây (rad/s).
• Chu kì T của chuyển động tròn đều là thời gian để
vật đi được một vòng.
2
T
π
=
ω
Đơn vị đo chu kì là giây (s).
• Tần số f của chuyển động tròn đều là số vòng mà vật
đi được trong 1 giây.
1

f
T
=
Đơn vị của tần số là vòng/s hay héc (Hz).
4 Viết được hệ thức giữa tốc độ dài
và tốc độ góc.
[Thông hiểu]
Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc :
v = ωr
trong đó, r là bán kính quỹ đạo tròn.
5 Nêu được hướng của gia tốc trong
chuyển động tròn đều và viết được
biểu thức của gia tốc hướng tâm.
[Thông hiểu]
• Trong chuyển động tròn đều, vận tốc tuy có độ lớn
không đổi, nhưng hướng lại luôn thay đổi, nên chuyển
động này có gia tốc. Gia tốc trong chuyển động tròn
đều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo nên gọi là gia tốc
hướng tâm.
• Công thức xác định vectơ gia tốc :
23
Giải được bài tập đơn giản về
chuyển động tròn đều.
v
a
t

=

r

r

trong đó, vectơ
a
r
cùng hướng với
v∆
r
, hướng vào tâm
đường tròn quỹ đạo.
Độ lớn của gia tốc hướng tâm :
2
ht
v
a
r
=
= rω
2
[Vận dụng]
Biết cách tính tốc độ góc, chu kì, tần số, gia tốc hướng
tâm và các đại lượng trong các công thức của chuyển
động tròn đều.
6. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
Stt
Chuẩn KT, KN quy định
trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Viết được công thức cộng vận tốc
1,3 1,2 2,3

v v v= +
r r r
.
[Thông hiểu]
• Kết quả xác nhận tọa độ và vận tốc của cùng một vật phụ thuộc
vào hệ quy chiếu. Tọa độ (do đó quỹ đạo của vật) và vận tốc của
một vật có tính tương đối.
• Công thức cộng vận tốc là :
1,3 1,2 2,3
v v v= +
r r r
trong đó:
1,3
v
r
là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên, gọi là vận tốc
tuyệt đối.
Quỹ đạo và vận tốc
của cùng một vật
chuyển động đối với
các hệ quy chiếu khác
nhau thì khác nhau.
24
1,2
v
r
là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động, gọi là vận
tốc tương đối.
2,3
v

r
là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu
đứng yên, gọi là vận tốc kéo theo.
Vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ của vận tốc tương đối và vận tốc
kéo theo.
2 Giải được bài tập đơn giản về cộng
vận tốc cùng phương (cùng chiều,
ngược chiều).
[Vận dụng]
Biết cách áp dụng được công thức cộng vận tốc trong các trường
hợp:
− Vận tốc tương đối cùng phương, cùng chiều với vận tốc kéo theo.
− Vận tốc tương đối cùng phương, ngược chiều với vận tốc kéo
theo.
7. SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ
Stt
Chuẩn KT, KN quy định
trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Nêu được sai số tuyệt đối của phép
đo một đại lượng vật lí là gì và
phân biệt được sai số tuyệt đối với
sai số tỉ đối
[Thông hiểu]
• Giá trị trung bình
A
khi đo n lần đại lượng A là :
1 2 n
A A ... A
A

n
+ + +
=
• Sai số tuyệt đối của lần đo i là :
i i
A A A∆ = −
• Sai số tuyệt đối trung bình (sai số ngẫu nhiên) của n lần đo là
25
1 2 n
A A ... A
A
n
∆ + ∆ + + ∆
∆ =
• Sai số tuyệt đối của phép đo là
A A A '∆ = ∆ + ∆
, trong đó
A'∆
là sai số dụng cụ, thông thường lấy bằng nửa ĐCNN.
Cách viết kết quả đo :
A A A= ± ∆
• Sai số tỉ đối của một phép đo :
A
A
A

δ =
.100%
2 Xác định được sai số tuyệt đối và
sai số tỉ đối trong các phép đo.

[Thông hiểu]
Sai số của phép đo gián tiếp :
Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu, thì bằng tổng các sai số
tuyệt đối của các số hạng.
Sai số tỉ đối của một tích hay thương, thì bằng tổng các sai số tỉ
đối của các thừa số.
Ví dụ : Nếu F = X + Y
− Z , thì

F =

X +

Y +

Z.
Nếu F = X
Y
Z
, thì δF = δX
+ δY + δZ.
8. Thực hành: KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO. XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO
Stt
Chuẩn KT,KN quy định
trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT,KN Ghi chú
1 Xác định được gia tốc của
chuyển động thẳng nhanh dần
đều bằng thí nghiệm
[Thông hiểu]

Hiểu được cơ sở lí thuyết:
Trong chuyển động rơi tự do, vận tốc ban đầu bằng 0. Do đó có thể
xác định g theo biểu thức g =
2
2s
t
.
[Vận dụng]
• Biết cách sử dụng các dụng cụ đo và bố trí được thí nghiệm:
- Biết mắc đồng hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện và sử
26
dụng được chế độ đo phù hợp.
- Biết cách sử dụng nguồn biến áp.
- Lắp ráp được các thiết bị thí nghiệm theo sơ đồ.
• Biết cách tiến hành thí nghiệm:
- Đo thời gian rơi nhiều lần ứng với cùng quãng đường rơi.
- Ghi chép các số liệu.
• Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết quả:
- Lập bảng quan hệ giữa s và t
2
.
- Vẽ đồ thị biểu diễn quan hệ s và t
2
.
- Tính g =
2
2s
t

g

,
g∆
theo công thức :

1 2 5
...
5
g g g
g
+ + +
=
;
1 2 5
...
5
g g g
g
∆ + ∆ + + ∆
∆ =
- Vẽ đồ thị s (t) và s (t
2
).
- Nhận xét được kết quả thí nghiệm và các nguyên nhân gây ra sai số.
27
Chương II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình
CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ
a) Lực. Quy tắc tổng hợp
và phân tích lực
b) Ba định luật Niu-tơn

c) Các loại lực cơ : lực
hấp dẫn, trọng lực, lực
đàn hồi, lực ma sát
d) Lực hướng tâm trong
chuyển động tròn đều
Kiến thức
− Phát biểu được định nghĩa của lực và nêu được lực là đại lượng vectơ.
− Nêu được quy tắc tổng hợp và phân tích lực.
− Phát biểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực.
− Nêu được quán tính của vật là gì và kể được một số ví dụ về quán tính.
− Phát biểu được định luật I Niu-tơn.
− Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được hệ thức của định luật này.
− Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm
đặt, hướng).
− Phát biểu được định luật Húc và viết hệ thức của định luật này đối với độ biến dạng
của lò xo.
− Viết được công thức xác định lực ma sát trượt.
− Nêu mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định luật II Niu-
tơn như thế nào và viết được hệ thức của định luật này.
− Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác dụng của trọng lực và viết được hệ thức
P
ur
=
mg
r
.
− Nêu được khối lượng là số đo mức quán tính.
− Phát biểu được định luật III Niu-tơn và viết được hệ thức của định luật này.
− Nêu được các đặc điểm của phản lực và lực tác dụng.
− Nêu được lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều là tổng hợp các lực tác dụng

lên vật và viết được công thức F
ht
=
2
mv
r
= mω
2
r.
Ở lớp 10, trọng
lực tác dụng lên
vật được hiểu gần
đúng là lực hấp
dẫn của Trái Đất
tác dụng lên vật.
28
K nng
Vn dng c nh lut Hỳc gii c bi tp n gin v s bin dng ca lũ
xo.
Vn dng c cụng thc ca lc hp dn gii cỏc bi tp n gin.
Vn dng c cụng thc tớnh lc ma sỏt trt gii c cỏc bi tp n gin.
Biu din c cỏc vect lc v phn lc trong mt s vớ d c th.
Vn dng c cỏc nh lut I, II, III Niu-tn gii c cỏc bi toỏn i vi mt
vt hoc h hai vt chuyn ng.
Vn dng c mi quan h gia khi lng v mc quỏn tớnh ca vt gii thớch
mt s hin tng thng gp trong i sng v k thut.
Gii c bi toỏn v chuyn ng ca vt nộm ngang.
Xỏc nh c lc hng tõm v gii c bi toỏn v chuyn ng trũn u khi vt
chu tỏc dng ca mt hoc hai lc.
Xỏc nh c h s ma sỏt trt bng thớ nghim.

Không yêu cầu
giải các bài tập về
sự tăng, giảm và
mất trọng lợng
2. Hớng dẫn thực hiện
1. TNG HP V PHN TCH LC. IU KIN CN BNG CA CHT IM
Stt
Chun KT, KN quy nh
trong chng trỡnh
Mc th hin c th ca chun KT, KN Ghi chỳ
1 Phỏt biu c nh ngha ca
lc v nờu c lc l i lng
vect.
[Thụng hiu]
Lc l i lng vect c trng cho tỏc dng ca vt ny lờn vt khỏc
m kt qu l gõy ra gia tc cho vt hoc lm cho vt bin dng.
ễn tp v cỏc tỏc
dng ca lc
Chng trỡnh Vt lớ
cp THCS.
2
Nờu c quy tc tng hp v
[Thụng hiu] Ch khi bit mt lc
29
phân tích lực.
• Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật
bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy.
Lực thay thế này gọi là hợp lực.
Quy tắc hình bình hành : Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của
một hình bình hành, thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp

lực của chúng.
Về mặt toán học :
1 2
F F F= +
ur ur ur
• Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng
giống hệt lực đó. Các lực thay thế gọi là các lực thành phần.
Phân tích một lực thành hai lực thành phần đồng quy phải tuân theo
quy tắc hình bình hành.
có tác dụng cụ thể
theo hai phương nào
thì mới phân tích lực
theo hai phương ấy.
3 Phát biểu được điều kiện cân
bằng của một chất điểm dưới tác
dụng của nhiều lực.
[Thông hiểu]
Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác
dụng lên nó phải bằng không.
1 2
F F F ... 0= + + =
ur ur ur r
2. BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN
Stt
Chuẩn KT, KN quy định
trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Phát biểu được định luật I Niu-tơn
[Thông hiểu]
Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc

chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì
vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang
chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
2 Nêu được quán tính của vật là gì
[Thông hiểu]
Định luật I Niu-tơn được gọi là
30
và kể được một số ví dụ về quán
tính.
Nêu được khối lượng là số đo mức
quán tính.
Vận dụng được mối quan hệ giữa
khối lượng và mức quán tính của
vật để giải thích một số hiện tượng
thường gặp trong đời sống và kĩ
thuật.
• Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo
toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
• Khối lượng dùng để chỉ mức quán tính của vật. Vật
nào có mức quán tính lớn hơn thì có khối lượng lớn
hơn và ngược lại.
Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính
của vật.
[Vận dụng]
Biết cách giải thích một số hiện tượng thường gặp
trong đời sống và kĩ thuật liên quan đến quán tính.
định luật quán tính và chuyển động
thẳng đều được gọi là chuyển động
theo quán tính.
Một số ví dụ về quán tính:

Người ngồi trong xe đang chuyển
động thẳng đều. Khi xe hãm đột
ngột, người có xu hướng bị lao về
phía trước.
Hai ô tô có khối lượng khác nhau
đang chuyển động với cùng một
vận tốc. Nếu được hãm với cùng
một lực thì ô tô có khối lượng lớn
hơn sẽ lâu dừng lại hơn.
3 Nêu được mối quan hệ giữa lực,
khối lượng và gia tốc được thể
hiện trong định luật II Niu-tơn và
viết được hệ thức của định luật
này.
[Thông hiểu]
Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên
vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ với độ lớn của lực và tỉ lệ
nghịch với khối lượng của vật.
F
a
m
=
ur
r
hay
F ma=
ur r
Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng thì
F
ur


hợp lực của các lực đó.
Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương và không
đổi, đối với mỗi vật, đặc trưng cho mức quán tính của
vật. Khối lượng có tính chất cộng được. Đơn vị của
khối lượng là kilôgam (kg).
4 Nêu được gia tốc rơi tự do là do
tác dụng của trọng lực và viết
[Thông hiểu]
31
được hệ thức
P
ur
=
mg
r
.
• Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng vào các
vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do. Trọng lực được
kí hiệu là
P
ur
. Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật
gọi là trọng lượng của vật.
• Hệ thức của trọng lực là
P mg=
ur r
.
5 Phát biểu được định luật III Niu-
tơn và viết được hệ thức của định

luật này.
[Thông hiểu]
Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B
một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai
lực này có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.
B A A B
F F
→ →
= −
ur ur
hay
BA AB
F F= −
ur ur
Một trong hai lực gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là
phản lực.
Hai lực cùng giá, cùng độ lớn,
nhưng ngược chiều là hai lực trực
đối.
6 Nêu được các đặc điểm của phản
lực và lực tác dụng.
Biểu diễn được các vectơ lực và
phản lực trong một số ví dụ cụ thể.
[Thông hiểu]
Lực và phản lực có những đặc điểm sau :
− Lực và phản lực luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng
thời.
− Lực và phản lực là hai lực trực đối.
− Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt
vào hai vật khác nhau.

[Vận dụng]
Biết cách biểu diễn vectơ lực và phản lực trong các
trường hợp như: một người đi bộ được trên mặt đất,
búa đóng đinh vào gỗ, một vật nằm yên trên mặt
bàn,...
7 Vận dụng được các định luật I, II,
III Niu-tơn để giải được các bài
[Vận dụng]
32
toán đối với một vật hoặc hệ hai
vật chuyển động.
• Biết chỉ ra điều kiện áp dụng các định luật Niu-tơn.
• Biết cách biểu diễn được tất cả các lực tác dụng lên
vật hoặc hệ hai vật chuyển động.
• Biết cách tính gia tốc và các đại lượng trong công
thức của các định luật Niu-tơn để viết phương trình
chuyển động cho vật hoặc hệ vật.
3. LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN
Stt
Chuẩn KT, KN quy định
trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Phát biểu được định luật vạn vật
hấp dẫn và viết được hệ thức của
định luật này.
Vận dụng được công thức của lực
hấp dẫn để giải các bài tập đơn
giản
[Thông hiểu]
• Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm tỉ lệ thuận với

tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với
bình phương khoảng cách giữa chúng.
• Hệ thức của lực hấp dẫn là :
1 2
hd
2
m m
F G
r
=
trong đó m
1
, m
2
là khối lượng của hai chất điểm,
r là khoảng cách giữa chúng, hệ số tỉ lệ G được
gọi là hằng số hấp dẫn.
G = 6,67.10
-11
N.m
2
/kg
2
[Vận dụng]
Biết cách tính lực hấp dẫn và tính được các đại
lượng trong công thức của định luật vạn vật hấp
Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với
một lực, gọi là lực hấp dẫn.
Do G rất nhỏ nên lực hấp dẫn chỉ đáng
kể khi ít nhất một trong hai vật có khối

lượng lớn.
Điều kiện áp dụng hệ thức cho các vật
thông thường :
− Khoảng cách giữa hai vật rất lớn so
với kích thước của chúng;
− Các vật đồng chất và có dạng hình
cầu. Khi ấy r là khoảng cách giữa hai
tâm. Lực hấp dẫn nằm trên đường nối
hai tâm và đặt vào hai tâm đó.
Trọng lực P mà Trái Đất tác dụng lên
một vật khối lượng m là lực hấp dẫn
giữa Trái Đất và vật đó.
33
dẫn.
P = mg ≈
2
mM
G
(R h)+
. Từ đó, suy ra
g ≈
2
GM
(R h)+
,
với R là bán kính Trái Đất, h là độ cao
của vật so với mặt đất. Nếu vật ở gần
mặt đất (h << R) thì :
g ≈
2

GM
R
≈ 9,806 m/s
2
(ở vĩ độ 45
o
).
Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của
vật.
4. LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO. ĐỊNH LUẬT HÚC
Stt
Chuẩn KT, KN quy định
trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và
những đặc điểm của lực đàn hồi
của lò xo (điểm đặt, hướng).
[Thông hiểu]
− Lực đàn hồi xuất hiện ở hai đầu của lò xo và tác
dụng vào các vật tiếp xúc (hay gắn) với lò xo, làm nó
biến dạng.
− Hướng của lực đàn hồi ở mỗi đầu lò xo ngược với
hướng của ngoại lực gây biến dạng. Khi lò xo bị giãn,
lực đàn hồi của lò xo hướng theo trục lò xo vào phía
trong, còn khi lò xo bị nén, lực đàn hồi của lò xo
hướng theo trục của lò xo ra ngoài.
2 Phát biểu được định luật Húc và
[Thông hiểu]
Giới hạn đàn hồi của lò xo là giá trị
34

viết hệ thức của định luật này đối
với độ biến dạng của lò xo.
Vận dụng được định luật Húc để
giải được bài tập đơn giản về sự
biến dạng của lò xo.
Định luật Húc : Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực
đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò
xo.
F
đh
= k
∆l
trong đó, ∆l = l − l
0
là độ biến dạng của lò xo. Hệ số tỉ
lệ k gọi là độ cứng của lò xo (hay hệ số đàn hồi). Đơn
vị của độ cứng là niutơn trên mét (N/m).
[Vận dụng]
Biết cách tính độ biến dạng của lò xo và các đại lượng
trong công thức của định luật Húc.
lớn nhất của lực tác dụng vào lò xo
(lò xo biến dạng nhiều nhất) mà khi
thôi tác dụng, lò xo vẫn lấy lại
được hình dạng ban đầu.
Đối với dây cao su, dây thép,... khi
bị kéo thì lực đàn hồi gọi là lực
căng. Đối với các mặt tiếp xúc bị
biến dạng khi ép vào nhau thì lực
đàn hồi có phương vuông góc với
mặt tiếp xúc.

Không yêu cầu giải các bài tập con
lắc lò xo trong trạng thái tăng, giảm
và mất trọng lượng.
5. LỰC MA SÁT
Stt
Chuẩn KT, KN quy định
trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Viết được công thức xác định lực
ma sát trượt.
Vận dụng được công thức tính lực
ma sát trượt để giải được các bài
tập đơn giản.
[Vận dụng]
• Lực ma sát trượt xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật đang
trượt trên một bề mặt, có tác dụng cản trở chuyển động
của vật trên bề mặt đó, có hướng ngược với hướng của
vận tốc. Lực ma sát trượt không phụ thuộc diện tích bề
mặt tiếp xúc và tốc độ của vật, nhưng phụ thuộc vào vật
liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc (độ nhám, độ sạch,
độ khô, …). Nó có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp lực theo
công thức
Lực ma sát nghỉ chỉ xuất hiện khi
có ngoại lực tác dụng lên vật,
ngoại lực này có xu hướng làm
cho vật chuyển động nhưng chưa
đủ để thắng lực ma sát. Giá của
lực ma sát nghỉ nằm trong mặt
phẳng tiếp xúc giữa hai vật. Lực
ma sát luôn ngược chiều với

ngoại lực.
Lực ma sát nghỉ luôn cân bằng
35
mst t
F N= µ
trong đó, N là áp lực tác dụng lên vật , µ
t
là hệ số tỉ lệ gọi
là hệ số ma sát trượt, phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng
của hai mặt tiếp xúc.
[Vận dụng]
Biết tính lực ma sát trượt và các đại lượng trong công
thức tính lực ma sát.
với ngoại lực. Độ lớn của ngoại
lực tăng thì lực ma sát nghỉ tăng.
Chỉ xét bài tập có một vật trượt
trên bề mặt của một vật khác.
6. LỰC HƯỚNG TÂM
Stt
Chuẩn KT, KN quy định
trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Nêu được lực hướng tâm trong
chuyển động tròn đều là hợp lực
tác dụng lên vật và viết được công
thức F
ht
=
2
mv

r
= mω
2
r
[Thông hiểu]
Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động
tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm.
Công thức tính lực hướng tâm của vật chuyển động tròn đều là
2
2
ht ht
mv
F ma m r
r
= = = ω
trong đó, m là khối lượng của vật, r là bán kính quỹ đạo tròn, ω là
tốc độ góc, v là vận tốc dài của vật chuyển động tròn đều.
2 Xác định được lực hướng tâm và
giải được bài toán về chuyển
động tròn đều khi vật chịu tác
dụng của một hoặc hai lực.
[Vận dụng]
Biết cách xác định lực hướng tâm và giải được bài toán như sau:
a) Phân tích được các lực gây ra gia tốc hướng tâm, chẳng hạn như :
− Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh nhân tạo đóng vai trò lực
hướng tâm.
− Lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm đối với một vật đứng
36
yên trên bàn quay.
− Hợp lực của trọng lực và phản lực đóng vai trò lực hướng tâm khi

tàu hoả đi vào khúc lượn cong, ô tô chuyển động trên cầu cong ...
b) Tìm hợp lực và tính độ lớn của lực hướng tâm, các đại lượng
trong công thức.
7. CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG
Stt
Chuẩn KT, KN quy định
trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Giải được bài toán về
chuyển động của vật ném
ngang
[Vận dụng]
Biết cách giải bài toán về chuyển động của một
vật ném ngang. Các bước giải bài toán như sau:
Bước 1 : Chọn hệ toạ độ vuông góc. Ox hướng
theo vectơ vận tốc
0
v
r
. Oy hướng theo vectơ
trọng lực
P
ur
.
Bước 2 : Phân tích chuyển động ném ngang :
Viết phương trình cho các chuyển động thành
phần của vật theo phương Ox và Oy.
Bước 3 : Giải các phương trình để tìm các đại
lượng như : thời gian chuyển động của vật, tầm
ném xa.

Khi vật M chuyển động thì các hình chiếu M
x
, M
y
của nó trên hai trục toạ độ cũng chuyển động (đó
là những chuyển động thành phần).
Viết phương trình cho M
x
chuyển động đều theo
phương ngang với vận tốc ban đầu là v
0x
= v
0
.
a
x
= 0 ; v
x
= v
0
; x = v
0
t
Viết phương trình cho M
y
chuyển động rơi tự do
theo phương trọng lực :
a
y
= g ; v

y
= gt ; y =
1
2
gt
2
Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang là
2
2
0
g
y x
2v
=
Quỹ đạo của vật là một nửa đường parabol.
37

×