Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Dự PHÒNG SAU PHƠI NHIỄM NGHỀ NGHIỆP HIV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.64 KB, 25 trang )

Phơi nhiễm nghề nghiệp với HIV:
Phòng ngừa và điều trị dự phòng
sau phơi nhiễm

HAIVN
Chương trình AIDS trường Y
khoa Harvard tại Việt Nam
1


Mục tiêu học tập
Kết thúc bài giảng này, học viên sẽ có
khả năng:
Giải thích được nguy cơ lây truyền HIV
sau một lần phơi nhiễm qua da
Trình bày được kỹ thuật đậy nắp kim một
tay
Liệt kê được các bước điều trị dự phòng
sau khi phơi nhiễm (PEP)
Mô tả được các phác đồ điều trị dự
phòng sau phơi nhiễm tại Việt nam
2


Lây truyền HIV qua phơi
nhiễm nghề nghiệp







Lây truyền HIV do phơi nhiễm nghề
nghiệp hiếm gặp
Phần lớn các trường hợp lây truyền là
do phơi nhiễm với máu nhiễm HIV
Nói chung nguy cơ lây truyền HIV
phụ thuộc đường lây và mức độ
nghiêm trọng của việc phơi nhiễm

3


Nguy cơ lây nhiễm HIV
Phơi nhiễm với máu

Kim xuyên qua da

Nguy cơ lây nhiễm HIV
0,3%
(95% CI=0,2-0,5%)

Qua niêm mạc

0,09%
(95% CI 0,006% -0,5%)

Qua da còn nguyên vẹn

0%
(95% CI =0,0%-0,77%)

4


Các yếu tố làm tăng nguy cơ lây
nhiễm HIV
Các yếu tố làm tăng nguy cơ lây nhiễm
HIV từ tổn thương do kim đâm bao gồm:
Kim dính máu nhìn thấy được
Kim tiêm truyền trong tĩnh mạch hoặc
động mạch
Vết thương đâm sâu
Từ bệnh nhân HIV giai đọan tiến triển với
tải lượng vi rút cao
5


Các dịch cơ thể và Nguy cơ phơi
nhiễm với HIV
Nguy cơ cao






Máu
Dịch não tủy (CSF)
Dịch màng phổi
Dịch màng bụng
Bất kỳ dịch cơ thể nào

có máu kèm theo

Nguy cơ thấp*
 Nước tiểu
 Nước bọt
 Đờm
 Mồ hôi
 Phân
 Chất nôn
* Nếu không nhìn thấy
vấy máu
6


Câu hỏi:
“Phòng ngừa phổ quát” là gì?
Cho một vài ví dụ về phòng
ngừa phổ quát?

7


Phòng ngừa phổ quát (1)
#1 Coi TẤT CẢ máu và dịch cơ thể là
nguồn lây nhiễm
Tuân theo phòng ngừa phổ quát

#2 Phòng ngừa kim đâm
Quản lý an toàn các vật sắc nhọn
8



Phòng ngừa phổ quát (2)
Phòng ngừa phổ quát là giảm thiểu
phơi nhiễm với máu và dịch cơ thể
thông qua:
1.
2.
3.
4.

Sử dụng các hàng rào bảo vệ
Vệ sinh tay
Thực hành tiêm an toàn
Kiểm soát môi trường máu và dịch cơ
thể
5. Quản lý vật sắc nhọn
9


1. Sử dụng các hàng rào bảo vệ
Hướng dẫn khi nào thì sử dụng các hàng rào bảo vệ

Qui trình
Khi tiêm chích

Găng tay

không


Áo
choàng

Kính bảo vệ
mắt/ mặt

không

không

Lấy máu



không

không

Rửa vết thương







Thực hiện phẫu thuật







10


2. Vệ sinh tay


Phòng lây truyền các vi sinh vật
kháng thuốc và nhiễm trùng
• Trước khi chăm sóc bệnh nhân
• Sau khi tiếp xúc với máu/dịch cơ thể,
tháo găng tay



Các phương pháp:
• Rửa tay
• Sử dụng thuốc khử trùng tay


50-95% cồn ethyl hoặc isopropyl
/>11


3. Thực hành tiêm an toàn







Sử dụng bơm kim tiêm vô trùng, sử
dụng đúng thuốc, vv.
Bỏ kim vào thùng không xuyên thủng
được ngay sau khi dùng xong
Hủy các vật sắc nhọn đúng cách

12


4. Kiểm soát môi trường máu và
dịch cơ thể






Vấy bẩn ở khu vực
chăm sóc bệnh nhân
Rửa sạch vết máu/dịch
cơ thể bằng khăn và
bỏ đi sau khi dùng
Khử trùng khu vực
• Dung dịch hypochlorite
được pha loãng 1:100
(500 phần triệu)








Vấy bẩn ở khu vực xét
nghiệm
Ngâm khăn và
máu/dịch thể bị chảy
ra ngoài trong thuốc
khử trùng trước khi
hủy bỏ
Dùng thuốc khử trùng
có nồng độ mạnh hơn
• Dung dịch hypochlorite
được pha loãng 1:10
(5000 phần triệu)

13


5. Quản lý các vật sắc nhọn
Các tổn thương có thể xảy ra bất cứ khi nào
tiếp xúc với những vật sắc nhọn nơi làm
việc, do đó quan trọng là:
 Sắp xếp khu vực làm việc




• Có thùng chứa vật sắc nhọn gần đó
Tránh chuyền tay các vật sắc nhọn
Không nên đậy nắp kim lại hoặc nếu đậy
phải sử dụng “kỹ thuật múc một tay”

14


Kỹ thuật múc “một tay”
Khi đậy lại nắp kim, sử dụng kỹ thuật múc một tay

15


Dự phòng sau phơi
nhiễm (PEP)

16


Dự phòng sau phơi nhiễm (PEP)




Sử dụng các thuốc điều trị phòng
nhiễm trùng sau khi phơi nhiễm với
mầm bệnh
Các loại phơi nhiễm nghề nghiệp bao
gồm:

• Vết thương qua da (kim đâm hoặc vết
cắt qua da)
• Niêm mạc hoặc da không toàn vẹn tiếp
xúc với dịch cơ thể có nhiễm HIV
17


Lý do tiến hành dự phòng sau phơi
nhiễm (1)






Thông tin về nhiễm HIV cấp tính cho
thấy nhiễm HIV toàn hệ thống không
xảy ra ngay lập tức
Có một thời gian trì hoãn ngắn sau
khi phơi nhiễm với HIV trước khi có
mặt của HIV ở trong máu
Trong giai đoạn “cửa sổ cơ hội” này,
thuốc kháng vi rút có thể phòng ngừa
nhiễm HIV
18


Lý do dự phòng sau
phơi nhiễm (2)



Thử nghiệm trên động vật cho thấy sau khi
phơi nhiễm HIV:
• Tế bào miễn dịch tại vị trí HIV xâm nhập bắt
đầu bị nhiễm trong 24h đầu
• Tế bào bị nhiễm di chuyển sang các hạch
lympho khu vực trong vòng 24-48h tiếp theo
• Trong vòng 5 ngày, HIV phát hiện được trong
máu



Thuốc ARV sử dụng sớm ngay sau khi phơi
nhiễm có thể phòng ngừa được nhiễm HIV
bằng cách chặn quá trình nhân lên của HIV
trong các tế bào ít ỏi bị nhiễm ban đầu
19


Hiệu quả điều trị thuốc kháng
vi rút




Nghiên cứu bệnh chứng: 31 bệnh, 679
chứng
Ca bệnh bị nhiễm sau phơi nhiễm nghề
nghiệp
• 94% sau khi bị kim đâm (đều là kim nòng

rỗng)





29% ca bệnh được điều trị dự phòng sau
khi phơi nhiễm (AZT) và 36% ca chứng
Nguy cơ nhiễm HIV giảm tới ~81% ở
NVYT sau khi dùng AZT

Số liệu ở người- Nhóm khảo sát kim đâm của CDC
20

Cardo D. NEJM 1997; 337:1485-90


Các bước xử lý sau phơi nhiễm
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Xử lý tại chỗ phơi nhiễm
Viết tường trình phơi nhiễm báo cáo lên
trưởng đơn vị
Đánh giá nguy cơ phơi nhiễm

Xác định tình trạng HIV của nguồn phơi
nhiễm
Xác định tình trạng HIV cho người bị phơi
nhiễm
Tư vấn cho người bị tai nạn phơi nhiễm
Cung cấp ARV điều trị dự phòng (nếu có chỉ
định)
21


Hướng dẫn quốc gia về phác đồ dự
phòng sau phơi nhiễm (1)

Phác đồ 2
thuốc (phác đồ
cơ bản)

Phác đồ 3
thuốc

Thuốc

Chỉ định

AZT+ 3TC
OR
d4t + 3TC

Tất cả các
trường hợp phơi

nhiễm có nguy


AZT+ 3TC
OR
d4t + 3TC

Trong trường
hợp nguồn phơi
nhiễm đã và
đang có nghi
22
ngờ kháng ARV

thêm: LPV/r


Nguy cơ đảo huyết thanh sau khi phơi
nhiễm nghề nghiệp qua da
Vi rút

Khoảng

Trung bình

VGB

2 – 40 %

30%


VGC

0–7%

3%

HIV

0,2 – 0,5 %

0,3%

Nguy cơ lây nhiễm VGB cao gấp 100 lần HIV!
23


Các điểm chính




Khái niệm “dự phòng phổ quát” có
nghĩa là coi tất cả máu và dịch cơ thể
là nguồn lây nhiễm
Nguy cơ lây nhiễm từ một lần phơi
nhiễm nghề nghiệp là:
• HIV = 0,3%
• VGB = 30%




Dự phòng sau phơi nhiễm ở VN nên
theo hướng dẫn của BYT
24


Cảm ơn
Câu hỏi?

25


×